Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học và tác dụng sinh học của lá Neem (Azadirachta indica A.juss. Meliaceae)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 55 trang )

ajj

m

a
Bễ Y Tẫ
TRUễNG DAI HOC DlTOC H NễI

NGUYEN QUANG KHUAN

NGHIấN CĩU S0 Bễ THNH PHN HễA HOC
V TC DUNG SINH HOC CA L NEEM


(Azadirachta indica A.Juss. Meliaceae)

(KHO LUN TễT NGfflấP DĩOC ụợ DAI HOC KHễA1998-2003)

Ngudi huõng dõn: PG S.TS. N guyờn Thuong Dong
Th.S.
Nai thuc hiờn

N guyờn The Hựng

: Viờn Diùỗrc Lieu
Bụ mon D uoc hoc co truyờn

Thựi gian ihifc hiờn: 2- 6/2003

!
va



. k t r \
*

HA NOI, THANG 6/2003

................................. ......




M i ent &n

'jio u q qxiu friult tlm e hiờii (te fi" Qlifhiốn eu a s& bụ fliim /i p ltõ n
Itoõ hoe tvom f lu Qleem (cặzudivaehtu in dien c l ffu.s .%. JHeHaeeac)
ld i it il/n ia (tiioe n i Im ụuif d o n ta n tln h eu a:
r(){}<$. ầJ&. (Htfiiifờn 'JImonif rOon(f

ầ7k.&. Qtgxufốfi ^JltờTJựựmf
ầ7õi ổin ben/ tụ loin/ hiờt on sõu .me eau uiin/i foi eue thtf oự ban
g iõ m (tụe r()iốu r/)uoe liốu, eue eụ, eue ehỷ, eau unit elti tvonq Uhoa
K o õ tlm e oui- r()iờn (liioe liốu eime/ eue ph ụtu f ban teouif r()iốn it
(fiỷp (tụ oự fao m o i (tien Uiốu thueui to i ộtộ tụ i h on flm n /i tụ t kh ou
lu õn il if.
ầJối ổin eurn ou su (fiỷp (tụ eu a eue fhdif, eue eụ tiou if bụ m on
rf)tùoe eụ tiiii/eu oự eue p liụ m /, ban , bụ m on fi'uụuf/ rl) a i hoe rOuoe .
(Jum ou su (fiỷp (tụ, (tụu(f oiờu , hit tu /a i Ulu'eh eu a bail bố, a q u ụ'i
/lu i n trou if *uụ/ fh ụ i (fia a to i finie fiiốn (tờ f i nt f .

H nụi, ngy 15 thõng 5 nõm 2003

Sinh viờn
Nguyờn Quang Khuõn


MUC LUC

1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.6.1.
1.6.2.
1.7.
1.7.1.
1.7.2.

Trang
1
2
2
4
5
5
6
8
8
,^


Dât Van De...................................................................................
Phàn I: l ong Quan tài Lieu......................................................
Dâc rîiëm thuc vât-------------- ---------------------- ---------------Nguôn goc và phân bô-----------------------------------------------Bô phân dùng--------- ---------- ---------------------- ------ --------Trông trot---------- ----------------- ---------------------------- ------Thành phân hoâ hoc------- ------------------------------------------Tac dung cüa Neem--------------------- ------------------- --------Tac dung trong Y hoc------------------------ -------------- --------Ung dung trong Nông nghiêp và mot so nghiên cûu diën
hînh-............ -......................... ............................................ ...........
Chiét xuât và câc chéphâm tir Neem.......................... ............
14
Chiét xuât---------------------------------------------------------------------------- -------- —14
Câc ché phàm tù Neem------ ---------------- -----------------------15
Phànll: Nguyên lieu, Nôi dung và phuong phâpnghiên
,
CUU------------------- ---------------- ---------------------------- --------------

2.1.
2.2.
2.3.
3.1.
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
3.1.4.
3.1.5.
3.1.6.
3.2.

Nguyên lieu----------------------------------------- ------------------16
Trang thiét bi thf nghiêm--------------------- ----------------------16
Nôi dung và phuong phâp nghiên cuu---------------------------16
Phàn III: Thuc nghiêm, Kêt quâ và bàn luân.....................
19
Thành phân hoâ hoc------------ --------------------- ---------------19

Dinh tfnh mot so nhôm chat tu nhiên trong duoc lieubàng
^
câc phân rîng hoâ hoc---------- --------------------- ------- ---------Chiét tâch, phân lâp và dinh tînh bàng SKLM Alcaloid------26
Dinh luong alcaloid bâng phuong phâp cân---------------------30
Chiét tâch, phân lâp và dinh tmh bâng SKLM flavonoid-----30
Dinh luong flavonoid bàng phuong phâp cân---------------------- -— 33
Chiét tâch và phân lâp hoat chat Azadirachtin A trong lâ
Neem------------- ------ ------- ---------- --------- ---------------------Thü tâc dung khâng khuân và khâng nam.................................
37
Phân IV: Kêt luân và de xuàt...................................................
41
Tài lieu tham khâo
Phu lue


PHU LUC

Phu lue 1 : Pho tu ngoai châ't A6
Phu lue 2: Pho hông ngoai chat A6
Phu lue 3: Pho hông ngoai chat A6
Phu lue 4: Pho tu ngoai châ't XI
Phu lue 5: Pho hông ngoai chat XI


DAT VAN DE
Cõy Neem (Azadirachta indica A.Juss.) cụn goi l cõy Xoan An Dụ, thuục ho
xoan (Meliaceae) c6 nguụn goc Assam v Burma thuục Nam . Cõy phõn bụ
moi noi tir vựng nhiờt dụi dởn cõn nhiờt dai, cụ khõ nng chiu han rat tụt, co thộ
sụng ụ noi dõt dai khụ cn, soi dõ hoõc dõt acid. Cõy Neem phõt triởn tụt nhõ't
nhỹng vựng cụ luong mua hng nõm tir 400 dờ'n 1200mm. [16,23].

Neem duoc sir dung trong y hoc tir rat sụm. Nõm 1922, cõc nh khõo co Anh dõ
tim thõy cõc sõn phm cỷa Neem trong cõc di tich khõo co bang dõt sột cụ niờn dai
A/

cõch dõy 5000 nõm phợa Bõc An Dụ. Tõc dung trong y hoc cỷa Neem cỹng dõ
duoc ghi trong cuụn kinh Veda cua An Dụ.[23-Neem Historical]
Ngõy nay, cõc cụng trinh nghiờn curu khoa hoc dõ chiợng minh duoc tõc dung
cỷa Neem dụi vụi sỹc khoố con nguụi nhu: tõc dung khõng khun, khõng nõm,
chụng virus, chụng kù sinh trựng, giõm dau v chụng viờm ... [23], Neem duoc sỹ
dung de tri cõc bờnh vố da nhu: eczema, võy nờ'n, trựng cõ, chựng viờm da, herpes,
phõt ban v nhiờu bờnh khõc[23]. Neem cỹng cụ tõc dung dieu chợnh miờn dich, ha
duụng huyờ't, ha sot v cụ tõc dung bo dụi vụi tim. Trong nụng nghiờp, nụ cụ tõc
dụng tụi trờn 200 loi cụn trựng. [23]
Hiờn nay, Neem dõ duoc di thuc v trong nuục ta (xõ Phuục Dinh, huyờn
Ninh Phuục, tợnh Ninh Thuõn) do giõo su Lõm Cụng Dinh dem vờ tự nõm 198 lv
/v'

dõ duoc ụng dõt tờn Viờt Nam l cõy "xoan chiu han" hay cụn goi l cõy Xoan An
Trờn thộ giụi dõ cụ nhiờu cụng trinh nghiờn cựu vờ thnh phõn hụa hoc v tõc
dung cua cõy Neem.Trong khi dụ, ụ nuục ta hõu nhu chua cụ nghiờn ciru khoa hoc
no duoc tiởn hnh vờ tõc dung cỹng nhu cụng dung cỹa Neem. VI võy, tự nhỹng
dõc tfnh v cụng dung cỹa cõy Neem, chỷng tụi tiởn hnh dờ ti:
" Nghiờn cỹu sa bụ thnh phõn hụa hoc trong la Neem " vụi cõc mue tiờu sau:
7. Dinh tinh mot sohỗfp chat tu nhiờn hng cõc phõn ỷng hoõ hoc.
2. Chiột tõch, phõn lõp v dinh luỗ/ng mot sụnhụm chat hụa hoc .
3. Thỷ tõc dung khõng khuan v khõng nõm cỹa dich chiột lõ Neem.

1



PHAN 1: TONGQUAN
l.l.D â c diëm thuc vât:
Cây Neem (Azadirachta indica A.Juss) thuôc ho Xoan (Meliaceae).Tên
dông nghla: Antelaea azadirachta (L.) Adeldert; Melia azadirachta L. hoâc
Melia indica Brandish.
Tên thuông goi:-Tiéng Anh: Neem, Indian lilac..
-Tiéng Phâp: Azadira d'inde, margosier..
-Tiéng Duc: Niembaum..
-Tiéng Tây Ban Nha: Margosa, nim..[13,16,23].
Cây Neem là mot loai cây nhô dén trung binh, thuông xanh tôt quanh
nâm.
Thân cây cô thé cao tôi 30m, ducmg kmh thân cô khi tôi 90cm,vôi tan la
xoë rông tôi 20m. Thân cây duoc bao boc bôi mot lôp vô dây, khia rành ô
phân gôc, vô ngoài màu nâu sâm, lôp vô trong màu dô nhat, nhua cây dmh và
cô mùi khô chiu.[16,23].
Bô rê phât trién và an sâu vào long dât, giüp cây dung vüng và phât triën
tôt dâc biêt là ô nhüng vùng khô han, dât dai càn côi thâm chî ngay câ khi
thân cây bi do, bi cât ngon hoâc gây, nô vân sông và phât triën duoc nhô vào
bô rê này. [23]
La moc xen kè, tâp trung ô gân cuôi cua cành, la kép long chim lè dài 2040cm, màu xanh nhat vôi 2 dôi gân noi rô ô dây lâ, la không cô long. Cuông
là dài 2- 7cm, huông lên trên và cô ît long. Lâ chét 7- 9 dôi, moc dôi, hinh
trûng hoâc hinh müi mâc, dôi khi cong hinh luôi liêm kich thuôc 3,5- 10 x
1,2- 4 cm, bông , cô ràng cua, müi nhon. Cuong lâ chét rat ngân, dây lâ không
dêu nhau.[16,13,20,23].

2


Hoa moc thnh chựm ụ nõch la, di 30cm, la bõe nhụ v rung sụm. Hoa
luong tmh v hoa dire moc trờn cựng mot cõy, hoa nhụ, dụi xirng, mõu 5, mu

trng hoõc vng nhat, cụ mựi thom nhe. Di hoa xờ thu xởp goi lờn nhau,
mụng, gn hinh trimg dirac phỹ mot lụp long mõng bờn trong. Cõnh hoa mộm
mai, xởp lop lờn nhau, dang thợa, rụng, cụ mot lụp mng mụng phõn hoa bao
phu. Nhi hoa dmh thnh ong hùnh tru, phõn thu. Bao phn 10, du'ục dõt trong
ụng nhi dụi diờn vụi cõc rang cira. Bu nhuy 3 ụ.[ 13,16,20,23].

Hợnh 1: Thõn dõ bục vụ, la v hoa cỷa Neem
Quõ hach mot hat (tụi da 2 hat), nhõn, hợnh elip, di l-2cm, mu xanh lue,
vng lue dởn vng hoõc tia khi chm. Vụ boc ngoi mụng, vụ qu giiợa mờm
nhõo, vụ quõ trong ciùng; Hat hợnh trimg hoõc hợnh cu, dinh nhon. Vụ ngoi
cỷa hat (vụ hụt) mụng, chira mot nhõn (dụi khi 2 hoõc 3 nhõn), mụi nhõn bõng
khong mot nira trong lirang hat.[16,23].
Mot cõy Neem thụng thirụng bõt du ra quõ sau 3-5 nõm v nhiờu nhõt
sau 10-12 nõm v khi dụ khụi luong quõ cụ thộ lờn tụi 50 kg hng nõm.
Neem cụ thộ sụng han 2 thộ k.[ 16,23].

3


Hinh 2: Hoa, quâ và hat cây Neem

1.2. Nguôn gôc và phân bd:
Neem duoc cM ng minh là co nguôn goc à Assam và Burma (nhü'ng vùng
dôi nui khô han ô Nam A). Tuy nhiên, nguôn goc chrnh xâc thî chua châc
A/

,

chân, cô y kién cho ràng Neem là cây ban dia ô An Dô. Y kién khâc cho râng
nô phân bô ô nhûng vùng rùng khô han xuyên suot toàn bô vùng Nam và

Dông Nam

 bao gôm câc quoc gia nhu: Pakistan, Srilanka, Thailand,

Malaysia và Indonesia...[23]
9,

r/

v

7

v

O An Dô, Neem là cây dâ duoc trông rông râi tù vùng Kerala o miên Nam
tôi dây Himalaya, tù: nhûng vùng nhiêt dôi dén cân nhiêt dôi, tù vùng nua khô
han dén nhiêt dôi àm uôt và moc ô dô cao 700m so vôi mue nuôc bien.[23]
Thé kÿ 19, Neem duoc du nhâp tù Nam  dén câc dâo: Figi, Mauritius và
Guyana, Anh dén Aicâp, Dông Phi và vùng giâp Sahelian cûa Tây Phi, nôi mà

4


no duoc phât triën mot câch rông râi và duoc du nhâp hoâ, Neem tro thành
mot nguôn cung cap quan trong vê gô và nhiên lieu cho con nguôi.[ 16,23].
Ngày nay, Neem duoc trông à ît nhât 30 nuôc trên thé giôi, dâc biêt dâ
duoc gidfi thiêu và di thuc vào vùng nhiêt dôi à Trung và Nam Mÿ. Neem là
mot trong nhùng cây cô khà nàng phât triën nhanh nhât và tôt nhât trong so
nhùng cây song à nhùng vùng khô han.[ 16,23].

1.3.BÔ phân dùng:
Tât câ câc bô phân cüa Neem dêu cô tac dung dôi vôi strc khoê con nguôi.
Trong dô, hat và la chùa nhiéu thành phân hoâ hoc khâc nhau (Azadirachtin,
Limonoid, terpenoid...) và là bô phân su dung chmh, duoc dùng chùa câc bênh
ngoài da, bâo vê vât nuôi, chông côn trùng...
- Hat làm thuôc chông côn trùng, dùng trong y hoc...
Vô và cành non duoc dùng làm kem dânh rang và câc chat bâo vê rang loi
và làm mÿ phâm.
- Quâ cô thë an duoc và dùng trong y hoc.
Lâ dùng làm mÿ pham, thuôc sât trùng bâo vê cây trông
-

và vât nuôi.

Dâu Neem dùng dë làm xà phông, nguyên lieu cho câc sân pham thuong

mai nhu’: mÿ pham, thuôc sât trùng dùng trong nông nghiêp, bâo vê dông thuc
vât và dùng trong châm soc sùc khoé con nguôi...[23].
1.4.

Trông trot :
Cây Neem rât dê trông, cô thë duoc trông bàng hat, cây con, bàng chôi

hoâc bâng nuôi cây mô nhân tao. Tuy nhiên, trông bàng hat là phuong phâp
phô bien và thông dung nhât, hat duoc gieo truc tiêp trên câc vùng gieo trông
hoâc trên câc cânh dông hoâc cô thë duoc cây ghép tù câc vu'ôn Uüm.
Dë trông bàng hat nguôi ta thu hâi quâ dâ chfn hoâc luom nhât nhüng quâ
chm tu rung xuông. Sau dô, cho vào nuôc co xât dë rira sach lôp vô quâ ngoài
và cùi quâ thu duoc hat cûng, chon lây nhûng hat trâng sach dë su dung ngay


5


hoâc bao quân de trong eho vu sau. Tuy nhiên, hat Neem co thé së không nay
màm du’ôc nê'u de lâu hon 6 thâng.[23]
1.5. Thành phân hoa hoc
Câc hop chat chfnh trong Neem thuôc dân chat Triterpenoid mà eu thé là
câc hop chat goi là Limonoid. Hoat chat trong hat Neem duoc chiët tâch là
mot hôn hop gôm 7 chat cô câ'u truc khâc nhau là: Azadirachtin A dën G [27].
Trong dô, Azadirachtin A (Aza- A: C35H440 16) chiëm hàm luong lôn (85%) và
cô hoat tfnh sinh hoc manh hon câ [27,30]. Azadirachtin A không bên vôi
không khi, ânh sâng và dô am[21], cô thë bi phân huÿ bôi vi khuân[16] song
lai không dôc dôi vôi dông vât.
Mot sô hoat chat chmh trong cây dâ duoc câc nhà khoa hoc trên thë giôi
nghiên ciru tîm ra:
1.5.1. Azadirachtin[22]

1.5.2. Salanin:[22]

salartin


1.5.3. Meliantriol:[22]

1.5.4. Nimbin:[22]

1.5.5. Nimbidin:[22]

Ngoài ra, côn cô mot so hoat chat khâc nhir:



29- oxymethylene - 11- demethoxy- carbonyl- 1 la - hydroxyazadirachtin
(azadirachtin M) và 22,23- dihydro- 23a- dihydroxy-3-tigloyl- 11deoxyazadirachtinin (azadirachtin N).[33]



22,23- dihydronimocinol và desfurano- 6a- hydroxyazadiradione thuôc dân
chat cua meliacin 7a- seneciol-(7- deacetyl)- 23-O-methylnimocinolide. [11].

7




11-epi-azadirachtin H và 11- epimer cüa azadirachtin H. [24]



Azadironolide

[24,25,26,27-

tetranorapoeupha-

7a-acetoxy-23^-

hydroxy-21,23-epoxy-1,14,20(22)-trien-3,21-dione]
Isoazadironolide[24,25,26,27-tetranorapoeupha-7a-acetoxy-21^hydroxy-

1,23-epoxy-1,14,20(22)-trien-3,23-dione]

Azadiradionolide[24,25,26,27-tetranorapoeupha-7a-acetoxy-

21,23epoxy•

l,14,20(22)-trien-3,16,21-trione] . [10].

- 11 -hydroxyazadirachtin B.
- 11- tigloyl-3-acetylazadirachtinin.
- 1,2- diacetyl- 7-tigloyl- 12- hydroxy vilasinin.
- 23-desmethyllimocin-B.[13].



- 13,14-desepoxyazadirachtin-A. [32].

• Nimonol, 6- Acetylnimonol. [15].


Salanal.... [29].

1.6. Tâc dung và công dung
1.6.1. Tâc dung trong y hoc:
Tù xa xua, câc bô phân cüa Neem nhu: lâ, quâ, hat, dàu, rë và vô...dâ duoc
nhâc dén trong câc vân ban chù Phan cüa An Dô vôi câc tâc dung chùa bênh.
Ngày nay, no duç/c trong rông râi nhô vào câc tâc dung cô loi cüa no nhu:
mot chat khü trùng hiêu quâ và phô bien, cô thë chùa nhiêu bênh vê da nhu:
nhiêm khuan da, bông, loét da, eczema... Dàu Neem cô tâc dung chùa câc
bênh nhu: tràng nhac, vêt loét lâu lành và bênh herpes...Sau dây là mot sô tâc
dung trong diêu tri bênh cüa Neem:
1.6.1.1. Tâc dung khâng nâm:

Nhiêm nâm ngày càng gia tâng và gây ra nhùng hâu quâ nguy hai dôi vôi
sùc khoé con nguôi. Viêc sü dung mot sô thuôc khâng nâm tong hop ngày
càng khâng thuôc do câc chüng nâm nhôn thuôc. Neem dâ duoc chùng minh

8


là cô tac dung dôi vôi 14 loai nam thông thuông[ 16,22,26]. trong dô cô mot sô
chûng duôi dây:
> Trichophyton : là chüng gây câc bênh à da, toc, mông...
> Epidermophyton: mot loai nam trôn gây bênh à cà da và mông cua bàn
chân.
> Microsporum: nam trôn gây bênh ô toc, da và ô mông (ft gâp)
> Trichosporum: gây bênh duông ruôt
> Geotrichum: nam men gây bênh ô miêng (bênh tua luôi), âm dao, da, tay
và phoi.
> Candida albicans: mot loai nam men gây bênh à miêng, âm dao, da, tay và
phoi.
1.6.1.2. Tâc dung khâng khuan:
Trong câc thü nghiêm, dâu Neem dâ ngân chân nhiéu loài vi khuan gây
bênh [16,22,26] trong dô tac dung rô rêt nhat trên câc loài:
>

Staphylococcus aureus:

gây nhiêm dôc thuc an và gây mot sôbênh gây

cô mû nhu: nhot, âp- xe... Ngoài ra, vi khuân này cüng gây ra nhûng bênh
nhiêm trùng thü' phât trong viêm phüc mac, viêm bàng quang và viêm
màng nâo. Nhiêu dông hiên nay dâ de khâng vôi khâng sinh Penicillin và

câc khâng sinh khâc, dây là mot lÿ do gây ra

su lây

lan cüa

Staphylococcus trong câc bênh mà Neem cô tâc dung.
> Salmonella typhi: Gây bênh thuong hàn, nhiêm dôc thüc an và mot sô
bênh nhu: nhiêm trùng mâu và viêm duông ruôt...
> Pseudomonas aeruginosa: truc khuàn mû xanh gây câc bênh nguy hiëm
vê da.
> Escherichia coli: vi khuan duông ruôt gây bênh tâ, ly..
1.6.1.3. Tâc nhân chông virus:
9

^

0 An Dô, Neem dâc biêt thu hüt su quan tâm cûa giôi khoa hoc dén tâc
dung chông virus cûa nô. Dich chiét thô cûa Neem ngân ngùa mot câch cô

9


hiêu quâ su lây lan cûa câc loai virus gây bênh dâu mùa, bênh thuÿ dâu và
bênh mun côc bàng câch bôi lên chô nhiêm virus hoâc dâp lâ lên vét
thuong.[22]
Nhùng nghiên cùu ô Mÿ cho thây dich chiét lâ Neem cô tâc dung ùc ché
enzym ADN polymerase cüa virus viêm gan B.
Ô


Duc, dich chiét Ethanol cua hat Neem cô tâc dung chông virus herpes

và câc virus gây bênh ô thuc vât. [22].
1.6.1A. Dieu tri câc bênh vê rang:
cy

yy/

O An Dô và Châu Phi tù xa xua nguôi ta dâ sü dung nhùng cành non cüa
Neem làm bàn châi dë chài ràng ngân ngùa câc mâng bâm dînh trên rang và
câc bênh vê ràng. Hiên nay, câc nha si xâc nhân viêc làm này là cô hiêu
quà.[ 16,22,23].
1.6.1.5. Chông ky sinh trùng sot rét:
Hoat tfnh chông sot rét cüa Neem dâ duoc ghi trong sâch co Ayuveda 2000
nam truôc công nguyên (bôi Charaka) và 1500 nàm truôc công nguyên (bôi
Sushruta).[22]
Ngày nay, câc nhà khoa hoc dâ chùng minh duoc hoat chat cô tâc dung
này là mot loai Limonoid (Triterpenoid) cô tâc dung giông quinine. [22]. Ho
dâ tién hành thü tâc dung chông sot rét cûa câc mâu dich chiét lâ Neem và hat
Neem bàng câc dung môi khâc nhau. Két quâ cho thây dich chiét trong
Ethanol là cô tâc dung manh nhât. Diêu này mô ra mot huông khà quan cho
nhùng ngiên cùu môi vé tâc dung chông sôt rét cüa Neem trong tuong lai.[22].
Nhiêu nghiên cùu trên thé giôi vê tâc dung chông kÿ sinh trùng sôt rét
chüng Plasmodium falciparum trên chuôt thü nghiêm cüa dich chiét lâ Neem
vôi câc liêu khâc nhau và dâ thu duoc nhùng két quâ rat khà
quan.[7,14,19,22,25,28].
Ngoài ra, ô Nigeria và Haiti nguôi ta cùng dùng Neem duôi dang trà uông
dë chông sôt rét và câc bênh vê gan.[23]

10



Neem cỹng dõ duoc nghiờn cỷu l co tõc dung giõm dau, ha sot v chụng
viờm. [22]
1.6.1.6. Neem han chờ su sinh de:
A7

Cõc nh khoa hoc An Dụ (India's Defence of Physiology and Allied
Scienes- DIPAS) dõ tõch duoc mot dich chiột dau Neem (goi l Nim 76) co tõc
dung han chộ su sinh sn. Cõc thỹ nghiờm cỹa ho dõ phõt hiờn ra rõng dõu
Neem l mot chat diờt tinh trựng manh. Tinh trựng loi khi nõu (khợ Zerut)
v ngu'i trụ nờn bõt hoat trong vụng 30giõy sau khi tiộp xỹc vụi du Neem.
Cõc nghiờn cựu trờn 20 con chuụt, 8 con thụ, 14 con khi nõu (khợ Zerut) v
10 nguoi tợnh nguyờn cho thõy du Neem duoc dõt trong õm dao truục khi
giao phụi cụ tõc dung ngõn ngựa su thu thai. Nhựng nghiờn cựu vờ mụ bờnh
hoc trờn cõc mụ chuụt (mụ õm dao, tỹ cung v co tỹ cung) cho thõy khụng cụ
tõc dung gõy hai no v cựng khụng bi hõp phu vo co thở. [22].
Trong mot bi bõo khoa hoc cỷa tụ "Indian Journal o f Mộdical
research" cõc nh nghiờn cựu DIPAS dõ dua ra nhựng thỹ nghiờm cho
thõy Nim76 cựng cụ tõc dung ngõn cn mot trựng dõ duoc thu tinh bõm
dmh vo tỹ cung sau 2- 7 ngy cỹa su thu thai. Liờu tõc dung thp nhõt thù
rõt nhụ (chợ 25|iil dụi vụi chuụt) v mot thõng sau khi dõ ngựng bien phõp
ngựa thai ny thi cõc con võt dờu cụ thở thu thai trụ lai mot cõch bùnh
thuụng v khụng cụ tõc dung dục hai trờn quõ trinh mang thai tiộp theo
hoõc dụng dụi con cõi sau ny.
Cõc nh khoa hoc cỷa DIPAS khõng dinh : dõu Neem cụ thở l mot chõt
ngựa thai hon hõo vợ: Nụ l mot sõn phm tu nhiờn, thuc su cụ giõ tri, khụng
dõt v khụng dục. Vợ thộ nụ rõt cụ giõ tri dụi vụi nhựng nguụi nghốo ụ vựng xa
xụi hốo lõnh. Chù cụ mot dieu khụng thuõn loi dụ l nụ cụ mựi khụ chiu.
Tuy nhiờn, chợ cõn thờm mot luong nhụ chõt diờu huong thợ mựi khụ chiu sở

giõm di.[22].

11


1.6.1.7. M ot sô công dung cüa Neem:
*7 rS

O

An Dô nhân dân dùng dâu hat Neem tri câc bênh vê da nhu: lao hach,

loét lâu lành, nhot là, bênh nam ngoài da và cüng dùng làm thuoc bôi xoa tri
thàp khôp. Hat Neem nghiên nhô trôn vôi nuôc âm, uông khi dôi trong mot
tuàn cô tâc dung câm mâu trong bênh tri. Dâu hat con cô tâc dung tri giun và
diêt sâu bo. Hoat chat Nimbidin tù dâu hat Neem và Natri nimbidinat tuong
dôi ft dôc (liêu chét toi thiëu dôi vôi éch là 0.25mg/g thé trong). Câc chê' pham
tù Nimbidin cô tâc dung tri câc bênh vê da, mun lô nhiêm khuàn, loét do
bông, chây mâu loi và chây mü.[23]
Vô cây làm thuôc làm sân da, chông sôt chu kÿ, cô tâc dung tri sôt rét và
bênh vê da.
Lâ phoi trong râm dë trong sâch chông nhây, dùng dang thuôc dâp tri nhot
và nuôc sâc dùng tri loét và eczema, chông chây giân và làm den toc. Hoa khô
duoc coi là cô tâc dung loi tiêu hoâ. Cành nhô non tuoi dùng châi râng khi cô
viêm mü loi. Lâ non nghiên nât vôi hat tiêu và gùng vôi tÿ le bàng nhau, trôn
kÿ và làm thành viên nhô bâng hat dâu. Môi lân uông mot viên, ngày hai lân
dë chùa dâi thâo duông và cao huyét âp .[23]
Lâ khô tân bot (5g/lân, ngày 2 lân) duoc uông trong ba ngày vôi mât ong dë
tri sôt rét. Chat chông sôt rét Gedunin dâ duoc câc nhà khoa hoc phân lâp tù’
Neem. [23].

Nuôc ép lâ Neem trôn vôi nuôc ép gùng uông cô tâc dung chông dau bung
kinh và sau khi sinh, tri giun sân ô trê em.
Tro cûa lâ Neem khô dùng dë bôi lên da tri câc bênh vày nê'n, â sùng. Uông
vôi nu'ôc âm phông ngùa soi tiét niêu.
Tâm bàng nuôc lâ Neem cô tâc dung tri bênh dâu mùa và bênh soi.
Dâc biêt, tâc dung an thân cüa dich chiét lâ Neem dâ duoc nghiên cûu và
so sânh vôi tâc dung an thân cüa Diazepam trên chuôt ô câc liêu khâc nhau:
20, 50, 100, 200, 400, 800mg/kg. So sânh vôi tâc dung an thân cûa Diazepam

12


liêu lmg/kg cho thay câc liêu thâp 10, 20, 50, 100 và 200mg/kg cûa dich chiét
lâ Neem kéo dài tâc dung chông lo âu rat tôt à câc mu'c dô khâc nhau và cô
thé so sânh vôi liêu lmg/kg cûa Diazepam.[8].
Mot liêu (10, 40, 160mg/kg 5ml/kg) cûa cao nuôc lâ Neem cô tâc dung
chông loét da dày trên chuôt cong trâng. Tâc dung chông loét cûa cao lâ
Neem theo cô ché du phông su mât hat cûa duông bào và su tiêu chat nhây ô
chuôt cô stress.[9].
1.6.2. Ûng dung trong nông nghiêp và mot so nghiên cüu dien hinh:
1.6.2.1. Ûng dung trong nông nghiêp:
Trong nông nghiêp, Neem duoc sû dung rât pho bién làm thuôc diêt côn
trùng và sâu bo.[22]. Neem cô thé cô tâc dung dôi vôi nhiêu loài côn trùng
trong dô cô câc loài sau:

> Loài giôi an Dô: Neem tiêu diêt và ngân chân chüng xâm nhâp vào câc
vét thuông ho trên da ô câc loài gia suc.
>

Hoat chat Azadirachtin duoc hâp thu vào duông tiêu hoâ cô tâc dung tiêu

diêt su phât triën cûa trùng cûa câc loài ruôi â trâu bô.

>

Dàu Neem và dich chiét hat Neem cüng cô tâc dung ngân càn quâ trînh dé
trùng cûa loài ruôi xanh (nhâng) Lucilia sericata à gia suc nhu: cùu , dê...

> Azadirachtin ânh huông dén su dé trùng cûa câc loài ruôi hût mâu nhu: loài
Stomoxys calcitrans.
- Hoat chat Azadirachtin côn cô tâc dung tiêu diêt câc loài côn trùng nhu:
moi, buôm (lepidotera). Bo cânh cüng Coleoptera, loài Hymenptera
(ong, kién..), loài Homoptera (ve sâu, rêp vùng, bo nhây..), loài
Orthoptera (châu châu, dé..), loài Heteroptera (câc loài rêp lû'a, rêp cô
dâng ten, rêp chich và rêp giuông..)[16]
- Azadirachtin dâ duoc Viên nghiên cùu Phât triën Nông nghiêp thuôc bô
Nông nghiêp Mÿ (USDA) dùng làm hoâ chat diêt côn trùng.

13


1.6.2.2. M ot vài nghiên cûu diên hînh:[23]
Martin Jacobson cüa trung tâm Nghiên cüu và Phât triën Nông nghiêp Mÿ ô
Beltsville, Madison, Mÿ (United States Dept. of Agriculturell Research Centre
in Beltsville, Madison, USA) dâ dua ra râng: "câc thành phân cô trong dich
chiét neem co hoat tmh cao chong lai ft nhât 128 loài côn trùng bao gôm: loài
buôm dêm (Gypsy), loài Aphids, loài kÿ sinh trùng ô thuôc la, bo cânh cüng
Nhât Bân và mot ngü côc Boll"
_ Dr. S.E. Reynolds và K.D.Wing cûa truông Dai hoc Bath, U.K., dâ làm thf
nghiêm vê câc sân phâm cüa Neem và phât hiên ra râng: " Triterpenoid tù cây
Neem üc ché quâ trinh cung câp chât dinh duông, phâ vô nang âu trùng buôm

Meduca. Terpenoid, Azadirachtin là mot chât diêu chînh sinh truông manh më
ô côn trùng và là mot công eu lÿ tuông de ngàn chân su phât triën và tâi sinh
cûa côn trùng"
_ Dr H.Rambold và H.Farster viên Planck Max thuôc Dûc dâ tâch duoc
Azadirachtin tù Neem (Azadirachta indica). Chât này duoc phât hiên là cô
khâ nàng üc ché su phât triën và su lot xâc cüa côn trùng.
1.7.Chiét xuât và câc ché pham tù Neem:
1.7.1. Chiét xuât:[22]
• Chiét bàng nuôc: Dây là kl thuât chiét don giân nhât và duoc sû' dung rông
râi nhât bàng câch ngâm qua dêm trong mot tüi vài trong nuôc.
• Chiét bàng n-Hexan: Hat, lâ duoc nghiên thành bôt min và ngâm vào dung
môi n-Hexan thî chî cô dàu duoc tâch ra. Dau này cô tâc dung tiêu diêt
trûng cûa nhiêu loai côn trùng và âu trùng muôi cüng nhu câc giai doan
phât triën khâc cûa câc loài sâu bo nhu: Bo nhây ...
Phân bâ côn lai sau khi chiét n-Hexan vân côn chûa câc hoat chât chmh và
duoc chiét tiép vôi nuôc hoâc côn mà không bi ânh hu'ông bôi dâu.

14


• Chiét bàng Pentan: Dich chiét Pentan cüa hat Neem cô tâc dung chông lai
câc loài Bét, Ve và Nhên. Chüng làm giâm khâ nâng sinh sân cûa loài
Tetranychur urticae.
• Dich chiét côn: Quâ trînh chiét côn là phuong phâp tôt nhat de chiét ra câc
dang hoat châ't co bàn nhâ't cô tâc dung chông côn trùng. Hat duoc nghiên
nhô và ngâm trong Ethanol hoâc Methanol cô thé chiét duoc 0,2-0,6% câc
hoat châ't chrnh
1.7.2. Câc chê phdm tù Neem:[23]
1.7.2.1. Dang bân thành phdm:



Hat Neem (Neem seed)



Dich chiét dâu lâ Neem khô (Oil Neem Leaf dry extract)



Dich chiét hat (Neem seed extract)

1.7.2.2. Thành phdm:[23]


Kem dânh râng Neem (Neem toothpaste)



Xà phông Neem dùng cho nguôi và diêt côn trùng (Neem body soapNeem soap for pests)



Neem dang kem (Neem cream)

1.7.2.3. Sân phdm dùng trong nông nghiêp:[23]
• Neem EC (Emulsifiable concentrate)
• Neem UCA (Urea coating Agent)


EXONA conditioner


15


PHAN 2 :

NGUYấN LIấU- NễI DUNG- PHlTONG PHP
NGHIấN CĩXJ

2.1. Nguyờn liờu:
Lõ Neem (Azadirachta indica A. Juss. Meliaceae) duoc thu hõi tai xõ
Phuục Dinh, huyờn Ninh Phuục, tinh Ninh Thuõn thõng 5 nm 2002. Lõ duoc
rua sach, phoi khụ v bõo qun trong dieu kiờn thich hop. Sõy ụ 40- 50C
truục khi dựng.
2.2. Trang thiờt bi thi nghiờm:
- Dung eu chiờt Soxhlet.
- Mõy do dụ m (Prộcisa- Switzerland).
- Mõy cõt quay chõn khụng (Rotavapor- R- 124- Switzerland).
- Cõn phõn tfch, cõn chmh xõc (Prộcisa- Switzerland).
- Mõy do pho tự ngoai, (UV- VIS Spectrophotometer cary 1E- Australia).
- Mõy do pho hụng ngoai (FT- IR NEXUS. 870- Nicolet)
- Mõy do diởm chõy (Gallenkamp- Germany)
- Mõy do duụng kmh vụng vụ khuõn Symbiosis ProtoZONE 4.05
(Europe Cotinents).
2.3. Nụi dung v phuomg phõp nghiờn cỷu:
2.3.1. Nghiờn cỷu thnh phõn hoõ hoc:
Sỷ dung cõc phuỹng phõp ghi trong ti lieu [1].[2]
23.1.1. Xõc dinh dụ dm duac liờu trờn mõy do dụ õm hiờu Prộcisa HA60 Switzerland.
2.3.1.2. Dinh tinh mot so nhụm chat tu nhiờn trong duoc liờu bng cõc phõn
ỷng hoõ hoc trong ong nghiờm.

2.3.1.3. Chiột tõch, dinh tinh Alcaloid bng phucfng phõp sac k lõp mụng v
phõn lõp chat bõng Sac k cụt.
2.3.1.4. Dinh liùỗfng Alcaloid bng phu'ỷng phõp cõn.

16


Hm luong phõn trm alcaloid trong duoc lieu duoc tmh theo cụng thỹc:
X% =

n

a(lOO-c)

jclO4

0)

Trong do:
X: Hm luong alcaloid ton phõn (%)
n : Khoi luong cõn Alcaloid (g)
a : Khoi luong duoc lieu dem djnh luong (g)
c : Dụ m phõn trõm cỹa duoc lieu
2.3.1.5. Chiột tõch, dinh tinh Flavonoid bng Sac ky lụp mụng .
2.3.1.6. Dinh luỗfng Flavonoid hang phu'ỷng phõp cõn.
2.3.2. Thỹ tõc dung khõng nõm v tõc dung khõng khuõn:
-

Dựng phuong phõp khuộch tan trờn thach dộ dõnh giõ hiờu qu khõng


khun cỹa dich dem thỹ. Khi dich thỹ khuộch tan trong thach, nờu cụ tõc dung
khõng khun hay khõng nõm chỹng sở ỹc chộ vi khun hoõc vi nõm dõ duoc
cõy vo mụi trucmg tao ra mot vụng vụ khun noi dich chiột khuộch tan ra.
Dõnh giõ kột qu dua vo du'dng kmh vụng vụ khun. Tiộn hnh khõo sõt trờn
5 chỹng gụm cõ vi khun v vi nõm nhu sau:
Nõm Candida alhicans


ATCC 2001

Vi khun gụm : Staphylococcus aureus ATCC 12228
Escherichia coli ATCC 8739
Pseudomonas aeruginosa ATCC9027
Salmonella typhi phõn lõp tựbờnh phdm ngudi bờnh.

17


- Câch xü lÿ két quâ: Dùng thdng kê toân hoc de tmh toân.
- Tfnh giâ tri trung binh vông vô khuan theo công thirc trung bïnh:

1=1

X

1 i=1
= 1 Z x

n


- Trong dô : X

i



Sd =
1

: Duông kmh vông vô khuan

Xj: giâ tri câc vông vô khuan
n -1: Sô bâc tu do
SH: Dô lêch chuân

18

n- 1


PHN 3: THĩC NGHIấM- KấT QU V BN LUN
3.1.Thnh phõn hụa hoc:
3.1.1.

Dinh tinh mot sụnhom chõt tu nhiờn trong duoc lieu bng cõc phõn

ỷng hụa hoc:
3.1.1.1. Dinh tinh Phytosterol:
Cho vo ong nghiờm 0.5g bot duoc lieu, thờm 10ml ether, ngõm nhiờt dụ
phụng trong 60 phỹt. Loe lõy dich chiột, bục hoi ether, cõn thu duoc ho tan

trong 0.5ml anhydric acetic, lc dộu. Dõt nghiờng ong 45, thờm tựr tự theo
thnh ong nghiờm 0.5ml H2S 0 4 dõc. Khụng thõy xuõt hiờn vụng tim dụ lụp
ngõn cõch .(Phõn ỹ'ng õm tmh)
Sa bụ kột luõn trong dirac lieu khụng cụ Phytosterol
3.1.1.2. Dinh tmh Glycosid tim:
Cõn khoõng 10g duoc lieu dõ lm nhụ vo mot bợnh non dung tich 250ml,
thờm 100ml nuục, ngõm trong 24 giụ. Gan dich chiột vo cục cụ mụ, loai tap
bng dung dich chợ Acetat 30%, khuõy dốu. Loe bụ tỷa. Chuyởn ton bụ dich
loc vo bợnh gan, lc kợ 3 ln vụi chloroform, mụi lõn 15: 10 : 5ml. Gan lụp
chloroform vo cục cụ mụ sau dụ chuyởn ton bụ dich chiột vo 3 ong nghiờm
nhụ khụ. Bục hoi trờn noi cõch thuy cho tụi khụ. Cõn cụn lai dựng

dở tiộn

hnh cõc phõn ỷng dinh tmh:
Phõn ỷng Liebermann-Bouchardt:
Cho v ong nghiờm cụ chiợa cõn Glycosid tim 0.5ml anhydric acetic. Lõc
dộu cho tan hột, nghiờng thnh ong nghiờm 45. Thờm 0.5ml acid sulfuric dõc
theo thnh ong nghiờm. Khụng thõy xuõt hiờn vụng tim dụ.
Phõn ỷng Bal jet:
Cho vo ong nghiờm chira cõn khụ 0.5ml ethanol 90 . Lõc dờu cho
tan hột. Nhụ tỹng giot thuục thỹ* Baljet mụi pha (1 phõn dung dich acid

19


picricl% v 9 phõn dung dich NaOH 10%). Khụng thõy xuõt hiờn mu dụ
cam (phõn ựng õm tmh)
Phõn ỷris Lộsai:
Cho vo ong nghiờm chựa cõn khụ 0.5ml ethanol 90. Lõc dờu cho tan

hờ't. Thờm vi giot dung djch Natrinitroprussiat 1% v thờm tự tự tựng giot
dung dich NaOH 10% (dam bo kiờm du). Khụng thõy xuõt hiờn mu dụ.
( Phõn ựng õm tmh)
Sa bụ kờt luõn trong dirỗfc liờu khụng cụ Glycosid tim
3.1.1.3. Dinh tmh Acaloid:
Cõn khong 5g duoc liờu vo binh non dung tfch 100ml. Thờm 50ml dung
dich acid sulfuric 1N. De nhiờt dụ phụng 30 phut. Dun soi cõch thu trong
30 phỹt. De nguụi . Loc dich loc vo binh gan. Kiờm hoõ bng dung dich
amoniac dõc dờn phõn ựng kiờm. Lõc k 3 lõn vụi chloroform, mụi lõn 15ml.
Gan lõy lụp chloroform, axit hoõ bng dung dich acid sulfuric 1N. Gan lõy lụp
nuục tien hnh cõc phõn ựng dinh tmh:
Phõn ỹng vụi thuoỗ thỹ Dragendorif:
Cho vo ong nghiờm 1ml dich acid, thờm vi giot thuục thự Dragendorff.
Thõy xuõt hiờn tua dụ gach. (Phõn ựng duong tmh).
Phõn ỷng_ vụi thuoỗ thỹ Bouchardat:
Cho vo ong nghiờm 1ml dich acid, thờm vi giot thuục thự Bouchardat.
Thõy xuõt hiờn tua mu nõu dụ. (Phõn ựng duong tmh).
Phõn ỷns vụi thuoỗ thỹ M oyen
Cho vo ong nghiờm 1ml dich acid, thờm vi giot thuục thự Mayer. Thõy
xõt hiờn tua trõng duc. (Phõn ựng duong tmh).
Sa bụ kờt luõn trong duac liờu cụ Alcaloid.

20


3.1.1.4. Dinh tmh tanin, duông khû và acid huit co
Cho vào ong nghiêm lôn 2g duoc liêu, thêm 15ml nu’ôc cât, dun soi truc tiép
trong mot phüt, loc nông qua giây loc gâp nép. Dich loc làm câc phàn ûng
dinh tmh sau:
• Phân ûng vôi thuoç thü sat(lll) clorid 5%:

Cho vào ong nghiêm 1ml dich loc, thêm vài giot thuôc thù thây xuât hiên
màu xanh den. (Phân ûng duong tmh).
• Phàn ûng vài thuoc thù 2elatinl%:
Cho vào ong nghiêm 1ml dich loc, thêm vài giot thuôc thù không thây
xuât hiên tua bông trâng. (Phân ûng âm tmh).
Khi dinh tfnh tanin thây phân ûng vôi dung dich Fe(III) Clorid duong
tmh. Song, so bô kêt luân không cô hop chât trong duoc liêu vï nhûng phàn
ûng dâc trung (vôi gelatin 1%) cho kêt quà âm tmh.
Sa bô kêt luân trong duoc liêu không cô Tanin.
> Dinh tmh acid hûu co:
Lây 2ml dich loc cho vào ong nghiêm, thêm ft bôt Natricarbonat không
thây xuât hiên bot khi. (Phân ûng âm tmh).
So bô kêt luân trong duoc liêu không co acid hüfu co.
> Dinh tmh duông khù tu do:
Lây 2ml dich loc cho vào ong nghiêm, thêm 2- 3 giot thuôc thù FehlingA,
2 giot thuôc thù FehlingB, dun câch thuÿ thây xuât hiên màu dô gach. (Phân
ûng duong tmh).
So bô kêt luân trong duoc liêu cô duông khü tu do.
3.1.1.5. Dinh tmh Saponin:
Cho vào ong nghiêm lôn lg duoc liêu , thêm 5ml côn 70° , dun soi câch
thuy 5 phüt, loc nông qua giây loc. Dich loc làm câc phàn ûng dinh tmh:

21


×