Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIÁO ÁN TOÁN 4 TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.68 KB, 13 trang )

Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011.

TUẦN 21
Toán
Tiết : 101

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. Mục đích – Yêu cầu :
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm : Bài 1 (a), Bài 2 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết
luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ
rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp
các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.
b).Thế nào là rút gọn phân số ?


10
-GV nêu vấn đề: Cho phân số
. Hãy tìm phân số
15
10
bằng phân số
nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
15
10
-GV yêu cầu HS nêu cáh tìm và phân số bằng
15
vừa tìm được.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên
với nhau.

Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.

-Ta có

10
2
= .
15

3

-Tử số và mẫu số cùa phân số
số và mẫu số của phân số

2
nhỏ hơn tử
3

10
.
15

2
-HS nghe giảng và nêu:
đều
10
2
3
10
2 +Phân số 15 được rút gọn thành phân số 3 .
nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số
, phân số
2
15
3
+Phân số
là phân số rút gọn của phân số
3
-GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số


Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

10
10
. Khi đó ta nói phân số
đã
15
15
2
2
được rút gọn bằng phân số , hay phân số

3
3
10
phân số rút gọn của
.
15
-Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một
phân số có tử số và mẫu sốbé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
c).Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
* Ví dụ 1
6

-GV viết lên bảng phân số
và yêu cầu HS tìm
8
6
phân số bằng phân số
nhưng có tử số và mẫu số
8
nhỏ hơn.
6
* Khi tìm phân số bằng phân số
nhưng có tử số
8
và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân
6
6
số . Rút gọn phân số
ta được phân số nào ?
8
8
6
* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số
8
3
được phân số
?
4
3
* Phân số
còn có thể rút gọn được nữa không ?
4

Vì sao ?
lại bằng phân số

Năm học 2010 - 2011

10
.
15

-HS nhắc lại.

-HS thực hiện:
6
6:2
3
=
=
8
8:2
4

3
.
4
-Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta
thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số
6
cho 2.
8
3

-Không thể rút gọn phân số
được nữa vì 3
4
và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên
nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
-Ta được phân số

3
không thể rút gọn được
4
3
nữa. Ta nói rằng phân số
là phân số tối giản.
4
6
3
Phân số
được rút gọn thành phân số tối giản .
8
4
* Ví dụ 2
18
-GV yêu cầu HS rút gọn phân số
. GV có thể đặt
54
câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
+Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho +HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
số đó ?
+Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số +HS có thể thực hiện như sau:

-GV kết luận: Phân số

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

18
cho số tự nhiên em vừa tìm được.
54

Năm học 2010 - 2011

18 18 : 2
9
=
=
54 54 : 2
27
18 18 : 9
2

=
=
54 54 : 9
6
18 18 : 18
1


=
=
54 54 : 18
3
+Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số
9
tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì
+Những HS rút gọn được phân số

27
rút gọn tiếp.
2
phân số
thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút
6
1
gọn được đến phân số thì dừng lại.
3
1
-Ta được phân số
3
1
18
-Phân số
đã là phân số tối giản vì 1 và 3
* Khi rút gọn phân số
ta được phân số nào ?
3
54

không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
1
* Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
3
* Kết luận:
6
18 -HS nêu trước lớp.
-Dựa vào cách rút gọn phân số
và phân số
8
54 +Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao
cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia
em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.
hết cho số đó.
+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số
cho số đó.
-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần -HS đọc.
bài học.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
d).Luyện tập – Thực hành
vào Vở.
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn
đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi
1
rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất
a). Phân số
là phân số tối giẻn vì 1 và 3
3
thiết phải giống nhau.

không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
Bài 2a (câu b dành cho hs khá giỏi)
4 72
-GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau
HS trả lời tương tự với phân số ,
.
7 73
đó trả lời câu hỏi.
b). Rút gọn:
8
8: 4
2 30 30 : 6
5
=
=
;
=
=
12 12 : 4
3 36 36 : 6
6


-HS làm bài:
Bài 3: dành cho hs khá giỏi
-GV hướng dẫn HS như cách đã hướng dẫn ở bài

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn



Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

tập 3, tiết 100 Phân số bằng nhau.

54
27
9
3
=
=
=
72
36 12
4

4.Củng cố - Dặn dò:
-HS cả lớp.
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số,
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau.

Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 102


LUYỆN TẬP

I. Mục đích – Yêu cầu :
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 4 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách
rút gọn phân số và làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 101.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ được ren 2luyện kó
năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng
nhau.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản
mới dừng lại.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2

Hoạt động của học sinh

- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân
số, HS cả lớp làm bài vào Vở.

-Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào
Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

* Để biết phân số nào bằng phân số
làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

2
2
chúng ta được rút gọn thành
thì phân số đó bằng phân
3

3
2
số .
3
-HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả
trước lớp.

-HS tự làm bài. Có thể rút gọn các phân số để
25
tìm phân số bằng phân số
, cũng có thể
100
5
nhân cả tử số và mẫu số của
với 5 để có
20
25
5
Bài 4
=
.
20
-GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện 100
vừa giải thích cách làm:
+Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai
b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch
tích cho 3.
5
+Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả

ngang cho 7, 8 để được phân số
.
11
hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục
c). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch
2
chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được .
2
7
ngang cho 19, 5 để được phân số
.
3
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
-HS cả lớp.
tập thêmvà chuẩn bò bài sau.

Thứ tư, ngày 12 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 103

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

I. Mục đích – Yêu cầu :
-Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm : Bài 1 .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :


Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 102.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Giống như với số tự nhiên, với các phân số
chúng ta cũng có thể so sánh, có thể thực hiện các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tuy nhiên để thực
hiện được những điều đó với các phân số chúng ta
phải biết cách quy đồng mẫu số. Bài học hôm nay
sẽ giúp các em điều đó.
b).Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số
* Ví dụ
1
2
-GV nêu vấn đề: Cho hai phân số
và . Hãy

3
5
tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một
1
2
phân số bằng
và một phân số bằng
.
3
5
* Nhận xét
5
6
* Hai phân số

có điểm gì
15
15
chung ?
* Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
1
2
-GV nêu: Từ hai phân số

chuyển thành
3
5
5
6
hai phân số có cùng mẫu số là


trong đó
15
15
1
5
2
6
=

=
được gọi là quy đồng mẫu số
3
15
5
15
hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai
5
6
phân số

.
15
15
* Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân
số ?

Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới

lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết
vấn đề
1 1x5
5
=
=
3 3 x5 15
2
2 x3
6
=
=
5
5 x3 15

-Cùng có mẫu số là 15.

-Ta có

1
5 2
6
=
;
=
3

15 5 15

* Cách quy đồng mẫu số các phân số
* Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

5
6
1
2

vàmẫu số của các phân số

?
15
15
3
5
1
* Em đã làm thế nào để từ phân số
có được
3
5
phân số

?
15
2
* 5 là gì của phân số
?
5
-Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân
1
2
số
nhân với mẫu số của phân số
để được
3
5
5
phân số
.
15
2
* Em đã làm thế nào để từ phân số
có được
5
6
phân số
?
15
1
* 3 là gì của phân số
?
3

-Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân
2
1
số
nhân với mẫu số của phân số
để được
5
3
6
phân số
.
15
1
2
*Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số

,
3
5
em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân
số ?
c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

Năm học 2010 - 2011

-Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng
nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số
cũ tương ứng.

-Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai
1
2
phân số

.
3
5

-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
5.
-Là mẫu số của phân số

2
.
5

-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
3.
Là mẫu số của phân số

1
với
3

2
với
5

1

.
3

-HS nêu như trong phần bài học SGK.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào Vở.

-GV chữa bài:

5
1
+Khi quy đồng mẫu số hai phân số

ta
5
1
6
4
+Khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta
6
4
20
6
được hai phân số
va
.
nhận được hai phân số nào ?
24
24

+Hai phân số số mới nhận được có mẫu số chung -Mẫu số chung của hai phân số mới là 24.
bằng bao nhiêu ?
-GV quy ước: Từ nay mẫu số chung chúng ta viết
tắt là MSC.
-GV hỏi tương tự với các ý b, c.
Bài 2 : Dành cho hs khá giỏi
-HS phát biểu ý kiến.

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng -HS cả lớp.
mẫu số các phân số.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài
sau.

Thứ năm, ngày 13 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 104

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

(TIẾP THEO)

I. Mục đích – Yêu cầu :
-Biết quy đồng mẫu số của hai phân số
- Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 2 (a, b, c).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách
quy đồng mẫu số hai phân số và làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 103.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục học cách
quy đồng mẫu số các phân số.
7
5
b).Quy đồng mẫu số hai phân số và
6
12
-GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu số hai
7
5
phân số

.

6
12
-GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân
số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải
thích vì sao tìm được MSC là 12.)
7
* Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số
6
Trường Tiểu học Bình Phú C

Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS theo dõi.

-HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = 72, hoặc
nêu được là 12.

-Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011


5
?
12
* 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là -Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu số
7
5
7
5
MSC của hai phân số

không ?
hai phân số

.
6
12
6
12
-GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai -HS thực hiện:
7
5
7
7 x 2 14
phân số

với MSC là 12.
=
=
.
6

12
6
6 x 2 12
5
Giữ nguyên phân số
.
12
7
-Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
-Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số

7
5
14
5
6

ta được các phân số

.
5
6
12
12
12
ta được các phân số nào ?
12
-Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó
7
mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta

-Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số

6
làm như sau:
5
 Xác đònh MSC.
, em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số
12
 Tìm thương của MSC và mẫu số của phân
khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC .
số kia.
 Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của
phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là
MSC.
-Một vài HS nhắc lại.
-GV yêu cầu HS nêu lại.
-GV nêu thêm một số chú ý:
+Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân
số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu
có thể).
+Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC
bé nhất có thể.
c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1, 2
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
đồng 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào
Vở.



-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài 3 Dành cho hs khá giỏi
5 9
-Viết các phân số lần lượt bằng
;
và có
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
6 8
MSC là 24.
-HS có thể nói:
-Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?

Trường Tiểu học Bình Phú C

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

 Viết một phân số mới bằng phân số
một phân số khác bằng phân số
số mới có MSC là 24.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho HS tự làm bài. Với
HS không tự làm bài được GV đặt câu hỏi để HS
nhận ra từng bước làm:
5
 Lấy 24 chia cho mẫu số của phân số

được 4.
6
5
 Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
với 4.
6
9
 Làm tương tự với phân số .
8
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả, sau đó yêu cầu
nêu rõ cách làm.
-GV nêu: Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân
5 9
số ; ta nhận thấy 24 chia hết cho cả 6 và 8 nên
6 8
ta
lấy
24
làm
MSC

6 x 8 = 48. Các em cần nhớ khi thực hiện quy đồng
mẫu số các phân số chúng ta nên chọn MSC là số
bé nhất có thể.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.

5


6

9
. Hai phân
8

 Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
9
với MSC là 24.
8
-HS làm bài:
Nhẩm 24 : 6 = 4
5
5x4
20
Viết
=
=
6
6 x4
24
Nhẩm 24 : 8 = 3
9 9 x3
27
Viết =
=
8 8 x3
24



-HS nêu các bước làm như GV hướng dẫn
riêng cho các HS gặp khó khăn đã giới thiệu
ở trên.

-HS cả lớp.

Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011.
Toán
Tiết : 105
I. Mục đích – Yêu cầu :
-Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (a), Bài 2 (a), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học

LUYỆN TẬP

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.KTBC:

Trường Tiểu học Bình Phú C

5
6

Hoạt động của học sinh
- Hát vui.


Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy
đồng mẫu số các phân số .
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

Năm học 2010 - 2011

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy
đồng 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên Vở.
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
3

-Hãy viết
và 2 thành 2 phân số đều có mẫu
5
-GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số số là 5.
2
là 1.
3 -HS viết 1 .
-GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số
5 -HS thực hiện:
2
2
2 x5 10
3

thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
=
=
; Giữ nguyên .
1
1
1x5
5
5
3
* Khi quy đồng mẫu số
và 2 ta được hai phân
3
5
-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân
số nào ?

5
3
10
số và
.
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
5
5
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Vở.
Bài 3: Dành cho hs khá giỏi
1 1
* Hãy quy đồng mẫu số ba phân số sau: ;
;
2 3
2
.
5
-GV yêu cầu HS tìm MSC của ba phân số trên.
Nhắc HS nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. -HS nêu: MSC là 2 x 3 x 5 = 30.
Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng mẫu số để
tìm MSC của ba phân số trên.
1
* Làm thế nào để từ phân số có được phân số
2
có mẫu số là 30 ?

Trường Tiểu học Bình Phú C


Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

Năm học 2010 - 2011

1
(Nếu HS nêu là nhân với 15 thì GV đặt câu hỏi
-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
với
2
để HS thấy 15 = 3 x 5).
-GV yêu cầu HS nhân cả tử và mẫu số của phân tích 3 x 5 (với 15).
1
số
với tích 3 x 5.
2
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm với hai phân số còn -HS thực hiện:
1
1x3 x5
15
lại.
=
=
2
2 x3 x5
30
-HS thực hiện:
2

+Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
với
5
tích 2 x 5.
2
-Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta
+Nhân cả tử số và mẫu số cùa phân số
với
5
có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần
lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. tích 2 x 3.
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần a, b của bài, sau -HS nhắc lại kết luận của GV.
đó chữa bài trước lớp.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
* Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
Vở.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-1 HS đọc trước lớp.
7 23
-Quy đồng mẫu số hai phân số
;
với
12 30
MSC là 60.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
+Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
+Trình bày vào VBT: Quy đồng mẫu số hai

7 23
-GV chữa bài và cho điểm HS.
phân số
;
với MSC là 60 ta được:
12 30
7
7 x5 35 23 23 x 2 46
Bài 5: Dành cho hs khá giỏi
=
=
;
=
=
12 12 x5 60 30 30 x 2 60
-GV viết lên bảng phần a và yêu cầu HS đọc.
* Hãy chuyển 30 thành tích của 15 nhân với một
số khác.
* Thay 30 bằng tích 15 x 2 vào phần a, ta được -HS đọc : 15 x7
30 x11
gì ?
* Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang với -HS nêu 30 = 15 x 2
15 rồi tính.
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.

Trường Tiểu học Bình Phú C

-Ta được

15 x7

15 x 2 x11

Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn


Giáo án môn Toán 4

-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập
thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bò
bài sau.

Năm học 2010 - 2011

-Tích trên gạch ngang và tích dưới gạch ngang
đều chia hết cho 15.
-HS thực hiện
15 x7
15 x7
7
=
=
30 x11 15 x 2 x11 22
a).
4 x5 x 6
2 x 2 x5 x 6
7
=

=
12 x15 x9 2 x6 x5 x3 x9 22
b).
6 x8 x11 3 x 2 x 2 x 4 x11 4
=
= =1
33x16
3 x11x 4 x 4
4
Hoặc
6 x8 x11 3 x 2 x8 x11 33x16
=
=
=1
33x16
33x16
33x16

-HS cả lớp.

GIÁO VIÊN SOẠN

KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

NGUYỄN VĂN TUẤN

NGUYỄN VĂN CHIẾN

Trường Tiểu học Bình Phú C


Người soạn :Nguyễn Văn Tuấn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×