Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Báo cáo TK năm học 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.34 KB, 16 trang )

PHÒNG GD - ĐT NHƯ XUÂN

C ỘN G HOÀ XÃ HỘI C HỦ NGHĨ A

VI Ệ T N A M

Trường TH Cát Tân
phúc

Độc lập - Tự do - Hạnh

Số: 1 5

/ BC T K / T H C T
Năm 2011

Cát Tân, ngày 13 Tháng 5

BÁO CÁO
TỔNG KẾT NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010-2011
Thực hiện CV số: 118 ngày 22.4.2011 của PGD Như Xuân về
việc báo cáo tổng kết năm học 2010-2011 trường tiểu học Cát Tân báo
cáo tổng kết học năm học 2010-2011 với các nội dung cơ bản sau:
I- ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC NĂM HỌC
2 01 0- 2 01 1

1- Những khó khăn và thuận lợi của địa phương trong vi ệc thực
hi ện nhiệm vụ gi áo dục tiểu học năm học 2010-2011.
a. Thuận lợi: Công tác GD đã được các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
phươ ng, các ban ngành đoàn thể quan tâm chỉ đạo. Nhận thức của Xã
hội về GD ngày càng sâu sắc. Mọi người đã quan tâm nhiều hơn đến


GD. Trường lớp khang trang, bàn ghế đầy đủ. Học sinh được cấp Vở,
đồ dùng học tập, được mượn đủ SGK để học,học sinh con hộ nghèo
được hỗ trợ tiền đi học phần nào đã giảm bớt được khó khăn của các
em trong học tập. Đội ngũ GV được hưởng các chế độ ưu đãi của Nhà
nước đã kịp thờ i khích lệ tinh thần giảng dạy của GV.
b. Khó khăn: Trườ ng có nhiều khu lẻ,giao thông đi lại khó khăn. Học
sinh đi học không đều trong những ngày mư a rét.Phụ huynh HS còn
phó mặc việc học của con em cho nhà trường.Một số GV ý thức trách
nhiệm chư a cao, còn trông chờ ,ỉ lại, không phấn đấu vươn lên.Một số
Cán bộ giáo viên Nữ có tuổi đời Cao, trình độ chỉ đạt chuẩn không có
điều kiện để tham gia các lớp học trên chuẩnTỉ lệ giáo viên thuộc gia
đình nông nghiệp cao, chồng không tham gia công tác xã hội chiếm:
15/21 đ/c =71,4%, nên việc giáo viên Nữ đi dạy học cả ngày và tham
gia các hoạt động khác của nhà trường rất khó khăn. Một số cán bộ
giáo viên cách trườ ng từ 7 – 8 km, giao thông đi lại vô cùng khó khăn
trong những ngày mư a, rét. Chế độ của học sinh nghèo được cấp khi
đã hết năm học
2. Quá trình tri ển khai nhi ệm vụ năm học 2010-2011
Ngay từ đầu năm học, BGH Nhà trường đã xây dựng đầy đủ các loại
kế hoạch năm học, tổ chức cho CBGV học tập, tổ chức Hội nghị
CBCC đầu năm để thống nhất các chỉ tiêu , biện pháp thực hiện. tổ
1


chức ký cam kết trách nhiệm trong việc thực hiện các cuộc vận động:
Cuộc vận động " Hai không", cuộc vận động " Học tập và làm theo
tấm gươ ng đạo đức Hồ Chí Minh". Phong trào thi đua “ Xây dựng
trường học thân thiện , học sinh tích cực”. Triển khai tới CBGV các
văn bản chỉ đạo của các cấp; xây dựng Qui chế hoạt động trong nhà
trường.Đăng ký các danh hiệu thi đua.v.v.v. Tổ chức cho CBGV thực

hiện nghiêm túc theo chương trình kế hoạch và các công văn hướng
dẫn của các cấp.
3. Các bi ện pháp đã tập trung chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học
a. Thực hiện Phổ cập giáo dục ti ểu học đúng độ tuổi và chống học
si nh bỏ học, tạo đi ều ki ện cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong
học tập, học sinh khuyết tật.
- Tổ chức tốt việc tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp lảnh
đạo Đảng, chính quyền , GV, HS và nhân dân về ý nghĩa , vai trò của
PCGDTH đúng độ tuổi.
- Phân công GV phụ trách từng thôn: điều tra, bổ sung trẻ mới sinh,
trẻ bỏ học, chuyển trường.v.v.Cập nhật thường xuyên vào các hồ sơ
PC
- Tổ chức giao , nhận trẻ với trường Mầm non. Đối chiếu hồ sơ PC để
rà soát các đối tượng
- Phân công GV hợ p lý; chú ý GV nòng cốt ở các khối lớp.Thường
xuyên tổ chức chuyên đề về đổi mới phương pháp giảng dạy. Cải tiến
nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn, chú trọng công tác chủ nhiệm lớp
- Tổ chức Khảo sát chất lượng HS đầu năm.Ký kết chất lượng giáo
dục, duy trì sĩ số học sinh giữa GV chủ nhiệm với HT nhà trường
- Ban giám hiệu tăng cường công tác kiểm tra công tác PCGDTH
đúng độ tuổi,
- Giáo viên chủ nhiệm lớp thường xuyên nắm bắt tình hình học sinh có
hoàn cảnh khó khăn để có các biện pháp hỗ trợ kịp thời: Trong năm
học đã cấp cho 10 học sinh có hoàn cảnh khó khăn mỗi em 100 000đ.
tổng kết 10 năm PCGDTH ĐĐT theo QĐ 28; triển khai thực hiện
Thông tư 36 trong năm học
b.Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học
- Thực hiện đầy đủ nội dung chương trình theo quy định; tổ chức cho
17 lớ p học 2 buổi/ ngày, Tổ chức tốt các hoạt động GD ngoài giờ lên
lớ p

- S au mỗi kỳ Kiểm tra, nhà trường có kế hoạch Bồi dưỡng học sinh
giỏi và trú trọng phụ đạo học sinh còn yếu, bằng cách: Phân loại các
đối tượ ng học sinh yếu, tổ chức phụ đạo học sinh theo từng Khu, từng
khối và từng nhóm đối tượng… Tổ chức cho học sinh tham gia các hội
thi cấp trường: Văn nghệ, Kể chuyện, Viết chữ đẹp, giao lưu Tiếng
Việt, và tham gia cấp huyện: Viết chữ đẹp đối với HS và GV
2


- Tích hợ p giáo dục môi trường, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục
quyền và bổn phận trẻ em, giáo dục an toàn giao thông,...; tổ chức các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Đổi mớ i kiểm tra và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh.
- Tổ chức bàn giao chất lượng lớp dưới cho GV chủ nhiệm lớp trên
c. xây dựng các đi ều ki ện phục vụ hoạt động dạy và học
*CSVC, trang thi ết bị phục vụ cho dạy và học
- Tiếp nhận, sử dụng , bảo quản tốt các trang thiết bị được cấp trong
năm học
- Nâng cao ý thức bảo quản sách, thiết bị, tài sản của nhà trường
- Tham mưu xây dựng được tường rào xung quanh trường tại khu
chính; tiết kiệm kinh phí sự nghiệp năm 2010 nâng cấp khuôn viên sân
trường, mua thêm 1 máy tính.
- Tiết kiệm kinh phí năm 2011 mua thêm được: 3 gía đựng Sách, 1hộp
mục lục sách, làm cổng trường khu lẻ,mua cây cảnh, mua thêm 2 máy
tính phục vụ cho công tác quản lý, kế toán…
- Mua thêm sách giáo khoa phục vụ cho năm học: 2011-2012 với số
tiền: 1 280 000đ
*Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ nhà gi áo và cán bộ quản lý gi áo dục
- Trong năm có 01 giáo viên đang theo học lớp Đại học Thể dục, 01

giáo viên bồi dưỡ ng chứng chỉ tin học. Trong năm nhà trường tổ chức
cho cán bộ giáo viên tham gia đầy đủ các đợt tập huấn về chuyên
môn nghiệp vụ ở cấp trường và tổ chức nhiều lần thao giảng dự giờ để
nâng cao năng lực giảng dạy cho giáo viên. - Thường xuyên tổ chức
các buổi sinh hoạt chuyên môn, thăm lớp, dự giờ, bồi dưỡng chuyên
môn- nghiệp vụ;
- Tổ chức cho GV học tập đầy đủ , kịp thời các văn bản chỉ đạo về dạy
và học; tạo điều kiện thuận lợi cho GV tham gia học các lớp học trên
chuẩn nhằm nâng cao năng lực, trình độ cho Giáo viên.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên; chỉ đạo các Tổ trưởng
chuyên môn cải tiến nội dung và phương pháp sinh hoạt chuyên môn
- Chỉ đạo GV xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng về
phẩm chất chính trị.
- Theo dõi, động viên, khuyến khích các tổ chuyên môn, cá nhân thực
hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng.
- Kiểm tra,Đánh gía, xếp loại GV hàng quí và cuối năm học, làm tốt
công tác thi đua khen thưởng.
d. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gi a ( số lượng, chất lượng, các
bi ện pháp chỉ đạo).
- Chỉ đạo giáo viênTổ chức dạy và học theo phương pháp đổi mới.
3


- Củng cố các tổ chức trong nhà trường; nâng cao hiệu quả,hiệu lực
quản lý.
- Bồi dưỡ ng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên.
- Nâng cao hiệu quả công tác Xã hội hoá giáo dục: Thành lập ban đại
diện cha mẹ học sinh tham gia cùng giáo dục học sinh
- Duy trì sĩ số học sinh đồng thời nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục.

đ. Chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua:
- Thực hiện chủ đề năm học về tiếp tục " Đổi m ới qu ả n l ý và n â ng ca o
chấ t lư ợn g giá o dụ c” .

* Đối với lãnh đạo nhà trường: Bám trường, bám lớp, chỉ đạo thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn một cách có kế hoạch, khoa học, nghiêm
túc. Đặc biệt là phân công chuyên môn hợp lý, có biện pháp hữu hiệu
để quản lý chấn chỉnh nền nếp dạy và học, nền nếp kiểm tra, thi cử,
đánh giá chất lượng dạy và học. Thường xuyên dự giờ thăm lớp để có
cơ sở đánh giá đúng chất lượng dạy và học.Tổ chức đánh giá thi đua
công khai dân chủ và khách quan.Xây dựng thói quen góp ý, tiếp thu ý
kiến từ giáo viên, học sinh, nhân dân về việc “Nói không với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.
* Đối với giáo vi ên: Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, đổi
mớ i phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giờ lên lớp.Theo dõi,
đánh giá đúng chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh. Thực
hiên nghiêm túc các tiết kiểm tra, coi thi, chấm thi, nếu vi phạm quy
chế phải chịu trách nhiệm và bị xử lí.Phối hợp với Đoàn thanh niên,
Đội thiếu niên tuyên truyền và giáo dục học sinh thái độ trung thực,
nghiêm túc trong học tập, kiểm tra, thi cử.Mỗi cán bộ giáo viên trong
trường không ngừng học tập, tu dưỡng và rèn luyện để mỗi thầy cô
giáo luôn luôn là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
* Đối với học sinh: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Lễ phép với ông
bà, cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn tuổi… thương yêu giúp đỡ bạn bè
xây dựng nếp sống văn minh. Không vi phạm nội qui của nhà trường
và pháp luật của nhà nước.Tích cực hưởng ứng cuộc vận động bằng
cách học tập nghiêm túc, hiệu quả, chất lượng
* Đổi mới công tác quản lý : Phân cấp, phân quyền, giao việc cụ thể
cho từng thành viên trong Ban giám hiệu các Tổ trưởng chuyên môn,
các Trưởng khu.Xây dựng Quy chế hoạt động của Nhà trường, quy

định cụ thể quyền, trách nhiệm của mỗi cá nhân, mỗi tổ chức. Quản lý
CBGV bằng kế hoạch, bằng hiệu quả , chất lượng công việc, gắn chất
lượ ng cá nhân vào xét thi đua- khen thưởng và tăng lương hàng
năm.Giảm những cuộc họp không cần thiết, chỉ đạo bằng văn bản , chi
tiết, hướ ng dẫn các công việc cụ thể,
4


Từ những việc làm trên, hiệu quả công việc của nhà trường đã có
nhiều chuyển biến: Chất lượng dạy và học được tăng lên; các hoạt
động của nhà trườ ng được tiến hành một cách nhẹ nhàng, có chất
lượ ng.
-Xây dựng trường học thân thiện, học si nh tí ch cực
- Chỉ đạo Xây dựng trườ ng lớp luôn xanh,sạch, đẹp, trang trí các lớp
học thân thiện.Chỉ đạo giáo viênTổ chức dạy và học theo phương pháp
đổi mớ i. Chỉ đạo tổ chức các hoạt động tập thể.Chỉ đạo Rèn kỹ năng
sống cho Học sinh và Phòng chống các tai nạn thương tích trong nhà
trường.Củng cố các tổ chức trong nhà trường; nâng cao hiệu quả,hiệu
lực quản lý. Bồi dưỡ ng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên. Nâng
cao hiệu quả công tác Xã hội hoá giáo dục: Thành lập ban đại diện
cha mẹ học sinh,vận động nhân dân đóng góp kinh phí khoan giếng để
sử dụng công trình vệ sinh cho khu Cát Lợi. Duy trì sĩ số học sinh
đồng thờ i nâng cao chất lượng hvà hiệu quả giáo dục. Xây dựng tập
thể sư phạm mạnh về chất l ượng:100 % giáo viên tham gia các chương
trình bồi dưỡng thường xuyên, Đổi mới phương pháp dạy học thiết
thực, phù hợ p vớ i từng đối tượng học sinh và đặc trưng môn học, số
lượ ng giáo viên trên chuẩn ngày càng cao. Cán bộ giáo viên đã chuẩn
bị bài, soạn bài chu đáo trước khi lên lớp (ND, PP, ĐD DH). Giáo
viên Tổ chức nhiều các hình thức dạy học đa dạng để phát huy tính
tích cực học tập của HS, HS không chỉ hoạt động cá nhân, hoạt động

nhóm.Việc Sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy - học đã thường xuyên
và có hiệu quả: GV sử dụng đồ dùng dạy học thành thạo, hướng dẫn
HS chủ động sử dụng có hiệu quả đồ dùng học tập trong các tiết học
để các em chiếm lĩnh kiến thức một các tích cực nhất.Xây dựng môi
trường học tập :Lớ p học đảm bảo ánh sáng, bàn ghế, bảng, thiết bị dạy
học sắp xếp phù hợp để HS và GV có thể giao tiếp dễ dàng, thoải mái.
Thực hiện tốt các Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:Thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả những tiết chào cờ đầu tuần, 10 phút sinh
hoạt đầu giờ , S H lớ p, Đội, Sao.Hoạt động TD giữa giờ và múa hát sân
trường trong mỗi buổi học được tổ chức thường xuyên, phong phú tạo
được không khí vui tươ i, thoải mái sau những giờ học trên lớp. Đã tổ
chức được các hoạt động tập thể theo chủ đề, theo đợt thi đua nhân
dịp những ngày lễ lớ n
( ngày kỷ niệm Đội 15/5, Đoàn 26/3, ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11…
) . Tham gia học tập và thực hiện Luật an toàn giao thông, thi Văn
nghệ; giao lưu Tiếng Việt .v.v
-Cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Mi nh";cuộc vận động : Hai không” của Bộ GD&ĐT;

5


Thực hiện nhiệm vụ năm học, ngay từ đầu năm học. Nhà trường đã tổ
chức triển khai cho CBGV học tập nội dung, yêu cầu các cuộc vận
động, tổ chức cho CBGV ký cam kết thực hiện các cuộc vận động.
- Qua học tập và tự bồi dưỡng, mọi CBGV đã tự liên hệ bản thân, có
ý thức tự điều chỉnh bản thân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Giáo viên đã lồng ghép nội dung học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh vào dạy các Môn học; Tổ chức Đội đã tổ chức các chủ đề sinh
hoạt đội phong phú vớ i các nội dung: lễ phép, kính trọng ông ,bà,

cha , mẹ, thầy cô giáo , người lớn tuổi; thương yêu, giúp đỡ bạn bè,
xây dựng lối sống văn minh trong giáo tiếp, trong ứng xử. Mọi CBGV
đã tích cực" Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh";
luôn chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật
của Nhà nướ c; chấp hành các nội qui, qui định của Nhà trường; gương
mẫu trong công việc, trong lối sống; đoàn kết giúp đỡ mọi người; đối
xử tốt và công bằng vớ i mọi người; lời nói trong sáng, giản dị; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống xa hoa, lãng
phí trong tập thể và trong gia đình; chống chủ nghĩa cá nhân, ích kỷ,
hẹp hoài; thực hiện nhiệm vụ và sinh hoạt với tinh thần đoàn kết, bao
dung, nhân hậu, cở i mở, nhiệt tình, nhân ái trách nhiệm cao. Có ý
thức phòng chống các tệ nạn xã hội; thực hiện tốt An toàn thực phẩm,
vệ sinh môi trườ ng, ATGT, phòng chống thương tích trong trường
học; xây dựng nhà trườ ng và gia đình văn hoá, xanh- sạch- đẹp.Với
cuộc vận động " Hai không" với 4 nội dung .Nhận thức của CBGV và
Học sinh đã có chuyển biến tích cực: Giáo viên đã dạy thực, đánh giá
thực chất chất lượ ng học tập của học sinh; thực hiện nghiêm túc nội
dung chươ ng trình qui định; chuẩn bị bài đầy đủ; tích cực đổi mới
phươ ng pháp dạy học; chấp hành tốt các qui định về chuyên môn;
phẩm chất Nhà giáo trong sáng tất cả vì học sinh thân yêu. Học sinh
đã chuyên cần trong học tập, tích cực ,chủ động trong học tập, tự giác
trong khi kiểm tra. Ban giám hiệu nhà trường đã chỉ đạo giáo viên
thực hiện nghiêm túc các kỳ thi: Khảo sát đầu năm, KTĐK, khảo sát
chất lượ ng học sinh lớp 5 nhằm đánh giá đúng chất lượng học tập của
học sinh.Tổ chức các kỳ kiểm tra chuyên môn, kiểm tra hồ sơ, giáo
án, thăm lớ p, dự giờ thường xuyên; đánh giá, xếp loại giáo viên công
bằng,dân chủ,đúng chất lượng.Chỉ đạo giáo viên tăng cường công tác
kiểm tra, chấm chữa bài cho học sinh; phụ đạo học sinh yếu, bồi
dưỡ ng học sinh giỏi …
4 – Những kết quả đã đạt được về giáo dục trong năm học 20102011.

4.1- Quy mô trườ ng, lớ p, học sinh
Số
Tên
Số
Số
Số
Số học Số học
Số HS
TT
trườ ng
điểm lớp học
sinh
sinh dân tăng giảm
6


1

trường
lẻ
Cát 3
17

sinh

nữ

tộc

so với kế

hoạch
3( Chuyển
)

TH
216
117
113
Tân
4.2 Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi:
- Tổng số trẻ 6 tuổi ở địa phương: 38, vào lớp 1: 38, tỉ lệ: 100%
- Tổng số trẻ 11 tuổi ở địa phương: 40, hoàn thành CTTH: 38, tỉ
lệ: 95%
- Tổng số trẻ 6-14t khuyết tật: 8, đã huy động ra lớp: 7, tỉ
lệ:87,5%
- Tổng số HS bỏ học: 0, trong đú L1:...., L2:....., L3:......, L4: .....,
L5:.....
- Đơn vị đó đượ c Phòng GD&ĐT kiểm tra rà soát PC theo Thông
tư 36:........, đơn vị đạt chuẩn PC mức độ 1: năm 2010, đơn vị đạt
chuẩn PC mức độ 2: .....
4.3 Xây dựng đội ngũ nhà giáo và quản lí giáo dục (Trong biờn chế)
Tỷ lệ Tỷ lệ
Đang
Ngư
Tr
Thừa,
T
Tổn
đạt
trên

học
ời
Loại hỡ nh
đó
thiếu(+
T
g số
chuẩ chuẩ
trên
dân
nữ
-)
n
n
chuẩn
tộc
1 CBQL
2
1
100%
2 GV văn hoá 21
19
23,8 76,2
14
%
%
3 GVÂm nhạc 0
1
4 GV Mĩ thuật 0
1

5 GV T. Anh
0
1
6 GV Tin học 0
1
7 GV Thể dục 1
100% 1
8 CB thư viện 0
1
(được
đào
tạo)
4.4 Tổ chức dạy học:
- Trường cú 100% học sinh học 9-10b/tuần: trong đú:
số lớp:17, số HS: 216
- Số lớ p chỉ học 5b/tuần:0, số HS chỉ học 5b/tuần: .......
- Trườ ng có tổ chức bán trú:0, số học sinh bán trú: .......
- Trường cú tổ chức dạy học tiếng Anh: 0, trong đú:
số lớp học tiếng Anh:........, số HS học
tiếng Anh:......
Chia ra theo khối: Khối 1, số lớp học tiếng Anh:........., số
HS: .......
7


Khối 2, số lớp học tiếng Anh: ........, số HS: ......
Khối 3, số lớp học tiếng Anh: ........., số
HS: ........
Khối


4,

số

lớp

học

tiếng

Anh:

.........,

số

Khối

5,

số

lớp

học

tiếng

Anh:


.........,

số

HS: .......
HS: .......
- Số học sinh được học tiếng Anh 4 tiết/tuần trở lờn: ........., trong
đú:
Khối 1: ......., Khối 2: ......, Khối 3: ......., Khối 4: ......,
Khối 5: ....
- Số trường cú tổ chức cho HS học Tin học:0, trong đú:
số lớp học Tin học:......., số HS học Tin
học: ........
4.5 Xây dựng cơ sở vật chất trường lớp
T r o n g đó
TT

1
2
3
4
5

C hủ n g l oạ i

Tổn
g số

K
cố


P Học
15
12
Văn phòng
1
Thư viện
1
P.thiết bị
1
P.hoạt động
1
Đội
6 P. Y tế
1
7 P.Giáo
dục 1
1
NT
8 P.GD
Âm 0
nhạc
9 P.
GD
Mĩ 0
thuật
10 P.GD Tin học 0
4.6. Về kết quả giáo dục
a) Hạnh kiểm
Thực hiện

(Đ)
TT Loại hình
Số
lượng
1
Toàn

cấ
p
4

Tạ m

3
1
1
1
1

Làm mới
Phòn
g
mượn

Kiê
n cố

Cấ
p 4


Tỉ lệ p
học/lớ
p

Thừ
a
thiế
u
( +-)

0,8

2p

1

đầy đủ
Tỉ lệ

Chưa thực hiện
đầy đủ (CĐ)
Số Tỉ lệ
lượng

Ghi
chỳ

8



2

trường
Tr đó lớp
5

b) Kết quả xếp loại môn học.
Các môn đánh giá bằng điểm số:
- Mụn Toán
Tiểu
TT
học
1
2
3

Loạ
TS

i
giỏi

Tỉ
lệ

Loại
Tỉ
khỏ
lệ


TB

Tỉ
lệ

Yếu

Tỉ lệ

Tỉ
lệ

Loại
Tỉ
khỏ
lệ

TB

Tỉ
lệ

Yếu

Tỉ lệ

Tỉ
lệ

Loại

Tỉ
khỏ
lệ

TB

Tỉ
lệ

Yếu

Tỉ lệ

Loại
Tỉ
khỏ
lệ

TB

Tỉ
lệ

Yếu

Tỉ lệ

Toàn
trường
Lớ p 1

Lớ p 5

- Môn Tiếng Việt
Tiểu
TT
học
1
2
3

Loạ
TS

i
giỏi

Toàn
trường
Lớ p 1
Lớ p 5

- Môn Khoa học
Tiểu
TT
học
1
2

Loạ
TS


i
giỏi

Toàn
trường
Tr đó
lớ p 5

- Môn Lịch sử và Địa lí
Loạ
Tiểu
Tỉ
TT
TS
i
học
lệ
giỏi
1
Toàn
trường
2
Tr đó

9


lớ p 5
Các môn đánh giá bằng nhận xét:

Tổng Loạ Tỉ
TT Môn
số
i A
lệ
1
Đạo đức
2
TD
3
TN&XH Lớ p1,2,3
4
Nghệ
thuật
Lớp1,2,3
5
Âm nhạc Lớp 4,5
6
Mĩ thuật Lớ p 4,5
7
Kĩ thuật Lớp 4,5

Loại Tỉ
A+
lệ

Chưa Tỉ
đạt
lệ


4.7 Kết quả xây dựng trường học thân thi ện, học si nh tí ch cực:
- Trường tiểu học được xếp loại xuất sắc: ...........
- Trường được xếp loại tốt: Tốt
- Trường xếp loại khá: .......
- Trường xếp loại trung bình: .......
4.8 – Kết quả xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gi a:
a- Trườ ng đó được công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 19962000 và mức độ 1: Năm 2011
b- Trường đó đạt trên 5 năm chưa được kiểm tra công nhận lại:
c- Trườ ng đạt chuẩn quốc gia mức độ 2: …
d- Trường được kiểm tra công nhận trong năm học 2010-2011: 01,
trong đó:
công nhận mớ i mức độ 1: Năm 2011: 01
cụng nhận mức độ 2: ........
5 - Tình hình học sinh bỏ học đến ngày 20 tháng 5 năm 2011
5.1 Số lượng học sinh bỏ học
Tổng
Học sinh bỏ học
Ghi
Tên
TT
số HS L1
trường
L2
L3
L4
L5
Cộng chú
1
0
6- Những tồn tại, yếu kém và hạn chế trong năm học 2010-2011

6.1- Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo.
- Công tác chỉ đạo của BGH chưa sáng tạo, chưa chủ động nên việc
thực hiện nhiệm vụ kết quả chưa cao;
- Việc triển khai các văn bản đến CBGV đôi lúc còn chậm
6.2- Về vi ệc thực hi ện các chỉ tiêu mà nhi ệm vụ năm học đó nờu.
- Chất lượ ng học sinh khá giỏi chưa cao
7- Nguyên nhân của những tồn tại.
10


7.1- Nguyên nhân khách quan
Một số công văn hướ ng dẫn thực hiện các nhiệm vụ khi đến đơn vị đã
chậm thờ i gian thực hiện…Hiệu trưởng; Phó Hiệu trưởng thường
xuyên tham gia các đợt tập huấn cấp huyện, cấp Tỉnh và tham gia các
đợ t Thanh tra, kiểm tra các đơn vị trường trong huyện nên ít có thời
gian chỉ đạo công tác chuyên môn, công tác quản lý
- Nhà trường có 3 khu lẻ, giao thông đi lại vô cùng khó khăn do đó
công tác kiểm tra còn ít.
- Học sinh còn nghỉ học nhiều trong những ngày mưa, rét đặc biệt là
các khu lẻ. Việc tổ chức học tăng buổi, 2 buổi / ngày gặp khó khăn do
học sinh phải đi lại 4 lần trong
ngày nên học sinh không tham gia đầy đủ.
7.2- Nguyên nhân chủ quan
- Một số GV chưa thật sự cố gắng trong công tác, thiếu ý chí phấn
đấu, thườ ng bằng lòng với mức đạt yêu cầu, ít tham gia các phong
trào thi đua.
- Học sinh chưa ham học, phụ huynh chưa quan tâm nhiều đến công
tác GD
8- Những bài học về chỉ đạo gi áo dục tiểu học của nhà trường
- Tổ chức và thực hiện tốt qui chế dân chủ trong trường học

- Tổ chức choCBGV học tập các nhiệm vụ năm học kịp thời
- Xây dựng các loại kế hoạch cụ thể, phân công , giao việc rõ ràng,
gắn trách nhiệm cá nhân với công việc
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại GV, HS công
bằng,dân chủ, đúng chất lượng
- Làm tốt công tác Khen thưởng cho CBGV,HS có thành tích trong
năm học
- Thực hiện công khai tài chính thường xuyên, thu - chi rõ ràng, đúng
đối tượ ng, đúng định mức
- Xây dựng khối đoàn kết nội bộ
- Xây dựng qui chế phối hợp, phân công, phân trách nhiệm rõ ràng
trong sự phối hợ p, trong hội họp , trong báo cáo và trong tổ chức thực
hiện
- Tạo điều kiện cho các tổ chức thực hiện
II- KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC NĂM HỌC
2 01 1 - 2 01 2

1- Những nhi ệm vụ trọng tâm.
1. Tiế p tụ c triển kha i và thự c hiện cu ộc vậ n độn g “ H ọc tậ p và l à m th e o
tấ m gư ơn g đạ o đứ c H ồ Ch í M in h” gắ n với cu ộc độn g “ Mỗi th ầ y cô giá o là
tấ m gư ơn g đạ o đứ c, tự học và sá n g tạ o” .cu ộc vậ n độn g: “ N ói khôn g với
tiêu cự c tron g th i cử và b ện h th à nh tích tron g giá o dụ c;N ói kh ôn g với vi

11


ph ạ m đạ o đứ c N hà giá o và khôn g để h ọc sin h n gồi n hầ m l ớp".” Ph on g trà o
th i đu a “ X â y dự n g trư ờn g học th â n th iệ n , h ọc sin h tích cự c” .
2. Nâ ng ca o chấ t l ượn g Ph ổ cậ p giá o dụ c tiểu h ọc Đú n g độ tu ổi- ch ốn g
mù ch ữ . Đẩ y m ạ nh côn g tá c X H H G D , côn g tá c khu yế n học khu yến tà i.

3. Tậ p trun g ch ỉ đạ o, tổ chứ c dạ y học và đá nh giá kế t qu ả học tậ p củ a học
sinh the o ch uẩ n kiế n thứ c, kỹ nă n g; tiế p tụ c đổi m ới phư ơn g phá p dạ y học;
đổi m ới đá nh gía , xế p l oạ i học sinh ; Đẩ y mạ nh tổ chứ c h ọc 2 b uổi/ n gà y,
tă n g b uổi/ tuầ n
4. Tiế p tụ c đổi m ới côn g tá c quả n lý từ B G H đến cá c tổ trư ởn g, giá o viên ,
cá c tổ chứ c tron g nhà trư ờn g tron g l ĩn h vự c xâ y dự n g kế h oạ ch , tổ ch ứ c ,
triển kh a i, thự c h iệ n và tron g kiểm tra đá nh giá

2- Các chỉ tiêu phấn đấu.
a/ Chỉ tiêu kế hoạch: Tổn g số lớp: 17 lớp = 213 h ọc sin h
+
+
+
+
+

Kh ối 1: 4 l ớp = 38 HS
Kh ối 2: 4 l ớp = 41 HS
Kh ối 3 : 4 l ớp = 35 HS
Kh ối 4 : 3 l ớp = 50 HS
Kh ối 5 : 2 l ớp = 49 HS
Tổn g số C BG V - N V : 26 đ/c
Đạ t trình độ chu ẩ n = 100% , tron g đó trên chu ẩ n : 20/26 =76 ,9%
b/ Chỉ tiêu phấn đấu
* Học lực : Học s inh: 2 13em
-Văn hoá
L oạ i giỏi: 25%
Loạ i Kh ỏ: 35%
Loạ i TB : 40%
- Có học sinh giỏi từ cấ p h uyệ n trở l ên

- Hạnh kiểm : Th ự c h iệ n đầ y đủ 100%
* CB GV :
- Đạ t l a o độn g tiê n tiên cấ p trư ờn g: 22 đ/c, tron g đó:
+ Đề n ghị C TU BN D Tỉn h tặ n g B ằ n g khe n: 1đ/c
+ Đề n ghị G Đ S ở G D &ĐT kh en : 1đ/c
+ C STĐ cơ sở: 2đ/c
+ L a o độn g Tiê n tiế n cấ p huy ện: 5đ/c
- C ó S K K N N , đồ dù n g dạ y h ọc đạ t giả i cấ p h uyệ n
- Tha m gia cá c kỳ th i cấ p hu yện đề u đạ t giả i

- Hoàn thành PCGDTH-Đ ĐT Mức độ 2
I I I . C Á C G I Ả I P H Á P T H Ự C H I ỆN N H I Ệ M V Ụ N Ă M H Ọ C 2 01 1 - 2 01 2

1. Gi ải pháp chung:
- Tiếp tục thực hiện NQ đại hội Đảng các cấp về công tác giáo dục
- Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động : " Hai không" với 4 nội dung
và thực hiện cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh"; phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện,
12


học sinh tích cực”, cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm
gươ ng đạo đức, tự học và sáng tạo”
- Đổi mớ i công tác quản lý, nâng cao chất lượng GD toàn diện
- Tích cực đổi mớ i phươ ng pháp dạy học phù hợp, nâng cao chất
lượ ng giáo dục
- Phấn đấu xây dựng đạt danh hiệu trường chuẩn quốc gia Mức độ I
- Đẩy mạnh công tác Xã hội hoá giáo dục
- Giữ vững tiến độ PCDGTH-ĐĐT
- Tăng cường công tác kiểm tra các hoạt động dạy và học

2. Các giải pháp về cơ chế chính sách, các điều kiện đảm bảo sự ổn
định và phát triển giáo dục tiểu học trước mắt và lâu dài.
2.1- Các giải pháp về phát triển quy mô trường lớp để vừa phù hợp
Luật giáo dục, Điều lệ trường tiểu học, và các Mức chất lượng trường
tiểu học.
- Điều tra, nắm vững dân số học đường, giữ vững các lớp ở các điểm
trường lẻ
- Tăng cường bổ sung CSVC cho các điểm trường lẻ về Công trình vệ
sinh, nướ c sạch, tườ ng rào v.v
2.2- Giải pháp về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo
dục.
+ Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên; chỉ đạo các Tổ trưởng
chuyên môn cải tiến nội dung và phương pháp sinh hoạt chuyên môn
+ Tổ chức hội giảng, hội thi GV giỏi, tổ chức học tập theo chuyên đề.
+ Chỉ đạo GV xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng
về phẩm chất chính trị.
+ Theo dõi, động viên, khuyến khích các tổ chuyên môn, cá nhân thực
hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng.
+ Đánh gía, xếp loại GV hàng quí và cuối năm học, làm tốt công tác
thi đua khen thưở ng.
2.3. Gi ải pháp về cơ sở vật chất, trang thi ết bị phục vụ dạy học
+Tham mưu vớ i các cấp để có kinh phí xây dựng các phòng chức
năng, tườ ng rào các điểm lẻ.
+ Phát huy vai trò của các Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc tu
sửa, bổ sung cơ sở vật chất trường lớp.
+ Quản lý tốt các trang thiết bị được cấp; sử dụng có hiệu quả trang
thiết bị; tăng cườ ng mua sắm và làm thêm ĐĐDH,
+ Làm tốt công tác kiểm tra, bảo dưỡng, mua sắm thêm trang thiết bị
dạy học, SGK, Sách tham khảo
2.4- Giải pháp về xây dựng các nguồn lực, XHH giáo dục

+ Tổ chức tốt công tác tuyên truyền về công tác GD với nhiều hình
thức thiết thực.
13


+ Xây dựng uy tín của Nhà trường đối với phụ huynh, cấp uỷ Đảng,
Chính quyền địa phương
+ Tăng cường sự phối hợp giữa GV chủ nhiệm lớp với phụ huynh học
sinh trong việc GD HS
+ Thành lập và phát huy sức mạnh của các Ban ĐDCMHS trong việc
tham gia các hoạt động của Nhà trường
2.5 - Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
+ Kiểm tra, khảo sát chất lượng học sinh ngay từ đầu năm học; ký cam
kết giao trách nhiệm cho từng GV.
+ Tăng cường kiểm tra hồ sơ cá nhân; hồ sơ tổ khối; kiểm tra hoạt
động của các tổ chuyên môn; kiểm tra hoạt động dạy học của GV;
đánh giá xếp loại GV hàng quí.
+ Tổ chức viết S KKN, làm đồ dùng dạy học
+ Tăng cường phụ đạo học sinh yếu; tổ chức học 2 buổi/ ngày; học 7
buổi/ tuần; tổ chức các buổi chuyên đề về công tác dạy và học.
+Tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh
+ Kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh, xếp loại GV công bằng, công
khai, thực chất; tổ chức các kỳ thi nghiêm túc, phản ánh đúng chất
lượ ng.
2.6 - Các giải pháp tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Hai không” và
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”.
+Nhà trường thành lập Ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, xây
dựng kế hoạch, triển khai, tổ chức thực hiện, thường xuyên kiểm tra,
giám sát, đánh giá chất lượng thực hiện cuộc vận động.

+ Chỉ đạo tốt công tác Kiểm tra: GV kiểm tra học sinh từ kiểm tra
miệng, KT viết, chấm bài, thu thập các chứng cứ, đánh giá, xếp loại
học sinh thật sự công bằng, dân chủ, khách quan ,thực chất
+ BGH thực hiện tốt công tác kiểm tra GV: KT hồ sơ cá nhân, hồ sơ
tổ khối, đánh giá chất lượng GV.
+ Chỉ đạo thực hiện đúng nội dung ,chương trình; phát động các
phong trào thi đua dạy thật - học thật; đánh giá thật chất lượng và báo
cáo đúng chất lượng học sinh
+ Tổ chức đánh gía chất lượng GV hàng quí; xét thi đua khen thưởng
đúng ngườ i , đúng thành tích
+Tổ chức cho CBGV "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh" bằng những việc làm cụ thể: Thực hiện đúng các qui định của
ngườ i giáo viên qui định trong điều lệ trường tiểu học; các qui định
khác của Pháp luật; không ngừng nõng cao ý thức trỏch nhiệm của
Nhà giáo.
+ Tổ chức cho CBGV thực hiện theo lời dạy của Bác: Cần,kiệm,
liêm ,chính, chí công, vô tư.
14


+ Xây dựng khối đoàn kết trong nội bộ trường học; xây dựng uy tín
vớ i nhân dân; thực hiện : Nói lời hay- làm việc tốt; làm tấm gương
sáng cho học sinh noi theo.
+ Thường xuyên kiểm tra ,đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối
sống của CBGV
+Tổ chức khảo sát chất lượng học sinh từ đầu năm học, phân loại từng
đối tượ ng học sinh, giao cho giáo viên phụ trách lớp xây dựng kế
hoạch phụ đạo, bồi dưỡ ng
+ Tổ chức các kỳ kiểm tra nghiêm túc,đánh giá đúng chất lượng học
sinh

+ Tăng cường công tác kiểm tra giáo viên về bài soạn,về giờ dạy
+ Xây dựng tập thể s ư phạm mạnh về chất l ượng:
+Chỉ đạo việc S ử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy - học đó thường
xuyên và có hiệu quả:
+ Xây dựng môi trường học tập :Lớp học đảm bảo ánh sáng, bàn ghế,
bảng, thiết bị dạy học sắp xếp phù hợp để HS và GV có thể giao tiếp
dễ dàng, thoải mái.
+Chỉ đạo thực hiện tốt các Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:Thực
hiện nghiêm túc, có hiệu quả những tiết chào cờ đầu tuần, 10 phút
sinh hoạt đầu giờ, S H lớp, Đội, Sao.Hoạt động TD giữa giờ và múa
hát sân trường trong mỗi buổi học được tổ chức thường xuyên, phong
phú để tạo đượ c không khí vui tươi, thoải mái sau những giờ học trờn
lớ p.
2.Các giải pháp khác
- Giải pháp về khắc phục tình trạng học sinh có học lực yếu.
+ Nâng cao nhận thức và năng lực cho GV chủ nhiệm
+ Khảo sát, tổng hợp chất lượng học sinh sau mỗi lần KHĐK
+ Chỉ đạo GVCN tổ chức các hoạt động nhằm khắc phục tình trạng có
học sinh yếu
+ Chỉ đạo GV áp dụng sáng tạo các phương pháp dạy học phù hợp với
từng đối tượng học sinh, Dạy theo phân hoá học sinh trong từng tiết
lên lớ p
+ Tổ chức tốt việc phối hợp với các lực lượng xó hội trong việc khắc
phục tình trạng học sinh có học lực yếu.
+ Phối hợp chặt chẽ vớ i phụ huynh học sinh, Ban ĐDCMHS trong
công tác vận động HS đến lớp chuyên cần.
+ Đổi mớ i phươ ng pháp dạy học, đa dạng các hình thức tổ chức dạy
học để lôi cuốn học sinh.
+ Quan tâm giúp đỡ những học sinh có điều kiện có khăn trong cuộc
sống.

I V / K I ẾN N G H Ị - Đ Ề X U Ấ T

15


-Phòng GD&ĐT : Tham mưu,bổ sung cho Nhà trường giáo viên dạy
các môn ( Hát –Nhạc,Mĩ Thuật), Cán bộ chuyên trách Thư viện, Cán
bộ Văn thư , cán bộ Y tế, Tổng phụ trách Đội chuyên trách. Tham mưu
để nhà trườ ng được xây dựng thêm 3 phòng học tại điểm trường chính,
Để nhà trườ ng hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong năm học 2011-2012
H I ỆU T R ƯỞN G
L £ ĐĂ N G T H A N H

16



×