Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GIÁO ÁN TOÁN 4 TUẦN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.88 KB, 14 trang )

Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011.

TUẦN 20
Toán
Tiết : 96

PHÂN SỐ

I. Mục đích – Yêu cầu :
-Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
-Biết đọc, biết viết phân số.
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp
mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu
đạt số lượng. Ví dụ có một quả cam chia đều cho
bốn bạn thì mỗi bạn nhận số lượng cam là bao


nhiêu ? Khi đó ta phải dùng phân số. Bài học hôm
nay giúp các em làm quen với phân số.
b).Giới thiệu phân số:
-GV treo lên bảng hình tròn được chia thành 6
phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu
như phần bài học của SGK.
-GV hỏi:
* Hình tròn được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
* Có mấy phần được tô màu ?
-GV nêu:
* Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu
5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
5
* Năm phần sáu viết là . (Viết 5, kẻ vạch
6

Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn

-HS lắng nghe.

-HS quan sát hình.

-HS trả lời.
-6 phần bằng nhau.

-Có 5 phần được tô màu.
-HS lắng nghe.

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với
5.)
5
-GV yêu cầu HS đọc và viết .
6
5
-GV giới thiệu tiếp: Ta gọi
là phân số.
6
5
+Phân số
có tử số là 5, có mẫu số là 6.
6
5
-GV hỏi: Khi viết phân số
thì mẫu số được
6
viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
5
-Mẫu số của phân số
cho em biết điều gì ?
6

-Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được
chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0.
5
-Khi viết phân số
thì tử số được viết ở đâu ?
6
Tử số cho em biết điều gì ?
-Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô màu.
-GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình
zích zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu HS
đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
* Đưa ra hình tròn và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu
phần hình tròn ? Hãy giải thích.

Năm học 2010 - 2011

5
, và đọc năm phần sáu.
6
5
-HS nhắc lại: Phân số .
6
-HS nhắc lại.
-HS viết

-Dưới gạch ngang.

5
cho biết hình tròn
6

được chia thành 6 phần bằng nhau.
-Mẫu số của phân số

5
thì tử số được viết ở trên
6
vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau
được tô màu.
1
-Đã tô màu
hình tròn (Vì hình tròn được
2
chia thành hai phần bằng nhau và tô màu một
phần).
1
-Phân số
có tử số là 1, mẫu số là 2.
1
2
* Nêu tử số và mẫu số của phân số
3
2
-Đã tô màu
hình vuông (Vì hình vuông
* Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu
4
phần hình vuông ? Hãy giải thích.
được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu
3 phần).
3

-Phân số
có tử số là 3, mẫu số là 4.
3
4
* Nêu tử số và mẫu số của phân số
4
4
-Đã tô màu
hình gấp khúc. (Vì hình gấp
7
* Đưa ra hình gấp khúc và hỏi: Đã tô màu bao
khúc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô
nhiêu phần hình gấp khúc ? Hãy giải thích.
4
màu 4 phần.
* Nêu tử số và mẫu số của phân số
4
7
-Phân số
có tử số là 4, mẫu số là 7.
5 1 3 4
7
-GV nhận xét:
, , ,
là những phân số.
6 2 4 7
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự
nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên

Trường Tiểu học Bình Phú C


-Khi viết phân số

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

viết dưới gạch ngang.
c).Luyện tập – thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6
HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
Bài 2
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong
BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả
lớp làm bài vào Vở.
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
6
11
11
8
8
10
10

5
5
12
12
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
* Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên
như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các
phân số cho HS viết. (có thể đọc thêm các phân số
khác)
-GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng, yêu
cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài 4: Dành cho hs khá giỏi
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân
số bất kì cho nhau đọc.
-GV viết lên bảng một số phân số, sau đó yêu
cầu HS đọc.
-GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm
và chuẩn bò bài sau.

-HS làm bài vào Vở.
-6 HS lần lượt giải thích.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.
Phân số
Tử số
Mẫu số
3
3
8
8
18
18
25
25
12
12
55
55
-HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài làm lẫn nhau.
-Là các số tự nhiên lớn hơn 0.

-Viết các phân số.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở,
yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc.

-HS làm việc theo cặp.
-HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết
trên bảng.

-HS cả lớp.


Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2011.
Toán
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Tiết : 97

Năm học 2010 - 2011

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục đích – Yêu cầu :
- Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân
số, tử số là số bò chia và mẫu số là số chia.
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (2 ý đầu), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi vài HS lên bảng yêu cầu Làm các bài
tập 3, 4 của tiết 96:
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:

a).Giới thiệu bài:
-Trong thực tế cũng như trong toán học, khi thực
hiện chia một số tự nhiên khác 0 thì không phải
lúc nào chúng ta cũng tìm được thương là một số
tự nhiên.
Vậy lúc đó, thương của các phép chia này được
viết như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
b).Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0
* Trường hợp có thương là một số tự nhiên
-GV nêu vần đề: Có 8 quả cam, chia đều cho 4
bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ?

Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-Vài HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi
bạn được:
8 : 4 = 2 (quả cam)
-Là các số tự nhiên.

* Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ?
-Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương
là một số tự nhiên. Nhưng, không thể lúc nào ta

cũng có thể thực hiện như vậy.
* Trường hợp thương là phân số
-GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều cho -HS nghe và tìm cách giải quyết vấn đề.
4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái
bánh.
* Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự -HS trả lời.
như thực hiện 8 : 4 được không ?

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

-Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
-HS thảo luận và đi đến cách chia: Chia đều
mỗi cái bành thành 4 phần bằng nhau sau đó
chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần
bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận
3
được
cái bánh.
4
-HS dựa vào bài toán chia bánh để trả lời
3
3:4=
4

3
-3 chia 4 bằng
4
-Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự
3
nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 =

4
một phân số.

* Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn
3
nhận được
cái bánh.
4
Vậy 3 : 4 = ?
3
-GV viết lên bảng 3 : 4 =
4
3
* Thương trong phép chia 3 : 4 =
có gì khác so
4
với thương trong phép chia 8 : 4 =
2?
-Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương
là một phân số.
* Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của
3

-Số bò chia là tử của thương và số chia là mẫu
thương
và số bò chia, số chia trong phép chia 3 :
số của thương.
4
4.
-GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên
cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một
phân số, tử số là số bò chia và mẫu số là số chia.
c).Luyện tập – thực hành
Bài 1
-GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước
lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.
7
5
7:9=
;
5:8=
9
8
6
1
6 : 19 =
;
1:3=
-GV nhận xét và cho điểm HS.
19
3

Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.
36
88
36 : 9 =
= 4 ; 88 : 11 =
=8
9
11
0
7
0:5=
=0 ; 7:7= =1
5
7
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
-GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.
tự làm bài.

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011


6
1
27
0
3
; 1 = ; 27 =
; 0=
; 3=
1
1
1
1
1
* Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có -Mọi số tự nhiên đềi có thể viết thành một
phân số có mẫu là số 1.
thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?
-GV gọi HS khác nhắc lại kết luận.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép chia -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận
xét.
số tự nhiên và phân số.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bò
-HS cả lớp.
bài sau.
6=

Thứ tư, ngày 05 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 98


PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
(tiếp theo)

I. Mục đích – Yêu cầu :
- Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
bài tập 1, 2 của tiết 97.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu
về phân số và phép chia số tự nhiên.
b).Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác
0
* Ví dụ 1
* Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần
1
bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và
quả cam. Viết
4
phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.


Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh
- Ht vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS đọc lại VD và quan sát hình minh hoạ cho
VD.

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

* Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy
phần ?
4
-Ta nói Vân ăn 4 phần hay
quả cam.
4
1
-Vân ăn thêm
quả cam tức là ăn thêm mấy
4
phần nữa ?
* Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ?

5
-Ta nói Vân ăn 5 phần hay
quả cam.
4
5
* Hãy mô tả hình minh hoạ cho phân số
4
-Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau,
5
Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là
quả
4
cam.
* Ví dụ 2
* Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần
cam của mỗi người ?
-GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả
cam cho 4 người.
* Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là
bao nhiêu ?
-GV nhắc lại: Chia đều quả cam cho 4 người thì
5
mỗi người
được
quả
cam. Vậy
4
5:4=?
* Nhận xét
5

quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều
4
cam hơn ? Vì sao ?
* Hãy so sánh

5
và 1.
4

Năm học 2010 - 2011

-Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần.

-là ăn thêm 1 phần.
-Vân đã ăn tất cả là 5 phần.
-Có 1 hình tròn, được chia thành 4 phần bằng
nhau, và một phần như thế bên ngoài. Tất cả
đều được tô màu.

-HS đọc lại VD.
-HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia
trước lớp.
5
-Sau khi chia mỗi người được
quả cam.
4
5
-HS trả lời 5 : 4 = .
4


5
5
quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì
quả
4
4
1
cam là 1 quả cam thêm
quả cam.
4
5
-HS so sánh và nêu kết quả:
>1
4
5
-Phân số
có tử số lớn hơn mẫu số.
4
-

5
.
4
-Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu
số thì lớn hơn 1.
* Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng
phân số và dưới dạng số tự nhiên.
4
4
-Vậy

= 1.
-HS viết 4 : 4 =
; 4 : 4 = 1.
4
4
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

4
.
4
-GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số
bằng nhau thì bằng 1.
1
* Hãy so sánh 1 quả cam và
quả cam.
4
1
* Hãy so sánh
và 1.
4
* Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân
1
số .

4
-GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn
mẫu số thì nhỏ hơn 1 ?
c).Luyện tập – thực hành
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

Năm học 2010 - 2011

* Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Dành cho hs khá giỏi
-GV yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS quan sát kó hai hình và yêu cầu
tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.
-GV yêu cầu giải thích bài làm của mình. Nếu
HS chưa giải thích được GV đặt câu hỏi cho HS trả
lời:
Hình 1:
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
+Đã tô màu mấy phần ?
+Vậy đã tô màu mấy phần hình chữ nhật ?
Hình 2:
+Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
+Đã tô màu mấy phần ?
+Vậy đã tô màu mấy phần hình chữ nhật ?

Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

Trường Tiểu học Bình Phú C

4
có tử số và mẫu số bằng nhau.
4
1
-1 quả cam nhiều hơn
quả cam.
4
1
-HS so sánh
< 1.
4
1
-Phân số
có tử số nhỏ hơn mẫu số.
4
-Phân số

-HS trả lời trước lớp.

-HS đọc.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.

-HS đọc.
-HS làm bài và trả lời:

7
7
Hình 1:
; Hình 2:
6
12

+Hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng
nhau.
+Tô màu hết 1 hình chữ nhật, tô thêm một
phần nữa. Vậy tô tất cả 7 hình.
7
+Đã tô
hình chữ nhật.
6
+Chia thành 12 phần bằng nhau.
+Đã tô màu 7 phần.
7
+Đã tô màu
hình chữ nhật.
12
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS
cả lớp làm bài vào Vở.
3
9
6
a). < 1 ;
<1;
<1
4

14
10

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

24
=1
24
7
19
c). > 1 ;
>1
5
17
-HS lần lượt nêu nậh xét về phân số lớn hơn
1, bằng 1, bé hơn 1 để giải thích.
b).

-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-2 HS lần lượt nêu trước lớp, hS cả lớp theo
-GV yêu cầu HS nêu nhận xét về:
* Thương trong phép chia một số tự nhiên cho dõi và nhận xét.
một số tự nhiên khác 0.

* Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại
bài, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và -HS cả lớp.
chuẩn bò bài sau.

Thứ năm, ngày 06 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 99 LUYỆN TẬP
I. Mục đích – Yêu cầu :
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, chúng ta cùng luyện tập về
các kiến thức đã học về phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu cầu

Trường Tiểu học Bình Phú C


Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-Một số HS đọc trước lớp.

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

HS đọc.
-GV nêu vấn đề: Có 1 kg đường, chia thành 2
phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần. Hãy nêu
phân số chỉ số đường còn lại.
-Có một sợi dây dài 1m, được chia thành 8 phần
bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ
số dây đã được cắt đi.
Bài 2
-GV gọi 2 HS lên bảng, sau đó yêu cầu HS cả lớp
viết phân số theo lời đọc của GV.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở

để kiểm tra bài của nhau.
* Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân
số như thế nào ?
Bài 4: Dành cho hs khá giỏi
-GV cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu các em
nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trước lớp.
-GV nhận xét. (Có thể yêu cầu HS nêu lại nhận
xét về tử số và mẫu số của phân số lớn hơn 1,
bằng 1, bé hơn 1.)
Bài 5: Dành cho hs khá giỏi
-GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và chia đoạn
thẳng này thành 3 phần bằng nhau. Xác đònh điểm
1
HS trả lời. Sao cho AI = AB như SGK.
3
* Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
* Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế ?
* Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đoạn thẳng
AB ?
1
-Đoạn thẳng AI bằng đoạn thẳng AB, ta viết AI
3
1
= AB. (GV viết bảng)
3
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và làm
bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích.


Trường Tiểu học Bình Phú C

Năm học 2010 - 2011

-HS phân tích và trả lời:
1
Vậy còn lại kg đường.
2
-HS phân tích và trả lời:
5
Vậy đã cắt đi m.
8
-HS viết các phân số, yêu cầu viết đúng theo
thứ tự GV đọc.
-HS nhận xét.

-HS đọc.
-HS làm bài và kiểm tra bài bạn.
-Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng
phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số
là 1.
-HS làm bài, sau đó mỗi HS đọc 3 phân số
trước lớp, 1 phân số bé hơn 1, 1 phân số bằng
1, 1 phân số lớn hơn 1.

-HS quan sát hình.

-3 phần bằng nhau.
-Bằng 1 phần như thế.
1

-Bằng đoạn thẳng AB.
3
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.
-Vì đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần
bằng nhau, CP bằng 3 phần như thế nên
3
CP =
CD.
4
-HS giải thích tương tự với các ý còn lại.

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

3
CD ?
4
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học. Tuyên dương hs.
-HS cả lớp.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
a). Vì sao em biết CP =


Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 100 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục đích – Yêu cầu :
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Bài tập cần làm : Bài 1.
II. Đồ dùng dạy học:
-Hai băng giấy như bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Khi học về các số tự nhiên các em đã biết mỗi
số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì
sao ? Có các phân số bằng nhau không ? Chúng ta
cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm nay.
b).Nhận biết hai phân số bằng nhau
* Hoạt động với đồ dùng trực quan
-GV đưa ra hai băng giấy như nhau, đặt băng
giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2
băng giấy này như nhau.
* Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ?

Hoạt động của học sinh

- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS quan sát thao tác của GV.

-Hai băng giấy bằng nhau (như nhau, giống
nhau).

-GV dán 2 băng giấy lên bảng.
* Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần - 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần.

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
* Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của
băng giấy thứ nhất.
* Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần
bằng nhau, đã tô màu mấy phần ?
* Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của
băng giấy thứ hai.
* Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng
giấy.

3
6
-Vậy
băng giấy so với
băng giấy thì như
4
8
thế nào ?
3
6
-Từ so sánh
băng giấy so với
băng giấy,
4
8
3
6
hãy so sánh
và .
4
8
* Nhận xét
3
-GV nêu: Từ hoạt động trên các em đã biết

4
6
là 2 phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ
8
3

6
phân số
ta có được phân số .
4
8
3
6
* Như vậy để từ phân số
có được phân số ,
4
8
3
ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số
với
4
mấy ?
* Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số
cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
6
* Hãy tìm cách để từ phân số
ta có được phân
8
3
số
?
4
6
3
* Như vậy để từ phân số
có được phân số ,

8
4
6
ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số
cho
8
mấy ?
* Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số
cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
-GV yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính

Trường Tiểu học Bình Phú C

Năm học 2010 - 2011

3
băng giấy đã được tô màu.
4
-8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
-

6
băng giấy đã được tô màu.
8
-Bằng nhau.
-

-

3

6
băng giấy =
băng giấy
4
8

-

3
6
=
4
8

-HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến:
3
3x2
6
=
=
4
4 x2
8

3
6
có được phân số , ta đã
4
8
3

nhân cả tử số và mẫu số của phân số
với 2.
4
-Để từ phân số

-Ta được một phân số bằng phân số đã cho.

-HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến:
6
6:2
3
=
=
8
8:2
4
6
3
-Để từ phân số
có được phân số , ta đã
8
4
6
chia cả tử số và mẫu số của phân
số cho 2.
8
-Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được
một phân số bằng phân số đã cho.


Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

chất cơ bản của phân số.
-2 HS đọc trước lớp.
c).Luyện tập – thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-HS cả lớp làm bài vào Vở.
-GV yêu cầu HS đọc 2 phân số bằng nhau trong -2 HS nêu trước lớp. VD:
2
2 x3
6
từng ý của bài tập.
=
=
. Vậy ta có hai phần năm bằng
5
5 x3
15
sáu phần mười lăm.
Bài 2: Dành cho hs khá giỏi
-GV yêu cầu HS tự tính giá trò của các biểu thức. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.
a). 18 : 3 = 6
(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6

b). 81 : 9 = 9
* Hãy so sánh giá trò của :
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
18 : 3 và (18 : 3) : (3 x 4) ?
- 18 : 3 = (18 x 4) : 3 x 4)
*Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bò chia và số -Khi ta thực hiện nhân cả số bò chia và số chia
chia của một phép chiacho cùng một số tự nhiên của một phép chia với cùng một số tự nhiên
khác 0 thì thương có thay đổi không ?
khác 0 thì thương không thay đổi.
* Hãy so sánh giá trò của:
81 : 9 và (81 x 3) : (9 : 3) ?
- 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)
-Vậy khi ta chia hết cả số bò chia và số chia của -Khi ta chia hết cả số bò chia và số chia của
một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác
thương có thay đổi không ?
0 thì thương không thay đổi.
-GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Viết số thích hợp vào ô trống
-GV viết phần a lên bảng:
50
= =
75
* Làm thế nào để từ 50 có được 10 ?
-Để từ 50 có được 10 ta thực hiện
50 : 5 = 10.
* Vậy ta điền mấy vào ?
-Điền 15 vì 75 : 5 = 15

-GV viết lên bảng và giảng lại cho HS cách tìm
10
-HS có thể viết vào vở:
ra phân số
.
50 50 : 5 10
15
=
=
.
-GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp, sau đó đọc bài 75 75 : 5 15
làm trước lớp.
-HS làm bài vào Vở.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của
phân số.

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ tính -2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
chất cơ bản của phân số, làm các bài tập hướng xét.
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.

-HS cả lớp.

GIÁO VIÊN SOẠN

KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

NGUYỄN VĂN TUẤN

NGUYỄN VĂN CHIẾN

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×