Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 1,2,3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 5 trang )

Trờng TH liên nghĩa
--------------đề chính thức

đề khảo sát chất lợng học sinh giỏi
NM HC 2010-2011
Môn: toán 4
Thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1 (2điểm): Không quy đồng hãy so sánh các phân số sau:
a.

7
2008

6
2009

Bài 2 : Tìm x :
a. 173 + x 49 = 219

b.

25
27

24
26

b. 936 + 49 : x = 943

c, Tớnh nhanh:


54 x 113 + 45 x 113 + 113

Bi 3 : Tớnh tui ca ụng bit: Thi niờn thiu chim 1/5 quóng i ca ụng, 1/8 quóng i
cũn li l tui sinh viờn, 1/7 s tui cũn li ụng c hc trng quõn i. Tip theo ụng
c rốn luyn 7 nm lin v sau ú c vinh d trc tip ỏnh M. Nh vy thi gian
ỏnh M va trũn 1/2 quóng i ca ụng.

Bi 4 : Mt hỡnh ch nht cú chiu di gp 4 ln chiu rng. Nu tng chiu rng thờm
45m thỡ c hỡnh ch nht mi cú chiu di vn gp 4 ln chiu rng. Tớnh din tớch hỡnh
ch nht ban u.


Bài 5 : Tuổi của em tôi hiện nay bằng 4 lần tuổi của nó khi tuổi của anh tôi bằng tuổi của
em tôi hiện nay. Đến khi tuổi của em tôi bằng tuổi của anh tôi hiện nay thì tổng số tuổi của
hai anh em là 51. Hỏi hiện nay anh tôi, em tôi bao nhiêu tuổi ?

Bµi6 : Mét ®¬n vÞ bé ®éi qua s«ng, nÕu mét thuyÒn chë 20 ngêith× cã 16 ngêi cha ®îc qua
s«ng, nÕu mét thuyÒn chë 24 ngêi th× thõa 1 thuyÒn. Hái cã bao nhiªu ngêi? Bao nhiªu
thuyÒn?


Bµi 1: a.

7
2008

6
2009

7

2008
> 1 vµ 1 >
6
2009
7
2008
Nªn
>
6
2009

Do

b.

25
27

24
26

25
25
-1 =
24
24
27
27
-1 =
26

26
1
1
25
Do
>
Nªn
24
26
24

Ta cã :

24
1
=
24
24
26
1
=
26
26
27
>
26

-

Bµi 2 (2®iÓm): T×m x :

a. 173 + x – 49 = 219
b. 936 + 49 : x = 943
173 + x = 219 – 49
49 : x = 943 - 936
173 + x = 170
49 : x = 7
x = 173 – 170
x = 49 : 7
x= 3
x= 7
Bài 2 : Tính nhanh:
a, 54 x 113 + 45 x 113 + 113
= 54 x 113 + 45 x 113 + 113 x 1
= 113 x (54 + 45 + 1)
= 113 x 100
= 11300
Bài 3 : Tính tuổi của ông biết: Thời niên thiếu chiếm 1/5 quãng đời của ông, 1/8
quãng đời còn lại là tuổi sinh viên, 1/7 số tuổi còn lại ông được học ở trường
quân đội. Tiếp theo ông được rèn luyện 7 năm liền và sau đó được vinh dự trực
tiếp đánh Mĩ. Như vậy thời gian đánh Mĩ vừa tròn 1/2 quãng đời của ông.
Bài giải : Phân số chỉ số tuổi còn lại sau thời niên thiếu của ông là : 1- 1/5 = 4/5
(số tuổi ông)
Thời sinh viên của ông có số năm là :
4/5 x 1/8 = 1/10 (số tuổi ông)


Số năm còn lại sau thời sinh viên của ông là : 4/5 - 1/10 = 7/10 (số tuổi ông) Số
năm học ở trường quân đội của ông là : 7/10 x 1/7 = 1/10 (số tuổi ông)
Do đó: 7 năm rèn luyện của ông là : 1 - (1/5 + 1/10 + 1/10 + 1/2) = 1/10 (số tuổi
ông) Suy ra số tuổi của ông là : 7: 1/10 = 70 (tuổi).

Bài 4 : Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều
rộng thêm 45 m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài vẫn gấp 4 lần chiều
rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Bài giải : Khi tăng chiều rộng thêm 45 m thì khi đó chiều rộng sẽ trở thành chiều
dài của hình chữ nhật mới, còn chiều dài ban đầu sẽ trở thành chiều rộng của hình
chữ nhật mới. Theo đề bài ta có sơ đồ :

Do đó 45 m ứng với số phần là :
16 - 1 = 15 (phần)
Chiều rộng ban đầu là :
45 : 15 = 3 (m)
Chiều dài ban đầu là : 3 x 4 = 12 (m)
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là :
3 x 12 = 36 (m2)
Bài 5 : Tuổi của em tôi hiện nay bằng 4 lần tuổi của nó khi tuổi của anh tôi
bằng tuổi của em tôi hiện nay. Đến khi tuổi của em tôi bằng tuổi của anh tôi
hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 51. Hỏi hiện nay anh tôi, em tôi
bao nhiêu tuổi ?
Bài giải : Hiệu số tuổi của hai anh em là một số không đổi.
Ta có sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai anh em ở các thời điểm : Trước đây
(TĐ), hiện nay (HN), sau này (SN) :

Giá trị một phần là :
51 : (7 + 10) = 3 (tuổi)
Tuổi em hiện nay là :
3 x 4 = 12 (tuổi)
Tuổi anh hiện nay là :


3 x 7 = 21 (tui)

Bài : Một đơn vị bộ đội qua sông, nếu một thuyền chở 20 ngờithì có 16 ngời cha
đợc qua sông, nếu một thuyền chở 24 ngời thì thừa 1 thuyền. Hỏi có bao nhiêu
ngời? Bao nhiêu thuyền?
GiảI : Nếu mỗi thuyền chở 24 ngời thì thừa1 thuyền tức là thiếu 24 ngời. Nên
thêm 24 ngời nữa thì đủ cho 1 thuyền 24 ngời.
Ta có sơ đồ:
Số ngời đủ 1 thuyền 24 ngời hơn số ngời đủ cho 1 thuyền 20 ngời là : 16 + 24 =
40 (ngời).
Một thuyền 24 ngời hơn 1 thuyền 20 ngời số ngời là:
24 20 = 4( ngời)
Số thuyền là:
40 : 4 = 10 (thuyền)
Số ngời là
20 x 10 + 16 = 216 (ngời)



×