Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.88 KB, 69 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới đất nước, cùng với quá trình công nghiệp hoá
hiện đại hoá các doanh nghiệp đang từng bước mở rộng quan hệ hàng hoá,
tiền tệ nhằm tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Đáp ứng được nhu cầu của thị trường tức là doanh nghiệp đã hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình đồng thời đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Mục tiêu cuối
cùng của mọi doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận cao, các
doanh nghiệp phải tổ chức sản xuất tiêu thụ được sản phẩm, hàng hoá một
cách tốt nhất. Đây là vấn đề hết sức quan trọng và cấp bách đặt ra cho các
doanh nghiệp.
Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trường hiện nay đòi hỏi Doanh
nghiệp phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận.Muốn vậy thì Doanh nghiệp phải
sản xuất cái thị trường cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp có và tự đặt
ra cho mình những câu hỏi"Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế
nào và sản xuất bao nhiêu?
. Hàng hoá có chất lượng đảm bảo, phù hợp với nhu cầu thị trường thì
thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh, đem lại nguồn doanh thu lớn, đồng thời là
điều kiện để doanh nghiệp nhanh chóng cân đối thu; chi đảm bảo có lãi và
tích luỹ mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì vậy, hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá
góp phần khẳng định vị thế, uy tín của mỗi doanh nghiệp trên thị trường.
Hạch toán kế toán là công tác phản ánh và kiểm tra toàn diện chính xác,
kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó
cung cấp thông tin cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược cho
doanh nghiệp nhằm tạo ra hiệu quả kinh doanh cao. Kế toán bán hàng giữ vai
trò quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh


Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

1


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
mình để từ đó đặt ra kế hoạch và mục tiêu cho kỳ kinh doanh sau.
Từ thực tiễn và ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng, sau một thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên, em đã mạnh dạn
chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Lương
thực Hưng Yên” làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Từ
việc vận dụng các kiến thức được học tại trường em muốn tìm hiểu thực trạng
kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên, từ đó đưa ra
một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty.
Nội dung của đề tài ngoài phần lời mở đầu và kết luận gồm:
+ Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên.
+ Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần
Lương thực Hưng Yên.
+ Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần
Lương thực Hưng Yên.
Được sự hướng dẫn tận tình chu đáo của giáo viên hướng dẫn cùng sự nỗ
lực của bản thân đã giúp em hoàn thành đề tài này. Song do thời gian và trình
độ còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý bổ sung của để củng cố kiến thức và để đề tài của em
hoàn thiện hơn nữa.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thùy Dương
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

2


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP Lương thực Hưng Yên
1.1.1. Danh mục hàng hóa và dịch vụ của Công ty:
Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh về các mặt hàng nông sản như:
- Thóc các loại, gạo tẻ các loại, gạo nếp các loại,cám gạo, cám mỳ, khô
đậu tương, đỗ tương, đỗ xanh, sắn lát…
Ngoài ra Công ty còn có hệ thống kho bãi để bảo quản hàng hoá và cho
thuê dịch vụ như: cho thuê văn phòng, nhà làm việc, mặt bằng…
1.1.2. Thị trường của Công ty:
Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên có mạng lưới tiêu thụ hàng
hoá rộng lớn bao gồm cả bán buôn và bán lẻ:
- Về thị trường bán buôn: Là thị trường chiếm tỷ trọng cao trong tổng
doanh thu toàn Công ty, trong đó phải kể đến là doanh thu cung ứng hàng gạo
xuất khẩu cho Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc (Công ty mẹ). Hàng năm,

Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc giao chỉ tiêu cung ứng gạo XK cho các
đơn vị thành viên thực hiện và đó cũng là nhiệm vụ chiến lược của Công ty để
tạo công ăn việc làm, lợi nhuận cao đảm bảo đời sống cán bộ CNV. Bên cạnh
đó, Công ty còn khai thác và cung cấp nguồn nguyên liệu cơ bản như cám các
loại, khô đậu tương…cho các Nhà máy thức ăn chăn nuôi gia súc trong nội
tỉnh và các tỉnh lân cận. Công ty không ngừng tìm kiếm các bạn hàng tại các
tỉnh Miền Nam, Miền Trung, Tây Nguyên về các mặt hàng: gạo xuất khẩu,
sắn lát khô…
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

3


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Về thị trường bán lẻ: Công ty xây dựng hệ thống các cửa hàng bán lẻ
tại hầu hết các huyện trong tỉnh và một số tỉnh bạn để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của người dân đồng thời giới thiệu các mặt hàng đặc sản trên thị trường
nhằm từng bước khẳng định thương hiệu của ngành lương thực trên thị trường
chung.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty:
* Quy trình bán hàng tại Công ty:
Sơ đồ 1:
Lập hoá đơn và
Tiếp nhận và xử
Mua hàng và xuất
Thu tiền
theo dõi nợ

lý đơn đặt hàng
kho giao hàng
- Khi nhận được đơn hàng, Phòng Kinh doanh Công ty tiến hành khảo
sát thị trường, tìm đối tác thích hợp, trình phương án kinh doanh đơn hàng có
hiệu quả nhất cho Ban Lãnh đạo Công ty. Sau khi được phê duyệt phương án,
Phòng kinh doanh tiến hành ký hợp đồng mua- bán với các đối tác. Hợp đồng
mua -bán phải ghi rõ tên hàng hoá, chất lượng hàng hoá, phương thức thanh
toán, thời gian và phương thức giao nhận hàng, phương thức giải quyết khiếu
nại, khiếu kiện…
- Căn cứ vào số lượng hàng thực tế nhập kho và kế hoạch nhập hàng
cho đối tác đầu ra, phòng kinh doanh chuyển hàng cho khách hàng và phát
hành hoá đơn tài chính.
- Toàn bộ chứng từ phát sinh từ khi nhập hàng đến khi xuất hàng xong,
Phòng kinh doanh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ trả cho Phòng Tài chính
Kế toán Công ty. Căn cứ vào chứng từ mua- bán hàng, kế toán phân loại và
vào sổ sách liên quan, tổng hợp và theo dõi công nợ phải thu- phải trả. Khi
các khoản phải thu, phải trả đã được thanh toán đẩy đủ, kế toán có trách
nhiệm thông báo cho Phòng Kinh doanh để tiến hành thanh lý hợp đồng muabán theo quy định.

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

4


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

* Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên có hai phương thức bán hàng
chủ yếu là bán buôn và bán lẻ:

- Bán buôn: là phương thức bán hàng cho các đối tác là tổ chức, công ty
lớn với số lượng hàng lớn. Bán buôn có hai hình thức: bán buôn qua kho và
bán buôn vận chuyển thẳng.
+ Bán buôn qua kho: là phương thức bán hàng được mô tả qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2:
Mua hàng và
nhập kho

Bán hàng và
xuất kho

Lập hoá đơn
và theo dõi nợ

Thu tiền

Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được
xuất từ kho bảo quản của Công ty. Theo hình thức này, bên mua cử đại diện
đến kho Công ty để nhận hàng. Công ty xuất hàng hoá giao trực tiếp cho đại
diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hặc
chấp nhận nợ thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng được mô tả qua sơ đồ:
Sơ đồ 3:
Mua hàng
không
nhập kho

Bán hàng giao
tay ba tại kho
của người bán


Thu
tiền

Lập hoá đơn
và theo dõi nợ

Khi mua hàng Công ty nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho bên mua hàng (Hình thức giao hàng tay ba), Công ty giao trực tiếp
hàng cho đại diện bên mua tại kho của người bán. Sau khi đại diện bên mua
nhận đủ hàng, thanh toán tiền hặc chấp nhận nợ thì hàng hoá được xác định là
tiêu thụ.

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

5


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng với số
lượng nhỏ, bán đơn chiếc. Theo phương thức này hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty:
Hoạt động bán hàng của Công ty được tổ chức theo chức năng; nhiệm
vụ của từng cá nhân; bộ phận trong Công ty: Giám đốc (Kiêm Chủ tịch
HĐQT)- Phó Giám đốc- Phòng Kinh doanh- Phòng Tài chính kế toán.
- Giám đốc: tổ chức điều hành quản lý mọi hoạt động SXKD của Công

ty, là người quyết định mọi chiến lược kinh doanh; ký kết hợp đồng kinh tế
theo quy định.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc Công ty, cùng với
Giám đốc phân tích và lựa chọn các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Thay
mặt Giám đốc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh khi Giám đốc vắng và
uỷ quyền.
- Phòng Kinh doanh: Là phòng có chức năng chính trong việc thúc đẩy
quá trình kinh doanh của Công ty. Phòng có nhiệm vụ chủ yếu: xây dựng các
phương án kinh doanh trình Ban Giám đốc xét duyệt, tìm kiếm đối tác; khách
hàng và thị trường tiêu thụ. Phòng có chức năng soạn thảo các hợp đồng kinh
tế, phát hành hoá đơn thanh toán và thanh lý hợp đồng khi hợp đồng đã thực
hiện xong.
+ Bộ phận bán hàng:
+>Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu Ban
Giám đốc đưa ra.
+> Quản trị hàng hoá: Nhập xuất hàng hoá, điều phối hàng hoá cho các
cửa hàng, đặt hàng để cung cấp nguồn hàng cho các cửa hàng.
+> Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các công tác có liên quan đến

họat động kinh doanh của công ty.
+ Bộ phận kinh doanh:
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

6


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán


+> Tìm kiếm nguồn hàng cho công ty
+> Phát triển thị trường nội địa dựa theo chiến lược công ty
+> Lập kế hoạch kinh doanh các mặt hàng của công ty từ các đơn hàng
nhận được.
+> Tham mưu, đề xuất cho Ban Giám đốc, hỗ trợ cho các bộ phận khác
về kinh doanh, tiếp thị, thị trường, lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động về
cung ứng xuất khẩu cho Tổng Công ty.
+ Bộ phận kho: Là bộ phận theo dõi, ghi chép vào sổ kho mỗi khi có hàng
nhập xuất kho thực tế, chi tiết theo từng loại hàng hoá, từng đối tượng sử
dụng. Bộ phận kho còn có trách nhiệm viết phiếu nhập, xuất kho và chuyển
cho kế toán dùng làm căn cứ hạch toán vào các sổ sách kế toán liên quan.
- Phòng Tài chính Kế toán: Là phòng chuyên môn giúp Giám đốc quản lý tài
chính; thu hồi công nợ. Kết hợp với Phòng Kinh doanh để phân tích khả năng
thanh toán của từng đối tượng khách hàng. Tìm kiếm nguồn vốn trong việc
quan hệ với các tổ chức tín dụng để tiếp cận với các khoản vay để Công ty có
thể ký kết hợp đồng tín dụng đảm bảo nguồn vốn kinh doanh hợp lý khi có
yêu cầu. Theo dõi công nợ khách hàng và hạch toán chi tiết đầy đủ phản ánh
trung thực hoạt động bán hàng tại Công ty, cung cấp số liệu tài chính hữu ích cho
Ban Giám đốc.

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

7


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

CHƯƠNG II:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN
2.1. Kế toán doanh thu.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:


Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:

- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá cho người mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: Công ty thu được tiền hoặc
nhận được thông báo chấp nhận thanh toán của người mua.



Chứng từ và thủ tục kế toán:
Các chứng từ ghi nhận doanh thu: phiếu thu, giấy báo có của Ngân

hàng, hoá đơn GTGT bán hàng, phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, thanh lý
hợp đồng.
Công ty áp dụng phương pháp xác định giá vốn hàng bán xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền quý nên phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán
hàng, giá trị được thể hiện là giá trị hàng bán. Cuối quý, khi kế toán nhập số
liệu cả kỳ cho từng loại hàng hoá phần mềm trên máy tính sẽ tự động tính giá
trung bình cho từng loại hàng trong quý, giá trị hàng hoá xuất kho được thể
hiện theo bảng kê xuất hàng hoá.



Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được đơn hàng của khách

hàng, nhân viên kinh doanh trình Ban Giám đốc xét duyệt về phương án và
tìm nguồn hàng nhập kho chuẩn bị giao hàng cho đối tác. Phòng kinh doanh
thảo hợp đồng mua bán, thông báo ngày chính thức cho bộ phận kho để xuất
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

8


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

hàng khi đã thống nhất được lịch giao hàng với khách hàng. Thủ kho viết
phiếu xuất kho gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuống, liên 3 chuyển phòng kinh
doanh để phát hành hoá đơn bán hàng, liên 2;3 của phiếu xuất kho cùng hoá
đơn bán hàng được giao cho nhân viên giao hàng. Khi đến nơi giao hàng,
nhân viên giao hàng xin chữ ký xác nhận của bên nhận hàng vào phiếu xuất
kho và trả lại hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho liên 2, phiếu còn lại mang về
cho kế toán ghi sổ.
Ví dụ 1:
Ngày 10/6/2014, Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên ký hợp đồng
bán gạo tẻ cho Sư đoàn 395- Quân khu 3 với số lượng: 42.000kg.
TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 06/HĐKT/2014

HỢP ĐỒNG MUA BÁN LƯƠNG THỰC
Năm 2014
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH 11 của Quốc hội có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH 11 của Quốc hội có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ khả năng, nhu cầu của mỗi bên.
Hôm nay, ngày 10 tháng 6 năm 2014 tại văn phòng Công ty cổ phần
Lương Thực Hưng Yên ( số 14 Bạch Đằng- Minh Khai - Thành Phố Hưng
Yên - Tỉnh Hưng Yên )
Chúng tôi gồm có:
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN
Địa chỉ : 14 Bạch Đằng - Minh Khai - TP Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại : 0321.3863.464
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

Fax : 0321.3862.407
9


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Tài khoản số : 240.121.1.000.31.000.6 tại Ngân Hàng No Và PTNT - T.P
Hưng Yên.

Mã số thuế : 0 9 0 0 2 6 9 2 1 1
Do Ông:

Vũ Xuân Hạnh

- Chức vụ : Giám đốc làm đại diện.

BÊN B : SƯ ĐOÀN 395 QUÂN KHU 3.
Địa chỉ : Phường Quảng Yên – Thị xã Quảng Yên - tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại : 033.875.562
Tài khoản số 3711 tại Kho bạc Thị xã Quảng Yên - Tỉnh Quảng Ninh.
Do Ông: Phạm Đức Lâm

- Chức vụ : Sư đoàn trưởng làm đại diện.

Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký hợp đồng mua bán Lương thực với các
điều khoản sau:
Điều I : TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - GIÁ CẢ
Bên A đồng ý bán cho bên B:

Bằng chữ: (Năm trăm mười sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
(Giá trên đã bao gồm cả thuế VAT 5%)
Điều II : QUY CÁCH - PHẨM CHẤT :
+ Quy cách : 50kg
+ Phẩm chất : Theo mẫu chào hàng, gạo tẻ, không lẫn tạp chất, không
mối mọt, ẩm ướt.
Điều III : GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN , BAO BÌ ĐÓNG GÓI:
- Giao hàng : Tại Hà Cối - Quảng Ninh.
- Cước phí vận chuyển: Bên A chịu trách nhiệm
- Cước phí bốc xếp: Bên A chịu trách nhiệm

- Bao bì đóng gói : 50kg/ bao
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

10


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Điều IV : THANH TOÁN - GIÁ CẢ :
- Giá cả : Theo thoả thuận tại điều I, II
- Thanh toán : Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều V : CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản ghi trong HĐ
này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo
kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm HĐ gây thiệt hại cho bên kia phải bồi thường vật chất
theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 15 ngày, hai bên gặp nhau để thanh lý quyết
toán sòng phẳng theo quy định của pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này lập thành 03 bản, bên A giữ 01 bản, tài chính sư đoàn
giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

ĐẠI DIỆN BÊN B

11



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Biểu mẫu số: 2-1
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN

Mẫu số: 7A-VT
Số:0000154

HOÁ ĐƠN KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 6 năm 2014
Họ tên người nhận: Ngô Văn Hiến

Số CMND:

TK NỢ:

Tên và địa chỉ khách hàng: Sư đoàn 395- Quân Khu 3

TK CÓ:

(Phường Quảng Yên- Thị Xã Quảng Yên- tỉnh Quảng Ninh)
Theo Hợp đồng số: 06/HĐKT/2014 ngày 10/6/2014
Phương thức bán: Bán buôn

Xuất tại kho: Kho Công ty


Hình thức thanh toán: Trả chậm
STT
01

Tên hàng

ĐVT Số lượng

hoá, VT
Gạo tẻ

(kg)
42.000

Kg

Tiền hàng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi

(Đ/kg)
11.714,28

(Đồng)
492.000.000


chú

492.0000.00

0
Thuế VAT
24.600.000
Tổng cộng
516.000.000
(Bằng chữ: Năm trăm mười sáu triệu đồng chẵn)
(Nguồn: Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của Công ty tháng 6/2014)
Thủ trưởng

Phụ trách

Kế toán

đơn vị

cung tiêu

trưởng

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

Người nhận

Thủ kho

12



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Biểu mẫu số: 2-2

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

13


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN

Mẫu số: 01GTKT3/0011

Địa chỉ: 14 Bạch Đằng, Minh Khai, TP Hưng Yên

Ký hiệu: LT/11P

Điện thoại: 03213.863464* Fax: 03213.862407

Số: 0000154

MST:0900269211


HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 14 tháng 6 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN
Mã số thuế: 0900269211
Địa chỉ: 14 Bạch Đằng, Minh Khai, TP Hưng Yên
Số tài khoản: 46510000018427 tại CN Ngân hàng TMCP Đầu tư & PT Hưng Yên
Điện thoại: 03213.863464
Họ tên người mua hàng: Ngô Văn Hiến
Tên đơn vị: Sư đoàn 395- Quân khu 3
Mã số thuế:
Địa chỉ: Phường Quảng Yên- Thị xã Quảng Yên- tỉnh Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: CK
Số tài khoản...............................................................................................
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
01
Gạo tẻ

Kg
42.000
11.714,28
492.000.000

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

14


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán

Thuế suất GTGT: 5 %

492.000.000
24.600.000
516.600.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm mười sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)


(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty TNHH in Thành Trung- MST: 1000301979)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BIÊN BẢN
THANH LÝ HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Năm 2014
Căn cứ Hợp đồng mua bán lương thực số: 06/HĐKT/2012 giữa Công
ty Cổ phần Lương thực Hưng Yên và Sư đoàn 395 Quân khu 3 ngày 10 tháng
6 năm 2014.
Hôm nay , ngày 25 tháng 6 năm 2014. Tại Yên Hưng, Quảng Ninh.
Chúng tôi gồm:
1 - Đại diện: CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN
(Gọi tắt là bên A)
Ông: Vũ Xuân Hạnh

Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

2- Đại diện: SƯ ĐOÀN 395 QUÂN KHU 3 (Gọi tắt là bên B)
Ông: Phạm Đức Lâm.

Chức vụ: Sư đoàn trưởng làm đại diện

Đã cùng nhau thanh lý hợp đồng số: 06/HĐKT/2014 ngày 10 tháng 6
năm 2014 với các nội dung sau:

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

15


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

+ Phần hàng hoá: Theo thoả thuận bên A đã ký hợp đồng bán gạo tẻ cho bên
B với số lượng là: 42.000 kg với giá: 12.300 đ/kg. Thành tiền là: 516.600.000 đồng
(Bằng chữ: Năm trăm mười sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
+ Phần thanh toán: Sau khi giao và nhận xong bên B sẽ thanh toán cho bên A
số tiền là: 516.600.000 đồng
(Năm trăm mười sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn).
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
3- Kết luận:
Bên B đã thanh toán số tiền trên: (516.600.000 đồng) cho bên A bằng
chuyển khoản vào tài khoản số: 2401211000310006 tại Ngân hàng NN &
PTNT Thành phố Hưng Yên. Hợp đồng kinh tế số 06/HĐKT/2013 ký ngày
10/6/2014 hết hiệu lực thi hành.
Biên bản này lập thành 03 bản, bên A giữ 01 bản, tài chính sư đoàn giữ
01 bản, bên B giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

V í dụ 2:

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090


16


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Ngày 19/6/2014, Công ty cổ phần Lương thực Hưng Yên ký hợp đồng số:
02/HĐMBSL/HY-PL/2014 bán 2.200 tấn sắn lát khô cho Doanh nghiệp Tư
nhân Phú Lợi.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẮN LÁT
Số: 02/HĐMBSL/HY-PL/2014
- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 27/6/2005.
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 27/6/2005.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 19 tháng 6 năm 2014 Tại DNTN Phú Lợi, Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN: CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN (Gọi tắt là bên A)
- Địa chỉ: 14 Bạch Đằng - Minh Khai - T.P Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên.
- Tài khoản: 465.10.0000.18427 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hưng Yên.
- Mã số thuế: 0900269211
- Điện thoại: 03213.863.464

Fax: 03213.862.407


- Do Ông: Vũ Xuân Hạnh
- Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
BÊN MUA: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHÚ LỢI (Gọi tắt là bên B)
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

17


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Địa chỉ: Số 72 Tăng Bạt Hổ - TP PLeiku - Tỉnh Gia Lai
- Điện thoại: 0593.821.992

Fax: 0593.888.438

- Tài khoản số: 6221.00.000.25918 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và PT Đông Gia Lai.
- Mã số thuế:

5900294263

- Do Ông: Lê Xuân Chính
- Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Sau khi thoả thuận hai bên cùng nhau thống nhất ký hợp đồng mua bán sắn lát
với các điều khoản sau:
Điều I: TÊN HÀNG, SỐ LƯỢNG:
1- Tên hàng: Bên A đồng ý bán cho bên B sắn lát
2 - Số lượng: 2.200 tấn (Hai nghìn hai trăm tấn)
Điều II: TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, BAO BÌ ĐÓNG GÓI:

1. Tiêu chuẩn chất lượng:
+ Tinh bột: 70% max

+ Tỷ lệ bóc vỏ:

+ Độ ẩm:

14% max

+ Hàm lượng chì:

+ Độ xơ:

4% max

+ Tạp chất: 3% max

96% min
0,4 mg/kg max

+ Hàm lượng thạch tín: 0,7 mg/kg max
+ Hàm lượng SO2:

0,03 g/kg max

+ Hàng có màu sắc tự nhiên, không men mốc, không có côn trùng sống.
2. Bao bì đóng gói:
- Hàng được đóng trong bao PP đã qua sử dụng, khâu chắc chắn. Nhưng
không được dùng loại bao đã đóng các loại phân bón hoá chất độc hại.
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090


18


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Trọng lượng khoảng 40kg/bao.
Điều III: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
1. Giá cả:
- Đơn giá

: 4.260.000 đ/tấn

- Tiền hàng

: 2.200 tấn x 4.260.000 đ/tấn = 9.372.000.000 đồng

- Thuế VAT

:

9.372.000.000 đ x 5% =

- Tổng giá thanh toán:

468.600.000 đồng
9.840.600.000 đồng


(Chín tỷ tám trăm bốn mươi triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
2. Phương thức thanh toán:
- Bên B thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng bằng chuyển khoản cho bên A
khi bên A giao hoá đơn tài chính cho bên B.
Điều IV: ĐỊA ĐIỂM KHO HÀNG, PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
HÀNG HOÁ:
1. Địa điểm kho hàng:
- Kho Doanh nghiệp tư nhân Phú Lợi tại T.P PLeiku - Gia Lai.
2. Phương thức giao nhận hàng hoá:
- Giao nguyên trạng hàng đang bảo quản tại kho DNTN Phú Lợi (IAGRAI- Gia Lai)
Điều VI: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN:
1. Bên A:
- Giao đủ hàng cho bên B khi bên B có kế hoạch nhận hàng
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

19


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Phát hành hoá đơn tài chính cho bên B theo hợp đồng đã ký kết.
2. Bên B:
- Thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền hàng cho bên A theo điều III.
Điều VII: CAM KẾT CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã ghi trong hợp
đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung phải được sự thoả thuận thống nhất của hai bên
bằng văn bản mới có hiệu lực thi hành.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hai bên cùng bàn bạc

giải quyết trên tinh thần bình đẳng, hợp tác đảm bảo quyền lợi trách nhiệm
của cả hai bên. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì đưa
ra toà án kinh tế tỉnh Hưng Yên để giải quyết. Phán quyết của toà án là quyết
định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện.
Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Biểu mẫu số: 2-3
ĐƠN VỊ: CTY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

Mẫu số: 7A-VT

20


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Địa chỉ: 14 Bạch Đằng – Minh Khai- TP HY

Khoa Kế toán- Kiểm toán
Số:0000156

HOÁ ĐƠN KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 19 tháng 6 năm 2014

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090


21


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Họ tên người nhận: Doanh nghiệp Tư nhân Phú Lợi

Số CMND:

TK NỢ:

Tên và địa chỉ khách hàng: 72 Tăng Bạt Hổ- TP PeLeiku- Gia Lai

TK CÓ:

Theo Hợp đồng số: 02/HĐMBSL/HY-PL/2014 ngày 19/6/2014
Phương thức bán: Bán buôn

Xuất tại kho: Kho Công ty

Hình thức thanh toán: Trả chậm
STT
01

Tên hàng
hoá, VT
Sắn lát khô


ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi
chú

Kg

2.200.000

Tiền hàng

4.620

9.372.000.000
9.372.0000.00

0
Thuế VAT
468.600.000
Tổng cộng
9.840.600.000
(Bằng chữ: Chín tỷ tám trăm bốn mươi triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
((Nguồn: Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của Công ty tháng 6/2014)
Thủ trưởng


Phụ trách

Kế toán

đơn vị

cung tiêu

trưởng

Người nhận

Thủ kho

Biểu mẫu số: 2-4

Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

22


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN

Mẫu số: 01GTKT3/0011


Địa chỉ: 14 Bạch Đằng, Minh Khai, TP Hưng Yên

Ký hiệu: LT/11P

Điện thoại: 03213.863464* Fax: 03213.862407

Số: 0000154

MST:0900269211

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 19 tháng 6 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN
Mã số thuế: 0900269211
Địa chỉ: 14 Bạch Đằng, Minh Khai, TP Hưng Yên
Số tài khoản: 46510000018427 tại CN Ngân hàng TMCP Đầu tư & PT Hưng Yên
Điện thoại: 03213.863464
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Doanh nghiệp Tư nhân Phú Lợi
Mã số thuế: 5900294263
Địa chỉ: 75 Tăng Bạt Hổ- TP Pleiku- Tỉnh Gia Lai
Hình thức thanh toán: CK
Số tài khoản...............................................................................................
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá

Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
01
Sắn lát khô
Kg
2.200.000
4.620
9.372.000.000

Thuế suất GTGT: 5 %

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán

9.372.000.000
468.600.000
9.840.600.000

Số tiền viết bằng chữ: Chín tỷ tám trăm bốn mươi triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)


(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

23


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
MUA BÁN SẮN LÁT
Căn cứ Hợp đồng mua bán sắn lát số 02/HĐMBSL/HY-PL/2014 ngày
19 tháng 6 năm 2014.
Căn cứ số lượng hàng hoá giao nhận thực tế.
Hôm nay, ngày 25 tháng 6 năm 2014 tại Văn phòng Doanh nghiệp tư
nhân Phú Lợi. Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN: CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC HƯNG YÊN (Gọi tắt là bên A)
Địa chỉ: 14 Bạch Đằng - Minh Khai - T.P Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 03213.863.464

Fax: 03213.862.407

Mã số thuế: 0900269211

Tài khoản số: 465.10.0000.18427 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Hưng Yên.
Do Ông: Vũ Xuân Hạnh

Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

BÊN MUA: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHÚ LỢI (Gọi tắt là bên B)
Địa chỉ: 72 Tăng Bạt Hổ - T.P Pleiku - tỉnh Gia Lai.
Điện thoại: 0593.821.992

Fax: 0593.888.438

Mã số thuế: 5900294263
Tài khoản số: 6221.00.000.25918 tại Ngân hàng TMCP ĐT và PT Đông Gia Lai.
Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

24


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Do Ông: Lê Xuân Hạnh Chức vụ: Chủ Doanh nghiệp làm đại diện
Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu hàng hoá giao nhận và thanh toán
tiền hàng thực tế. Hai bên thống nhất lập biên bản thanh lý Hợp đồng mua bán
sắn lát số 02/HĐMBSL/HY-PL/2014 ngày 19 tháng 6 năm 2014 như sau:
1. Phần số lượng: - Tổng số lượng theo Hợp đồng:

2.200 tấn


- Tổng số lượng giao nhận thực tế:

2.200 tấn

2. Phần thanh toán:
- Tiền hàng: + Số lượng : 2.200.000 kg x 4.260 đ/kg = 9.372.000.000 đồng
+ Thuế VAT 5%:
Cộng:

=

468.600.000 đồng
9.840.600.000 đồng

(Chín tỷ tám trăm bốn mươi triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
- Tổng số tiền bên B đã thanh toán trả bên A:
+ Giấy báo có của Ngân hàng Đầu tư ngày 21/6/2014:

8.000.000.000 đồng
1.430.000.000 đồng

+ Giấy báo có của Ngân hàng Sacombank ngày 21/6/2014: 5.870.000.000 đồng
+ Giấy báo có của Ngân hàng Sacombank ngày 22/6/2014: 700.000.000 đồng
- Như vậy số tiền bên B còn phải trả bên A là:
9.840.600.000 đồng – 8.000.000.000 đồng = 1.840.600.000 đồng
(Một tỷ tám trăm bốn mươi triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
Hợp đồng mua bán sắn lát số 02/HĐMBSL/HY-PL/2014 ngày 19 tháng
6 năm 2014 hết hiệu lực thi hành khi bên B trả hết số tiền trên cho bên A.


Nguyễn Thị Thùy Dương- MSV TX 100090

25


×