Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HK 2 công nghệ 8 có đáp án HD chấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.95 KB, 3 trang )

Họ và tên:………………………
Lớp:…………………………….

ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: Công nghệ 8
Năm học: 2010 – 2011
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề:
Câu 1: Sử dụng điện năng như thế nào là hợp lí và tiết kiệm ? Mỗi trường hợp
cho một ví dụ cụ thể ? (1.5đ)
Câu 2: Tính tiền điện phải trả của nhà ông Lộc trong một tháng (30 ngày). Biết
gia đình này chỉ sử dụng: 1 Tivi, 1 quạt bàn, 3 đèn huỳnh quang, 1 đèn sợi đốt, 1 bếp
điện, 1 máy bơm nước. Thời gian sử dụng trong một ngày và công suất điện của Tivi,
quạt bàn, đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt, bếp điện, máy bơm nước lần lượt là: t1=2h,
P1=70W; t2=4h, P2=65W; t3=3h, P3=45w; t4=0,5h, P4=60w; t5=0,5h, P5=1000w;
t6=0,25h, P6=250w; Mỗi ngày sử dụng như nhau. Một chữ điện (1KWh) được tính với
giá 1500đ. (2đ)
Câu 3: Nêu cấu tạo của mạng điện trong nhà? Áp dụng: mô tả được cấu tạo
mạng điện trong lớp học. (4đ)
Câu 4: Nêu công dụng của cầu dao, công tắc; ổ cắm điện, phích cắm điện; cầu
chì, aptomat? Vì sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt
bàn,… vào đường dây điện mà phải dùng đến thiết bị lấy điện?(2,5đ)

Bài Làm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


A. MA TRẬN CÔNG NGHỆ 8
Chuẩn
Nội dung

Mực độ
KT – KN

Nhận
Biết

1. Sử dụng hợp lí điện KT: Biết sử dụng điện năng
năng
một cách tiết kiện và hợp lí
C1(1,5đ)
KN: Biết tính toán điện năng
tiêu thụ của gia đình
2. Thiết bị đóng –cắt KT: Nêu được cấu tạo của

và lấy điện của mạng mạng điện trong nhà.
điện trong nhà. Thiết KN: Mô tả được cấu tạo của C3 (2đ)
bị bảo vệ của mạng mạng đện trong lớp học.
điện trong nhà.
3. Thiết bị đóng – cắt, KT: Nêu được công dụng của
lấy điện và thiết bị bảo các thiết bị đóng – cắt, lấy
vệ của mạng điện điện và thiết bị bảo vệ của
C4 (1,5đ)
trong nhà.
mạng điện trong nhà.
KN: Giải thích được sự cần
thiết khi sử dụng thiết bị điện

Thông
Hiểu

Vận
dụng
C2(2đ)

C3(2đ)

C4 (1đ)

B. ĐÁP ÁN
Câu 1:
Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. Cụ thể: Hạn chế sử dụng máy
giặt, máy điều hoà vào giờ cao điểm. (0,5đ)
Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao. Cụ thể: thay bóng đèn sợi đót bằng đèn
huỳnh quang, đèn compat (0,5đ)

Không sử dụng lãng phí điện. Cụ thể: khi ra không học nữa thì tắt đèn bàn học
hoặc tắt đèn nhà tắm khi không sử dụng nữa.
Câu 2:
Điện năng nhà ông Lộc sử dụng trong một tháng: (1,5đ)
A= 30.(P1.t1 +P2.t2 + 3.P3.t3 + P4.t4 + P5.t5 + P6.t6)
= 30(70.2 + 65.4 + 3.45.3 + 60.0,5 + 1000.0,5 + 250.0,25)
= 41925 (Wh) = 41,925 (kWh)
Tiền phải trả là : T = A.1500 = 41,925 . 1500 = 62887,5 đồng
Câu 3:
* Cấu tạo:


- Công tơ điện. (0,5đ)
- Dây dẫn điện. (0,5đ)
- Các thiết bị điện. (0,5đ)
- Đồ dụng điện. (0,5đ)
* Áp dụng:
- Công tơ điện: Được đặt ngoài cột điện.(0,5đ)
- Đồ dùng điện: 2 cái quạt trần, 4-6 đèn huỳnh quang.(0,5đ)
- Thiết bị điện:2-4 công tắc điện, 2-4 aptomat, 1 ổ điện . (0,5đ)
- Dây dẫn điện.(0,5đ)
Câu 4:
* Công dụng:
- Cầu dao dùng để đóng cắt mạch điện, công tắc để đóng cắt đồ dùng điện theo
yêu cầu.(0,5đ)
- Ổ cắm điện, phích cắm điệm dùng để lấy điện cho đồ dùng điện.(0,5đ)
- Cầu chì, aptomat: dùng để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện khi xảy ra sự cố.
(0,5đ)
* Vì:
- Để di chuyển chỗ các đồ dùng điện theo yêu cầu của người sử dụng. (0,25đ)

- Nếu mắc cố định thì không thuận tiện cho việc sử dụng và khi xảy ra sự cố.
(0,25đ)
- Do đó có ổ cắm điện để nhằm cung cấp điện ờ nhiều vị trí khác nhau trong nhà
để thuận tiện khi sử dụng. (0,5đ)



×