Phần I
Báo cáo tổng kết năm học 2009 2010.
Năm học 2009 2010 là năm thứ 4 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X,
Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Hng
Nguyên lần thứ XXVI. Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện tiếp tục dành sự quan tâm, chỉ đạo
sát sao đối với ngành giáo dục. Cấp uỷ chính quyền và nhân dân địa phơng đã quan tâm
chăm lo nhiều hơn đến các điều kiện để phát triển giáo dục. Sự phối hợp giữa nhà trờng với
các ban ngành trên địa bàn xã đã có hiệu quả, đồng bộ và thực chất hơn.
Thực hiện chủ đề năm học Đổi mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục, năm
học 2009 2010 trờng tiểu học Hng Lam đã thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ
thị số 4899/CT-BGD&ĐT ngày 04/8/2009 của Bộ trởng Bộ GD&ĐT và chỉ thị số
24/2009/CT-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh Nghệ An và các CV hớng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học 2009 2010 của Phòng GD&ĐT Hng Nguyên.
Dới ánh sáng của các nội dung trên bên cạnh những thuận lợi và khó khăn. Song với
sự nổ lực phấn đấu của CBGV, CNV và học sinh. Đợc sự quan tâm giúp đỡ chỉ đạo trực tiếp
của Phòng GD&ĐT Hng Nguyên nên trờng đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học và đạt đợc
các kết quả nh sau:
- Chi bộ đạt danh hiệu "Trong sạch vững mạnh tiêu biểu
- Trờng đạt danh hiệu " Tập thể lao động tiên tiến"
- Công đoàn đạt danh hiệu "Công đoàn vững mạnh xuất sắc"
- Liên đội đạt danh hiệu " Liên đội tiên tiến xuất sắc"
Sau đây là một số kết quả về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 - 2010.
I.thực hiện kế hoạch phát triển.
a) Chỉ tiêu kế hoạch biên chế lớp, học sinh (Theo QĐ số 372/QĐ-SGD&ĐT ngày 04/5/09)
TT
Khối
lớp
Chỉ tiêu đợc giao Thực hiện
Lớp Học sinh Học sinh Trong đó
Mới tuyển Lu ban
1 K1 2 36 42 41 1 HS 6 tuổi: 38 trẻ
2 K2 2 49 53 51 2 3
3 K3 2 57 57 57 1
4 K4 2 50 49 49 1
5 K5 2 58 59 59 1
Tổng 10 250 260 257 3 6
Nguyên nhân: Học sinh giảm do tỷ lệ sinh hàng năm giảm và một số học sinh theo bố mẹ
sinh sống, công tác ở các nơi khác (Đắc lắc, dân làm nghề sông nớc )
II. chất lợng giáo dục.
Nhìn chung các em đều ngoan , có ý thức trong học tập cũng nh các hoạt động của
nhà trờng song nhiều em hoàn cảnh gia đình còn rất khó khăn nên cha có điều kiện đầu t
cho học tập : Đồ dùng học tập nh Sách vở , bút mực và dụng cụ học tập còn thiếu nhiều vì
vậy kết quả học tập cha đợc nh mong muốn.
1
+/ Hạnh kiểm : 99% hs hạnh kiểm xếp loại đạt So với chỉ tiêu cam kết tăng 0,58%
+/ Học lực :
-56/ 260 HS đạt danh hiệu HS giỏi đạt tỷ lệ 21,5% So với chỉ tiêu cam kết tăng 3,5%
-92/260 hs đạt danh hiệu HSTT đạt tỷ lệ 35,4% So với chỉ tiêu cam kết tăng 0,4%
-101/260 hs có học lực TB đạt tỷ lệ 38,8% So với chỉ tiêu cam kết giảm 5,7%
-10/260 hs có học lực yếu đạt tỷ lệ 3,8% So với chỉ tiêu cam kết tăng 1,3%
+/Số HS lên lớp thẳng 257/260 đạt tỷ lệ 98,8% So với chỉ tiêu cam kết tăng 0,58%
3. Chất lợng mũi nhọn :
- Có 56/260 em đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp trờng, chiếm tỷ lệ 21,5%.So với năm học
2008 2009 tăng 12 em với tỷ lệ 5%. So với chỉ tiêu cam kết tăng 3,5%
- Có 92/260 em đạt danh hiệu học sinh tiên tiến chiếm tỷ lệ: 20,37%. So với năm học
2007 - 2008 tăng 38 em với tỷ lệ 15,03%.So với chỉ tiêu cam kết tăng 0,4%
+/Mũi học sinh giỏi huyện tỉnh :
-Trong năm học 2009-2010 có 3 học sinh đạt giải trong HKPĐ cấp huyện (trong đó 2 em
đạt giải nhì , 1 em đạt giải 3 môn cờ vua) . So với chỉ tiêu cam kết không tăng không giảm .
- Có 1 em đạt KK thi giải toán qua mạng cấp huyện ( em Nguyễn Thị Hà Phơng lớp 5B)
So với chỉ tiêu cam kết giảm 2 em .
-1 em đạt giải KK thi giải toán qua mạng cấp tỉnh ( em Nguyễn Hoàng Trung lớp
5A).So với chỉ tiêu cam kết tăng 1 em .
Nguyên nhân : Chất lợng thực tế có chiều hớng phát triển, tỷ lệ học sinh khá giỏi tăng,
học sinh yếu kém giảm là do thực hiện tốt cuộc vận động Hai không - với 4 nội dung.
III. Chất lợng đội ngũ
1. Kết quả xếp loại theo QĐ 86/UBND tỉnh
- CBQL: + XL tốt: 2/2 Đồng chí
- GV, CNV: + Tốt: Không
+ Khá: 10 Đ/c
+TB: 10 Đ/c
2. Kết quả giáo viên giỏi:
- Cấp trờng: 8 Đ/c Tỷ lệ 47,05 %
- Cấp huyện: 1 Đ/c Tỷ lệ 6,25%
Nguyên nhân của thành tích và hạn chế:
- Có chính sách nội bộ hợp lý, có cơ chế thi đua phù hợp. Có năng lực kiểm tra đánh
giá đúng thực chất, chất lợng đội ngũ.
- Năng lực nổi trội về chuyên môn của cá nhân trong tập thể CBGV còn ít, số giáo
viên có năng lực trung bình chiếm tỷ lệ gần 70 - 80%. Đây là một hạn chế lớn tác động trực
tiếp đến việc nâng cao chất lợng giáo dục.
IV. đánh giá công tác tổ chức quản lý.
1. Kết quả và nguyên nhân đạt đợc.
- Thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chỉ đạo và
thực hiện nhiệm vụ năm học. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trờng học, thực hịên công
khai minh bạch trong quản lý tài chính, tài sản, Phát huy tốt tinh thần đấu tranh tự
phê bình và phê bình của cá nhân đảng viên, CBGV, tập thể chi bộ và các tổ chức trong nhà
trờng.
2
- Đối với tập thể CBGV, CNV có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong công tác và
đời sống. Chính vì vậy góp phần không nhỏ vào việc uốn nắn cũng nh tạo động lực để mỗi
CBGV, CNV hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
- Các tổ chức trong nhà trờng thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ công tác của tổ
chức mình. Góp phần cùng nhà trờng hoàn thành nhiệm vụ năm học 2009 2010.
2. Những hạn chế tồn tại.
- Một số CBGV, CNV cha có kế hoạch, biện pháp một cách cụ thể để thực hịên
nhiệm vụ đợc giao. Trong quá trình thực hiện còn hời hợt, qua loa, xong chuyện.
Công tác kiểm tra đánh giá, xếp loại, sơ tổng kết tuần, tháng, học kỳ và năm học cha
đợc duy trì thờng xuyên. Số liệu cập nhật cha đầy đủ có lúc có nơi còn thiếu tính thuyết
phục, do vậy cha thực sự phát huy hiệu quả trong công tác quản lý.
v. công tác xây dựng csvc trờng học.
* Thu tiền tự nguyện đóng góp xây dựng CSVC:
+ Tổng thu ( Đã trừ miễn giảm,) : 19.775.000đ
+ Tổng chi: 19.775.000đ
Cân đối thu chi : Không
Chủ yếu là chi sữa chữa CSVC nhà trờng nh làm và cải tạo nâng cấp, mua quạt lắp
phòng mới xây, mua 20 bộ bàn ghế học sinh v.v
VI. Nhận định chung về kết quả và hạn chế .
a) Kết quả đạt đợc.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học của cấp học mà Bộ, Sở, Phòng quy định sát với
thực trạng nhà trờng địa phơng.
- Thực hiện tốt cuộc vận động " Hai không- với 4 nội dung qua việc tổ chức dạy
thật, học thật, đánh giá thực chất đợc CBGV đặc biệt quan tâm. Đợc d luận phụ huynh, các
cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn đồng tình hởng ứng.
- Có nhiều tiêu chí đạt loại tốt: BDĐN, PCGD, quản lý trờng học, KSCL, SKKN,
XHH giáo dục, công tác đội, giáo dục thể chất, CSVC trờng học, ... Thực hiện tốt quy chế
dân chủ cơ sở, thực hiện dân chủ hoá, công khai minh bạch trong quản lý tài chính, tài sản.
- Hoạt động của chi bộ nhiều năm liên tục đạt danh hiệu : "Chi bộ trong sạch vững
mạnh tiểu biểu" đợc Đảng bộ suy tôn và tặng giấy khen .
b) Tồn tại hạn chế.
-Thực hiện PCGD đúng độ tuổi ở vùng sông nớc đạt kết quả còn thấp. Nguyên nhân
do bố mẹ đi làm đa con đi kèm (bỏ học) hoặc không cho con học trờng mầm non hoặc nhập
trờng muộn so với tuổi quy định, chất lợng học tập của các đối tợng này còn thấp do cha đ-
ợc quan tâm đúng mức.
Trên đây là những nội dung hết sức cơ bản mà nhà trờng tập trung đánh giá trong
việc tổng kết năm học 2009 -2010.
Phần II.
Kế hoạch nhiệm vụ năm học 2010- 2011
A. Mục tiêu chung.
Thực hiện chủ đề năm học Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục
tăng cờng sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền, sự phối hợp có hiệu quả của MTTQ
các ban ngành đoàn thể từ huyện đến cơ sở trong chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ năm
học. Đẩy mạnh công tác XHH giáo dục một cách toàn diện. Tập trung nâng cấp, cải tạo xây
3
dựng CSVC trờng học, từng bớc xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Không ngừng
nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện. Thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết đại hội
Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010 2015 và Nghị quyết huyện Đảng bộ khoá XXVII nhiệm kỳ
2010 2015.
Phấn đấu đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến xuất sắc.
B. Căn cứ xây dựng kế hoạch .
- Căn cứ chỉ thị số 3399/2010/CT-BGD&ĐTngày 16/8/2010 về nhiệm vụ trọng tâm
của giáo dục các bậc học, cấp học năm học 2010-2011.
- Căn cứ chỉ thị số 15/2010/CT- UBND ngày 30/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về
việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011.
- Căn cứ công văn số 1642/2010/ SGD&ĐT ngày 30/8/2010 của SGD&ĐT Nghệ An
về việc hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011.
- Căn cứ kế hoạch ,nhiệm vụ năm học 2010 - 2011 cuả ngành GD&ĐT Hng Nguyên.
- Căn cứ đề án Một số biện pháp góp phần nâng cao chất lợng giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2007 2010 và những năm tiếp theo Ban hành kèm theo QĐ số 06/2008/QĐ
của UBND huyện ngày 25/6/2008.
- Căn cứ tình hình thực tế của địa phơng và nhà trờng.
C. đặc điểm tình hình.
Xã Hng Lam có diện tích đất tự nhiên là 1.656 ha. Địa bàn dân c rải rác không tập
trung. Toàn xã có 10 xóm với tổng số dân là : 3605 ngời trong đó có 4 xóm ( 5,6,7,9) ở
vùng ngoài đê hàng năm chịu ảnh hởng và thiệt hại do thiên tai lụt lội gây ra.
Là một xã thuần nông có mức thu nhập bình quân đầu ngời thấp 5,5 - 6 triệu đồng/
ngời/ năm. Tuy có truyền thồng hiếu học lâu đời nhng do vị trí địa lý và mức sống của ngời
dân thấp chính vì thế nó tác động ảnh hởng đến việc PCGD đúng độ tuổi và nâng cao chất l-
ợng giáo dục.
Nhà trờng có tổng diện tích là : 7.056 m
2
. Năm học 2010 - 2011 nhà trờng có 250 em
học sinh đợc biên chế vào 10 lớp học. Số CBGV, CNV của trờng gồm : 21 Đ/c (Trong đó
có 1 nam còn lại là nữ, 2 nhân viên hợp đồng. Bình quân tuổi đời là 39 tuổi. Về trình độ
chuyên môn có 13 đ/c ĐH, 4 đ/c CĐ, số còn lại 4 đ/c có trình độ trung cấp). Tỷ lệ trên
chuẩn đạt cao 81% nhng năng lực thực tế cha tơng xứng. Chính vì vậy có phần cản trở và
ảnh hởng đến việc nâng cao chất lợng giáo dục.
Tập thể nhà trờng liên tục xây dựng đợc tập thể đoàn kết, thống nhất. Liên tục nhiều
năm liền đạt trờng tiên tiến, công đoàn đạt công đoàn vững mạnh xuất sắc, liên đội tiên
tiến xuất sắc. Trờng giữ vững danh hiệu đơn vị văn hoá và chuẩn quốc gia giai đoạn I. Đó là
cơ sở vững chắc tạo niềm tin để CBGV phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học
2010 - 2011.
d. Nội dung kế hoạch
I. Nhiệm vụ chung.
Năm học 2010 2011 là năm thứ 4 thực hiện cuộc vận động Học tập và làm theo
tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh" ; năm thứ 5 tiếp tục thực hiện cuộc vận động Hai không
- với 4 nội dung; năm thứ 3 thực hiện phong trào thi đua " Xây dựng trờng học thân thiện,
học sinh tích cực" do Bộ GD&ĐT phát động. Thực hiện chủ đề năm học: Tiếp tục đổi mới
công tác quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục.
4
Trên cơ sở nhiệm vụ chung của toàn ngành và của cấp học. Nhà trờng xác định những
nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung chỉ đạo trong năm học 2010- 2011 là :
+ Tập trung vào đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi. Đổi mới t duy và hoạt động quản lý giáo dục theo hớng chuẩn hoá, tự chủ.
Đổi mới và nâng cao chất lợng dạy học - giáo dục toàn diện nhằm nâng cao chất lợng học
sinh giỏi các cấp và xoá dần học sinh yếu kém. Đồng thời nâng cao chất lợng môn học tự
chọn Anh văn cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 5.
+ Thực hiện mạnh mẽ công tác XHH nhằm động viên phụ huynh, học sinh và nhân
dân cũng nh các cấp các ngành trên địa bàn quan tâm, tạo điều kiện cho nhà trờng trong
việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học.
+ Đổi mới PPDH theo hớng linh hoạt, sát đối tợng học sinh .Trên cơ sở phân loại theo
nhóm đối tợng học sinh để tìm biện pháp giảng dạy cho từng em trên từng nhóm đối tợng
đó và đánh giá theo chuẩn kiến thức kỹ năng của chơng trình.
+ Xây dựng và nâng cao chất lợng của trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ I từng bớc
phấn đấu để xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ II vào năm 2012.
II. Chỉ tiêu chính.
1. Chất lợng học sinh : ( Không đa 5 em hoà nhập vào)
- Học lực : Loại giỏi : 30%
: Loại khá : 32,5%
: Loại TB : 36%
: Loại yếu : 1,5%
- Hạnh kiểm : 100% HS có hạnh kiểm vào loại Đạt
- Mũi học sinh giỏi:
+ Học sinh giỏi trờng : 80 em
+ Học sinh giỏi huyện: 6 em . Trong đó: 3 em học sinh giỏi môn văn
hóa, 3 em học sinh giỏi môn năng khiếu (HKPĐ).
+ Học sinh giỏi tỉnh: 2 em (Thi GTQM).
- Hoàn thành chơng trình tiểu học: 49/49 em phấn đấu đạt tỷ lệ 100%.
2.Chất lợng cán bộ giáo viên,CNV:
- Phấn đấu đạt tỷ lệ đào tạo trên chuẩn: 85,5% (tăng 4,5% so với năm 2009- 2010).
- Giáo viên dạy giỏi:
+ GV giỏi trờng: 7 đồng chí.
+ GV giỏi huyện: 3 đồng chí.
+ GV giỏi tỉnh: 1 đồng chí
3. Xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia:
- Mua sắm trang trí nội thất đa vào sử dụng văn phòng mới và phòng truyền thống.
- Cải tạo nâng cấp 2 phòng chức năng.
- Phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí hạng mục trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ II để
đề nghị công nhận vào năm 2012.
3. Đăng ký danh hiệu .
+ Trờng đạt " Trờng tiên tiến xuất sắc"
+ Công đoàn đạt "Công đoàn vững mạnh xuất sắc"
+ Chi bộ đạt : " Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu" của đảng bộ.
+ Liên đội đạt: "Liên đội xuất sắc"
5
III . Nhiệm vụ cụ thể.
1. Giáo dục chính trị t tởng - đạo đức lối sống và triển khai thực hiện chủ đề năm
học các cuộc vận động và phong trào thi đua.
1.1. Chỉ tiêu đánh giá, xếp loại CBGV - CNV.
- Loại tốt : 65%
- Khá : 35%
( Không có loại TB, yếu về chính trị , t tởng, đạo đức lối sống)
- Đăng ký gia đình văn hoá: 21/21 đồng chí tỷ lệ 100%
- Đăng ký trờng giữ vững đơn vị văn hoá và đạt chuẩn quốc gia mức độ I
1.2 Biện pháp.
- Tổ chức học tập các văn bản chỉ đạo công tác gbiáo dục chính trị t tởng, đạo đức lối
sống , NQ đại hội Đảng các cấp ; Thực hiện cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gơng
đạo đức Hồ Chí Minh" tổ chức thực hiện cuộc vận động " Hai không".
- Đẩy mạnh và tăng cờng giáo dục pháp luật , chủ động phòng chống các loại tệ nạn xã
hội, phòng chống tội phạm, thực hiện luật phòng chống tham nhũng, lãng phí .
- Phối hợp với địa phơng cam kết đăng ký các tiêu chuẩn đăng ký xây dựng gia đình
văn hoá cho từng CBGV. Xây dựng đơn vị văn hoá, có chính sách khen thởng và đa vào
đánh giá xếp loại CBGV - CNV đạt và không đạt gia đình văn hoá.
- Tăng cờng các hoạt động đến ơn đáp nghĩa, tơng thân tơng ái giũp đỡ lẫn nhau
trong CBGV và trong học sinh , giúp đỡ của CBGV đối với học sinh trên mọi mặt.
- Thực hiện tốt quan hệ tình làng nghĩa xóm nơi c trú cũng nh tại nơi công tác , chống
những biểu hiện bị kẻ xấu lợi dụng xuyên tạc chống phá Đảng, chống phá chế độ gây mất
đoàn kết trong nội bộ nhân dân.
- Tập trung xây dựng ý thức tự học tập rèn luyện, tu dỡng đạo đức, ứng xử văn minh ,
tuân thủ nội quy nhà trờng và pháp luật nhà nớc của mỗi cán bộ đảng viên trong cơ quan.
- Xây dựng cơ chế đánh giá xếp loại thi đua và xếp loại CBGV nội bộ trên cơ sở căn
cứ QĐ 14 / BGD về chuẩn nghề nghiệp của Gv tiểu học. Một trên 3 mặt đều đợc coi trọng
nh nhau( nếu một mặt bị đánh giá TB hoặc kém thì các mặt khác cũng phải căn cứ vào
mặt bị xếp loại thấp nhất)
* Các cuộc vận động và phong trào thi đua.
a). Thực hiện cuộc vận động " Hai không"
- Trên cơ sở cuộc vận động " Hai không" để nâng cao ý thức trách nhiệm trong giảng
dạy. Nhà trờng tập trung vào thực hiện biện pháp nâng cao chất lợng trên cơ sở phân loại
theo nhóm đối tợng học sinh để có biện pháp giúp đỡ cho từng học sinh trong việc giảng
dạy, bồi dỡng, phụ đạo nhằm đạt kết quả thực chất cũng nh việc nâng cao chất lợng giáo
dục trên tất cả các nhóm đối tợng.
- Xử lý nghiêm đối với CBGV vi phạm trong kiểm tra, đánh giá thi cử và đánh giá sai
kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
b) Thực hiện tốt các cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh nâng cao đạo đức nhà giáo. Đấu tranh ngăn chặn các hiện tợng ảnh hởng tới giá trị
nhà giáo, ngành giáo dục nh bạo hành, xúc phạm thân thể nhân phẩm học sinh, uống rợi bia
bê tha, đánh bạc, thiếu trách nhiệm trong công tác giáo dục học sinh.
6
- Mỗi CBGV đăng ký việc làm theo trong việc thực hiện cuộc vận động Học tập và
làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. Đây là một tiêu chí đa vào đánh giá xếp loại thi
đua cuối năm.
- Mỗi CBGV cam kết không vi phạm đạo đức nhà giáo. Luôn luôn cầu thị sự tiến bộ,
học hỏi đồng chí, đồng nghiệp. Phấn đấu trở thành nhà giáo tiêu biểu của trờng, của ngành
trong năm học 2010 2011 và những năm tiếp theo.
- Luôn lắng nghe ý kiến phản ánh từ nhiều kênh thông tin (của học sinh của
phụ huynh, của quần chúng của địa phơng ...) để uốn nắn, tổ chức thực hiện có hiệu quả
các cuộc vận động.
c. Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực.
- Tiếp tục phát động thực hiện cuộc vận động " Trờng học thân thiện, học sinh tích
cực" của Bộ GD&ĐT.
- Xây dựng kế hoạch triển khai phong trào thi đua "Xây dựng trờng học thân thiện,
học sinh tích cực" cụ thể với thực trạng của nhà trờng và địa phơng (có kế hoạch riêng -
tại phụ lục 6)
- Tổ chức đánh giá sơ kết một năm phong trào thi đua Xây dựng trờng học thân
thiện, học sinh thân thiện theo HD thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lợng trong và ngoài nhà trờng để xây
dựng môi trờng giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả. Phù hợp với điều kiện của địa phơng
và đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt
động xã hội một cách phù hợp có hiệu quả.
- Tham mu với cấp uỷ Đảng, chính quyền để phát động thực hiện phong trào thi đua "
Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực".
- Phối hợp với các tổ chức ban ngành của địa phơng: Ban văn hoá, đoàn TNCS HCM,
hội khuyến học, hội cựu giáo chức, bí th xóm trởng các xóm đội trên địa bàn để ký kết các
văn bản liên tịch triển khai thực hiện phong trào thi đua.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ tổng kết cuối từng học kỳ và năm học để khen thởng,
uốn nắn, rút kinh nghiệm và nhân rộng việc thực hiện phong trào thi đua " Xây dựng trờng
học thân thiện, học sinh tích cực".
2. Đổi mới PPDH nâng cao chất lợng giáo dục.
a) Chỉ tiêu:
a
1
) Chất lợng học sinh : ( Không đa 5 em hoà nhập vào)
- Học lực : Loại giỏi : 30%
: Loại khá : 32,5%
: Loại TB : 36%
: Loại yếu : 1,5%
- Hạnh kiểm : 100% HS có hạnh kiểm vào loại Đạt
- Mũi học sinh giỏi:
+ Học sinh giỏi trờng : 80 em
+ Học sinh giỏi huyện: 6 em . Trong đó: 3 em học sinh giỏi môn văn
hóa, 3 em học sinh giỏi môn năng khiếu (HKPĐ).
+ Học sinh giỏi tỉnh: 2 em (Thi GTQM).
- Hoàn thành chơng trình tiểu học: 49/49 em phấn đấu đạt tỷ lệ 100%.
7
a
2
) Chỉ tiêu kiểm tra định kỳ 4 đợt/ năm (Toán, Tiếng Việt) .
Trên cơ sở kết quả đạt đợc 4 đợt/ năm của năm học 2009 - 2010. Chỉ tiêu đặt ra phấn
đấu kiểm tra định kỳ 4 đợt/năm của năm học 2010 - 2011 (BQ từ K1 đến K5) là :
TT Chỉ tiêu phấn đấu Các môn học
Toán Tiếng Việt Các môn khác
SL % SL % SL %
1 Khá, giỏi 151 60,5 161 65 175 70
2 Trung bình 95 38 85 34 72 29
3 Yếu kém 4 1,5 4 1,5 3 1
Cộng 250 100 250 100 250 100
b) Biện pháp
b
1
) Dạy học 2 buổi/ ngày .
- Chơng trình dạy học 2 buổi / ngày thực hiện theo cơ chế tự chủ của nhà trờng nhằm
nâng cao tính linh hoạt, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm của CBQL nhà trờng trên cơ sở
chuẩn kiến thức kỹ năng ban hành theo QĐ 16/ 2006/QĐ- BGD&ĐT ngày 05/05/06. Công
văn số 896/2006/BGD&ĐT ngày 13/2/2006 về hớng dẫn điều chính nội dung dạy học theo
chơng trình và SGK mới.
- Thời gian dạy học đối với lớp 2 buổi/ ngày là 35 tiết/tuần (sáng 4 tiết, chiều 4 tiết).
Thời gian 1 buổi còn lại trong tuần dành cho hoạt động chuyên môn (thực tập thao giảng
và sinh hoạt chuyên môn ).
- Học sinh hoàn thành nội dung bài học, bài tập tại lớp. Giáo viên không giao bài tập
về nhà cho học sinh. Tài liệu dùng cho giáo viên và học sinh trong các tiết học tăng thêm
lựa chọn các loại tài liệu bổ trợ có tác dụng giúp học sinh thực hành các kỹ năng nh: Vở bài
tập các môn, vở luyện viết, vở thực hành Tiếng Việt, Toán.
- Nội dung dạy học 2 buổi/ ngày phải đảm bảo tính toàn diện, cân đối, vừa sức trong
chơng trình dạy học cả ngày. Cần dành thời gian hợp lý trong buổi thứ 2 để phụ đạo học
sinh cha đạt chuẩn, bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu trên các môn, các lĩnh
vực.
- Bổ sung, sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của CSVC hiện có nh phòng Âm
nhạc, Mỹ thuật, th viện, thực hành, bãi tập và đồ dùng dạy học trên cấp, tự làm để nâng cao
chất lợng giáo dục toàn diện trong việc dạy học 2 buổi / ngày .
- Không cho học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính toán trong học tập và trong
giờ kiểm tra.
b
3
) Kiểm tra định kỳ :
- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra định kỳ để đảm bảo kết quả đánh giá thực chất.
Trên cơ sở đó giáo viên nắm chắc tình hình về mức độ yếu của học sinh để có biện pháp
giúp đỡ kịp thời. Qua kiểm tra giáo viên đối chiếu, so sánh xem lại mức độ phân nhóm theo
từng đối tợng học sinh từ đó giáo viên điều chỉnh PPDH cho phù hợp với từng đối tợng học
sinh trong lớp.
- Kiểm tra định kỳ lần 1,2,3 trờng ra đề và kiểm tra theo đơn vị lớp.
8
- Kiểm tra định kỳ lần 4 phòng ra đề kiểm tra 2 môn Tiếng Việt, Toán theo hình thức
tự luận (Học sinh lớp 1, 2 theo lớp. Học sinh L3,4,5 khối trong từng phòng theo thứ tự
A,B,C) các môn khác nhà trờng ra đề và tổ chức kiểm tra theo lịch chung của trờng .
- Phòng tổ chức kiểm định chất lợng mũi nhọn các môn học ở các khối lớp đối với
nhà trờng. Kết hợp kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần kiểm tra kiểm định. Làm cơ sở đánh
giá chất lợng hiệu quả giảng dạy đối với nhà trờng và giáo viên.
3.Công tác phổ cập giáo dục tiểu học.
a) Chỉ tiêu kế hoạch biên chế lớp, học sinh (Theo QĐ số 393/QĐ-SGD&ĐT ngày
19/4/10)
TT
Khối
lớp
Chỉ tiêu đợc giao Thực hiện
Lớp Học sinh Học sinh Trong đó
Mới tuyển Lu ban
1 K1 2 46 49 49 HS 6 tuổi: 49trẻ
2 K2 2 42 42 41 1 1
3 K3 2 53 53 52 1 3
4 K4 2 57 57 57 1
5 K5 2 49 49 49 1
Tổng 10 247 250 248 2 6
* PCGD tiểu học đúng độ tuổi
- Trẻ 6 tuổi vào lớp 1( sinh năm 2004): 49/ 49 Tỷ lệ : 100%
- Đối chiếu số liệu hồ sơ của các cháu sinh năm 2004( đủ 6 tuổi) qua t pháp xã, cộng
tác viên dân sô, trạm xá và thực hiện của trờng mầm non để khảo sát đầu vào học sinh lớp 1.
Phân loại nhóm đối tợng học sinh và huy động hết số trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 năm học 2010
- 2011.
- Tổ chức phân loại theo từng nhóm đối tợng học sinh trên từng lớp học. Đồng thời
nắm chắc khả năng học của từng em trên từng nhóm đối tợng đó để xây dựng biện pháp
giảng dạy thích hợp nhằm giúp đỡ các em học tập tốt từ đó để nâng cao chất lợng giáo dục
cho từng học sinh, lớp học và toàn trờng.
- Phối hợp với gia đình địa phơng để vận động, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó
khăn về học tập nhằm chống lu ban, bỏ học. Giáo viên chủ nhiệm là ngời chịu trách nhiệm
chính trong việc huy động duy trì sĩ số nâng cao chất lợng giảng dạy để thực hiện tốt việc
PCGD đúng độ tuổi.
- Thực hiện quy trình điều tra nhập dữ liệu và kiểm tra hàng năm với trờng THCS sử
dụng chung phần mềm quản lý PCGD trên địa bàn xã. Đồng thời bảo quản, bổ sung cập
nhật thờng xuyên để có bộ hồ sơ PCGD đủ về số lợng, đảm bảo chất lợng. Chuyên môn
phân công CBGV làm công tác điều tra chọn một số GV có chữ viết đẹp và tinh thần trách
nhiệm cao để ghi hồ sơ PCGD.
- Thực hiện cập nhật xử lý số liệu trên phần mềm quản lý công tác PCGD đúng độ
tuổi đảm bảo tính chính xác, trung thực. Tổng hợp báo cáo và nhập dữ liệu về PGD theo
9
đúng kế hoạch thời gian quy định. Việc thống kê trẻ khuyết tật phải có hồ sơ và chứng nhận
của cơ quan y tế, chính quyền địa phơng.
4. Xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia , tăng cờng CSV thiết bị dạy học.
a) Chỉ tiêu:
1. Trả nợ nâng cấp công trình VSHS : 13.500.000đ
2. Trang trí phông, cờ, khung và ri đô các cửa sổ, bảng biểu văn phòng :
11.000.000đ.
3. Cải tạo sửa chữa văn phòng cũ thành phòng chức năng: 1.500.000đ
4. Quy hoạch xây, đổ bê tông hố xử lý rác: 2.000.000đ
5. Cải tạo, đổ bê tông khu vực giếng khoan và công trình vệ sinh giáo viên:
3.500.000đ
6. Cải tạo thảm cỏ, bồn hoa trớc văn phòng mới xây: 1.200.000đ
7. Trích 2% hồ sơ sổ sách: 739.000đ
8. Trả nợ lạm chi tiền xây dựng năm học 2009- 2010: 2.700.000đ
Tổng dự toán chi: 36.139.000đ
Cân đối dự toán thu chi (còn): 811.000đ
b) Biện pháp:
- Để thực hiện đúng chỉ tiêu xây dựng CSVC trên phải kêu gọi đóng góp tự nguyện
của cá nhân của tổ chức ban ngành và phụ huynh , học sinh trong nhà trờng, trên địa bàn.
Đồng thời trích từ 15 đến 20% tiền dạy học tăng buổi vào việc tu sữa nâng cấp CSVC.
- Cũng cố hoàn thiện CSVC trờng đã đạt chuẩn. Đặc biệt chú ý hoàn thiện và sử dụng
có hiệu quả các công trình nh khu vệ sinh, th viện, thiết bị, phòng Âm nhạc, Mỹ thuật.
- Bằng cơ chế theo phơng châm XHH xây dựng CSVC và giao quyền sử dụng, bảo
quản CSVC, thiết bị trên từng lớp học, trờng học. Đồng thời có kế hoạch mua sắm trang
thiết bị nghe, nhìn, trang trí nội thất lớp học đảm bảo các điều kiện ngày càng tốt hơn cho
học sinh trong từng lớp học.
- Trích ngân sách để mua các đầu sách Học và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh. Phân công lịch trực cho mợn đọc và có sự theo dõi việc cho mợn đọc, nghiên cứu
các loại tài liệu phục vụ cho việc tu dỡng rèn luyện, công tác của cá nhân và tập thể.
- Kêu gọi học sinh quyên góp SGK cũ đồng thời có kế hoạch giúp đỡ cho học sinh có
hoàn cảnh mợn SGK cũ để có điều kiện học tập.
- Rà soát ĐDDH của từng khối lớp để thông qua tổ chuyên môn lập kế hoạch tự làm
mỗi giáo viên 1 đồ dùng dạy học (đơn giản, dễ làm) còn thiếu. Mua bổ sung những ĐDDH
thiết kế và sản xuất bằng công nghệ cha có hoặc h hỏng theo yêu cầu phục vụ tốt nhất cho
đổi mới PPDH.
- Cải tạo khuôn viên , bồn hoa, trồng cây cảnh, có kế hoạch bố trí vệ sinh lao động
hợp lý từng buổi học, hàng ngày trong tuần nhằm tạo môi trờng "xanh - sạch - đẹp". Thực
hiện phong trào thi đua : " Trờng học thân thiện, học sinh tích cực" .Trờng căn cứ đánh giá
xếp loại của công tác TDVS - LĐ để cuối năm đánh giá xếp loại thi đua lớp và CBGV -
CNV của trờng.
- Kiểm tra, rà soát các tiêu chuẩn, tiêu chí đã đạt chuẩn quốc gia mức I, mức độ II.
Những tiêu chí, tiêu chuẩn cha đạt hoặc cha hoàn thành có kế hoạch phấn đấu thực hiện
nhằm củng cố chuẩn mức I và phấn đấu chuẩn mức II vào năm 2012.
5.Bồi dỡng nâng cao chất lợng đội ngũ.
10