Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề cương thục tập giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng TMCP sài gòn – hà nội (SHB) chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.32 KB, 31 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
KHOA:KINH TẾ - TÀI CHÍNH
--------------------

ĐỀ CƯƠNG
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB) _ CHI NHÁNH HÀ NỘI”

ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

“NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)”
“CHI NHÁNH HÀ NỘI”

Giáo viên hướng dẫn : DƯƠNG THỊ YẾN
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THU HỒNG

Lớp

: K4A –TCNH - DLHN

Thái Nguyên, năm 2012


NGUYỄN THU HỒNG



K4-TCNH-DLHN

GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. TMCP

: Thương mại Cổ phần.

2. KTNQD

: Kinh tế ngoài quốc doanh.

3. DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước.

4. Cty TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn.

5. TDNH

: Tín dụng ngân hàng.

6. NQD

: Ngoài quốc doanh.

7. NHTM


: Ngân hàng thương mại.

8. NHNN

: Ngân hàng nhà nước.

Đề cương tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................1
PHẦN I..............................................................................................................2
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH SHB HÀ NỘI.................................................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng SHB:.............2
1.2. Cơcấu tổ chức hoạt động:...........................................................3
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:...............................................................3
1.2.2. Chức năng của các phòng ban: ...............................................4
PHẦN II............................................................................................................5
NỘI DUNG ĐỀ TÀI..........................................................................................5
CHƯƠNG I.....................................................................................................5
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.......................................................5
ĐỐI VỚI KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH Ở VIỆT NAM.......................5
2.1. Kinh tế ngoài quốc doanh và vai trò của nó trong nền kinh tế
thị trường ở Việt Nam:.................................................................5
2.1.1. Khái niệm và phân loại:...........................................................5

2.1.2. Đặc điểm của kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế
thị trường ở Việt Nam:..............................................................6
2.1.3.Vai trò của KTNQD trong nền kinh tế thị trường ở Việt nam:
......................................................................................................6
2.1.3.1. Sự phát triển của KTNQD đã tạo điều kiện khai thác tối đa
nguồn lực của đất nước:.........................................................6
2.1.3.2. KTNQD phát triển tạo điều kiện thu hút lao động, góp phần
giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội:......................................7
2.1.3.3. Trong quá trình đổi mới kinh tế, KTNQD ngày càng phát
triển nhanh chóng, đóng góp ngày càng lớn vào tỷ trọng
GDP của quốc gia:....................................................................7
2.1.3.4. Kinh tế ngoài quốc doanh tạo ra sự cạnh tranh, góp phần
tạo ra sự phát triển sôi động của nền kinh tế:......................7
2.2.Vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển kinh tế
ngoài quốc doanh:.........................................................................7
2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:...............................................7
2.2.2. Ph©n lo¹i tÝn dông ng©n hµng:.....................................................8
2.2.3. Quy trình tín dụng: ...................................................................9
2.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của
kinh tế ngoài quốc doanh ở Việt nam nói riêng:.....................9
2.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại:..........................10
2.3.1. Khái niệm: ...............................................................................10
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:..........................10
2.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá quy mô:.....................................10
Đề cương tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN


2.3.2.2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng định
lượng:.......................................................................................10
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng
đối với kinh tế ngoài quốc doanh ở Việt Nam:...................11
2.3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan:.....................................................11
2.3.3.2. Nhân tố chủ quan:...................................................................11
3.1 Các hoạt động kinh doanh cơ bản và tình hình hoạt động kinh
doanh của sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua:
.......................................................................................................12
3.1.1. Môi trường hoạt động:............................................................12
3.1.2. Các hoạt động nghiệp vụ của sở giao dịch trong thời gian
qua: .........................................................................................12
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc
doanh tại sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội:.............................14
3.2.1. Những quy định chung về tín dụng ngân hàng đối với khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh:................................................14
3.2.1.1. Nguyên tắc vay vốn:...............................................................14
3.2.1.2. Điều kiện vay vốn:...............................................................14
3.2.1.3. Lãi suất cho vay:......................................................................14
3.2.1.4. Phương thức cho vay:..............................................................15
3.2.1.5. Các biện pháp bảo đảm tiền vay:.........................................15
3.2.2.Thực trạng hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc
doanh tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi
nhánh Hà Nội:..........................................................................15
3.2.2.1 Tình hình cho vay NQD:.........................................................15
3.2.2.2.Tình hình thu nợ NQD: ......................................................15
3.2.2.3. Tình hình Dư nợ NQD:..........................................................15

3.2.3.Thực trạng chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc
doanh tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi
nhánh Hà Nội: .........................................................................16
3.2.3.1.Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu:....................................................16
3.2.3.2. Tình hình nợ quá hạn:...........................................................16
3.2.3.3. Tỷ lệ nợ khó đòi NQD:...........................................................16
3.3. Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế trong
hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh: ........16
3.3.1. Những kết quả đạt được:......................................................16
3.3.2. Những hạn chế trong quan hệ tín dụng với kinh tế ngoài
quốc doanh tại SHB _ Chi nhỏnh Hà Nội và nguyên nhân:.17
3.3.2.1 Về phía kinh tế ngoài quốc doanh:........................................17
3.3.2.2 Về phía ngân hàng: ...............................................................17
Đề cương tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

3.3.2.3 Về phía cơ quan quản lý nhà nước: ....................................18
CHƯƠNG III.................................................................................................19
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KINH TẾ
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GềN – HÀ NỘI
(SHB) _ CHI NHÁNH HÀ NỘI......................................................................19
4.1. Định hướng mở rộng tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh ở ngân hàng TMCP Sài Gũn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhỏnh Hà Nội:......................................................................19
4.2. Định hướng về hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài
quốc doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _

Chi nhánh Hà Nội:......................................................................19
4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài
quốc doanh tại ngõn hàng TMCP Sài Gũn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhỏnh Hà Nội:......................................................................20
4.3.1. Nâng cao năng lực tài chính, huy động vốn và sử dụng vốn
có hiệu quả:..............................................................................20
4.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khi cho vay đối với kinh tế
ngoài quốc doanh:....................................................................20
4.3.3. Đổi mới chính sách tín dụng: ...............................................20
4.3.3.1. Đa dạng hóa các hỡnh thức về lói suất:..........................20
4.3.3.2. Thay đổi phương pháp tính hạn mức tín dụng:.............20
4.3.3.3. Đa dạng hóa hỡnh thức bảo đảm tiền vay: ....................20
4.3.4. Đổi mới chính sách khách hàng: ..........................................20
4.3.5. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ vốn vay và quá trình trả nợ vay,
xử lí nợ quá hạn, nợ khó đòi đối với kinh tế ngoài quốc
doanh:
................................................................................20
4.3.6. Tăng cường đội ngũ cán bộ có tay nghề và trình độ nghiệp
vụ cao: ......................................................................................20
4.3.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ:
....................................................................................................20
4.3.8 .Củng cố mô hình mạng lưới tiếp cận khách hàng công tác
tiếp thị:......................................................................................20
PHẦN III.........................................................................................................21
KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT – KIẾN NGHỊ....................................................21
5.1. Một số đề xuất - kiến nghị:.......................................................21
5.1.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước:.......................................21
5.1.1.1. Kiến nghị về các giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế
ngoài quốc doanh:...................................................................21
5.1.1.2. Kiến nghị về việc tạo điều kiện cho ngân hàng thương

mại và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh phát triển quan hệ
tín dụng an toàn, hiệu quả:....................................................21
5.1.2. Đối với ngân hàng nhà nước:................................................22
Đề cương tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

5.1.3. Đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi
nhánh Hà Nội:..........................................................................22
5.1.4. Đối với kinh tế ngoài quốc doanh:........................................22
5.2. Kết luận:......................................................................................23

Đề cương tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài: Xuất phát từ tính thực tiễn và cấp thiết trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay. Em đã chọn đề tài: “Giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về vấn đề chất lượng tín dụng trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng.

- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và đưa ra giải pháp nâng cao
tại một ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà
Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2009 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê, so sánh,…..
5. Kết cấu của Chuyên đề: Chuyên đề được chia làm ba chương:
Chương 1. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế ngoài quốc
doanh ở Việt Nam.
Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài
quốc doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế
ngoài quốc doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
(SHB) _ Chi nhánh Hà Nội.
6. Kết quả nghiên cứu: Sau 1 thời gian ngắn được học tập và nghiên
cứu tại ngân hàng em đã học hỏi được 1 số kĩ năng lam việc trong ngân hàng,
đồng thời em cũng tìm hiểu được 1 vài thông tin, số liệu lien quan đến ngân
hàng SHB.

Đề cương tốt nghiệp

1


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN


PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH SHB HÀ NỘI

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng SHB:
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Sài Gòn - Hà Nội ( tên giao
dịch quốc tế là Sahabank, viết tắt là SHB ) có tên tiếng anh là Saigon - Hanoi
Commerical Joint Stock Bank.
Ngày 13/11/1993, ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái ( tiền thân
của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – SHB ) được thành lập theo giấy
phép số 0041/NH/GP do thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam cấp và
chính thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993. Giấy phép đăng kí kinh doanh
số 0103026080. Vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 400 triệu đồng, thời gian đầu
mới thành lập mạng lưới hoạt động của ngân hàng chỉ có một trụ sở chính đơn
sơ đặt tại số 341 - ấp Nhơn Lộc 2 - thị tứ Phong Điền - huyện Châu Thành –
tỉnh Cần Thơ (cũ) nay là huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
Qua 18 năm hoạt động, SHB đã tạo dựng được một vị thế vững chắc
trở thành một trong 15 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. SHB đang nỗ
lực hết sức nhằm đạt mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại vào năm
2015 và trở thành tập đoàn tài chính đa năng với tiềm lực mạnh mẽ vào năm
2020. Hiện tại SHB có gần 200 điểm giao dịch trên toàn quốc, hiện đang
chuẩn bị đưa vào hoạt động chi nhánh Campuchia và Lào.
Chi nhánh Hà Nội được thành lập ngày 10.10.2006. Ban đầu, trụ sở của
chi nhánh Hà Nội nằm ở 86 Bà Triệu, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngày
03.06.2011, chi nhánh Hà Nội chính thức chuyển về địa điểm mới tại số 49
Ngô Quyền, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Đề cương tốt nghiệp

2



NGUYN THU HNG

K4-TCNH-DLHN

1.2. Ccu t chc hot ng:
1.2.1. S c cu t chc:
ĐạI HộI đồng
Ban kiểm soát

P.KIểM TOáN
NộI Bộ

HộI Đồng quản trị

Các uỷ ban

Văn phòng hội
đồng quản trị
Ban tổng giám đốc

p.nhân sự &
phát triển

p.quản lý tín
dụng

p.tài chính
kế toán


p.pháp chế

p.phát
triển hệ
thống

p.khách
hàng doanh
nghip

Trung tõm
thanh
toán

p.hành
chính quc
t

p.công
nghệ
thông tin

p.khách
hàng cá
nhân

Thanh toỏn
quốc tế

p.đối ngoại

& quan h cng
ng

p.đầu tư

p.hạch toán
& hch toỏn tớn
dng

p.phát
triển sn
phm & dch v

TRung tâm
thẻ

Nguồn vốn
& kinh doanh
tin t

p.dch v
khách
hàng

Các chi nhánh và phòng
DICH

cng tt nghip

3


p.kế hoạch

p.ngân quỹ

giao

Ban kiểm
tra,
kiểm soát
nội bộ


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

1.2.2. Chức năng của các phòng ban:
Mỗi phòng ban có 1 chức năng riêng. Các phòng
ban có hoạt động tốt thì ngân hàng mới vững mạnh.

Đề cương tốt nghiệp

4


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN


PHẦN II
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH Ở VIỆT NAM

2.1. Kinh tế ngoài quốc doanh và vai trò của nó trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam:
Đổi mới và cải tổ là xu thế chung của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Trên thực tế, kinh tế ngoài quốc doanh (KTNQD) đã không được thừa nhận,
làm cho nền kinh tế mất cân đối và rơi vào trạng thái trì trệ trong một thời
gian dài. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh gồm các thành phần kinh tế còn
lại, hoạt động bên cạnh các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trong nền kinh tế
thị trường.
2.1.1. Khái niệm và phân loại:
* Công ty là đơn vị kinh tế do các cá nhân bỏ vốn thành lập theo luật
doanh nghiệp. Công ty có hai loại: Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm
hữu hạn (Cty TNHH).
* Hợp tác xã là đơn vị kinh tế do nhiều lao động cùng nhau góp vốn để
sản xuất kinh doanh.
* Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong quá trình sản xuất kinh doanh.
* Hộ kinh doanh cá thể là một thực thể kinh doanh do một cá nhân hoặc
hộ gia đình làm chủ.

Đề cương tốt nghiệp

5



NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

2.1.2. Đặc điểm của kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế thị trường
ở Việt Nam:
- Những đặc điểm về khả năng tài chính:
Trong quá trình hoạt động, nhu cầu vốn được huy động phần lớn từ: lợi
nhuận gửi lại, vay của người thân, vay của khu vực thị trường tín dụng không
chính thức, chỉ một phần nhỏ được tài trợ bởi tín dụng ngân hàng.
- Đặc điểm về trình độ, công nghệ sản xuất:
Do hạn chế về vốn nên năng lực sản xuất thấp kéo theo trình độ kỹ thuật
công nghệ của kinh tế ngoài quốc doanh còn lạc hậu.
- Đặc điểm về trình độ quản lý, kinh doanh, kỹ năng người lao động:
Thành phần xuất thân của các chủ doanh nghiệp thuộc KTNQD có từ
nhiều nguồn khác nhau: nông dân, thợ thủ công, trí thức.
- Đặc điểm về môi trường kinh doanh:
Các chính sách chế độ của nhà nước còn thiếu đồng bộ, chưa có quy định
rõ ràng; tính ổn định của chính sách kinh tế - tài chính còn thấp; chính sách
thuế còn nhiều ưu đãi, các chính sách nhà nước chưa thực sự khuyến khích
KTNQD;....
2.1.3.Vai trò của KTNQD trong nền kinh tế thị trường ở Việt nam:
Trong xu thế mở cửa hội nhập khu vực và quốc tế, nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần được thừa nhận và tạo điều kiện để phát triển. KTNQD đã
và đang chứng tỏ được vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế nước ta
hiện nay.Điều này được thể hiện ở:
2.1.3.1. Sự phát triển của KTNQD đã tạo điều kiện khai thác tối đa nguồn
lực của đất nước:
Việc khuyến khích thành phần kinh tế ngoài quốc doanh phát triển sẽ huy
động được một lượng vốn lớn đang nằm trong dân, tạo điều kiện cho năng lực

con người được giải phóng và phát huy mạnh mẽ.

Đề cương tốt nghiệp

6


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

2.1.3.2. KTNQD phát triển tạo điều kiện thu hút lao động, góp phần giảm
tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội:
Việt Nam là một nước có dân số trẻ, lực lượng lao động đông đảo. Hơn
nữa trải qua một giai đoạn nền kinh tế hoạt động theo cơ chế tập trung, bao
cấp. Bên cạnh đó, KTNQD có mặt trong mọi nghành nghề lĩnh vực, có ở cả
nông thôn và thành thị, dễ dàng thành lập bởi một cá nhân, một gia đình, hay
một số cổ đông liên kết lại dưới dạng Cty TNHH, công ty cổ phần cùng với
việc sử dụng kỹ thuật sản xuất cần tương đối nhiều lao động.
2.1.3.3. Trong quá trình đổi mới kinh tế, KTNQD ngày càng phát triển
nhanh chóng, đóng góp ngày càng lớn vào tỷ trọng GDP của quốc gia:
Mặc dù còn lép vế hơn so với kinh tế nhà nước song sự đóng góp vào
GDP của KTNQD trong những năm qua đã chứng tỏ được vai trò cần thiết
của thành phần kinh tế này đối với sự phát triển của đất nước.
Tỷ trọng GDP kinh tế ngoài quốc doanh tăng dần qua các năm: 65% năm
2009, 68% năm 2010 và 72% năm 2011, hoạt động của kinh tế ngoài quốc
doanh đã khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường.
2.1.3.4. Kinh tế ngoài quốc doanh tạo ra sự cạnh tranh, góp phần tạo ra sự
phát triển sôi động của nền kinh tế:
Trước sự tồn tại và phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh, các DNNN

buộc phải phân tích, hoạch định chiến lược kinh doanh cho phù hợp hơn
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
KTQD vừa là đối thủ cạnh tranh quyết liệt vừa là đối tác làm ăn trong
quá trình cung cấp sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm,....
2.2.Vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển kinh tế ngoài
quốc doanh:
2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là “quan hệ vay mượn lẫn nhau theo nguyên tắc
Đề cương tốt nghiệp

7


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo một thời gian nhất định giữa một bên là ngân hàng
- một tổ chức chuyên doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các đơn vị
kinh tế, các tổ chức xã hội, và dân cư trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng
vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay ”.
2.2.2. Ph©n lo¹i tÝn dông ng©n hµng:
 Căn cứ vào thời hạn, tín dụng bao gồm:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống
- Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm (có nơi quy định lµ 7 n¨m)
- Tín dụng dài hạn: có thời hạn từ 5 năm trở nên (có nơi quy định là 7 năm).
 Căn cứ vào mục đích sử dụng, tín dụng bao gồm:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng cấp cho các
chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hoá.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cung cấp cho các cá nhân để đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại,….
 Căn cứ vào sự bảo đảm cho vay, tín dụng bao gồm:
- Tín dụng không có bảo đảm (tín chấp): là loại tín dụng không có tài sản
cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà khi ngân hàng cấp tín dụng
đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba để đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay.
 Căn cứ vào đối tượng, tín dụng bao gồm:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cấp để bổ sung vốn lưu
động cho các tổ chức kinh tế, tham gia trực tiếp vào sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp để hình thành vốn cố
định. Thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này trên 12 tháng.
 Căn cứ vào hình thức ,tín dụng bao gồm:
- Chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng
với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng.
- Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi.

Đề cương tốt nghiệp

8


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

- B¶o l·nh: là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính
thay khách hàng của mình khi khách hàng không có khả năng trả nợ.
- Cho thuª: là việc ngân hàng đứng ra bỏ tiền mua tài sản.

2.2.3. Quy trình tín dụng:
1. Khai thác khách hàng cũ, tìm kiếm dự án, khách hàng mới.
2. Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
3. Phân tích thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
4. Ra quyết định cho vay, thông báo đến khách hàng.
5. Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và tài sản thế chấp, cầm cố.
6. Kiểm soát trong khi cho vay, phát tiền vay.
7. Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay, theo dõi hoạt động dự án.
8. Thu hồi vốn và xử lý nợ.
9. Thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế
ngoài quốc doanh ở Việt nam nói riêng:
- Tín dụng Ngân hàng (TDNH) thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn
vào đầu tư, đáp ứng vốn cho sản xuất kinh doanh và tái sản xuất.
- TDNH là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
kinh tế mũi nhọn.
- TDNH thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá và tiền tệ.
- TDNH thực hiện chức năng phản ánh, tổng hợp và kiểm soát các hoạt
động kinh tế, góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế.
- TDNH tham gia vào quá trình hình thành và phát triển của khu vực
KTNQD.
- TDNH làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ngoài quốc
doanh (NQD).
- TDNH thúc đẩy các doanh nghiệp NQD hoạt động kinh doanh và đầu tư
có hiệu quả.
- TDNH là cầu nối cho các thành phần KTNQD Việt Nam thiết lập quan
hệ giao lưu kinh tế quốc tế.

Đề cương tốt nghiệp


9


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

2.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại:
2.3.1. Khái niệm:
Chất lượng tín dụng của 1 khoản tín dụng là: "Mức độ đáp ứng yêu
cầu vốn vay của khách hàng (cả người vay lẫn người cho vay tiền), phù hợp
với các điều kiện kinh tế - xã hội và điều kiện đặc thù của bản thân ngân
hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng”.
Chất lượng tín dụng được xem xét trên những góc độ:
- Đối với khách hàng: Tín dụng phát ra phải phù hợp với mục đích sử
dụng của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn nợ hợp lý.
- Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu
thông hàng hoá, giải quyết việc làm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung
sản xuất.
- Đối với ngân hàng thương mại (NHTM): Phạm vi, giới hạn tín dụng
phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được nguyên
tắc hoàn trả đúng hạn và có lói của tớn dụng.
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:
2.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá quy mô:
a)Tỷ lệ vốn tự có trên tổng tài sản cú (Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu):
- Vốn tự có ở đây xác định gồm có hai phần: Vốn điều lệ của ngân hàng
và quỹ dự trữ bổ xung vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.
- Tổng tài sản cú: là các loại tài sản cú của ngân hàng đã được điều chỉnh
theo mức độ rủi ro của từng loại tài sản.
b)Tình hình cho vay, dư nợ và thu nợ NQD: phản ánh qua các con số về

doanh số cho vay, doanh số dư nợ và doanh số thu nợ đối với KTNQD.
2.3.2.2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng định lượng:
● Hiệu suất sử dụng vốn: Chỉ tiêu này cho thấy ng©n hàng có thể sử
dụng nguồn vốn trung - dài hạn và một phần nguồn vốn ngắn hạn để cho vay
trung – dài hạn.
● Tỷ lệ nợ quá hạn NQD: Chỉ tiêu này cho thấy trong 100% dư nợ tín
dụng thì có bao nhiêu % là nợ quá hạn.
● Tỷ lệ nợ khó đòi NQD: phản ánh các khoản nợ đã quá thời hạn gia hạn
nợ quá hạn mà khách hàng còn nợ ngân hàng.
● Chỉ tiêu lợi nhuận: phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng.
Đề cương tốt nghiệp

10


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

● Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng: phản ánh số vòng chu chuyển của
vốn tín dụng.
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng đối với
kinh tế ngoài quốc doanh ở Việt Nam:
2.3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan:
a) Kinh tế: Về tổng thể, nền kinh tế phát triển ổn định sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động tín dụng.
b) Nhóm xã hội: Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin.
Sự tín nhiệm là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng.
c) Nhân tố pháp lý: Nhân tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ của hệ thống
pháp luật, tính đầy đủ thống nhất của các văn bản dưới luật.

2.3.3.2. Nhân tố chủ quan:
a) Về phía khách hàng: Nếu các chủ thể kinh tế NQD làm ăn có hiệu quả,
uy tín thì chắc chắn nhu cầu tín dụng của họ sẽ được ngân hàng đáp ứng đầy
đủ và ngược lại
b) Về phía các NHTM:
* Chính sách tín dụng: là kim chỉ nam cho hoạt động TDNH.
* Quy trình tín dụng: bao gồm các quy định phải thực hiện trong quá
trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng.
* Thông tin tín dụng: là những thông tin về khách hàng, môi trường
kinh doanh của khách hàng, rủi ro mà khách hàng có thể gặp phải...
* Hoạt động huy động vốn: Ngân hàng hoạt động dựa trên nguyên tắc
"Đi vay để cho vay", đóng vai trò là trung gian tài chính.
* Công tác tổ chức của ngân hàng: Tổ chức của ngân hàng được sắp
xếp một cách khoa học, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các
phòng ban trong ngân hàng.
* Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất: Chất lượng nhân sự chính là
trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, marketing của người cán bộ ngân
hàng. Cơ sở vật chất là máy móc, phương tiện làm việc.

Đề cương tốt nghiệp

11


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KINH TẾ

NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GềN – HÀ NỘI (SHB) _ CHI NHÁNH HÀ NỘI

3.1 Các hoạt động kinh doanh cơ bản và tình hình hoạt động kinh doanh
của sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
_ Chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua:
3.1.1. Môi trường hoạt động:
Tình hình hoạt động kinh tế khả quan với lạm phát duy trì ổn định, tạo
điều kiện cho phát triển kinh tế và tăng mức sống bình quân, tỷ lệ thất nghiệp
giảm, tỷ giá hối đoái duy trì tương đối ổn định.
SHB cũng đạt được những thành tựu đáng kể được thể hiện qua các chỉ
tiêu đạt được trong quá trình kinh doanh.
3.1.2. Các hoạt động nghiệp vụ của sở giao dịch trong thời gian qua:
* Về công tác huy động vốn:
Trong năm 2011 số dư huy động đạt hơn 9000 tỷ, sở giao dịch đã cố
gắng duy trì và giữ vững được vốn với doanh số giao dịch lớn hàng ngày, huy
động vốn bình quân đầu người của sở lớn hơn so với toàn ngành.
Bên cạnh công tác chủ động duy trì thị phần và mở rộng khách hàng,
sở thực hiện tốt công tác huy động chứng chỉ tiền gửi ,triển khai sản phẩm
mới nâng tổng số khách hàng lên 23000 thuộc mọi thành phần kinh tế
Chất lượng tín dụng của sở giao dịch là tốt vì qua các năm tỷ lệ nợ quá
hạn trên tổng dư nợ liên tục giảm và nằm trong giới hạn cho phép.
Trong cơ cấu tín dụng, các khoản tín dụng ngắn hạn vẫn chiếm tỷ
trọng lớn. Cho vay theo kế hoạch của nhà nước và cho vay theo chỉ định của
chính phủ tuy có giảm nhưng vẫn ở mức cao.
* Về công tác dịch vụ:
Năm 2009 thu ròng từ hoạt động dịch vụ cả năm là 27,4 tỷ đạt
101,48% kế hoạch được giao bằng 332,24% lợi nhuận trước thuế.
Đề cương tốt nghiệp


12


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

- Thu dịch vụ ngân hàng trong nước và ngân quỹ đạt 2,7 tỷ đồng.
- Thu dịch vụ thanh toán quốc tế 6,5 tỷ.
- Thu dịch vụ bảo lãnh 9 tỷ.
- Tài trợ ủy thác 2 tỷ, thu kinh doanh ngoại tệ đạt 7,2 tỷ.
* Công tác bảo lãnh:
Công tác bảo lãnh đạt kết quả tốt. Doanh số bảo lãnh năm 2009 đạt
1808,45 tỷ, số dư bảo quy đổi là 1964,6 tỷ tăng 80% so với 31/12/2008, tăng
6% so với kế hoạch. Thu từ dịch vụ bảo lãnh 9 tỷ đồng chiếm 33,33% so với
tổng thu dịch vụ trong cả năm.
* Công tác tiền tệ kho quỹ:
Công tác tiền tệ kho quỹ luôn đảm bảo thu chi kịp thời, không để tiền
đọng, không để khách hàng phải chờ đợi; đảm bảo việc kiểm đếm, vận
chuyển, bảo quản tiền và các chứng từ có giá, không để xảy ra mất mát, hư
hỏng, đảm bảo an toàn kho quỹ.
* Công tác kiểm tra-kiểm soát nội bộ:
Để đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được an toàn, công tác kiểm
tra-kiểm soát đã được thực hiện trên tất cả các mặt nghiệp vụ của chi nhánh
với nhiều hình thức.
* Công tác quản trị điều hành:
- Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật cũng như các quy định của
ngành, hệ thống.
- Chấp hành đầy đủ chế độ thông tin kịp thời, chính xác.
- Thực hiện đúng chế độ phân cấp uỷ quyền.

- Hàng tháng có sơ kết đưa ra mục tiêu giải pháp cho tháng, quý sau,
phát động thi đua khen thưởng vật chất kịp thời động viên cỏn bộ.
- Thực hiện tốt quản lý tài sản, đảm báo các điều kiện làm việc của cơ
quan, thực hiện tốt công tác liên quan đến chế độ chính sách và đời sống của
cỏn bộ cụng nhõn viờn.
* Hiệu quả kinh doanh:
Chênh lệch thu chi năm 2011 đạt 215 tỷ VND (trong đó 34 tỷ trích dự
phòng rủi ro), lợi nhuận trước thuế đạt 167 tỷ bằng 125% kế hoạch được

Đề cương tốt nghiệp

13


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

giao,tăng trưởng so với năm trước là 46,93%,trong đó tỉ trọng thu từ hoạt
động dịch vụ là 32,24%,tăng 61,17% so với 2010.
- Trích dự phòng rủi ro đạt 34 tỉ, hoàn thành 106,255% kế hoạch được giao.
- ROA đạt 0,87, hoàn thành125% kế hoạch được giao.
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại
sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhánh Hà Nội:
3.2.1. Những quy định chung về tín dụng ngân hàng đối với khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh:
3.2.1.1. Nguyên tắc vay vốn:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp

đồng tín dụng.
3.2.1.2. Điều kiện vay vốn:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đấu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính
phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam,
3.2.1.3. Lãi suất cho vay:
- Mức lãi suất cho vay do SHB và khách hàng thoả thuận phù hợp với
quy định của NHNN Việt Nam.
- Lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với các khách hàng được ưu
đãi về lãi suất do tổng giám đốc SHB thông báo theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của NHNN.

Đề cương tốt nghiệp

14


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do SHB ấn định
và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá
150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc

điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
3.2.1.4. Phương thức cho vay:
Phương thức cho vay bao gồm:cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức
tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức
tín dụng dự phòng.
3.2.1.5. Các biện pháp bảo đảm tiền vay:
* Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
* Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
3.2.2.Thực trạng hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội:
3.2.2.1 Tình hình cho vay NQD:
Trong những gần đây, hoạt động cho vay của SHB đối với kinh tế
ngoài quốc doanh đang tăng lên chứng tỏ SHB đã chú trọng đến thành phần
này. Tuy nhiên, sự tăng lên về doanh số cho vay không đáng kể.
3.2.2.2.Tình hình thu nợ NQD:
Cùng với việc cho vay thì công tác thu nợ cũng là công việc được SHB
đặt ra một cách nghiêm túc và đạt được một số kết quả khả quan. Nhìn chung,
tình hình thu nợ đối với kinh tế ngoài quốc doanh ở SHB là tương đối cao.
3.2.2.3. Tình hình Dư nợ NQD:
- SHB đang trong giai đoạn đầu chuyển từ hình thức hoạt động cấp phát
theo chỉ tiêu nhà nước sang hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường.
- Từ nhiều năm nay, ở nước ta cho vay chủ yếu được thế chấp bằng nhà
cửa, quyền sử dụng đất đai.
- KTNQD thường chỉ được vay vốn ngắn hạn, còn vốn trung dài hạn rất
ít. Tuy nhiên, không thể phủ nhận doanh số cho vay trung dài hạn luôn chiếm
tỷ trọng cao ở SHB.

Đề cương tốt nghiệp

15



NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

3.2.3.Thực trạng chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội:
3.2.3.1.Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu:
Tỷ lệ này phản ánh khả năng đảm bảo an toàn cho các khoản rủi ro dự
đoán của tổ chức tín dụng. Trong điều kiện hạt động hiện nay của các ngân
hàng thương mại Việt Nam,phần lớn các khoản rủi ro dự đoán đều được tập
trung chủ yếu trong hoạt động cấp tín dụng.
3.2.3.2. Tình hình nợ quá hạn:
Sự phát triển của ngân hàng được đánh giá qua việc mở rộng và nâng
cao chất lượng tín dụng. Nợ quá hạn là một chỉ tiêu phản ánh rõ nét nhất chất
lượng tín dụng và cơ sở để nhìn nhận và tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng.
3.2.3.3. Tỷ lệ nợ khó đòi NQD:
Thông qua các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, qua các con số cụ
thể phần nào cũng đã phản ánh rõ tình hình tín dụng cũng như chất lượng tín
dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại SHB. Bên cạnh những thành tựu
đạt được còn tồn tại một số hạn chế nhất định cần được xem xét.
3.3. Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế trong hoạt động
tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh:
3.3.1. Những kết quả đạt được:.
- Doanh số cho vay,dư nợ và hoạt động thu nợ đối với KTNQD ở SHB
đang có chiều hướng tăng cả về tương đối lẫn tuyệt đối.
- SHB đã cung ứng vốn theo yêu cầu của khách hàng sau khi xem xét
đầy đủ nghiệp vụ tín dụng.

- Thêm vào đó đối tượng cho vay của SHB cũng được mở rộng, không
chỉ là các doanh nghiệp tư nhân, các Cty TNHH, SHB còn cho vay đối với cá
thể kinh doanh, cho vay cán bộ công nhân viên, cho sinh viên vay theo nghị
định của chính phủ

Đề cương tốt nghiệp

16


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

3.3.2. Những hạn chế trong quan hệ tín dụng với kinh tế ngoài quốc doanh
tại SHB _ Chi nhỏnh Hà Nội và nguyên nhân:
3.3.2.1 Về phía kinh tế ngoài quốc doanh:
+ Hạn chế:
Sự ra đời ồ ạt của các doanh nghiệp tư nhân, Cty TNHH nhưng chưa
hội đủ các điều kiện (đặc biệt là vốn tự có) nên dẫn đến hậu quả tất yếu là
hoạt động kém hiệu quả, mất khả năng trả nợ ngân hàng.
+ Nguyên nhân:
Việc thực hiện chế độ báo cáo kế toán, thống kê của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh không tuân thủ đầy đủ theo pháp lệnh, dẫn đến sự phản ánh
lệch lạc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khiến cán bộ ngân hàng thẩm
định rất khó khăn.
3.3.2.2 Về phía ngân hàng:
a) Chính sách cho vay:
+ Hạn chế:
Trong thời gian vừa qua chính sách tín dụng tại SHB chưa thực sự bình

đẳng giữa các thành phần kinh tế.
Hơn nữa, cơ cấu cho vay theo kỳ hạn cũng chưa hợp lý.
+ Nguyên nhân:
Xét về việc cung cấp tín dụng theo ngành nghề: hoạt động này của
SHB còn nhiều hạn chế.
Mặt khác, lãi suất cho vay cũng là một trở ngại không nhỏ đối với kinh
tế ngoài quốc doanh
b) Về thông tin tín dụng:
+ Hạn chế:
Khả năng nắm bắt thông tin của trung tâm phòng ngừa rủi ro TPRNHNN (mà hiện nay có tên gọi mới là CIC) rất giới hạn do nhiều nguồn cung
cấp của các tổ chức tín dụng cho TPR rất khác nhau.
+ Nguyên nhân:
Nhiều doanh nghiệp và cá nhân nghĩ rằng, được vay vốn ngân hàng là
rất khó khăn.
Đề cương tốt nghiệp

17


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khó đòi đối với thành phần kinh tế này trong
những năm qua là rất thấp, phần lớn chỉ phát sinh nợ quá hạn thời điểm.
Các cán bộ ngân hàng đều được phổ biến một cách cụ thể quy trình tín
dụng nhưng trong quá trình thực hiện vẫn còn một số hạn chế.
Bên cạnh đó, trình độ cán bộ còn nhiều bất cập.
c) Về tài sản thế chấp:
+ Hạn chế:

Hầu hết tất cả các khách hàng vay vốn đều phải có tài sản thế chấp
(TSTC). Trong số các TSTC mà các doanh nghiệp sử dụng để bảo đảm tiền
vay của SHB, chủ yếu là đất đai, nhà ở và các bất động sản khác.
+ Nguyên nhân:
Mức giá của các loại tài sản này thường không ổn định nên việc định
giá đúng là rất khó khăn.
3.3.2.3 Về phía cơ quan quản lý nhà nước:
Những phân tích thực trạng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh
của SHB trong thời gian qua cho thấy những kết quả đạt được và những tồn
tại trong hoạt động của ngân hàng.

Đề cương tốt nghiệp

18


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KINH
TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GềN – HÀ
NỘI (SHB) _ CHI NHÁNH HÀ NỘI
4.1. Định hướng mở rộng tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh ở ngân hàng TMCP Sài Gũn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhỏnh Hà Nội:
Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước, các NHTM cũng
đang xây dựng chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Để có thể chuyển dịch cơ cấu cho vay của mình, các ngân hàng cần xây
dựng được kế hoạch, chiến lược kinh doanh phù hợp, trong đó chính sách tín

dụng phù hợp là vấn đề hết sức quan trọng.
Nhìn chung đối với khu vực KTNQD, ngân hàng có thể mở rộng tín dụng
theo những hướng sau:
● Mở rộng về đối tượng cho vay.
● Mở rộng về quy mô khoản vay
● Mở rộng theo phương thức cho vay.
● Mở rộng theo hình thức cho vay.
● Đảm bảo an toàn vốn - một yêu cầu trong công tác mở rộng tín dụng đối
với kinh tế ngoài quốc doanh.
4.2. Định hướng về hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh
của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội:
Đối với NHTM, việc nâng cao chất lượng tín dụng là một vấn đề hết sức
cấp bách bởi ngân hàng không chỉ tăng cường cung ứng vốn đáp ứng cho nhu
cầu phát triển kinh tế mà còn là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của
bản thân ngân hàng.
Đổi mới nhận thức và mạnh dạn cho vay khách hàng không kể thành phần
kinh tế nào và chỉ tiêu bao nhiêu nhưng định hướng và nhiệm vụ cho mỗi cán
bộ tín dụng trong 6 tháng phải có một khách hàng mới.

Đề cương tốt nghiệp

19


×