Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng HDBANK, chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN KIỀU TRANG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
HDBANK - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số:

60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng, Năm 2015


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN

Phản biện 1: PGS.TS. LÊ VĂN HUY

Phản biện 2: GS.TS. DƯƠNG THỊ BÌNH MINH

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 12
tháng 9 năm 2015.



* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại Học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới cũng như kinh tế Việt
Nam mặc dù có những dấu hiệu tích cực hơn nhưng nhìn chung phục
hồi chậm hơn mức kỳ vọng, hàng loạt doanh nghiệp phá sản, đóng
cửa; hàng tồn kho nhiều, các doanh nghiệp ngại mở rộng sản xuất
kéo theo cầu tín dụng cũng giảm theo. Vì thế, điều này ảnh hưởng
mạnh tới xu hướng kinh doanh của ngân hàng. Hầu hết các ngân
hàng hiện nay đều chuyển hướng kinh doanh các sản phẩm ở phân
khúc hộ kinh doanh. Theo kết quả khảo sát thị trường, tiềm năng cho
vay lĩnh vực này rất lớn bởi phần lớn khách hàng có nhu cầu vay vốn
để bổ sung vốn lưu động trong kinh doanh.
Nắm bắt xu thế đó, HDBank Đắk Lắk tích cực triển khai các
chiến lược kinh doanh hiệu quả nhắm vào đối tượng khách hàng là
hộ kinh doanh. Trong những năm qua, tỷ lệ cho vay hộ kinh doanh
của HDBank được gia tăng đáng kể góp phần đáng kể vào việc tăng
thu nhập của chi nhánh nhưng vẫn còn tồn tại những điểm bất cập,
hạn chế cần tìm giải pháp khắc phục. Xuất phát từ nhu cầu nghiên
cứu trên hoc viên quyết đinh chọn đề tài “Phân tích tình hình cho
vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP HDBank - Chi nhánh
Đắk Lắk” làm nội dung nghiên cứu của luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích cho vay hộ kinh
doanh của Ngân hàng thương mại
Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk; đánh giá những mặt thành
công, chỉ ra những hạn chế cũng như nguyên nhân của những hạn


2

chế trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm đạt được các mục
tiêu cho vay hộ kinh doanh mà HDBank đề ra trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về cho vay hộ
kinh doanh của NHTM và thực tiễn cho vay hộ kinh doanh tại chi
nhánh HDBank Đắk Lắk
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích thực trạng cho vay hộ kinh
doanh tại Chi nhánh HDBank Đắk Lắk từ năm 2012 đến năm 2014
và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP HDBank - chi nhánh Đắk Lắk.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp logic và lịch sử
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp quy nạp và diễn dịch
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Tổng hợp những lý luận cơ bản về phân tích cho vay hộ kinh
doanh.
Phân tích thực trạng cho vay hộ kinh doanh và đánh giá những
mặt đạt được và hạn chế của hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại

Ngân hàng TMCP HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk.
Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động
cho vay hộ kinh doanh tại đơn vị.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3
chương


3

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích cho vay hộ kinh doanh
Chương 2: Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay hộ
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NHTM
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NHTM
1.1.1. NHTM và hoạt động cơ bản của NHTM
a. Khái niệm NHTM
b. Hoạt động cơ bản của NHTM:
1.1.2 Tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm

b. Phân loại tín dụng ngân hàng
c. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng của NHTM
1.1.4. Tổng quan về hộ kinh doanh
a. Khái niệm
b. Vai trò của HKD trong nền kinh tế
1.1.5. Đặc điểm cho vay HKD
- Khoản vay của hộ kinh doanh thường nhỏ, song ưu điểm của
nhóm khách hàng này là có nhu cầu thường xuyên và sử dụng nguồn
vốn hiệu quả.
- Mục đích vay vốn của hộ kinh doanh khác với cho vay tiêu
dùng nhưng khá giống với cho vay doanh nghiệp.
- Chi phí cho vay tính trên một đơn vị dư nơ thường cao hơn
so với cho vay doanh nghiệp.
- Đặc điểm hình thức cho vay hộ kinh doanh là chứa đựng
nhiều rủi ro.


5

- Thông thường cho vay hộ kinh doanh thường được đảm bảo
bảo bằng tài sản cố định. Tuy nhiên, do rủi ro lớn, lãi suất cho vay hộ
kinh doanh thường cao hơn cho vay doanh nghiệp.
- Trình độ sản xuất, trình độ văn hóa, khả năng áp dụng khoa
học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh và ý thức tuân thủ pháp luật
của hộ kinh doanh nói chung còn hạn chế.
- Hộ kinh doanh có thói quen dùng tiền mặt để thanh toán như
doanh nghiệp nên NHTM khó phát triển các dịch vụ đi kèm.
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HKD CỦA NHTM
1.2.1. Phân tích bối cảnh và mục tiêu cho vay HKD

a. Bối cảnh kinh doanh
b. Mục tiêu cho vay hộ kinh doanh
- Gia tăng quy mô
- Hợp lý hóa cơ cấu cho vay
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay
- Kiểm soát rủi ro cho vay
- Gia tăng thu nhập
1.2.2. Phân tích công tác tổ chức thực hiện cho vay HKD
- Thiết lập một chính sách cho vay bằng văn bản:
Trước hết mỗi ngân hàng phải thiết lập một chính sách cho
vay bằng văn bản cụ thể đối với hộ kinh doanh. Một chính sách cho
vay rõ ràng sẽ mang lại nhiều lợi thế và thuận lợi cho ngân hàng.
- Xác lập một quy trình cho vay:
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn
thiện nó đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng thương mại.
- Về nhân sự:
Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, có đạo đức nghề


6

nghiệp, có khả năng thích ứng công nghệ mới và linh hoạt trong
công việc chuyên môn. Đồng thời, triển khai hiệu quả nguồn nhân
lực này và có sự phối kết hợp nhuần nhuyễn giữa nhân sự các phòng
chuyên môn, lấy hiệu quả công việc làm thước đo đánh giá kết quả
công việc của từng đội ngũ nhân viên.
- Về cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng: : vị trí ngân
hàng, chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng ở vị trí thuận lợi,
thiết bị hiện đại để phục vụ khách hàng tiện lợi và nhanh chóng, cơ
sở hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, phải được tin học hoá ở hầu

hết các mặt nghiệp vụ.
1.2.3. Phân tích các hoạt động thực hiện cho vay HKD của
NHTM
a. Hoạt động phát triển khách hàng, gia tăng quy mô cho
vay hộ kinh doanh
- Xây dựng chính sách khách hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của khách hàng, duy trì mối quan hệ thân thiết giữa ngân hàng và
khách hàng, tạo sức hấp dẫn để thu hút khách hàng mới. Từ đó, gia
tăng doanh thu, lợi nhuận, danh tiếng cho ngân hàng.
- Phân công cán bộ quan hệ khách hàng phụ trách am hiểu về
địa bàn nơi mình sinh sống để tích cực tìm kiếm các khách hàng
tiềm năng.
- Giao chỉ tiêu dư nợ cho vay hộ kinh doanh, số lượng khách
hàng mới đến từng cán bộ phụ trách . Có cơ chế động viên phù hợp.
- Chuyển từ bán hàng thụ động sang bán hàng chủ động để
phù hợp hơn với đặc thù của hộ kinh doanh.
b. Hoạt động nhằm hợp lý hoá cơ cấu cho vay:
- Thực hiện nghiên cứu các ngành hàng, phân loại thị trường,


7

địa bàn hoạt động và khách hàng hộ kinh doanh để tìm hiểu nhu cầu
của khách hàng tạo dữ liệu thông tin ngành hàng, phân loại theo cơ
cấu cho vay để có những chính sách cho vay phù hợp.
- Đa dạng hoá cơ cấu cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu của
khách hàng. Đồng thời, có những chính sách ưu đãi riêng biệt theo
từng loại cơ cấu.
c. Về các chính sách cạnh tranh nhằm đạt mục tiêu thị phần
- Tiến hành tìm hiểu và phân tích các đối thủ cạnh tranh trên

địa bàn, từ đó, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của họ để chọn lựa
chiến lược cho ngân hàng mình.
- Thường xuyên rà soát chính sách tín dụng để có những kiến
nghị hoặc điều chỉnh kịp thời trong phạm vi thẩm quyền của Chi
nhánh để thích ứng với những diễn biến mới của thị trường và những
điều chỉnh trong chính sách tín dụng của các đối thủ cạnh tranh trên
địa bàn.
- Thường xuyên theo dõi sát các diễn biến về lãi suất trên thị
trường mục tiêu, cân đối lãi suất để đảm bảo duy trì chính sách lãi
suất cạnh tranh trên cơ sở vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất của
ngân hàng và có những kiến nghị kịp thời khi tình hình thay đổi.
- Phát triển thương hiệu, mạng lưới phòng giao dịch tăng
cường tiếp thị, truyền thông thông qua các hoạt động truyền thông,
cổ động, đặc biệt, chú trọng tăng chi phí đầu tư vào hoạt động tổ
chức sự kiện, quảng bá thương hiệu trước áp lực cạnh tranh gay gắt
từ các ngân hàng khác
d. Hoạt động nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cho
vay hộ kinh doanh
- Gia tăng chất lượng cung ứng dịch vụ thông qua khảo sát ý


8

kiến khách hàng, cải thiện phong cách giao dịch, tăng sự thuận tiện,
nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
- Nhân viên quan hệ khách hàng cần có kiến thức chuyên môn
cao, được trang bị những kỹ năng mềm phục vụ sự giao tiếp và bán
hàng.
- Nâng cấp, hiện đại hoá cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng được tiến

hành dưới nhiều hình thức, được thực hiện song song hoặc lồng ghép
với nhau
- Giải quyết khiếu nại của khách hàng. Phải coi khiếu nại của
khách hàng là tín hiệu để ngân hàng không ngừng cải thiện chất
lượng dịch vụ.
- Tổ chức kỳ thi sát hạch định kỳ cho cán bộ nhân viên,
thường xuyên tổ chức các lớp huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ
e. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh
doanh
- Xác định mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được để
đưa ra các biện pháp phù hợp.
- Quản lý việc tuân thủ chặt chẽ quy trình tín dụng đối với cho
vay hộ kinh doanh, thực hiện kiểm soát và xem xét định kỳ tất cả các
khoản vay với những khoản vay lớn đồng thời cũng tiến hành kiểm
tra bất thường đối với những khoản vay quy mô nhỏ.
- Thực hiện chủ trương phân tán rủi ro thông qua việc cho vay
khách hàng hộ kinh doanh phân bổ cho vay ở nhiều ngành nghề
khác nhau cũng như nhiều khách hàng ở những địa bàn khác nhau
- Gắn trách nhiệm xử lý nợ quá hạn, nợ xấu với cán bộ quan
hệ khách hàng và các cán bộ liên quan theo từng hồ sơ.


9

1.3.4. Phân tích kết quả cho vay HKD của NHTM
- Gia tăng quy mô:
+ Tăng trưởng khách hàng

=


KH1 -KH0
KH0

Trong đó: KH1 là số hộ kinh doanh vay vốn năm nay
KH0 là số hộ kinh doanh vay vốn năm trước
+ Dư nợ cho vay hộ kinh doanh

=

DN1 - DN0
DN0

Trong đó: : DN1 là dư nợ cho vay hộ kinh doanh vay vốn
năm nay
DN0 là dư nợ cho vay hộ kinh doanh vay vốn năm trước
+ Tăng trưởng thị phần: Thị phần cho vay hộ kinh doanh
của ngân hàng được đánh giá qua tỷ trọng dư nợ cho vay hộ kinh
doanh của ngân hàng đó so với tổng dư nợ cho vay hộ kinh doanh
của tất cả ngân hàng khác cùng địa bàn kể cả cho vay hộ kinh doanh
của chính ngân hàng
- Cơ cấu cho vay:
+ Cơ cho vay HKD theo thời gian
+ Cơ cấu cho vay HKD theo đối tượng khách hàng
+ Cơ cấu cho vay HKD theo tiền tệ
+ Cơ cấu cho vay HKD theo địa bàn
+ Cơ cấu cho vay HKD theo ngành nghề
+ Cơ cấu cho vay HKD theo hình thức đảm bảo tiền vay
+ Cơ cấu cho vay HKD theo quy mô
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay: Việc đánh giá chất
lượng dịch vụ cho vay được thực hiện thông qua khảo sát thực tế, lập

bảng câu hỏi điều tra thu thập ý kiến khách hàng và trong nội bộ


10

ngân hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ có những biện pháp cải thiện nhằm
nâng cao dịch vụ cho vay tại ngân hàng.
- Kiểm soát rủi ro cho vay:
Nợ xấu đối với

Nợ xấu đối với KH HKD

=

KH HKD

Tổng dư nợ tín dụng đối với KH HKD

x100%

Mức giảm tỷ lệ nợ xấu = Tỷ lệ nợ xấu năm nay-Tỷ lệ nợ xấu năm trước
Sự thay đổi kết cấu nhóm nợ = Tỷ trọng dư nợ mỗi nhóm đầu kỳ Tỷ trọng dư nợ mỗi nhóm cuối kỳ
Các khoản xóa nợ ròng - Các

Tỷ lệ
xóa nợ ròng

=

Tỷ lệ trích lập dự phòng

rủi ro tín dụng

khoản thu hồi

x100%

Tổng dư nợ

=

DPRR được trích lập
Tổng dư nợ

x100%

- Gia tăng thu nhập:
Tăng trưởng thu nhập về cho vay =
Trong đó: : TN1 là thu nhập cho vay hộ kinh doanh vay vốn năm nay
TN0 là thu nhập cho vay hộ kinh doanh vay vốn năm trước
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HKD CỦA NHTM
1.3.1. Nhân tố bên ngoài NH
a. Môi trường kinh tế vĩ mô
b. Môi trường pháp lý
c. Môi trường cạnh tranh
d. Các nhân tố thuộc về khách hàng


11


1.3.2. Nhân tố bên trong NH
a. Chính sách tín dụng của Ngân hàng
b. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
c. Quy trình cho vay hộ kinh doanh
d. Công tác tổ chức ngân hàng
e. Phẩm chất và trình độ cán bộ
f. Thương hiệu của ngân hàng


12

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HDBANK - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP HDBANK - CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP HDBank Chi nhánh Đắk Lắk
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân
hàng TMCP HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk
a. Kết quả hoạt động huy động vốn
b. Kết quả hoạt động tín dụng
c. Kết quả hoạt động dịch vụ khác
d. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HKD CỦA NGÂN
HÀNG TMCP HDBANK - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK TRONG
THỜI GIAN QUA
2.2.1. Bối cảnh hoạt động cho vay Ngân hàng TMCP trong
thời gian qua
- Bối cảnh kinh tế vĩ mô
- Bối cảnh kinh tế Đắk Lắk

2.2.2. Phân tích công tác tổ chức cho vay
+ Công tác tổ chức nhân sự: Hầu hết, nhân sự tại Chi nhánh
HDBank Đắk Lắk đều là cán bộ trẻ, tuy nhiên, còn thiếu hụt đội ngũ
chuyên gia lâu năm. Đồng thời, ngân hàng chưa thiết kế được các
chương trình đào tạo cho từng vị trí; cơ chế khen thưởng và khuyến
khích còn chưa thực sự tạo động lực cho nhân viên, trong một số


13

trường hợp lương thưởng chưa xứng đáng, công bằng với những
nhân viên năng lực thực sự
+ Về quy trình cho vay: Tại HDBank Đắk Lắk, quy trình cho
vay khá hoàn thiện và chặt chẽ, hạn chế rủi ro.
Nếu khoản vay được thông qua ở khâu thẩm định thì cán bộ
khách hàng làm tờ trình chuyển cho Trưởng phòng tín dụng hoặc Hội
đồng tín dụng tùy theo mức phán quyết để ra quyết định.
Khi hồ sơ được chấp thuận sẽ được chuyển cho phòng kiểm
soát rủi ro để kiểm tra tính pháp lý, tính hợp lệ của hồ sơ, nhập dữ
liệu hồ sơ vào hệ thống sau đó chuyển qua bộ phận giải ngân.
Tuy nhiên, HDBank vẫn chưa thiết lập một chính sách cho vay
hộ kinh doanh bằng văn bản. Cung cấp cho cán bộ tín dụng đường
lối chỉ đạo cụ thể và xây dựng danh mục cho vay. Ngoài ra, chưa gắn
trách nhiệm rõ ràng ở khâu thu nợ đối với cán bộ tín dụng.
+ Cơ sở vật chất và công nghệ: Nhìn chung, HDBank Đắk Lắk
nhận thức rõ sức mạnh của công nghệ. Do đó, chi nhánh đầu tư máy
móc trang thiết bị đầy đủ và hiện đại, cơ sở vật chất khang trang góp
phần tạo hình ảnh chuyên nghiệp và hiện đại cho ngân hàng, đáp ứng
nhu cầu công việc, tốc độ giao dịch nhanh. Tuy nhiên, phòng giao
dịch ở các huyện vẫn chưa được đầu tư hình ảnh đúng mức, bài trí

vẫn còn sơ sài, chưa trang bị đầy đủ các tiện ích cho khách hàng.
2.2.3. Phân tích thực trạng các hoạt động cho vay HKD
a. Hoạt động phát triển khách hàng, gia tăng quy mô cho
vay hộ kinh doanh
Hiện nay, HDBank Đắk Lắk có 01 trụ sở chính ở trung tâm và
02 PGD trực thuộc tại Thị xã Buôn Hồ và huyện EaKar. Đặc biệt,
còn một số huyện phát triển như huyện CưKuin, Krông Ana ngân


14

hàng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng.
Tuy nhiên hạn chế là một bộ phận cán bộ quan hệ khách hàng
vẫn chưa chuyển biến kịp về nhận thức và hành động vẫn còn tư
tưởng ngại rủi ro, ngại khó, thụ động. Một số trường hợp vì chạy
theo chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ nên đã phát triển khách hàng không
thận trọng dẫn đến gia tăng rủi ro.
b. Hoạt động nhằm hợp lý hoá cơ cấu cho vay:
HDBank Đắk Lắk chú trọng vào nghiên cứu ngành hàng, phân
loại thị trường. Tuy nhiên, mục tiêu đa dạng hóa cơ cấu cho vay của
ngân hàng vẫn chưa đạt được chưa đáp ứng hết nhu cầu của khách
hàng: 100% các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản nên bỏ sót các
khách hàng tiềm năng có hoạt động kinh doanh tốt nhưng không đủ
điều kiện cho vay. Ngoài ra, cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao
trong cho vay vốn hộ kinh doanh.
c. Các hoạt động truyền thông, cổ động
Luôn kịp thời và đồng bộ khi có chỉ đạo của Hội sở chính.
Ngoài ra, ngân hàng tổ chức nhiều chương trình quảng bá thương
hiệu thông qua các băng rôn treo ở các khu dân cư, phát tờ rơi trực
tiếp cho khách hàng. Tuy nhiên, việc tài trợ một số hoạt động tại địa

phương để nâng cao hình ảnh và thương hiệu; tài trợ các hoạt động
thể dục, thể thao, an sinh xã hội vẫn còn hạn chế
d. Hoạt động chăm sóc khách hàng:
Hiện nay, Chi nhánh đã xây dựng chương trình chăm sóc
khách hàng áp dụng cho các đối tượng là hộ kinh doanh: như tổ chức
hội nghị khách hàng, tặng quà nhân dịp các ngày lễ, ngày thành
lập… Tuy nhiên, triển khai chủ yếu tại địa bàn TP. Buôn Ma Thuột
với những khách hàng lớn và uy tín. Đây chính là điểm hạn chế của


15

chi nhánh, còn thiếu tính đồng bộ đối với các địa bàn khác.
e. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh
doanh:
Chi nhánh đã thành lập bộ phận quản lý rủi ro tập trung và độc
lập có trách nhiệm phát triển, duy trì và giám sát quản lý rủi ro toàn chi
nhánh. Tuy nhiên, vẫn có sự tham gia quản lý nghiệp vụ hoặc chưa tập
trung quản lý toàn bộ các loại rủi ro, chưa hoạt động đúng nghĩa còn
nặng tính hình thức, chưa chủ động trao đổi, thảo luận đối với khách
hàng là hộ kinh doanh đẻ tìm ra cách kiểm soát phù hợp.
2.2.4. Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh của Ngân
hàng TMCP HD Bank - Chi nhánh Đắk Lắk
a. Phân tích về quy mô cho vay HKD
- Tăng trưởng dư nợ
Dư nợ cho vay hộ kinh doanh luôn chiếm tỷ trọng khá cao
(trên 50%), tăng trưởng đều và khá vững chắc qua các năm. Trong 3
năm, tỷ trọng cho vay hộ kinh doanh của Chi nhánh trong tổng dư nợ
cho vay đã tăng từ 52% lên 72,1% phù hợp với chiến lược kinh
doanh của HDBank.

- Tăng trưởng số lượng khách hàng và dư nợ bình quân khách
hàng
Trong những năm qua, hoạt động cho vay hộ kinh doanh của
chi nhánh luôn có sự tăng trưởng, số lượng khách hàng hộ kinh
doanh tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2013 tăng 19,1% so với năm
2012 và năm 2014 tăng 6,04% so với năm 2013.
Dư nợ bình quân khách hàng ở mức cao và luôn tăng qua các
năm với tốc độ tăng trưởng khá ổn định. Trong năm 2013, HDBAnk
chính thức sáp nhập ĐaiABank, đồng thời sắp xếp lại bộ máy và điều


16

chuyển một số vị trí và nền kinh tế phục hồi còn chậm. Do đó, số
lượng khách hàng hộ kinh doanh và dư nợ bình quân tăng trưởng
thấp hơn so với 2 năm trước đó
b. Phân tích về cơ cấu cho vay hộ kinh doanh
- Cơ cấu cho vay hộ kinh doanh theo kỳ hạn
Dư nợ cho vay ngắn hạn còn quá cao trong khi cho vay dài
hạn lại bằng 0. Năm 2014, ngân hàng đã có những điều chỉnh nhất
định trong chính sách cho vay nhằm giảm tỷ trọng cho vay ngắn hạn.
Tuy nhiên hiệu quả vẫn còn thấp khi chỉ giảm tỷ trọng xuống 0,6%,
chưa đạt được mục tiêu đã đề ra.
- Cơ cấu cho vay hộ kinh doanh theo hình thức đảm bảo tiền
vay: 100% các khoản vay hộ kinh doanh đều dựa trên tài sản đảm
bảo với hình thức thức bảo đảm duy nhất là thế chấp quyền sử dụng
đất. Điều này sẽ hạn chế khách hàng tiềm năng, cần xem xét kết hợp
linh hoạt mọi tài sản của khách hàng để đảm bảo cho khoản vay phù
hợp nhằm đạt mục tiêu đa dang hóa hình thức đảm bảo tiền vay.
- Cơ cấu cho vay theo ngành nghề

HDBank vẫn chú trọng vào cho vay sản xuất nông nghiệp
trong đó cây cà phê là cây chủ lực chiếm tỷ trọng lớn so với các
ngành nghề khác. Do quá chú trọng vào cho vay sản xuất nông
nghiệp nên mục tiêu đa dạng hóa danh mục cho vay theo ngành nghề
cơ bản không đạt được, có xu hướng tăng giảm không ổn định.
c. Phân tích về thị phần cho vay hộ kinh doanh
Thị phần cho vay HKD của chi nhánh năm 2014 chiếm 1,28%
tăng 0,04% so với năm 2013 và 0,37% so với năm 2012. Nhìn chung,
mức tăng thị phần có tăng qua các năm. Tuy nhiên, HD Bank ra đời và
hoạt động trong khoảng thời gian chưa lâu, là đơn vị đi sau so với rất


17

nhiều các chi nhánh và phòng giao dịch của các ngân hàng khác trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk, do vậy chịu sức ép cạnh tranh rất lớn đặc biệt là
khối Ngân hàng quốc doanh vẫn giữ vị thế độc tôn trên thị trường.
d. Phân tích về chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay
Thông qua đánh giá trong nội bộ chi nhánh kết hợp với khảo
sát khách hàng thì nhìn chung chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay
của Chi nhánh tương đối làm khách hàng hài lòng: độ tin cậy, thái độ
nhân viên, năng lực phục vụ… Đồng thời, giải đáp thắc mắc khách
hàng về chất lượng dịch vụ thông qua website, email, điện thoại,
hòm thư góp ý tại các điểm giao dịch. Đặc biệt, sự thõa mãn của
khách hàng về công nghệ và sự thuận tiện cũng như năng lực, kỹ
năng của nhân viên tăng dần theo từng năm.
e. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ kinh doanh
Tình hình nợ xấu trong cho vay hộ kinh doanh không đáng lo
ngại lắm vì vẫn nằm trong tầm kiểm soát, tỷ lệ nợ xấu dưới 1% vì

100% các khoản vay đều có tài sản bào đảm.
Trong năm 2013, tỷ lệ nợ xấu tăng cao 0,73% do bối cảnh nền
kinh tế chịu sự ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng tài chính
tiền tệ thế giới; tăng trưởng nóng, chỉ tập trung vào chiều rộng, số
lượng mà không chú trọng chiều sâu, chất lượng.
Năm 2014, để tăng quy mô và năng lực trên thị trường, ngân
hàng này đã chủ động tiến hành tái cấu trúc thông qua việc tự nguyện
nhận sáp nhập DaiABank vào HDBank để tạo ra một ngân hàng
HDBank sau sáp nhập có quy mô lớn hơn về vốn tài sản, mạng lưới
hoạt động và hiệu quả hơn về năng lực quản trị điều hành. Nợ xấu
của ngân hàng sau sáp nhập cũng là một vấn đề mà HDBank Đắk


18

Lắk đã xử lý tốt giảm xuống 0,56%
f. Phân tích kết quả tài chính cho vay hộ kinh doanh
Thu nhập cho vay từ hoạt động hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng
khá lớn trong thu nhập từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Trong
năm 2013, thu nhập từ hoạt động cho vay tăng lên 3,1 tỷ đồng với
tốc độ tăng trưởng khá thấp 6,1%. Tuy nhiên trong năm 2014, thu
nhập từ hoạt động cho vay hộ kinh doanh có kết quả khả quan hơn
tăng 8,4 tỷ và tốc độ tăng 15,7%.
Kết hợp với chỉ tiêu dư nợ: năm 2013 dư nợ tăng 19,1% nhưng
thu nhập chỉ tăng 6,1%. Nguyên nhân là năm 2013 tỷ lệ nợ xấu tăng
khá cao so với năm 2012.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY HKD TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HDBANK - CHI NHÁNH ĐẮK
2.3.1. Những kết quả trong hoạt động cho vay HKD
2.3.2. Hạn chế và những nguyên nhân

a. Những hạn chế trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh
b. Nguyên nhân của những hạn chế


19

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK - CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Kết quả phân tích thực trạng cho vay HKD
3.1.2. Bối cảnh thị trường và định hướng cho vay hộ kinh
doanh của Ngân hàng TMCP HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk
a. Bối cảnh thị trường
- Kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định
- Cầu trong nước vẫn còn yếu do lòng tin của khu vực tư nhân
chưa đủ mạnh,
- Tỷ lệ nợ trên vốn của các doanh nghiệp nhà nước và tỷ lệ nợ
xấu tại các ngân hàng thương mại còn cao.
- Chậm trễ về tiến độ cải cách hệ thống ngân hàng và doanh
nghiệp nhà nước
- Sự căng thẳng kéo dài về tranh chấp lãnh thổ trong khu vực
cũng làm trầm trọng thêm rủi ro bất lợi.
Về địa bàn tỉnh Đắk Lắk: tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh
vẫn có bước phát triển. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của suy thoái kinh
tế, hoạt động của các doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn; việc thu
hút các nguồn vốn đầu tư còn nhiều hạn chế; đầu tư trong dân kém
dẫn đến huy động vốn đầu tư toàn xã hội không đạt như kế hoạch.
Thu ngân sách nhà nước nhiều năm liền không đạt chỉ tiêu đặt ra;

bên cạnh đó, việc thực hiện các giải pháp của Chính phủ về cắt giảm
đầu tư công theo Chỉ thị 1792/CP-TTg, nợ đọng xây dựng cơ bản của


20

tỉnh còn nhiều cũng ảnh hưởng đến tăng trưởng nền kinh tế.
Tiềm năng cho vay hộ kinh doanh trên địa bàn còn rất lớn,
nhất là khu vực trồng cây công nghiệp và các hoạt động kinh doanh
có liên quan.
Hiện nay, toàn tỉnh có 41 tổ chức tín dụng bao gồm: 08 chi
nhánh NHTM nhà nước, 19 chi nhánh NHTM cổ phần, 01 chi nhánh
ngân hàng Chính sách xã hội, 01 chi nhánh ngân hàng Phát triển khu
vực Đắk Lắk - Đắk Nông, 01 chi nhánh ngân hàng Hợp tác xã và 11
Quỹ tín dụng cơ sở.
b. Định hướng cho vay hộ kinh doanh của Chi Nhánh
HDBank Đắk Lắk
- Khẳng định vai trò, vị trí của kinh tế hộ
- Tiếp tục khai thác các khách hàng tiềm năng, bám sát địa bàn
hoạt động, tăng trưởng quy mô cho vay HKD và về số lượng KH và
dư nợ bình quân.
- Gia tăng thị phần , giảm tỷ lệ nợ xấu cho vay KD. Đồng thời,
bám sát chỉ đạo về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước và Hội sở
HDBank để có những quyết định lãi suất cho vay linh hoạt, phù hợp
với những biến động trên thị trường.
- Đổi mới cơ cấu cho vay hộ kinh doanh theo hướng đa dạng
hóa danh mục ngành nghề cho vay, tập trung vốn cho những hộ kinh
doanh hoạt động ổn định và hiệu quả trên địa bàn.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK - CHI

NHÁNH ĐẮK LẮK
3.2.1. Đổi mới cơ cấu cho vay theo ngành nghề và nâng cao
tỷ trọng cho vay trung dài hạn, đa dạng hoá hình thức cho vay


21

- Xây dựng một đội ngũ giao dịch viên “tại chỗ” năng động,
tận tình, sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn khách hàng một cách đầy đủ kịp thời
để cung cấp các dịch vụ đến từng khách hàng. Giao chỉ tiêu phát
triển khách hàng cho cán bộ quan hệ khách hàng dựa theo tỷ trọng
cho vay theo ngành
- Có chính sách ưu đãi đối với những khách hàng nằm trong
nhóm nghề trên
- Gia tăng tỷ trọng cho vay trung và dài hạn
- Đa dạng hoá các hình thức cho vay
3.2.2. Vận dụng chính sách lãi suất phù hợp với hộ kinh
doanh, đảm bảo mức lãi suất cạnh tranh
- Tiến hành phân loại khách hàng để có chính sách lãi suất phù
hợp tạo sự khác biệt trong lãi suất nhằm thu hút các hộ kinh doanh
vay vốn tại ngân hàng
- Đưa ra một biên độ lãi suất cho vay phù hợp với lãi suất huy
động, đảm bảo không quá cao nhưng vẫn mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng.
- Đối với những khách hàng mới, cần một lượng vốn lớn thì
cán bộ quan hệ khách hàng nên đánh giá khách quan mức độ rủi ro
của phương án, nhằm khuyến khích khách hàng thì ngân hàng có thể
hạ lãi suất cho vay nhưng đồng thời tăng biên độ lãi suất có điều
chỉnh 3 tháng, 6 tháng để tránh rủi ro có thể xảy ra.
3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, cổ động phù hợp

với đặc thù từng nhóm khách hàng, mở rộng mạng lưới giao dịch
- Phối hợp tốt với cơ quan truyền thông của địa phương: Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Báo Đắk Lắk…, quảng bá trên truyền hình có
tính phổ biến với số lượng công chúng rộng lớn và sức lan tỏa nhanh.


22

- Thông qua Website của HDBank Đắk Lắk, công tác an sinh
xã hội và tài trợ, thắt chặt hơn mối quan hệ HDBank với chính quyền
địa phương các cấp, các hội và đoàn thể nhằm tăng cường quảng bá,
cung cấp các sản phẩm dịch vụ đến với công chúng và khách hàng.
- Định kỳ mở hội nghị khách hàng.
- Thực hiện khảo sát qua phiếu điều tra nhằm thu thập thông
tin liên quan.
- Việc mở rộng mạng lưới giao dịch đi kèm với việc nâng cao
chất lượng dịch vụ tại các điểm giao dịch.
- Về công tác chăm sóc khách hàng hộ kinh doanh, định kỳ
cần thực hiện phân đoạn khách hàng để có những chính sách chăm
sóc khách hàng cho phù hợp, thành lập bộ phận chăm sóc khách
hàng là hộ kinh doanh.
3.2.4. Nâng cao năng lực thẩm định tín dụng, tăng cường
công tác kiểm soát khoản vay hộ kinh doanh
- Cán bộ thẩm định phải bố trí sao cho hợp lý, có đủ trình độ,
năng lực, chuyên môn, trách nhiệm làm công tác này.
- Cần tìm các nguồn thông tin khác về hộ kinh doanh như: từ
bạn hàng, cơ quan chủ quản của hộ đã có quan hệ tín dụng trước
đây…
- Thiết lập một chính sách cho vay bằng văn bản
- Có thể yêu cầu khách hàng cung cấp thêm các tài sản đảm

bảo độ tăng cường an toàn cho nguồn vốn của ngân hàng trong
trường hợp tài sản thế chấp bị giảm giá trị, trong trường hợp này nếu
cần thiết ngân hàng có thể tiến hành gia hạn nợ cho khách hàng.
- Chú trọng nâng cao chất lượng thông tin, xử lý và lưu trữ
thông tin về khách hàng để phục vụ công tác thẩm định, xếp hạng tín


23

dụng được chính xác hơn, giảm thiểu rủi ro cho vay.
- Triển khai xếp hạng tín dụng đối với khách hàng là hộ kinh
doanh và thường xuyên xếp hạng định lỳ để sàng lọc những khách
hàng có dấu hiệu không tốt để có phương án xử lý kịp thời.
3.2.5. Các giải pháp bổ trợ
- Xây dựng cơ chế thưởng, phạt đối với nhân viên tín dụng
trên cơ sở công khai, minh bạch và công bằng .Đồng thời, gắn kết
quả công việc với chỉ tiêu phát triển cho vay hộ kinh doanh được
giao theo từng tháng và áp dụng mức lương kinh doanh chi trả cho
cán bộ tín dụng.
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức của đội cán
bộ, nêu cao tinh thần trách nhiệm và thường xuyên bám sát cơ sở,
tiếp cận khách hàng để nắm kịp thời những biến động của khách
hàng, từ đó có những cách thức đối phó cho phù hợp.
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Hội sở chính HDBank



×