Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Grammar - 12 tenses+exercises

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.81 KB, 18 trang )


BÀI MỞ ĐẦU ĐỘNG TỪ
VERB
Động từ được dùng để làm hành động cho chủ từ. Để phân biệt các loại động
từ (kinds of verbs), chúng ta hãy quan sát sơ đồ dưới đây:
Auxiliary verb : (do, have, be)
Special verb :
Modal verb : (must, can, may, might, could, should …)
Verb :
Regular verb : (open, close, clean, remember…)
Ordinary verb :
Irregular verb : (run, write, speak, drive…)
Động từ tiếng Anh có hai loại: động từ đặc biệt (special verb) và động từ
thường (ordinary verb).
(1) Động từ đặc biệt gồm có:
* Động từ trợ (auxiliary verb) : be (dùng để chia các thì tiếp diễn, thể thụ động),
have (dùng để chia các thì hoàn thành), do (dùng để chia các thể phủ đònh và nghi
vấn).
- He is working hard this month. (thì hiện tại tiếp diễn)
- The house was built five years ago. (thể thụ động)
- He has learned English for two years. (thì hiện tại hoàn thành)
- Do you like tea ? (thể nghi vấn)
- She does not like coffee. (thể phủ đònh)
* Động từ khiếm khuyết (modal verb) : cần phải có động theo sau.
- We must study hard.
- He can play the piano.
Đặc điểm chung của các động từ đặc biệt là khi đổi sang thể phủ đònh ta chỉ cần
thêm NOT vào sau các động từ đó và khi đổi sang thể nghi vấn ta đưa các động từ đó
ra đầu câu.
- He is not working hard this month.
- Is he working hard this month ?


- He has not found his book.
- Have you seen her yet ?
- She cannot swim.
- Should we go there ?
1

(2) Động từ thường gồm có :
* Động từ có qui tắc (regular verb) : là động từ khi thành lập thì quá khứ đơn
(simple past) hay quá khứ phân từ (past paticiple) ta chỉ cần thêm –ED vào sau động từ
đó.
- I opened the door this morning. (simple past )
- I have opened the door. (past participle)
* Động từ bất qui tắc (irregular verb) : là động từ có hình thức quá khứ (xem cột
2 của bảng động từ bất qui tắc) và quá khứ phân từ (xem cột 3) riêng.
to go went gone
to write wrote written
to run ran run
to hit hit hit
- He went to the cinema last night. (simple past )
- He has gone out. (past participle)
Động từ thường có chung đặc điểm là khi đổi sang thể phủ đònh và nghi vấn ta
phải dùng động từ trợ “to do”. Ta thêm NOT vào sau các động từ trợ ở thể phủ đònh và
đưa động từ trợ ra đầu câu nếu ở thể nghi vấn.
- He did not go to the pub last night.
- Did he go to the cinema last night ?
- I do not like tea.
- Do you enjoy classical music ?
- She does not know the answer.
- Does he understand the lesson ?
* Động từ “to do” vừa là động từ thường vừa là động từ trợ.

- He does his homework. (động từ thường)
- He does not understand the lesson. (động từ trợ)
2

Bài 1: CÁCH DÙNG CÁC THÌ
(THE USE OF TENSES)
Thì biểu thò thời gian và trạng thái của hành động được diễn đạt bằng động từ.
Có 12 thì ở dạng chủ động của động từ tiếng Anh. Để hiểu được hình thái của các thì, ta
có thể nghiên cứu cách chia động từ TO WORK trong bảng dưới đây :
Simple Continuous Perfect Perfect
continuous
Present
- I (You / We /
They) work
- He (She / It)
works
- I am working
- He (She / It) is
working
- You (We / They)
are working
- I (You / We /
They) have
worked
- He (She / It) has
worked
- I (You / We /
They) have been
working
- He ( She / It) has

been working
Past - I (You / He /
She / It / We /
They) worked
- I (He / She / It)
was working
- You (We / They)
were working
- I (You / He / She /
It / We / They) had
worked
- I (You / He / She /
It / We / They) had
been working
Future - I (We) shall
work
- You (He /
She / it / They)
will work
- I (We) shall be
working
- You (He / She / It
/ They) will be
working
- I (We) shall have
worked
- You (He / She / it /
They) will have
worked
- I (We) shall have

been working
- You (He / She / It /
They) will have
been working
* 1. SO SÁNH THÌ SIMPLE PRESENT
VÀ THÌ PRESENT CONTINUOUS
Tiếng Anh có hai thì hiện tại mà đa số các em học sinh hay lẫn lộn cách sử dụng. Đó
là thì hiện tại đơn (Simple Present) và thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).
3

* Thì Simple Present được dùng để chỉ một hành động diễn ra trong thời gian nói
chung, không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại. Thời gian nói chung là thời gian mà
sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month),
mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ một hành động đang xảy ra (a current
activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment),
hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
* CHÚ Ý :
(1) + Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of
perception) như : feel, see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như : know,
understand, mean, like, prefer, love, hate, need, want, remember, recognize,
believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với động từ : be, appear,
belong, have to…

+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất lập đi lập lại
(adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally,
rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ một chân lý hay một sự thật
hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
(2) Thì Present Continuous còn được dùng để chỉ hành động ở một tương lai gần
(a near future action) và thường đi với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next
week, next month, next year, next summer…
Exercise I : Put the verbs in brackets in the present simple or the present continuous
tense.
4

1/ I (have) __________ coffee for breakfast every day.
2/ My brother (work) __________ in a shoe store this summer.
3/ The student (look) ___________ up that new word now.
4/ She (go) __________ to school every day.
5/ We (do) __________ this exercise at the moment.
6/ Miss Helen (read) ___________ a newspaper now.
7/ It (rain) __________ very much in the summer. It (rain) _________ now.
8/ Bad students never (work) __________ hard.
9/ He generally (sing) __________ in English, but today he (sing) __________ in
Spanish.
10/ We seldom (eat) __________ before 6.30.
11/ She sometimes (buy) ___________ vegetables at his market.
12/ Be quiet. The baby (sleep) ____________.

13/ We always (do) ___________ our exercises carefully.
14/ Look. A man (run) ___________ after the train. He (want) ___________ to
catch it.
15/ It (be) __________ very cold now.
16/ John (travel) __________ to England tomorrow.
17/ I (need) ____________ some money for my textbooks.
18/ Tom (like) __________ to go to the museums.
19/ Mary (love) __________ ice-cream.
20/ My mother (cook) ___________ some food in the kitchen at present. She
always (cook) __________ in the mornings.
21/ I often (leave) __________ the city at weekends.
22/ The guests (watch) __________ the TV programmes now.
23/ I (see) ___________ you (wear) ___________ your best clothes.
24/ The sun (set)___________ in the west.
25/ My friend (study) __________ English for an hour every night.
26/ Listen. I (hear)___________ someone knocking at the front door.
27/ I (do) __________ an exercise on the present tense at the moment and I
(think) __________ that I (know) __________ how to use it now.
28/ Honesty (be) __________ the best policy.
29/ The earth (goes) __________ round the sun.
30/ Two and two (make) __________ four.
5

* 2 SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT
VÀ THÌ SIMPLE PAST
* Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ một quá khứ không
rõ thời điểm còn liên lạc với hiện tại.
* Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ có thời điểm rõ rệt
cắt đứt với hiện tại.
+ CHÚ Ý :

(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, up to the
present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never,
several times (nhiều lần), just (vừa), recently (vừa mới), lately (mới đây) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) * Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ xác đònh
như : yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last
summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past còn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế tiếp xảy
ra trong quá khứ.
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
Exercise II : Put the verbs in brackets in the present perfect or the simple past tense.
1/ We (never watch) __________ that TV programme.
2/ We (wacth) __________ a good programme on TV last night.
3/ He (read) __________ that novel many times before.
4/ He (read) __________ that novel again during my last vacation.
5/ I (have) __________ a little trouble with my car last week.
6/ However, I (have) __________ no trouble with my car since then.
7/ I (not see) __________ John for a long time. I (see) __________ him 3 weeks
ago.
6

8/ The school bell (ring) __________. We must go now.
9/ I (meet) __________ Mary last night. She (become) __________ a very big
girl.
10/ He is very thirsty. He (not drink) __________ since this morning.

11/ It is very hot. Summer (come) __________.
12/ They (study) __________ at this school for 7 years now.
13/ They (begin) __________ to study at this school 7 years ago.
14/ Since when (you know) ___________ her ?
15/ How long ago (he start) __________ to learn French ?
16/ She (lose) __________ her handbag on the train yesterday morning.
17/ My mother (be) ________ in hospital for a long time and she cannot go home
yet.
18/ His dog (just run) __________ out of the garden.
19/ Mr Brown (travel) __________ by air several times in the past.
20/ He (travel) ___________ to Mexico by air last summer.
* 3. SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT VÀ
THÌ PRESENT PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ kết quả của một
tình trạng ở hiện tại (the result of the present state), một việc xảy ra trong quá khứ
không rõ thời điểm, lập đi lập lại nhiều lần và kéo dài đến hiện tại.
+ Thì Present Perfect Continuous (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn) được dùng
để chỉ sự tiếp diễn của một hành động (the continuity of an action) cho tới hiện tại.
- I have been waiting for two hours, but she has not come yet.
- He has been living here since 1975.
- We have been working in the garden all morning.
+ Thì Present Perfect Continuous còn được dùng với các động từ như : lie, wait,
sit, stand, study, learn, live, rest, stay…
- They have been learning English since 1995.
- The chair has been lying in the store window for ages.
Exercise III : Put the verbs in brackets in the present perfect or the present perfect
continuous tense.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×