Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng TMCP sài gòn – hà nội (SHB) chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.7 KB, 70 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KINH TẾ CƠNG NGHIỆP
KHOA: KINH TẾ - TÀI CHÍNH
--------------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KINH TẾ NGỒI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GỊN – HÀ NỘI _ CHI NHÁNH HÀ NỘI”
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:

“NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)”
“CHI NHÁNH HÀ NỘI”

Giáo viên hướng dẫn : DƯƠNG THỊ YẾN
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THU HỒNG

Lớp

: K4A – TCNH - DLHN

Thái Nguyên, năm 2012


NGUYỄN THU HỒNG


K4-TCNH-DLHN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:Nguyễn Thu Hồng.
Lớp: K4A – TCNH – DLHN.
Tên đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc
doanh tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội.
Đơn vị thực tập:Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội
Thời gian thực tập:10 tuần ( từ ngày 23/04/2012 -> 29/06/2012)
Nội dung nhận xét:
1. Hình thức và kết cấu:
Hình
thức
trình
bày:
............................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Nội dung:

sở

thuyết:
............................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Các
số
liệu,
tài

liệu
thực
tế:
............................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Phương
pháp

mức
độ
giải
quyết
vấn
đề:
............................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3.
Nhận
xét
khác:
............................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4.
Điểm
đánh

giá
(thang
điểm
10):
............................................................................................................................................

Báo cáo tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

Ngày……..tháng……..năm 2012
GIÁO VIÊN NHẬN XÉT
(Ký tên)

GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. TMCP

: Thương mại cổ phần.

2. TP

: Thành phố.

3. PGD

: Phòng giao dịch.


4. NHNN

: Ngân hàng nhà nước.

5. KTNQD

: Kinh tế ngoài quốc doanh.

6. DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước.

7. Cty TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn.

8. DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân.

9. NHTM

: Ngân hàng thương mại.

10. TDNH

: Tín dụng ngân hàng.

11. NQD


: Ngồi quốc doanh.

12. TSTC

: Tài sản thế chấp.

Báo cáo tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đến cơ giáo Dương Thị Yến – người đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian em thực hiện bài báo cáo tốt
nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế - Tài chính
trường Cao đẳng Cơng nghệ và Kinh tế Cơng nghiệp, các thầy cô giảng dạy
các bộ môn đã tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cán bộ ngân hàng –
nơi em thực tập đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong suốt quá trình
em thực tập tại ngân hàng.
Mặc dù đã cố gắng hết sức song do trình độ kiến thức và thời gian còn
hạn chế nên việc nghiên cứu khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ và tồn thể các bạn sinh viên quan
tâm đến đề tài này để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Báo cáo tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG..................................................................................8
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................1
PHẦN I......................................................................................................4
GIỚI THIỆU VỀCHI NHÁNH SHB HÀ NỘ...........................................4
I
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng SHB:...........................4
1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động:........................................................................6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức:.....................................................................................6
1.2.2. Chức năng của các phịng ban:.........................................................7
PHẦN II...................................................................................................11
NỘI DUNG ĐỀ TÀI..................................................................................11
CHƯƠNG 1...........................................................................................11
VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KINH TẾ NGỒI
QUỐC DOANH ỞVIỆT NAM.......................................................................11
2.1. Kinh tế ngoài quốc doanh và vai trũ của nú trong nền kinh tế thị trường
ở Việt Nam:.............................................................................................11
2.1.1. Khái niệm và phân loại:.................................................................12
2.1.2. Đặc điểm của kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam:........................................................................13
2.1.3.Vai trị của kinh tế ngồi quốc doanh trong nền kinh tế thị tr ường ở
Việt nam:........................................................................................15

2.1.3.1. Sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh đã tạo đi ều kiện
khai thác tối đa nguồn lực của đất nước:.................................15
2.1.3.2. Kinh tế ngoài quốc doanh phát triển tạo đi ều kiện thu hút lao
động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội:.............15

Báo cáo tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

2.1.3.3. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế, kinh tế ngo ài qu ốc
doanh ngày càng phát triển nhanh chóng, đóng góp ngày càng
lớn vào tỷ trọng GDP của quốc gia :........................................16
2.1.3.4. Kinh tế ngoài quốc doanh tạo ra sự cạnh tranh, góp phần tạo
ra sự phát triển sơi động của nền kinh tế:...............................16
2.2.Vai trị của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển kinh tế ngoài quốc
doanh:......................................................................................................17
2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng:......................................................17
2.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng:........................................................17
2.2.3. Quy trình tín dụng:........................................................................18
2.2.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế
ngồi quốc doanh ở Việt nam nói riêng:.......................................19
2.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng:............................................................21
2.3.1. Khái niệm:.......................................................................................21
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:...................................22
2.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá quy mơ:......................................22
2.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng định lượng:
...................................................................................................22

2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng đối
với kinh tế ngồi quốc doanh ở Việt Nam:....................................23
2.3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan:......................................................24
2.3.3.2. Nhân tố chủ quan:...................................................................25
CHƯƠNG II..........................................................................................27
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KINH TẾ NGỒI
QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPH ẦN SÀI G ềN – HÀ
NỘI (SHB) _ CHI NHÁNH HÀ NỘI...............................................................27
3.1. Các hoạt động kinh doanh cơ bản và tình hình hoạt động kinh doanh
của sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần Sài G ũn – H à N ội
(SHB) _ Chi nhỏnh Hà Nội trong thời gian qua:...................................27
3.1.1. Môi trường hoạt động:....................................................................27
3.1.2. Các hoạt động nghiệp vụ của sở giao dịch trong thời gian qua:...28
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại sở
giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhánh Hà Nội:.................................................................................31
3.2.1. Những quy định chung về tín dụng ngân hàng đối với khu vực
kinh tế ngồi quốc doanh:..............................................................31
3.2.1.1. Nguyên tắc vay vốn:.................................................................31
3.2.1.2. Điều kiện vay vốn:....................................................................31
3.2.1.3. Lãi suất cho vay:......................................................................31

Báo cáo tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

3.2.1.4. Phương thức cho vay:...............................................................32

3.2.1.5. Các biện pháp bảo đảm tiền vay:............................................32
3.2.2.Thực trạng hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại
ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gũn – Hà Nội (SHB) _ Chi
nhỏnh Hà Nội:................................................................................32
3.2.2.1 Tình hình cho vay NQD:.........................................................32
3.2.2.2. Tình hình thu nợ NQD:..........................................................34
3.2.2.3. Tình hình dư nợ NQD:...........................................................35
3.2.3.Thực trạng chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngồi quốc doanh
tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gũn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhỏnh Hà Nội:.........................................................................37
3.2.3.1.Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu:.......................................................37
3.2.3.2.Tình hình nợ q hạn:............................................................38
3.2.3.3.Tỷ lệ nợ khó địi NQD:.............................................................39
3.3. Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế trong hoạt động
tín dụng đối với kinh tế ngồi quốc doanh:..........................................40
3.3.1. Những kết quả đạt được:.................................................................40
3.3.2. Những hạn chế trong quan hệ tín dụng với kinh tế ngồi quốc
doanh tại SHB _ Chi nhỏnh Hà Nội và nguyờn nhõn:..................42
3.3.2.1 Về phía kinh tế ngồi quốc doanh:..........................................42
3.3.2.2 Về phía ngân hàng:..................................................................42
3.3.2.3 Về phía cơ quan quản lý nhà nước:.........................................44
CHƯƠNG 3...........................................................................................46
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KINH TẾ
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH ẦN SÀI
GềN – HÀ NỘI (SHB) _ CHI NHÁNH HÀ NỘI............................................46
4.1. Định hướng mở rộng tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh ở ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gũn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhỏnh Hà Nội:.................................................................................46
4.2. Định hướng về hoạt động tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh
của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gũn – Hà Nội (SHB) _ Chi

nhỏnh Hà Nội:........................................................................................49
4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh t ế ngo ài qu ốc
doanh tại ngõn hàng thương mại cổ phần Sài Gũn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhỏnh Hà Nội:.................................................................................50
4.3.1. Nâng cao năng lực tài chính, huy động vốn và s ử dụng v ốn có
hiệu quả:.........................................................................................50
4.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khi cho vay đối với kinh tế ngoài
quốc doanh:.....................................................................................50

Báo cáo tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

4.3.3. Đổi mới chính sách tín dụng:.........................................................51
4.3.3.1 Đa dạng hố các hình thức về lãi suất:...................................51
4.3.3.2. Thay đổi phương pháp tính hạn mức tín dụng:......................51
4.3.3.3 Đa dạng hố hình thức bảo đảm tiền vay:...............................51
4.3.4. Đổi mới chính sách khách hàng:....................................................52
4.3.5. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ vốn vay và quá trình tr ả n ợ vay, x ử lí
nợ q hạn, nợ khó địi đối với kinh tế ngồi quốc doanh:..........52
4.3.6. Tăng cường đội ngũ cán bộ có tay nghề và trình độ nghiệp vụ cao:
.........................................................................................................53
4.3.7. Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sốt nội bộ:.........53
4.3.8.Củng cố mơ hình mạng lưới tiếp cận khách hàng cơng tác ti ếp th ị:
.........................................................................................................54
PHẦN III.................................................................................................55
KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT – KIẾN NGHỊ...............................................55

5.1. Một số đề xuất và kiến nghị:..................................................................55
5.1.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước:.................................................55
5.1.1.1. Kiến nghị về các giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế ngoài
quốc doanh:...............................................................................55
5.1.1.2. Kiến nghị về việc tạo điều kiện cho ngân hàng th ương m ại v à
khu vực kinh tế ngồi quốc doanh phát triển quan hệ tín d ụng
an toàn, hiệu quả:.....................................................................56
5.1.2. Đối với ngân hàng nhà nước:..........................................................58
5.1.3. Kiến nghị đối với ngõn hàng thương mại cổ phần Sài G ũn – H à
Nội (SHB) _ Chi nhỏnh Hà Nội:....................................................59
5.1.4. Đối với kinh tế ngoài quốc doanh:..................................................59
5.2. Kết luận:..................................................................................................60

Báo cáo tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Huy động vốn..............................................28
Bảng 2: Hoạt động tín dụng...................................29
Bảng 3: Doanh số cho vay NQD phân theo đối tượng
khách hàng........................................................................33
Bảng 4: Doanh số thu nợ NQD phân theo đối tượng
khách hàng........................................................................34
Bảng 5: Tình hình dư nợ NQD phân theo thời hạn
............................................................................................35
Bảng 6:Tình hình nợ quá hạn qua các thời kỳ.......38

Bảng 7.Tình hình nợ khó địi NQD qua các thời kỳ
............................................................................................39

Báo cáo tốt nghiệp


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, lĩnh vực tài chính ngân hàng đang phát triển rất mạnh mẽ cùng
với nó là sự cạnh tranh vô cùng gay gắt. Thị trường đã chứng kiến sự ra đời
của hàng loạt ngân hàng thương mại mới, các tổ chức tài chính mới. Các ngân
hàng thực sự bước vào cuộc cạnh tranh khốc liệt, phải tự hoàn thiện, tự nâng
cao về chất lượng tồn diện để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Đối
với các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hoạt động tín dụng vẫn là hoạt
động chủ yếu, mang lại lợi nhuận cao nhất cho các ngân hàng thương mại,
chiếm tới 70%-80% thu nhập của các ngân hàng. Vì vậy, việc nâng cao chất
lượng tín dụng là nhân tố, là động lực cho sự tồn tại và phát triển của các
ngân hàng. Điều này đòi hỏi các ngân hàng thương mại trong hoạt động tín
dụng phải tự xây dựng cho mình một quy trình tín dụng chặt chẽ, khoa học và
hiệu quả. Tín dụng được coi là một trong rất nhiều điều kiện cần thiết nhằm
phân bổ nguồn lực cho phát triển. Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng được
xem là sự tập trung huy động và sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển
kinh tế, tạo điều kiện tích luỹ vốn cho cơng nghiệp hố, hiện đại hố, là địn
bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng như mở
rộng thương mại dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn. Với vai trị to lớn như
vậy, chất lượng tín dụng ln là mối quan tâm hàng đầu của nhà nước, các

doanh nghiệp và đặc biệt là bản thân các ngân hàng thương mại, định chế tài
chính chủ yếu cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Cải thiện chất lượng tín
dụng đồng nghĩa với việc đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn của các doanh nghiệp,
thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo hiệu quả kinh doanh cũng như mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng.

Báo cáo tốt nghiệp

1


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới và trong nước có nhiều
biến động phức tạp, cộng với những dự đốn về mức suy thối tồn cầu trong
các năm tiếp theo, Việt Nam lo ngại chất lượng tín dụng của các ngân hàng sẽ
giảm sút. Trước bối cảnh đó, ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn - Hà
Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội khơng tránh khỏi những ảnh hưởng từ suy
thoái kinh tế, đã thể hiện nhiều điểm bất cập trong hoạt động tín dụng, khiến
cho chất lượng tín dụng của ngân hàng này có chiều hướng đi xuống, tỷ lệ nợ
xấu tăng, thu nhập từ tín dụng giảm sút,...
Xuất phát từ tính thực tiễn và cấp thiết của nó trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng hiện nay. Em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn- Hà Nội (SHB) _ Chi nhánh Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lại cơ sở lý thuyết về vấn đề chất lượng tín dụng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng.

- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và đưa ra giải pháp nâng cao tại
một ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (
SHB) _ Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2009 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thống kê, so sánh, dự báo, phân tích tổng hợp, phân tích
kinh tế, hệ thống hóa lý luận,...
5. Kết cấu của Chuyên đề:
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề
được chia làm ba chương:

Báo cáo tốt nghiệp

2


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

Chương 1. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế ngoài quốc
doanh ở Việt Nam.
Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài
quốc doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) _
Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế
ngoài quốc doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
(SHB) _ Chi nhánh Hà Nội.

6. Kết quả nghiên cứu:
Sau 1 thời gian ngắn được học tập và nghiên cứu tại ngân hàng em đã
học hỏi được 1số kỹ năng làm việc trong ngân hàng, tìm hiểu được 1 vài
thơng tin, số liệu liên quan đến ngân hàng SHB.
Qua đề tài nghiên cứu này, em đưa ra số liệu để đánh giá thực trạng chất
lượng tín dụng của ngân hàng SHB về những kết quả đã đạt được cũng như
các vấn đề bất cập cịn tồn tại. Từ đó em xin đưa ra một vài ý kiến đóng góp
nhỏ nhằm làm cho hoạt động tín dụng của ngân hàng SHB được tốt hơn.

Báo cáo tốt nghiệp

3


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH SHB HÀ NỘI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng SHB:
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Sài Gòn – Hà Nội ( tên giao
dịch quốc tế là Sahabank, tên viết tắt là SHB ) có tên tiếng anh là Saigon –
Hanoi Commerical Joint Stock Bank.
Ngày 13/11/1993 ngân hàng TMCP nông Thôn Nhơn ái ( tiền thân của
ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – SHB ) được thành lập theo giấy phép
số 0041/NH/GP do thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam cấp và chính
thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993. Giấy phép đăng kí kinh doanh số
0103026080. Vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 400 triệu đồng, thời gian đầu
mới thành lập mạng lưới hoạt động của ngân hàng chỉ có một trụ sở chính đơn

sơ đặt tại số 341 - ấp Nhơn Lộc 2 - thị tứ Phong Điền - huyện Châu Thành tỉnh Cần Thơ (cũ) nay là huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
Năm 2006, thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam đã ký Quyết định
số 93/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mơ hình hoạt động
từ ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn sang ngân hàng thương mại cổ
phần đơ thị, từ đó tạo được thuận lợi cho ngân hàng SHB có điều kiện nâng
cao năng lực về tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, đủ sức
cạnh tranh và phát triển, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của SHB và
đây là ngân hàng TMCP đơ thị đầu tiên có trụ sở chính tại thành phố Cần
Thơ, trung tâm tài chính - tiền tệ của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Năm 2008, thống đốc ngân hàng nhà nước ký Quyết dịnh số 1632/QĐNHNN chấp thuận việc chuyển địa điểm trụ sở chính của ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) từ địa chỉ số 138 đường 3/2, phường

Báo cáo tốt nghiệp

4


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố (TP) Cần Thơ đến địa điểm mới tại số
77 phố Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
Qua 18 năm hoạt động, SHB đã tạo dựng được một vị thế vững chắc trở
thành một trong 15 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. SHB cũng nằm
trong TOP đầu bảng xếp hạng 500 doanh ngiệp lớn nhất Việt Nam, xếp hạng
thứ 12 trong bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt
Nam. Trong từng giai đoạn cụ thể, SHB luôn đề ra những chiến lược riêng,
phù hợp với tầm nhìn dài hạn. Với nền tảng tạo dựng được trong 18 năm qua,
ngân hàng SHB đã và đang nỗ lực hết sức nhằm đạt mục tiêu trở thành ngân

hàng bán lẻ hiện đại vào năm 2015 và trở thành tập đoàn tài chính đa năng với
tiềm lực mạnh mẽ vào năm 2020. Hiện tại SHB có gần 200 điểm giao dịch
trên toàn quốc, hiện đang chuẩn bị đưa vào hoạt động chi nhánh Campuchia
và Lào.
Chi nhánh Hà Nội được thành lập ngày 10.10.2006. Ban đầu, trụ sở của
chi nhánh Hà Nội nằm ở 86 Bà Triệu, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngày
03.06.2011, chi nhánh Hà Nội chính thức chuyển về địa điểm mới tại số 49
Ngơ Quyền, Hàng Bài, Hồn Kiếm, Hà Nội. Sau 5 năm phát triển thì hiện nay
chi nhánh đã có 17 phịng giao dịch trực thuộc trên tồn địa bàn TP Hà Nội
với hàng nghìn khách hàng than thiết. Nằm trong kế hoạch đầu tư phát triển
mạng lưới hệ thống theo quy chuẩn của ngân hàng bán lẻ an toàn, hiện đại,
việc khai trương trụ sở mới của SHB _ Chi nhánh Hà Nội có ý nghĩa quan
trọng, đánh dấu sự phát triển mới của SHB Hà Nội. Thay mặt toàn thể cán bộ
nhân viên của SHB Hà Nội, ông Nguyễn Huy Tài – Giám đốc SHB Hà Nội
cam kết Chi nhánh sẽ nỗ lực hết mình để khơng ngừng gia tăng tốc độ phát
triển một cách bền vững hòa cùng với tốc độ phát triển chung của hệ thống
SHB trên toàn quốc, cũng như sẽ ln sát cánh cùng khách hàng theo tiêu chí
“Đối tác tin cậy – Giải pháp phù hợp”.

Báo cáo tốt nghiệp

5


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động:
1.2.1. Sơ đồ tổ chức:


ĐẠI HỘI ĐỒNG
BAN KIỂM SOÁT

P.KIỂM TOÁN
NỘI BỘ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

VĂN PHÒNG HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÁC UỶ BAN
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

P. Quản lý &
Tín dụng

P. Tài chính
kế tốn

P. Pháp chế

P. Phát triển
hệ thống

P. Khách hàng
doanh nghiệp

Trung tâm

thanh tốn

P. Hành
chính quốc
tế

P. Cơng
nghệ thơng
tin

P. Khách hàng
cá nhân

Thanh tốn
quốc tế

P. Đối ngoại
và quan hệ
cộng đồng

P. Đầu tư

P. Hạch tốn
và hạch tốn
tín dụng

P. Nhân sự &
Phát triển

P. Phát triển

sản phẩm và
dịch vụ

Trung tâm thẻ

Nguồn vốn
& Kinh
doanh tiền tệ
P. Dịch vụ
khách hàng

CÁC CHI NHÁNH

Báo cáo tốt nghiệp

6

P. Kế hoạch

P. Ngân quỹ

Ban kiểm
tra, kiểm
soát nội bộ


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN


Chi nhánh Hà Nội là chi nhánh cấp 1 của ngân hàng SHB
- Tồn bộ chi nhánh có 288 nhân viên, đa số có trình độ trên đại học.
- 17 phịng giao dịch (PGD) đặt trên tồn địa bàn TP Hà Nội.
+ PGD Bà Triệu.
+ PGD thái Hà.
+ PGD Trần Duy Hưng.
+ PGD Mã Mây.
+ PGD Ba Đình.
+ PGD Hoàng Quốc Viêt.
+ PGD Bạch Mai.
+ PGD Hoàn Kiếm.
+ PGD Điện Biên Phủ.
+ PGD Nguyễn văn Cừ.
+ PGD Minh Khai.
+ PGD Định Công.
+ PGD Khâm Thiên.
+ PGD Lê Thanh Nghị.
+ PGD Giải Phóng.
+ PGD Lạc Trung.
+ PGD Mê Linh.
1.2.2. Chức năng của các phòng ban:
Ban giám đốc:
Ban giám đốc gồm một giám đốc và hai phó giám đốc, có nhiệm vụ
điều hành hoạt động hàng ngày của cả chi nhánh, chịu trách nhiệm trước tổng
giám đốc và hội đồng quản trị.
Ban giám đốc phải kiểm tra, đôn đốc, xử lý các hoạt động của phòng
ban và các chi nhánh cấp dưới hàng ngày để đảm bảo cả chi nhánh hoạt động
hiệu quả. Xây dựng các chính sách, qui chế, qui trình, các chỉ tiêu, kế hoạch
áp dụng cho cả chi nhánh; đề ra các chiến lược phát triển trình cho
tổng giám đốc; trực tiếp tiếp xúc với khách hàng; quyết định và thực hiện các

hoạt động đối ngoại trong thẩm quyền được phép; trực tiếp tham gia vào ban
tín dụng để xét duyệt cho vay đối với khách hàng; tổ chức đào tạo nâng cao

Báo cáo tốt nghiệp

7


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

kiến thức nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên, đề ra các kế hoạch mở rộng chi
nhánh đồng thời phải liên lạc chặt chẽ với hội sở và các chi nhánh khác trong
cùng hệ thống.
Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân:
- Xây dựng, thực hiện chính sách và kế hoạch tiếp thị, phát triển mối
quan hệ khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân.
- Nghiên cứu và triển khai các sản phẩm, dịch vụ tín dụng phục vụ
khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân: cho vay bổ sung vốn kinh
doanh, cho vay mua nguyên vật liệu, tài sản cố định, cho vay mua và sửa chữa
nhà trả góp, cho vay phục vụ sinh hoạt, mua ô tô, cho vay du học …
- Soạn thảo chính sách tín dụng, các thể lệ, quy trình cho vay đối với
các khách hàng là doanh nghiệp, khách hàng cá nhân.
- Xây dựng các tiêu chí và điều kiện duyệt cho vay áp dụng thống nhất
trong toàn chi nhánh Hà Nội.
- Thực hiện thẩm định và đề xuất việc cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh)
cho khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đào tạo và hướng dẫn thực hiện đúng và hiệu quả
nghiệp vụ cấp tín dụng.

Phịng ngân quỹ:
- Thực hiện mở và quản lý các loại tài khoản dùng trong quan hệ giao
dịch với khách hàng.
- Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản khách hàng (như
thu chi tiền mặt, chuyển khoản, giải ngân, thu nợ, thu lãi, thu phí…).
- Thực hiện các u cầu thanh tốn và chi trả đối với khách hàng khơng
có tài khoản (như mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền, đổi tiền…).
- Tổ chức mạng lưới kho quỹ và đảm bảo quản lý hệ thống kho quỹ
trong toàn chi nhánh tuyệt đối an toàn.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện nghiệp
vụ kho quỹ (thu chi, kiểm đếm và bảo quản tiền).
Phòng kế tốn tài chính:
- Phối hợp với các phịng liên quan tham mưu cho giám đốc về kế
hoạch và thực hiện quản lý quỹ tiền lương, khen thưởng, phúc lợi…

Báo cáo tốt nghiệp

8


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

- Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao động, kho ấn
chỉ giấy tờ có giá… tại chi nhánh.
- Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội theo qui định. Quản lý các
khoản chi phí và thu nhập tại chi nhánh.
- Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, phối hợp với phịng ngân quỹ
kiểm sốt đối chiếu tiền mặt hàng ngày, lưu trữ chứng từ và lập, in báo cáo

theo qui định của ngân hàng nhà nước (NHNN) và SHB.
- Xây dựng kế hoạch tài chính của chi nhánh theo định kỳ và theo dõi
thực hiện kế hoạch được tổng giám đốc phê duyệt. Tham mưu cho giám đốc
về điều hành tài chính phục vụ kinh doanh từng thời kỳ. Lập các báo cáo cân
đối kế toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ hàng năm.
Phòng tái thẩm định tài sản đảm bảo:
- Thẩm định và đánh giá đúng đắn các tài sản thế chấp, cầm cố nhằm
đảm bảo món vay của SHB (cho vay - bảo lãnh - mở L/C).
- Chịu trách nhiệm hoàn chỉnh về mặt pháp lý các chứng từ, hồ sơ liên
quan đến tài sản bảo đảm cầm cố, thế chấp cho SHB.
- Chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ định giá tài sản
thế chấp, cầm cố trong tồn chi nhánh.
Phịng thanh tốn quốc tế:
Phịng thanh tốn quốc tế có chức năng chính làm trung gian thanh tốn
giữa chủ thể các nước với nhau, giữa ngân hàng với các đối tác nước ngồi.
Có trách nhiệm hồn chỉnh các chứng từ, hợp đồng trong thanh toán với các
đối tác và khách hàng nước ngồi, đảm bảo tính hợp pháp của các hợp đồng.
Phịng hành chính quản trị:
- Nghiên cứu, phân tích và tổng hợp giúp lãnh đạo xây dựng, tổ chức bộ
máy các phòng ban, chi nhánh phù hợp với định hướng phát triển của SHB.
- Thực hiện công tác thư ký cho ban giám đốc, thư ký cho các hội đồng,
ban của chi nhánh Hà Nội.
- Quản lý hành chính, tài sản của ngân hàng.
- Quản lý nhân sự, lao động, tiền lương và các chế độ phúc lợi trên toàn
chi nhánh Hà Nội.
Phịng cơng nghệ thơng tin (IT):

Báo cáo tốt nghiệp

9



NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

- Quản lý, phụ trách về các vấn đề liên quan đến máy tính, mạng của
các phịng ban tại chi nhánh và các phòng giao dịch.
- Chịu trách nhiệm về việc bảo mật các thông tin trên hệ thống phần
mềm Intellect và các thông tin trong mạng nội bộ của ngân hàng.
Phòng dịch vụ khách hàng:
- Chịu trách nhiệm giao dịch trực tiếp với các khách hàng, chăm sóc
khách hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thẻ, tiền mặt, chuyển khoản….. và
các nghiệp vụ phát sinh liên quan.
- Quản lý, phụ trách, phân loại khách hàng và chăm sóc khách hàng tận
tình để tạo mối quan hệ và tạo lòng tin ở các khách hàng….
Phòng xử lý nợ:
- Quản lý, xử lý các món vay trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.
- Đến tận nơi xử lý các khoản vay q hạn, nợ khó địi của khách hàng
cũng như tịch thu tài sản đảm bảo của món vay đó để bù vào khoản vay
khơng thu hồi được..
Phịng hỗ trợ tín dụng:
- Chuẩn bị hồ sơ cho các khoản vay mới và các khoản vay đến hạn.
- Sắp xếp, quản lý các chứng từ hồ sơ các món vay.
Các phịng giao dịch:
Bộ máy tổ chức của PGD bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
- 1 giám đốc và 1 kiểm sốt viên.
- Phịng tín dụng (gồm có cán bộ tín dụng và hỗ trợ tín dụng).
- Phịng dịch vụ khách hàng (gồm có giao dịch viên và nhân viên quỹ).
Hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch:

- Huy động vốn: PGD được huy động vốn dưới các hình thức khác nhau
trong khn khổ các hình thức huy động mà chi nhánh được phép thực hiện.
- Cho vay: PGD thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các khách hàng là
cá nhân trong phạm vi hạn mức qui định.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, thu đổi ngoại tệ, chi trả
kiều hối và các dịch vụ ngân hàng khác theo qui định của SHB.

Báo cáo tốt nghiệp

10


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

PHẦN II
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KINH TẾ NGỒI
QUỐC DOANH Ở VIỆT NAM

2.1. Kinh tế ngoài quốc doanh và vai trũ của nú trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam:
Đổi mới và cải tổ là xu thế chung của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Trước năm 1986, trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, quan điểm của
Đảng và Nhà nước ta là xoá bỏ các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa,
xây dựng quan hệ sản xuất với hai hình thức chủ yếu là kinh tế quốc doanh và
kinh tế tập thể. Trên thực tế, kinh tế ngồi quốc doanh (KTNQD)đã khơng
được thừa nhận và làm cho nền kinh tế mất cân đối và rơi vào trạng thái trì trệ

trong một thời gian dài.
Ở Việt Nam , ngay từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) đã
khẳng định đường lối chính cho phát triển kinh tế - đổi mới cơ cấu kinh tế, cụ
thể là:" phát triển nền kinh tế hàng nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa".
Đường lối này tiếp tục được khẳng định và làm rõ thêm ở các Đại hội Đảng
lần thứ VII, VIII và IX. Cho đến nay, có thể nói, nền kinh tế Việt Nam bao
gồm các thành phần kinh tế sau: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế
nước ngoài. Các thành phần kinh tế này được chia thành 2 khu vực lớn: khu
vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế ngoài nhà nước (ngoài quốc doanh,
tư nhân). Khu vực kinh tế nhà nước bao gồm toàn bộ các hoạt động kinh tế do
nhà nước trực tiếp quản lý từ trung ương tới địa phương. Đây được coi là
thành phần kinh tế chủ đạo trong nền kinh tế. Khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh bao gồm các thành phần kinh tế còn lại, hoạt động bên cạnh các doanh

Báo cáo tốt nghiệp

11


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

nghiệp nhà nước (DNNN) trong nền kinh tế thị trường đã góp phần quan
trọng vào việc mở rộng giao lưu hàng hoá khai thác được tiềm năng sẵn có
của các vùng trong cả nước, phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân.
2.1.1. Khái niệm và phân loại:
Thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là thành phần kinh tế dựa trên sở
hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Các đơn vị, doanh nghiệp ngoài quốc doanh

bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty trỏch nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty liên doanh và các đơn vị theo hình thức hợp tác xã.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, KTNQD đã có sự phát triển
nhanh chóng và đạt một số kết quả nhất định. Với chính sách khuyến khích và
hỗ trợ hoạt động cho thành phần này, số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở nước ta đã tăng lên nhanh chóng.
Ở nước ta hiện nay, xét cụ thể về loại hình doanh nghiệp, thành phần
kKTNQD bao gồm: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác
xã, doanh nghiệp tư nhân, hộ cá thể và cá nhân kinh doanh.
Công ty là loại hình doanh nghiêp hoạt động theo luật cơng ty, là đơn vị
kinh tế do các cá nhân bỏ vốn thành lập theo luật doanh nghiệp, trách nhiệm
quyền hạn cũng như lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ góp vốn. Cơng ty có
hai loại:
*Cơng ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là
cổ phần.
- Cổ đơng có thể là một tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là
ba và không hạn chế tối đa.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn ra cơng chúng theo
quy định pháp luật về chứng khốn.
- Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân và là doanh nghiệp chịu trách
nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản của cơng ty trong phạm vi số vốn góp vào
công ty.
*Công ty trách nhiệm hữu hạn (Cty TNHH) là cơng ty trong đó phần
vốn góp của tất cả các thành viên phải được đóng đầy đủ ngay khi thành lập

Báo cáo tốt nghiệp

12



NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

cơng ty. Các phần góp vốn được ghi trong điều lệ công ty. Công ty không
được phép phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào. Việc chuyển nhượng
vốn góp giữa các thành viên được thực hiện tự do. Việc chuyển nhượng phần
vốn góp cho người khơng phải là thành viên phải được sự nhất trí của các
thành viên đại diện với ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty.
* Hợp tác xã là đơn vị kinh tế do nhiều lao động cùng nhau góp vốn để
sản xuất kinh doanh. Hợp tác xã hoạt động theo luật hợp tác xã và trên
nguyên tắc bình đẳng, dân chủ, cùng hưởng lợi, cùng chịu rủi ro với mọi
thành viên nhằm kết hợp sức mạnh tập thể để giải quyết có hiệu quả hơn
những vấn đề sản xuất kinh doanh và đời sống. Cơ quan cao nhất là đại hội xã
viên, cơ quan quản lý các hoạt động của hợp tác xã là ban chủ nhiệm hợp tác
xã được xã viên bầu theo luật hợp tác xã.
* Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là doanh nghiệp do một cá nhân làm
chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
* Hộ kinh doanh cá thể là một thực thể kinh doanh do một cá nhân hoặc
hộ gia đình làm chủ, kinh doanh tại một địa điểm cố định, không thường
xuyên thuê lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2.1.2. Đặc điểm của kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế thị trường
ở Việt Nam:
- Những đặc điểm về khả năng tài chính:
Trong q trình hoạt động, nhu cầu vốn được huy động phần lớn từ
các nguồn: lợi nhuận gửi lại, vay của người thân, vay của khu vực thị trường
tín dụng khơng chính thức, chỉ một phần nhỏ được tài trợ bởi tín dụng ngân

hàng. Các doanh nghiệp thuộc khu vực KTNQD ở Việt Nam cũng có chung
quan điểm, họ cho rằng trở ngại lớn nhất đó là vấn đề: "Tín dụng, tín dụng và
tín dụng". Việc tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng là rất khó khăn đối với khu
vực KTNQD, đặc biệt là nguồn tín dụng trung - dài hạn. Nguyên nhân chính
là do các thể chế chính sách liên quan đến vấn đề vốn. Có thể nói vốn đang là

Báo cáo tốt nghiệp

13


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

vấn đề khó khăn nhất đối với hầu hết các doanh nghiệp thuộc khu vực
KTNQD trong việc phát triển hơn nữa.
- Đặc điểm về trình độ, cơng nghệ sản xuất:
Do hạn chế về vốn nên năng lực sản xuất thấp kéo theo trình độ kỹ
thuật cơng nghệ của KTNQD còn lạc hậu, chủ yếu vẫn là kỹ thuật công nghệ
sử dụng nhiều lao động. Công nghệ lạc hậu là một trong những nguyên nhân
chính làm cho các sản phẩm kém sức cạnh tranh và thị phần hàng hoá bị giới
hạn trong khuôn khổ chật hẹp. Tuy nhiên đây cũng là đặc điểm chung của các
doanh nghiệp nước ta, kể cả DNNN phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế cịn
kém phát triển,thiếu năng động,mang nặng tính thuần nơng của nước ta.
- Đặc điểm về trình độ quản lý, kinh doanh, kỹ năng người lao động:
Thành phần xuất thân của các chủ doanh nghiệp thuộc KTNQD có từ
nhiều nguồn khác nhau: nông dân, thợ thủ công, tầng lớp trí thức. Hơn nữa,
kinh tế nước ta mới chuyển sang kinh tế thị trường nên những kiến thức về
kinh tế, những hiểu biết về quy luật kinh doanh không phải ai cũng có thể

nắm bắt được. Điều này trước hết gây khó khăn trong việc điều hành doanh
nghiệp cho chính những người làm chủ. Họ gặp nhiều hạn chế, vướng mắc trong
công tác tổ chức nhân sự, trong việc hoạch định kế hoạch cũng như phân tích dự
án, các cơ hội đầu tư. Bên cạnh đó, đội ngũ người lao động phần lớn xuất thân từ
dân nghèo, nơng thơn, trình độ học vấn còn nhều hạn chế nên kĩ năng cũng như
kỉ luật lao động còn thấp,chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho công việc.
- Đặc điểm về môi trường kinh doanh:
Các chính sách chế độ của nhà nước cịn thiếu đồng bộ, chưa đầy đủ,
chưa có quy định rõ ràng để các doanh nghiệp có thể yên tâm hơn khi đầu tư
vốn vào sản xuất kinh doanh và giảm bớt rủi ro trong hoạt động.
Tính ổn định của chính sách kinh tế - tài chính cịn thấp, thiếu tính
kích thích mà chủ yếu là chính sách thuế và pháp luật cịn nặng tính ràng buộc
về ngun tắc, chế độ.
Chính sách thuế còn nhiều ưu đãi, chiếu cố cho thành phần kinh tế nhà
nước, chưa đảm bảo cơng bằng, bình đẳng và sự cạnh tranh lành mạnh giữa
các thành phần kinh tế.

Báo cáo tốt nghiệp

14


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

Các chính sách nhà nước chưa thực sự khuyến khích KTNQD tăng
cường sử dụng cơng nghệ mới, đào tạo cán bộ quản lý, nâng cao trình độ khoa
học kỹ thuật.
Thủ tục hành chính cịn nhiều phiền hà, nhũng nhiễu. Tình trạng quan

liêu, cửa quyền trong quản lý kinh tế nói chung và đối với KTNQD nói riêng
vẫn đang là nhân tố cản trở không nhỏ đối với sản xuất kinh doanh. Mặt khác,
môi trường sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm cũng gặp nhiều khó khăn do
sức cạnh tranh cịn kém.
2.1.3.Vai trị của kinh tế ngồi quốc doanh trong nền kinh tế thị trường ở
Việt nam:
Trong xu thế mở cửa hội nhập khu vực và quốc tế, nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần được thừa nhận và tạo điều kiện để phát triển. KTNQD đã
và đang chứng tỏ được vai trị quan trọng của mình trong nền kinh tế nước ta
hiện nay. Điều này được thể hiện ở:
2.1.3.1. Sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh đã tạo điều kiện khai
thác tối đa nguồn lực của đất nước:
Trải qua 15 năm đổi mới, mặc dù đạt được nhiều thành tựu nhưng trình
độ nền kinh tế nước ta vẫn còn thấp trong khi tiềm năng phát triển của nền
kinh tế còn rất lớn, kinh tế nhà nước không thể khai thác và tận dụng hết được
những tiềm năng này. Việc khuyến khích thành phần KTNQD phát triển sẽ
huy động được một lượng vốn lớn đang nằm trong dân, tạo điều kiện cho
năng lực con người được giải phóng và phát huy mạnh mẽ.
2.1.3.2. Kinh tế ngồi quốc doanh phát triển tạo điều kiện thu hút lao động,
góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội:
Như chúng ta đã biết Việt Nam là một nước có dân số trẻ, lực lượng lao
động đông đảo, kinh tế nhà nước không thể tạo ra đầy đủ công ăn việc làm
cho tất cả. Hơn nữa trải qua một giai đoạn nền kinh tế hoạt động theo cơ chế
tập trung, bao cấp đã bộc lộ rõ những mặt non kém của công tác quản lý và sử
dụng lao động. Bên cạnh đó, do tính đa dạng trong loại hình của kinh tế ngồi
quốc doanh, nó có mặt trong tất cả mọi nghành nghề lĩnh vực, có mặt ở cả
nơng thơn và thành thị, có thể dễ dàng thành lập bởi một cá nhân, một gia

Báo cáo tốt nghiệp


15


NGUYỄN THU HỒNG

K4-TCNH-DLHN

đình, hay một số cổ đơng liên kết lại dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần cùng với việc sử dụng kỹ thuật sản xuất cần tương đối nhiều
lao động. Do vậy, kinh tế ngoài quốc doanh là nơi tạo việc làm nhanh nhất, dễ
dàng hơn so với kinh tế nhà nước.
2.1.3.3. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế, kinh tế ngồi quốc doanh
ngày càng phát triển nhanh chóng, đóng góp ngày càng lớn vào tỷ trọng
GDP của quốc gia :
Mặc dù còn lép vế hơn so với kinh tế nhà nước song sự đóng góp vào
GDP của kinh tế ngồi quốc doanh trong những năm qua đã chứng tỏ được
vai trò cần thiết của thành phần kinh tế này đối với sự phát triển của đất nước.
Tỷ trọng GDP KTNQD tăng dần qua các năm: 65% năm 2009, 68%
năm 2010 và 72% năm 2011, hoạt động của KTNQD đã khẳng định được vị
trí của mình trong nền kinh tế thị trường. Bởi lẽ, khác với kinh tế nhà nước,
thành phần kinh này phải tự thân vận động để vươn lên mà không hề có một
sự ưu đãi nào từ phía nhà nước, do đó, họ đã cố gắng phát huy mọi nhân tài
vật lực nhằm khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Trong mấy năm qua,
sự phát triển mạnh mẽ loại hình kinh tế này đã góp phần làm tăng GDP, tăng
ngân sách nhà nước.
2.1.3.4. Kinh tế ngoài quốc doanh tạo ra sự cạnh tranh, góp phần tạo ra sự
phát triển sôi động của nền kinh tế:
Trước sự tồn tại và phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh, DNNN
buộc phải phân tích, hoạch định chiến lược kinh doanh cho phù hợp hơn
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Điều này càng khẳng định rằng

việc phát triển kinh tế ngồi quốc doanh khơng những khơng làm suy yếu
kinh tế nhà nước mà còn thúc đẩy thành phần này phát triển mạnh mẽ hơn.
KTNQD doanh vừa là đối thủ cạnh tranh quyết liệt vừa là đối tác làm
ăn trong q trình cung cấp sản phẩm, hồn thiện sản phẩm, tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp đầu vào cho kinh tế nhà nước. Sự kết hợp sản xuất- tiêu thụ
giữa kinh tế nhà nước và kinh tế ngoài quốc doanh tạo ra một dây chuyền sản
xuất mới của xã hội, giúp cho thời gian sản xuất tiêu thụ được rút ngắn và sản
phẩm sản xuất ra được hoàn thiện với chất lượng ngày càng tốt hơn.

Báo cáo tốt nghiệp

16


×