Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án Hình học 8 ca nam (chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 106 trang )

Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
CHƯƠNG I: TỨ

Soạn ngày

GIÁC
TỨ GIÁC

17/8/10

Cụm tiết PPCT: 01

Tiết PPCT: 1

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
 Nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
 Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
 Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. CHUẨN BO CỦA GV VÀ HS:
 GV:SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
 HS:SGK , thước thẳng , thước đo góc….
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
Chia nhóm học tập.
III. Dạy học bài mới:
*GV vào bài mới: Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo
các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao.


Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 : Tứ giác
có Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ
trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 hai đoạn thẳng
BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên
không là tứ giác.
→Đònh nghóa : lưu ý
_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.
_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a
không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì
cạnh nào của tứ giác → Đònh nghóa tứ giác lồi.
Học sinh trả lời các
B
câu hỏi ở hình 2 :
A
a/ B và C, C và D
•M
•Q
A và C, B và D.
•N
MM
b/ BD
•P M
D

C c/ BC và CD, CD và
DA, AD và BC
Hình 2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ và D
ˆ .
d/ Góc : Â, B,C, D . Hai góc đối nhau B
Trường THCS Huỳnh Phước

Ghi bảng
1/ Đònh nghóa:SGK
Tứ giác lồi: là tứ giác luôn luôn trong một nửa
mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì
cạnh nào của tứ giác.
B
A

D

C
Tứ giác ABCD là tứ giác lồi

2/ Tổng các góc của một tứ giác.
Đònh lý: SGK/65
A
2

D


- Trang 1 -

B

1

2

1

C


Giáo án: Hình học 8
Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
Hoạt động 2 :
GV:Nhắc lại đònh lí về tổng 3 góc của 1 tam GT:Tứ giác ABCD
µ +B
µ +C
µ +D
µ = 1800
giác
KL: A
GV: cho HS làm ?3
Chứng minh:SGK

GV :vẽ tứ giác ABCD hd hs tính
µ +B
µ +C
µ +D
µ = 1800 dựa vào đònh lý tổng 3 góc
A
của tam giác bằng cách kẻ đường chéo AC hoặc
BD (HD HS ở ngoài nháp)
GV: Từ đó rút ra đònh lý
IV.Củng Cố: Bài tập
GV:Cho HS làm bài tập bằg cách sử dụng đònh lý
Bài 1 /66
ˆ + Cˆ + D
ˆ = 3600
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ B
1100 + 1200 + 800 + x = 3600
x = 3600 – (1100 +1200 + 800)= 500
Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
ˆ = 3600
ˆ +N
ˆ + Pˆ + Q
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có : M
3x + 4x+ x + 2x = 3600
360 0
10x = 3600 ⇒ x =
= 360

10
Bài 2 trang 66
ˆ = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 75
Hình 7a : Góc trong còn lại D
Góc ngoài của tứ giác ABCD :
ˆ 1 = 1800 - 900 = 900;
Â1 = 1800 - 750 = 1050; B
Cˆ 1 = 1800 - 1200 = 600; Dˆ 1 = 1800 - 750 = 1050
Hình 7b :
ˆ 1 = 1800 - B
ˆ
Ta có : Â1 = 1800 - Â ; B
ˆ 1 = 1800 - D
ˆ
Cˆ 1 = 1800 - Cˆ ; D
ˆ 1+ Cˆ 1+ D
ˆ 1= (1800-Â)+(1800- B
ˆ )+(1800- Cˆ )+(1800- D
ˆ )
Â1+ B
0
0
0
ˆ + Cˆ + D
ˆ ) = 720 - 360 = 3600
ˆ 1+ Cˆ 1+ D
ˆ 1= 720 - (Â+ B
Â1+ B
V. Hướng dẫn học ở nhà :
• Về nhà học bài.

• Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác đònh tọa độ.
• Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
• Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
• Xem trước bài “Hình thang”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

-----------------------------Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 2 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

HÌNH THANG

Soạn ngày 17/8/2010
Cụm tiết PPCT: 02

Tiết PPCT: 2

A.MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách
chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
 Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang
vuông.
 Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
 Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vò trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở

các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
 GV :SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71....
 HS : SGK , phiếu học tập...
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp Án
Đònh nghóa tứ giác Bài 3/67
EFGH, thế nào là tứ giác .a/ Do CB = CD ⇒ C nằm trên đường trung trực đoạn BD
lồi ?
AB = AD ⇒ A nằm trên đường trung trực đoạn BD
Phát biểu đònh lý về
Vậy CA là trung trực của BD
tổng số đo các góc trong b/ Nối AC
một tứ giác.
Hai tam giác CBA và CDA có :
Sửa bài tập 3 trang 67
BC = DC (gt)
⇒ ∆ CBA = ∆ CDA (c-g-c)
BA = DA (gt)
B
CA là cạnh chung
ˆ =D
ˆ
⇒B
ˆ +D
ˆ = 3600 - (1000 + 600) C
Ta có : B

= 2000
ˆ =D
ˆ =1000
Vậy B

A

D

III/ Dạy học bài mới :
Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vò trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD từ
đó giới thiệu đònh nghóa hình thang.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
1/ Đònh nghóa :SGK/69
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy
A Cạnh đáy B
nhỏ, đường cao.
Cạnh
Cạnh
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15
bên
bên
trang 69.
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ
C
D
giác EFGH là hình thang vì có GF // EH. Tứ
H

giác INKM không là hình thang vì IN không
song song MK.
Nhận xét: SGK
Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 3 -


Giáo án: Hình học 8
Hoạt động của GV và HS
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang
thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía
tạo bởi hai đường thẳng song song với một
cát tuyến)
?2
a/ ∆ ADC và ∆ CBA có
Â1= Cˆ 1 (so le trong,AB//DC)
⇒ Â2 = Cˆ 2 (so le trong,AD//BC)
AC chung
Do đó ∆ ABC = ∆ CDA (g-c-g)
Suy ra : AD = BC; AB = DC → Rút ra
nhận xét
b/ ∆ ADC và ∆ CBA có
Â1= Cˆ 1 , AB = DC , AC chung
Do đó ∆ ABC = ∆ CDA (c-g-c)
Suy ra : AD = BC
Â2 = Cˆ 2
Mà Â2 so le trong Cˆ 2
Vậy AD // BC → Rút ra nhận xét
Hoạt động 2 : Hình thang vuông

Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác ABCH
có phải là hình thang không ?
Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ giác ABCD
là hình thang vuông.
Cạnh trên AD của hình thang có vò trí gì đặc
biệt ? → giới thiệu đònh nghóa hình thang
vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận biết
hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó.
V.Củng cố – Luyện tập:
GV: cho HS làm bài 7/71
Gọi 3 HS lên làm Hình a,Hình b, Hình c

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Ghi bảng
A

a)

B

2 1

12

D

A

b)


GT
KL
C

B

2 1

1 2

D

ABCD là hình
thang(AB//CD
AD//BC
AD = BC
AB = DC

ABCD là
hình thang
GT (AB//CD)
KL AD//BC
AD = BC

C

2/ Hình thang vuông
Đònh nghóa: SGK
A


B

.
D

C

µ = 900
Hình thang ABCD (AB//CD) có : A
⇒ ABCD là hình thang vuông
Bài 7 / 71
Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có
ˆ = 1800
 + D

x+ 800 = 1800
0
0
0
x = 180 – 80 = 100
ˆ (đồng vò) mà D
ˆ = 700 Vậy x=700
Hình b: Â = D
ˆ = Cˆ (so le trong) mà B
ˆ = 500 Vậy y=500
B
Hình c: x= Cˆ = 900
ˆ = 1800 mà Â=650
 + D

ˆ = 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
⇒D

IV. Củng cố – Luyện tập: Trong Bài mới.
V. Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Làm bài tập 10 trang 71.
Xem trước bài “Hình thang cân”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------------Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 4 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

HÌNH THANG CÂN

Soạn ngày 22/8/2010
Cụm tiết PPCT: 3, 4

Tiết PPCT: 3

A.MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Nắm được đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

 Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong tính
toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
 Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
 GV :SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang
4, 75 (các bài tập 11, 14, 19)....
 HS :SGK , thước thẳng ,thước đo góc....
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Trả lời
1/Đònh nghóa hình thang,
1/SGK/69 , 70
Đònh nghóa hình thang
2/Tam giác ABC có AB = AC (gt)
vuông
Nên ∆ ABC là tam giác cân
⇒ Â1 = Cˆ1
2/Sửa bài tập 9 / 71
C
B
Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â)
1
Do đó : Cˆ1 = Â2
⇒ BC // AD
ˆ
Mà C so le trong Â2
1


Vậy ABCD là hình thang

A

1

2

III. Dạy học bài mới:
Vào bài :Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu
hình thang cân.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
B
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt? 1/ Đònh nghóa A
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 23
C
D
trang 72.
a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST. Tứ giác ABCD là hình thang cân
AB // CD
b/ Các góc còn lại : Cˆ = 1000,
0
0
0
ˆ
ˆ (hoặc  = B

ˆ)
ˆ

ˆ
ˆI = 110 , N =70 , S = 90 .
C =D
2/ Tính chất:
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
A
B
Đònh lý 1 :
Hoạt động 2 :
GV:Cho HS dự đoán cạnh bên AD của hình
thang ABCD(AB//CD)
GV:Viết GT , kL yêu cầu HS học sinh
D
C
GV: Hướng dẫn như SGK
Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 5 -

D


Giáo án: Hình học 8
a/ AD không // BC
ˆ (ABCD là hình thang cân)
Ta có : Cˆ = D
Nên ∆OCD cân, do đó :

OD = OC
(1)
Ta có :
ˆ =B
ˆ (đònh nghóa hình thang cân)
A
1
1
ˆ
ˆ ⇒ ∆OAB cân
Nên A = B
2

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
ABCD là
GT
hình thang cân
(đáy AB// CD)
KL
AD = BC
CM: SGK

2

Do đó OA = OB
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm

O)
Khi đó AD = BC (hình thang có
hai cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau)
GV:Căn cứ vào đònh lý 1, ta có hai đoạn thẳng
nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai
đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ?
Hai tam giác ADC và BDC có :
CD là cạnh chung
·
·
∆ADC = ∆BCD
ADC
= BCD
(c-g-c)
AD = BC

Đònh lý 2 :

GT
KL

ABCD là
hình thang cân
(đáy AB, CD)
AC = BD

3/ Dấu hiệu nhận biết


m

Đònh lý 3 :
Hoạt động 3
GT:ABCD là hình thang (AB//CD) có AC = BD
GV:Cho HS làm ?3
KL: ABCD là hình thang cân
Dùng compa vẽ các
Dấu hiệu nhận biết :
Điểm A và B nằm
a/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
Trên m sao cho :
là hình thang cân.
AC = BD
b/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các góc
hình thang cân.
ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy
Suy ra AC = BD
ˆ . Từ đó dự đoán ABCD là hình thang
Cˆ = D
IV. Củng cố – Luyện tập: Nhắc lại các đònh lí và dấu hiệu nhận biết
V. Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
-Bài tập về nhà : 12 ;13/74
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
------------------------------


Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 6 -


Giáo án: Hình học 8
Soạn ngày

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

LUYỆN TẬP

22/8/2010

Cụm tiết PPCT: 3, 4

Tiết PPCT: 4

A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
 Củng cố kiến thức về hình thang cân.
 Rèn kó năng giải bài tập về hìnht hang cân.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 GV: compa , thước thẳng , phấn màu..
 HS: SGK, compa, thước kẽ
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Trả lời

1-Nêu dònh nghóa hình thang cân
1-sgk
và tính chất dấu hiệu nhận biết hình
2-bài 12/74
thang cân
2-sửa bài 12/ 74

Hai tam giác vuông AED và BFC có :
• AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
ˆ = Cˆ (2 góc kề đáy hình thang cân ABCD)
•D
Vậy ∆AED = ∆BFC (cạnh huyền – góc nhọn)
⇒ DE = CF
III. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 :
GV: cho HS đọc đề bài 16/75
GV: Gọi HS vẽ hình viết GT , KL
GV: Hướng dẫn HS theo sơ đồ phân
tích
BEDC là hình thang cân

Ghi bảng
Bài 16 / 75
ˆ
ˆ =B
ˆ = B (BD là tia phân giác B
ˆ)
B
1

2
2

Cˆ1 =
(CE là phân giác Cˆ )
2
ˆ = Cˆ ( ∆ABC cân)
Mà B
µ =C
µ
⇒B
1

µ =C
µ
BEDC là hình thang + B

ED//BC

∆ ABC cân

·
µ ở vò trí đồng vò
AED
=B
0
µ
µ = 180 − A vậy hãy cm
Ta có B
2

·AED = ? để AED
·
µ
=B
Trường THCS Huỳnh Phước

1

Hai tam giác ABD và ACE có :
• Â là góc chung
• AB = AC ( ∆ABC cân)
ˆ = Cˆ
•B
1
1
Vậy ∆ABD = ∆ACE (g-c-g)
⇒ AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15
ˆ =B
ˆ (so le trong) Mà B
ˆ =B
ˆ
DE // BC ⇒ D
1
2
1
2
(cmt)
µ =D
¶ ⇒ ∆ BED cân

⇒B
1

1

- Trang 7 -


Giáo án: Hình học 8
Hoạt động của GV và HS
Cm ∆ AED cân bằng cách nào?
GV: Gọi HS cm ∆ABD = ∆ACE
GV: Gọi HS trình bày lại bài toán
Hoạt động 2
GV:Cho HS đọc đề bài 17/75, vẽ hình
viết GT , KL
GV:Cho HS nêu cách làm
GV: Nếu HS nêu không được thì hướng
dẫn theo sơ đồ phân tích
ABCD là hình thang cân

ABCD là hình thang + AD = BC
Hãy cm AD = BC ? để cm AD = BC,
cm ED = EC , AE = EC gọi HS trình
bày bằng miệng
GV:Gọi 1 HS lên bảng trình bày giải

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Ghi bảng
Vậy BE = DE


Bài 17 / 75
Gọi E là giao điểm của AC và BD
ˆ = Cˆ (do ACD = BDC)
Tam giác ECD có : D
1
1
Nên ∆ECD là tam giác cân ⇒ ED = EC (1)
ˆ =D
ˆ (so le trong)
Do B
1

1

ˆ = Cˆ (so le trong)
A
1
1
ˆ
Mà D1 = Cˆ1 (cmt)
ˆ =B
ˆ
⇒A
1

1

nên ∆EAB là tam giác cân
⇒ EA = EB (2)

Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là
hình thang cân

IV.Củng cố – Luyện tập :Trong bài tập
V. Hướng dẫn học ở nhà
• Về nhà học bài
• Làm bài tập 18 trang 75
• Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”

D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
------------------------------

Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 8 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

Soạn ngày 30/8/2010
Cụm tiết PPCT: 5

4.1 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC


Tiết PPCT: 5

A.MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Nắm được đònh nghóa và các đònh lý 1, đònh lý 2 về đường trung bình
 Biết vận dụng các đònh lý về đường trung bình cùa tam giác để tính
đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh đònh lý và vận dụng các
bài toán thực tế.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 Gv :SGK, thước thẳng, êke....
 Hs : Sgk, xem trước bài mới....
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Nhắc lại trong tam giác ta đã học những đường nào ?
III. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 :
GV: Đưa ra bài toán đầu bài để giải bài
toán này ta tìm hiểu bài “ Đường Trung
Bình Của Tam Giác”
GV: Cho HS làm ?1
?1 Dự đoán E là trung điểm AC
GV: Viết GT , KL Chứng minh:Dự đoán AE
=AC như SGK
GV: Từ GT, KL của bài toán phát biểu
thành đònh lí
Hoạt động 2:
GV: Đònh nghóa đường Trung bình như SGK


của tam giác.
độ dài, chứng minh hai
đònh lý đã học vào các

Trả lời

Ghi Bảng
1/ Đường trung bình của tam giác
Đònh lý 1:
∆ABC
GT
KL

AD = DB
DE // BC
AE = EC

Đònh nghóa :SGK

AD = AB
AE = EC

⇒ DE là đường TB của ΔABC

Hoạt động :
Đònh lý 2 :SGK
GV:Học sinh làm ?2
∆ABC
GV:Viết GT , KL của bài toán ?2

GV: Hướng HS cm như SGK
GT
AD = DB
GV: Từ GT, KL hãy phát biểu thành đònh lí
AE = EC
1
GV:Giải quyết ?3
DE = BC và DE // BC
KL
?3 Trên hình 33. DE là đường gì của
2
Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 9 -


Giáo án: Hình học 8
Hoạt động của GV và HS
ΔABC vì sao? Dựa vào tính chất đường tb
của tam giác hãy tính DE = ?

B

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Ghi Bảng
C

D

GV:Hướng dẫn HS Trình bày ?3


E

A

V.Củng Cố:
GV:Cho HS làm bài 20/79 giải tương tự như
?3
Gọi HS lên làm
GV: Cho HS làm tiếp bài 20/79 sử dụng
đònh lí 1
Gọi 1 HS trình bày

Ta có :DB = DA , EC = EA (gt)
⇒ DE đường Tb của ΔABC
BC
⇒ BC=2DE=50.2=100 m
DE =
2
Bài 21/ 79:hình 42
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB
⇒ CD là đường trung bình ∆OAB
1
⇒ CD = AB ⇒ AB = 2CD = 2.3cm = 6cm
2
Bài 20 / 79
ˆ = 50 0
ˆ =C
Tam giác ABC có K
ˆ đồng vò Cˆ

Mà K
Do đó IK // BC
Ngoài ra KA = KC = 8
⇒ IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10

IV. Củng cố – Luyện tập: Trong bài mới.
V.Hướng dẫn học ở nhà
− Về nhà học bài
− BTVN : 22/80 SGK
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
------------------------------

Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 10 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

Soạn ngày 30/8/2010

4.2 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

Cụm tiết PPCT:…………5,6,7……………


Tiết PPCT: 6

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nắm được đònh nghóa và các đònh lý 3, đònh lý 4 về đường trung bình của hìnhthang.
• Biết vận dụng các đònh lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh
hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
• Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh đònh lý và vận dụng các đònh lý đã học vào các
bài toán thực tế.
B.CHUẨN BỊ (Phương tiện dạy học):
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ
Đề
Sữa Bài 22/80: Gọi 1HS lên làm

Đáp án
Tam giác BDC có :
DE = EB ⇒ EM là đường trung bình
BM = MC
Do đó EM // DC ⇒ EM // DI
Tam giác AEM có :
AD = DE ⇒ AI = IM
EM // DI (đònh lý)

III/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
GV: cho HS làm ?4
Hs: I là trung điểm của AC, F là trung điểm

của BC
Gv: Hãy chứng minh
HS: Cm ngoài nháp (miệng)→ Phát biểu thành
đònh lý 3.
GV: Cho HS về xem CM SGK.
GV: Giới thiệu cho HS đònh nghóa đường trung
bình của hình thang như SGK.
Hs: Đọc đònh nghóa đường trung bình hình
thang. Ghi bài.

Ghi bảng
2/ Đường trung bình của hình thang
Đònh lý 3 : SGK
GT: ABCD là hình thang
(đáy AB,CD)
AE=ED;EF // AB
KL: EF // CD
BF = FC
Đònh nghóa : SGK

Hình thang ABCD(AB//CD) có: AE = ED, BF =FC
→ EF là đường trung bình của hình thang ABCD
Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 11 -


Giáo án: Hình học 8
Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng
Hoạt động 2:
Đònh lý 4:
GV: Hãy dự đoán đường trung bình của hình
thang có tính chất .Hãy CM tính chất đó.
GV: Từ đó phát biểu đònh lí?
Hs: Phát biểu đònh lý, vẽ hình, viết GT,KL của
đònh lí 4.
Gv: Hdẫn cách CM đlí và ycầu Hs về nhà xem
cách chứng minh đònh lí.
Hình thang ABCD (đáy AB,CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL EF // AB; EF // CD
AB + CD
EF =
2
?5
AD ⊥ DH 

BE ⊥ DH  ⇒ AD / / BE / / CH ⇒ ACHC
CH ⊥ DH 

GV :yêu cầu HS làm ?5 HD hãy CM: BE là
là hình thang (đáy AD,CH)
đường TB của hình thang ACHD
AD / / BE / / CH 
AD+CH
⇒ tìm x
⇒ BE =
 ⇒ BE là đường TB của

Mặt khác: AB = BC

2
hình thang ACHD
Hs: lên bảng trình bày.
AD+CH
24 + x
⇒ 32 =
⇒ BE =
⇒ 24 + x = 64
Gv: Cho lớp nhận xét.
2
2
Vậy x = 40
IV/ Củng cố - Khắc sâu :
- Trong bài tập ?5
- Bài tập 24.
V. Hướng dẫn học ở nhà:

Về nhà học bài.

Bài tập về nhà:23,25,26 Sgk.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

------------------------------


Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 12 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

Soạn ngày 06/9/10

LUYỆN TẬP

Cụm tiết PPCT:…………5,6,7……………

Tiết PPCT: 7

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
-Vận dụng kiến thức để giải bài tập một cách thành thạo.
B. CHUẨN BỊ (Phương tiện dạy học):
GV:SGK , thước kẻ , phấn màu
HS: SGK , vở bài tập ,ghấy nháp
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đònh nghóa ,tính chất đường TB của hình thang vẽ hình viết GT,KL của
tính chất?
III/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng

Hoạt động 1:
Bài 26/80
GV: Cho HS làm bài 26/80
GV: Cho HS nêu cách làm , có thể HD sử dụng
tính chất đường trung bình của hình thang để
tìm x ,y
GV: Gọi 1HS tính x , 1HS tính y
Hs1: Tính x.
Gv: Cho lớp nhận xét.
Hs2. Tính y
Hình thang ABFE(AB//EF) có :CD là đường
Gv: Cho lớp nhận xét.
AB+EF 8 + 16
=
= 12cm
trung bình ⇒ CD=
2
2
Vậy x = 12cm
Hình thang CDHG(DC//HG) có EF là đường
trung bình
CD+GH
⇒ EF =
⇒ GH = 2 EF − CD
2
Vậy y= 2.16 – 12=20cm
Hoạt động 2:
Bài 28/80
GV: yêu cầu HS đọc đề bài 28/80, vẽ hình, viết
GT, KL

GV: Cho HS nêu cách làm câu a.Nếu không
hướng dẫn chứng minh AK = KC áp dụng đònh
lý 1 đường TB của tam giác cho tam giác DAB
GV: Tương tự chứng minh AI =IC
GV: gọi 2 HS trình bày.
GV:Hãy nêu cách tính EI , KF
GV: Có thể hướng dẫn EI là đường ghì của
Hình thang ABCD (AB//CD) có :EA =ED ,BF
∆DAB ⇒ EI = ? tương tự cho KF.Gọi 2 HS lên
=FC
trình bày.
Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 13 -


Giáo án: Hình học 8
Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
GV: Tính IK ta tính ntn? IK = EF – (EI + IK) =?
EF là đường trung bình của hình thang ABCD
AB+CD
GV: Gọi 1 HS trình bày.
⇒ EF//AB ,EF//CD và EF =
2
Hs: lần lượt làm theo yêu cầu của giáo viên.
Gv: Tương ứng với mỗi lần Hs lên bảng trình ∆ ABD có :AE = ED, EI//AB (do EF//AB)
bày Gv cho lớp nhận xét ngay và chỉnh ⇒ ID =IB
∆ ABC có :BF = FC , KF//AB(doEF//AB)

sửa.
⇒ AK = KC
AB+CD 6+10
= 8cm
Ta có EF =
=
2
2
EI là đường TB của
AB 6
∆DAB ⇒ EI =
= = 3cm
2
2
KF là đường TB của
AB 6
∆ABC ⇒ KF =
= = 3cm
2
2
Vậy IK =EF – (EI + KF) = 8 – 6 = 2cm
IV/ Củng cố , luyện tập :Trong bài tập
V/ Hướng dẫn học ở nhà:
− Về nhà học bài.
− Làm bài tập 27 trang 80.
− Tự ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ở lớp 7 :
a/ Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
b/ Dựng một góc bằng một góc cho trước
c/ Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn
thẳng cho trước.

d/ Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
e/ Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
f/ Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với
một đường thẳng cho trước.
g/ Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề.
− Xem trước bài “Dựng hình thang”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

------------------------------

Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 14 -


Giáo án: Hình học 8
Soạn ngày 06/9/10
Cụm tiết TPCT:……8,9………

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC và COMPA
DỰNG HÌNH THANG
Tiết PPCT: 8


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
• Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình, chủ yếu là dựng hình thang theo các yếu
tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
• Tập cho học sinh biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối
chính xác.
• Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy luận khi
chứng minh. Có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ (Phương tiện dạy học):
GV:SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa.
HS: Thước kẻ , thước đo góc , compa
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ: Giới thiiêụ vào bài mới.
Ở lớp 6 và lớp 7 học sinh đã được làm quen với những bài toán dựng hình đơn giản như :
vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước, vẽ một góc bằng một góc cho trước,.....Trong bài
này ta tìm hiểu bài toán dựng hình là bài toán ntn?
III/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Ghi Bảng

Hoạt động 1 :(5’)
1/ Bài toán dựng hình: (Sgk)
GV: Giới thiệu cho HS bài toán dựng hình.
Hoạt động 2 :(15’)
2/Các bài toán dựng hình đã biết :SGK
GV: Nêu tóm tắt các bài toán dựng hình cơ bản ở *Dựng tia phân giác của 1 góc
lớp 6,7.
GV: Hướng dẫn HS dựng 1 vài bài cơ bản chẳng
hạn bài dựng tia phân giác của 1 góc.

GV: Ta áp dụng 7 bài toán dựng hình cơ bản coi
như dựng được để giải 1 số bài toán dựng hình
khác chẳn hạn như dựng hình thang.
3/ Dựng hình thang
Hoạt động 3
Ví dụ : Dựng hình thang ABCD biết đáy AB =
GV: Cho HS đọc VD Sgk.
GV: Phân tích ta đã dựng được hình thang như vậy 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm,
ˆ = 70 0
. Giáo viên vẽ phác một hình thang và điền đầy D
đủ các giá trò đã cho vào hình vẽ, phân tích bài
Giải
toán bằng các câu hỏi :
 Cách dựng
ˆ = 70 0 , DC =

ADC
−Tam giác nào có thể dựng được ngay? (
−Dựng tam giác ACD có D
)Vì sao? (biết hai cạnh và góc xen giữa).
4cm,DA = 2cm
−Sau đó dựng tiếp cạnh nào ? (dựng tia Ax // DC). −Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm
−Điểm B cần dựng phải thỏa điều kiện gì ? (thuộc trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
tia Ax và cách A một khoảng bằng 3cm)
−Dựng đường tròn tâm A bán kính 3cm, cắt
−Giải thích vì sao hình thang vừa dựng thỏa mãn tia Ax tại B.
Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 15 -



Giáo án: Hình học 8
Hoạt động của GV và HS
yêu cầu của đề bài.
GV: 1 bài toán dựng hình gồm mấy bước

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Ghi Bảng
−Kẻ đoạn thẳng BC

 Chứng minh
− Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
ˆ = 70 0 ,
− Hình thang ABCD có CD = 4cm, D
AD = 2cm, AB = 3cm nên thỏa mãn yêu cầu
bài toán.

IV/ Củng cố - Khắc sâu:
Nhắc lại 7 bài toán dựng hình cơ bản.
Nhắc lại các bước giải bài toán dựng hình.
V/ Hướng dẫn học ở nhà
• Về nhà học bài.
• BTVN: 31,32,33,34/83 SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


------------------------------

Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 16 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

Soạn ngày

LUYỆN TẬP

14/9/10

Cụm tiết PPCT:…………8,9……………

Tiết PPCT: 9

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
• Củng cố kiến thức về dạng toán dựng hình thang bằng thước và compa
• Vận dụng để giải bài tập
• Rèn tính tư duy trong giải toán của HS
B. CHUẨN BỊ (Phương tiện dạy học):
 GV:SGK , compa ,thước thẳng , phấn màu ,eke
 HS:Thước thẳng , compa ,eke
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.

II/ Kiểm tra bài cũ (5’)
ĐỀ
Đáp án
Dùng thước và compa hãy dựng tia phân giác 1
SGK
góc? Vẽ hình và nêu từng bước dựng.
III/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1(18’)
GV: Cho HS làm bài 32/83.Hãy dựng 1 góc
bằng 300
GV: Gợi ý dựng tam giác đều ABC rồi dựng tia
phân giác của góc B
GV: Gọi 1HS dựng tam giác đều ABC ,1HS
dựng tia phân giác của góc B
GV:Hãy viết cách dựng và chứng minh
GV: Gọi 1 HS trình bày.
Hs: Lần lượt thực hiện các yêu cầu của Gv.

Hoạt động 2(20’)
GV:Cho HS đọc đề bài 33/83 yêu cầu HS phân
tích bằng cách vẽ hình ngoài nháp .Từ hình
vẽ đó ta dựng yếu tố nào đầu tiên các yếu tố
còn lại ta dựng như thế nào
GV: Cho HS thảo luận nhóm .Đại diện 1 nhóm
lên trình bày cách dựng, 1nhóm lên trình
bày chứng minh

Trường THCS Huỳnh Phước


Ghi bảng
Bài 32/83:

Cách dựng:-Dựng đều ∆ ABC
·
µ ta đïc EBC
-Dựng tia phân giác B
= 300
Chứng minh:
µ = 600
∆ ABC đều ⇒ A
·
µ ⇒ EBC
BE là tia phân giác B
= 300
Bài 33 / 83
Cách dựng :
− Dựng đoạn thẳng CD = 3cm
− Dựng CDx = 800
− Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia
Dx ở A
− Dựng tia Ay // DC (Ay và C cùng thuộc một
nửa mặt phẳng bờ AD)
− Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm cắ tia
Ay tại B.
Chứng minh :
−Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
ˆ = 80 0 ,
−Hình thang ABCD có CD = 3cm, D
- Trang 17 -



Giáo án: Hình học 8
Hoạt động của GV và HS

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Ghi bảng
AC = 2cm
ˆ = Cˆ = 80 0 nên là
Hình thang ABCD còn có D
hình thang cân

IV/ Củng cố ,luyện tập : trong bài tập.
V/ Hướng dẫn học ở nhà
• Về nhà học bài
• Làm bài tập 31, 32, 34 trang 83
• Xem trước bài “Đối xứng trục”.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

------------------------------

Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 18 -



Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

Soạn ngày 14/9/10

ĐỐI XỨNG TRỤC

Cụm tiết PPCT:…………10,11……………

Tiết PPCT: 10

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách
chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
• Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình
thang vuông.
• Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
• Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vò trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở
các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
B. CHUẨN BỊ (Phương tiện dạy học) :
• GV :SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.
• HS : SGK, thước thẳng, eke,phiếu học tập
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ(1’) :Giới thiệu bài mới.
Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta có thể
gấp tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học sau đây.
III/ Dạy học bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 (14’)
1/ Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
GV:?1 HãAy Vẽ d là đường trung trực của đoạn AA’
→ hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua đường
thẳng d.
→ Khi nào hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau
qua đường thẳng d ?
B
Quy ước :
Nếu điểm AB’ nằm trên đường thẳng d thì điểm đối
xứng với B qua d cũng là điểm B
A và A’ đối xứng nhau qua d nếu d là đường
trung trực của đoạn thẳng AA’
Qui ước :SGK
Hoạt động 2 :(15’)
2/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
GV:?2 ba học sinh lên bảng, mỗi em vẽ các điểm Đònh nghóa : SGK
A’,B’,C’ đối xứng với các điểm A,B,C qua d.Từ đó
đònh nghóa hai hình đối xứng nhau qua 1 đường
thẳng
GV:Xem hình 53, 54 SGK trang 85
F và F’ là hai hình đối xứng với nhau qua trục d.
GV: Hai hình đối xứng nhau qua 1 trục thì chúng
bằng nhau
AB và A’B’ đối xứng nhau qua d nên AB =
Hoạt động 3 :(8’)
A’B’
GV: ?3 Điểm đối xứng của các đỉnh A, B, C

3/ Hình có trục đối xứng :
qua AH là : A, C, B.
Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 19 -


Giáo án: Hình học 8
Hoạt động của GV và HS
Do đó điểm đối xứng qua AH
của mỗi đỉnh của ∆ABC ,cũng là đỉnh của ∆ABC
.Ta nói ∆ABC là hình có trục đối xứng.Vậy thế nào
là hình có trục đối xứng
GV: ?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn các hình chữ
A, tam giác đều, hình tròn
a/ Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng
b/ Tam giác đều có ba trục đối xứng
c/ Hình tròn có vô số trục đối xứng
GV:gấp tấm bìa hình thang cân ABCD (AB // CD)
sao cho A trùng B, D trùng C. Nếu gấp đi qua
trung điểm hai đáy của hình thang. Hỏi :
Nhận xét vò trí của hai phần tấm bìa sau khi gấp ?
(trùng nhau)
GV:Từ đó giới thiệu đònh lí SGK/87.Vẽ hình viết
GT, KL

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Ghi bảng

AH là trục đối xứng của tam giác ABC\

Đònh nghóa:SGK

GT:ABCD là hình thang cân (AB//CD)có :
AH = HB, DK = KC
KL: AH là trục đối xứng của hình thang cân
ABCD
Bài 37/ 88
Hình 59h không có trục đối xứng, còn tất cả
các hình khác đều có trục đối xứng
IV/ Củng cố , luyện tập:Trong bài tập
V/ Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
−Về nhà học bài.
−BTVN: 36/87 SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

------------------------------

Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 20 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu


Soạn ngày 21/9/10

LUYỆN TẬP

Cụm tiết PPCT:…………10,11……………

Tiết PPCT: 11

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
• Củng cố kiến thức về đối xứng trục.
• Ứng dụng đối xứng trục giải quyết một số bài toán thực tế
B. CHUẨN BỊ (Phương tiện dạy học):
- GV:SGK ,phấn màu , bảng phụ.
- HS: SGK , phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Đề
Hãy nêu đònh nghóa thế nào là hai điểm đối
xứng nhau qua 1 đường thẳng.Cho hình
B vẽ dưới
A
Hãy vẽ đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua
đường thẳng d?

Đáp án
Đònh nghóa SGK
A


B

C’
B’

III/ Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:(20’)
GV:Cho HS làm bài 39/88: đọc đề bài 39/88 vẽ
hình viết GT,KL
GV: Cho HS nêu cách làm .Có thể HD A đối xứng
Với C qua d ta có điều gì .Theo bất đẳng thức
tam giác cho tam giác CBE ta có bất đẳng thức
nào. ⇒ ĐPCM
GV: Con đường mà bạn Tú nên đi là con đường
nào? Qua bài toán hãy cho biết bạn Tú đã tìm
ra con đường ngắn nhất bằng cách nào

Ghi bảng
Bài 39 / 88
a/ Do C đối xứng với A qua d nên d là đường
trung trực của AC nên DA = DC
Do đó : AD + DB = CD + DB = CB (1)
Vì E ∈ d nên AE = EC
Do đó : AE + EB = CE + EB (2)
Tam giác CBE có : CB < CE + EB (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ AD + DB < AE + EB
b/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú phải đi là
con đường ADB


Hoạt động 2:(24’)
Bài40/88:
GV: Cho HS làm bài 40,41/88 theo nhóm .Cho Các biển a,b,d có trục đối xứng c có trục đối
các nhómthảo luận rồi đại diện các nhóm trả
xứng
lời.
Bài 41 / 88
GV: Qua các bài toán , ở thực tế hãy tìm các hình
Các câu đúng là a, b, c.
Trường THCS Huỳnh Phước
- Trang 21 -


Giáo án: Hình học 8
Hoạt động của GV và HS
có trục đối xứng.

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Ghi bảng
Câu d sai : Một đoạn thẳng có hai trục đối
xứng (là chính nó và đường trung trực của
nó)

VI/ Củng cố , luyện tập:Trong bài tập
V/ Hướng dẫn học ở nhà(1’)
−Về nhà học bài
−Làm bài tập 40 trang 88
−Xem trước bài “Hình bình hành”
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

------------------------------

Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 22 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

Soạn ngày 21/9/10

HÌNH BÌNH HÀNH

Cụm tiết PPCT:…………12,13……………

Tiết PPCT: 12

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
• Nắm được đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các kí hiệu nhận
biết một tứ giác là hình bình hành.
• Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành
• Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình
bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau, chứng

minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh hai
đường thẳng song song.
B. CHUẨN BỊ (Phương tiện dạy học):
• GV:SGK, thước thẳng, bảng phụ hình 71 trang 92, học sinh chuẩn bò giấy kẻ ô vuông.
• HS: Thước kẻ , thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ:(1’)Giới thiệu bài mới:
Quan sát hình 65 trang 90Tại sao khi cân nâng lên và hạ xuống ABCD luôn là hình bình
hành?vậy thế nào là hình bình hành
III/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1(10’)
GV:?1 Xem hình 66 SGK, tìm xem tứ giác ABCD
có gì đặc biệt ?
(AB // CD; AD // BC) Tứ giác ABCD nêu trên là
hình bình hành.hãy đònh nghóa hình bình hành
GV:Hình bình hành còn là hình nào mà ta đã học

Hoạt động 2 :(15’)
GV:?2 Gợi ý cho học sinh phát hiện các tính chất
về cạnh, góc, về đường chéo.
GV: Hãy nêu tính chất về cạnh (AB = DC, AD =
BC) và chứng minh
µ = C,B
µ µ =D
µ
GV: phát hiện tính chất về góc ( A
)đồng thời chứng minh
GV:Tương tự cho hai đường chéo (OA =OC,

OB=OD)

Trường THCS Huỳnh Phước

Ghi bảng
1/ Đònh nghóa:SGK

ABCD là
hình bình hành

AB // CD
AD // BC

Hình bình hành còn là hình thang có hai cạnh
bên có hai cạnh bên song song
2/ Tính chất
Đònh lý : SGK/90

GT
ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
KL
a/ AB = CD; AD = BC
ˆ =C
ˆ; B
ˆ =D
ˆ
b/ A
c/ OA = OC; OB = OD
CM:SGK

- Trang 23 -


Giáo án: Hình học 8
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 3 :(15’)
GV: Từ đònh nghóa hãy đưa ra 1 dấu hiệu nhận
biết .Hãy viết bằng kí hiệu
GV: Dựa vào tính chất hãy đưa ra các dấu hiệu
còn lại

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu
Ghi bảng
3/ Dấu hiệu nhận biết:SGK
a)Tứ giác ABCD có :AB//CD , AD//BC ⇒ ABCD
là hình bình hành
b)Tứ giác ABCD có :AB = CD ,AD=BC ⇒ ABCD
là hình bình hành
c)Tứ giác ABCD có :AB // CD ,AD=BC ⇒ ABCD
là hình bình hành
µ = C,B
µ µ =D
µ ⇒ ABCD là
d)Tứ giác ABCD có : A

hình bình hành
e)Tứ giác ABCD có :OA=OC ,OB=OD ⇒ ABCD là
hình bình hành
IV/ Củng cố- khắc sâu : (3’) Cho HS làm ?3 thảo luận theo nhóm .Hình vẽ bằng bảng phụ. Đại
diện các nhóm trả lời.

Bài 43 / 92 : Vì sao tứ giác ABCD trên hình 71 trang 92 là hình bình hành ?
Tứ giác ABCD, EFGH là hình bình hành vì có AB // CD và AB = CD (dấu hiệu 5)
Tứ giác MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu 2 hoặc 4)
V/ Hướng dẫn học ở nhà(1’)
• Về nhà học bài
• BTVN:46,47,48
D. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

------------------------------

Trường THCS Huỳnh Phước

- Trang 24 -


Giáo án: Hình học 8

Giáo viên : Vạn Ngọc Hữu

Soạn ngày 26/9/10

LUYỆN TẬP

Cụm tiết PPCT:…………12,13……………


Tiết PPCT: 13

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố kiến thức về hình bình hành.
-Ứng dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành để giải bài tập.
-Rèn HS tư duy trong giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ (Phương tiện dạy học):
-GV:Thước kẻ, Phấn màu ,bảng phụ.
-HS:Thước kẻ ,thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, tình hình chuẩn bò bài cũ của học sinh.
II/ Kiểm tra bài cũ(5’)
Đề
Gọi 1HS : Sửa Bài 44 / 92

Đáp án

1
1
AD ; BF = BC
2
2
Mà AD = BC (cạnh đối hình bình hành ABCD)
nên DE = BF. Ngoài ra DE // BF
⇒ EBFD là hình bình hành
Do đó BE = DF

Ta có : DE =

III/ Dạy và học Dạy học bài mới :

Hoạt động của GV và HS
Ghi Bảng
Hoạt động 1(5’)
Bài 46/92
GV: cho HS làm bài 46/92
a , b đúng
GV: Cho HS trả lời nhanh
c , d sai
Hoạt động 2(39’)
Bài 48/92:
E
GV :Cho HS đọc đề bài 48/92 vẽ hình viết
A
GT-KL
GV: HD HS theo sơ đồ phân tích sau:
EFGH là hình bình hành

HE = GF ,
HE//GF
Hãy cm :HE = GF , HE//GF sử dụng đường
H
TB của tam giác
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm .Gọi đại
diện nhóm trình bày
D
G
GV: Cho HS làm bài 49/93 đọc đề vẽ hình
viết GT, KL
GV: Hãy nêu cách chứng minh AI//CK.Hướng ΔABD có :AE =EB , HA = HD (GT)
Trường THCS Huỳnh Phước


- Trang 25 -

B

F

C


×