Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Góp phần nghiên cứu bào chế chế phẩm SMC dùng trong suy dinh dưỡng cho trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.7 MB, 45 trang )

MUC LUC
Dõt van de............................................................................................................ 1
Phõn 1: Tong quan............................................................................................ 2
1.1. Dõng sõm............................................................................................2
1.2. Men bia...............................................................................................5
1.3. Cam thõo............................................................................................ 7
1.4. Bo chộ dang thudc long dộ uong.....................................................9
1.5. Võtin dờ suy dinh duụng....................................................................12
Phõn 2: Thirc nghiờm v kột quõ...................................................................14
2.1. Nguyờn võt lieu v phuong phõp thuc nghiờm...............................14
2.1.1. Nguyờn lieu, thiet bi, dung eu......................................................14
2.1.2. Phuong phõp nghiờn cỷu.............................................................. 15
2.2. Kột quõ thuc nghiờm v nhõn xột..................................................18
2.2.1. Chộ bien rờ dõng sõm................................................................... 18
2.2.2. Khõo sõt mot so chợ tiờu chat luỗfng cỹa dõng sõm truục v sau
khi chung............................................................................................................19
2.2.3. Khõo sõt phuỹng phõp chiột xuõt dõng sõm............................... 24
2.2.4. Tiờu chun hoõ cao long dõng sõm..............................................31
2.2.5. Bo chộ cao long cam thõo v khõo sõt mot so chù tiờu k thuõt
cỹa cao long cam thõo.......................................................................................33
2.2.6. Hon thiờn dang thuoc long SMC............................................... 34
Phõn 3: Kột luõn v de xuõt...........................................................................42
3.1. Kột luõn............................................................................................42
3.2. Dờ xuõt.............................................................................................42


CHÜ GIÂI CHÜVIÊT TÂT
DHCT:Durac hoc co truyên.
DDVN: Dirgc diën Viêt Nam
DHDHN: Dai hoc Diroc Hà Nôi
SDD: Suy dinh diïôfng


SKLM: Sac kÿ lôp mông


DÂT VAN DE
Suy dinh duông là mot hôi chûng thuông gàp à trê em duôi 3 tuoi à
nhüng nuôc dang phât triën. Hiên nay viêc sir dung nhûng ché phâm giàu
protein và nguyên to vi luong cho trè suy dinh duông à Viêt Nam phân nào
côn bi han ché, nhât là vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Do vây viêc
nghiên cüu tîm nguon nguyên liêu san co trong nuée dùng làm thuoc cho công
dong là van dê cân thiét.
Dâng sâm cô tac dung kiên tÿ vi, fch khi, bo phé, lofi tiêu dâ duoc su
dung tùr lâu dê chûa câc chung hu nhu: suy nhuoc co thé, mêt moi, thiéu mâu,
khi phé hu... Men bia tù lâu dâ duoc dùng nhu mot nguyên lieu giàu vitamin
và protein dê làm thuôc, dàc biêt môt sô nuac trên thé giôi con dât van dê nuôi
men bia làm thûc an, thuÿ phân men bia làm thuoc Philatop. Ô nuô'c ta
ThS.Hoàng Minh Chung và công su dâ nghiên cûu bào ché ché phâm Vilacid
dùng cho trê em suy dinh duông trong do thành phân chrnh là dich men bia
thuÿ phân. Dê gop phân nghiên ciru dua ra dang thuoc môi tiên dùng trong
diêu tri suy dinh duông cho trê em, chung tôi tiên hành dê tài “Gop phân
nghiên cûu bào ché ché phâm SMC dùng trong suy dinh dirông cho trê
em” vôi câc mue tiêu sau:
- Gop phân tiêu chuân hoâ dâng sâm ché
- Dê xuât phuong phâp chiét xuât dâng sâm
- Pha ché ché phâm SMC dang long dê uong.

1


PHÂN 1: TÔNG QUAN
1.1. Dâng sâm

1.1.1. Tên khoa hoc
Cây dâng sâm moc à Viêt Nam cô tên khoa hoc là Campanumoe
Javanica Blume, ho Hoa chuông (Campanulaceae). Dâng sâm côn goi là
phông dâng sâm, cang hô, mân cày, mân rày cây, ngân dang, dùi gà, cô nhâ
dôi, sâm leo... [8, 10, 11, 12, 13, 27].
1.1.2. Mô ta
Dâng sâm là cây cô sông nhiêu nàm thân moc bô hay leo phân nhânh
nhiêu. Rê hïnh tru cô khi phân nhânh, duông kmh 0,5-2 cm, dài 6-15 cm, dâu
trên phât triën to, cô nhiêu seo à thân. Màt ngoài màu vàng nâu nhat, trên cô
nhüng rânh doc và ngang chia rê thành nhüng duông loi lôm, cô thé chat chàc,
dai, khô bê và dây là bô phân dùng cüa cây.
Lâ moc dôi hinh tim à gôc nhon à dâu, mép nguyên luon sông hoàc hoi
khia rang, màt trên màu lue nhat, mât duôi màu trang sâng hoàc cô lông râi
râc.
Hoa moc riêng rê à kë lâ, cô cuô'ng dài 2-6 cm, hinh chuông màu vàng
ngà hoàc cô vân tim. Quâ nang 5 canh, khi chm màu tim nhiêu hat nhô [7, 12,
13, 19, 27].
1.1.3. Thành phân hoa hoc
Théo mot sô tài lieu dâ công bô, trong rê dâng sâm Viêt Nam cô duông,
chat béo [10, 11, 13, 19, 27]. Gân dây môt sô nghiên ciîu so bô cho thây cô
thêm saponin, acid amin [17], ngoài ra côn cô vêt alcaloid [11, 13, 19].
Dâng sâm Trung Quôc: Cô nhiêu loài trong dô cô 2 loài thiïcmg dùng
làm thuôc là Codonopsis pilosula Nannf và Codonopsis tangshen Olive ho
2


Campanulaceae co saponin, duụng, chõt bộo [19], glycosid l tangshenoid I,
secquitecpenoid lacton, alcaloid [28].
1.1.4. Tõc dung
a. Thộo dKỗfc hoc co truyờn: dõng sõm co vi ngot, tmh binh (hoi ụn),

quy kinh phộ, t; cụ cụng nng chu tri nhu sau:
- Bo t vi, sinh tõn dich: Dựng trong cõc truụng hop kộm õn, kộm ngu,
co thộ met moi suy nhuoc, miờng khõt. Dựng tụt trong cõc trucmg hop trung
khi bi hu yờu gõy nờn cõc hiờn tuong sa giõng nhu: sa da dy, sa ruụt, sa tir
cung, tri, loi dom... cụ thở phụi hop vụi cõc thuục khõc nhu: bach truõt, trõn bợ,
hong k, thõng ma, si hụ...
- Ich khi, bụ phờ: Dựng trong bờnh ho, khi phộ hu nhuoc, hoi tho ngn,
suyờn tỷc...
- Loi niờu: dựng trong bờnh phự do thõn, viờm thuong thõn, dc biờt
trong trucmg hop nuục tiởu cụ albumin, cụ thở phụi hop vụi sa tiờn tỹ, bach
mao cõn...
Liờu luong, cõch dựng: Mụi ngy cụ thở dựng tự 6-12 g cho dộn 20-40
g dang thuục sac, hõm hoc viờn thnh viờn hon, bot, ruou thuục. Uụng trong
7-14 ngy. Thuụng phụi hop vụi cõc vi thuục khõc [5, 9, 10, 13, 19, 27].
b.Tõc dung duoc ly
Mụt sụ nghiờn cuu gn dõy vờ tõc dung duoc l cỹa dõng sõm cho thõy:
- Dõng sõm cụ tõc dung gõy phõt triởn nụi mac tỹ cung kiởu progesteron
mut dụ nhe (trờn thụ nhụ), gõy tõng truong lue co tỹ cung, tiột sua ụ suc võt
me cho con bỹ v dụng thụi cụ tõc dung chụng viờm [10, 27].
- Khi nghiờn cỹu tõc dung cỹa dõng sõm trờn cõc tuong bo chỷa IgG v
cõc duụng bo cỹa chuụt nhõt duoc tiờm hydrocortison, cõc tõc giõ dõ nhõn
3


thõy: cõc tuong bo chỷa IgG trong lụp mụng cỹa ruụt non giõm chuụt nht
duoc tiờm hydrocortison v dựng dich chiột dõng sõm. Diờu ny cụ thộ do
dõng sõm dõ lm tng chiợc nng cỹa tu xiiong, lm sõn sinh cõc tộ bo cụ
hoat tmh miờn dich v cõc duụng bo vi thộ cụ tac dung diờu ho v lm giõm
hụi chỷng suy giõm miởn dich chuụt vụi mot mute dụ nhat dinh [10, 27].
- Dõng sõm cụn cụ tac dung bụi bo ton thõn, kfch thfch miởn dich

[27].
- Dich chiột dõng sõm cụ tac dung tng lue, tng khõ nng bụi bo cỹa
chuụt thi nghiờm [17].
- Mot sụ nghiờn cuu trờn dõng sõm Trung Quục (Codonopsis pilosula,
Codonopsis tangshen) cho thõy:
+ Nuục sac dõng sõm cụ tac dung lm tng sụ luong hụng cu, giõm sụ
luong bach cu: cõc tac giõ dờu cho rang trong dõng sõm cụ mụt hoc
hai chõt cụ õnh hirụng tụi huyột cu [19, 27].
+ Ha huyột õp: Cõc tac giõ cho rang hiờn tiùỗmg ha huyờt õp l do giS,
mach ngoai vi, khụng liờn quan dởn thnh phõn duụng trong dõng sõm.
Dõng sõm cụn cụ tac dung ỷc chộ hiờn tuong cao huyột õp do adrenalin
gõy ra [19, 27].
+ Khi dựng phụi hop dõng sõm v mot sụ duoc lieu, thõy cụ tac dung
diờu tri dụi vụi bờnh nhõn bi chõy mõu cõp duụng tiờu hoa [24] v cụ tac
dung chụng lõo hoa thuc nghiờm [23].
+ Dich chiột dõng sõm cụ tac dung giõm tiột pepsin, acid dich vi dụng
võt gõy loột da dy thuc nghiờm [29].

4


1.2. Men bia
Men bia côn goi là men bânh mÿ cô tên khoa hoc là Saccharomyces
cerevisae Meyen ho Saccharomycetaceae, bô Saccharomycetales, ngành
Mycota (ngành nâm thuc) [9, 21].
1.2.1. Mô tâ
Men bia là môt men thuôc chi Saccharomyces. Chi này cô nhiéu loài
duoc dùng trong công nghiêp.
Soi krnh hiën vi men bia gôm câc té bào hînh câu hay hinh trûng, dài 812 mm, rông 8-10 mm. Chung dùng riêng lé hoàc dmh vôi nhau thành chuôi
15-20 té bào. Sinh sân bang câch nây chôi và rat nhanh, sau 24 gio tir 1 té bào

sê nô thành 10 triêu té bào môi. Cô hai dang men bia là:
- Men noi: GÔm câc té bào dmh vôi nhau thành chuôi 15-20 hat hoat
dông ô nhiêt dô 20°C, nam ô trên mât thùng men.
- Men chim: Gôm câc té bào tâch riêng biêt, hoat dông à nhiêt dô 5-6°C
nàm à dây thùng lên men. Men chîm duoc dùng làm thuôc [9, 21].
1.2.2. Thành phân hoâ hoc cüa men bia
Thành phân hoâ hoc cua men bia thay doi tuÿ theo nguôn gôc cua men,
phuong phâp lây men, tuoi men.
Thành phân cua men khô nhu sau: dô âm 8%, chat co nito 57%, chat
béo 3%, chât vô co 7%, glucid 25%.
Ngoài ra men tuoi và men khô dêu cô chûa vitamin và câc enzym.
Enzym trong men bia gôm cô: ezymase, invertin, catalase, protease, pepsin,
trypsin, câc men oxy hoâ và men khir.
- Protein 40-70% (ô men khô), cô 2 loai protein: cerevisin và
zymocasein. Khi thuÿ phân cho tât câ câc loai acid amin càn thiét cho co thë.
5


Cerevisin thuÿ phân cho histidine (2,02%), arginine (4,42%), lysine (8,10%),
tryphtophan (2,3%). Zymocasein thuÿ phân cho histidine (3,53%), arginine
(8,39%), lysine (11,75%), tryphtophan (1,48%), leusine (3,18%), cystine
(0,74%), acid glutamic (19,52%) [9, 21]. Dâ tim thây 21 loai acid amin trong
dich chiét men bia [14].
- Muôi vô co cô rât nhiêu loai, trong do K+ (30%), Ca++ (3-5%), Mg++
(2-3%), Fe++.
- Câc vitamin: Co nhiêu vitamin quan trong tan trong nuôc nhu vitamin
nhôm B, vitamin PP, mot esgosterol, ft vitamin E, acid folie, vitamin H...
- Sterol: Cô 2 sterol là esgosterol tâ tuyên và gimosterol hûu tuyên [9,
21].


1.2.3. Tac dung và công dung cüa men bia
Cô nhiêu giâ thiét vê tac dung cüa men. Câc té bào cüa men co trnh thuc
bào rât manh, no co thé diêt câc vi khuan à ruôt hoàc tiét ra chât diêt vi khuan
hoàc chât trung tmh câc dôc to.
Men bia duoc dùng là chât bo sung dinh duông cô giâ tri dàc biêt do cô
giâ tri dinh duông cao (100 gam men cho 430 calo, giâ tri bang 300 gam thit).
Ngoài tâc dung dinh duông, men bia côn cô tâc dung chûa bênh viêm phoi,
cum, lao. Thut chûa viêm da dày, ruôt à trê em, phông và chûa bênh coi coc
[21]. Acid ribonucleonic (ARN) trong men cô tâc dung chûa câc bênh suy
giâm miën dich do câc tâc nhân bên ngoài, trong dô cô dang viêm nhiëm nhu
viêm phé quân mân, hen phé quan [21]. Môt sô nghiên cuti gân dây nhat cho
thây dân à vùng Dresden (Duc) cô hàm luong selen trong huyét thanh cûng
nhu trong mâu cao hon so vôi nguôi binh thuàng do bûa àn cüa ho thuông
xuyên cô câ và men bia [26].

6


Dich chiét men bia cô tac dung làm co ca tron khi quân chuôt lang tai
vi trî tac dung cüa atropin [30]. Môt phosphoinositolycarpeptide (PIG-P) à
trong men bia co tac dung vân chuyën và chuyën hoâ glucose giông nhu tac
dung cüa insulin trong co và mô mô cüa chuôt [25].
Tiêu chuan men bia dâ duoc ghi trong Duoc diën Viêt Nam I tâp 1 [9].

1.3. Cam thâo

1.3.1. Tên khoa hoc
Ba loài cam thâo cô tên khoa hoc là: Glycyrrhiza uralensis Fish,
Glycyrrhiza inflata Bat, Glycyrrhiza glabra L, ho dâu Fabaceae [7].
Cam thâo côn co tên là bac cam thâo, sinh cam thâo, quôc lâo [19].

1.3.2. Mô ta
Là cây sông lâu nam thân cao 1-1,5 m. Toàn cây co long rat nhô. La
kép long chim lê, la chét 9-17, hînh trûng, dâu nhon, mép nguyên, dài 2-5,5
cm, rông 1,5-3 cm. Vào mùa ha, thu hoa no màu tfm nhat, hînh cânh bu'om dài
14-22 mm. Quâ giâp cong hinh luôi lièm dài 3-4 cm, rông 6-8 cm, màu nâu
den, mât quâ co nhiêu lông. Trong quâ co 2-8 hat nhô, det, duông krnh 1,5-2
mm màu xâm nâu, hoâc xanh den hay nhat, mât bông.
Doan rê hînh tru, thang hoâc hoi cong queo, thuông dài 20-30 cm,
duông krnh 5-10 mm. Màt ngoài cam thâo không cao vô, màu nâu dô, co
nhûng vêt nhân doc. Khô bê gây, vêt bê màu vàng nhat cô nhiêu xo. Mât cat
ngang cô nhiêu tia tü trung tâm toâ ra trông giông nhu nan hoa bânh xe. Mùi
dâc biêt, vi ngot hoi khé cé [3, 7, 19, 27].
1.3.3. Thành phàtt hoâ hoc
Théo môt sô tài lieu dâ công bô, trong rê cam thâo cô
Glycyrrhizin là môt saponin thuôc nhôm olean chiém 10-14% duoc lieu khô
cô khi lên tôi 23% [19] ngoài ra côn cô câc dân chat triterpenoid khâc nhu:
7


acid liquiritic, glabrolid, isoglabrolid, acid liquiridiolic, acid 24hydroxyglycyrrhetic, acid 11-desoxoglycyrrhetic... [3, 7, 19].
Câc flavonoid chiém tù' 3-4% trong rê cam thâo. Co 27 chât dâ duoc
biét quan trong nhât là hai chât liquiritin và isoliquiritin. Ngoài ra côn cô
nhiêu flavonoid thuôc câc nhôm khâc: isoflavan (gla-bridin), isoflavon
(glabron), isoflaven (glabren).
Ngoài ra trong rê cam thâo côn cô nhûng hoat chât khâc:
estrogensteroid, nhûng dân chât coumarin, tinh bot, glucose và saccarose...
[3,19].
1.3.4. Tâc dung
a. Théo duoc hoc co truyên cam thâo cô tâc dung:
- Ich khi, duong huyét, dùng trong bênh khi huyét hu nhuoc thiéu

mâu; phôi hop vôi thuc dia, dâng sâm.
- Nhuân phé, chi ho: Dùng trong bênh dau dâu hong, viêm hong câp,
man trnh, viêm amidan, ho cô nhiêu dàm. Phôi hop vôi can khuong, mach
môn, xa can.
- Tâ hoâ, giâi dôc: Dùng trong bênh mun nhot dinh dôc sung dau. Ngoài
ra cam thâo côn cô vai trô dân thuôc và cô tâc dung phu trong don thuôc.
- Hoân câp, chî thông: Dùng tri dau da dày, dau bung, gân mach co rut
phôi hop vôi bach thuoc [3,6, 13, 19].
b. Tâc dung duoc ly
- Cao cam thâo cô tâc dung chûa loét da dày à chuôt thuc nghiêm. Chât
glycyrrhizin cô trong cam thâo cô tâc dung giâm viêm loét à môn vi da dày
chuôt thf nghiêm, ngoài ra côn cô tâc dung tàng su bài tiét dich vi. Câc
flavonoid trong cam thâo nhu liquiritin, liquiritigenin... cô tâc dung ûc ché
ruôt cô lâp à chuôt lang; ngoài ra côn cô tâc dung giâi kinh, giâi co quap và
chông câc vét loét.
- Cam thâo dùng lâu dân dén phù nê và gây tâng huyét âp.
8


- Acid 18-P-glycyrrhetic co tõc dung trõn ho trung khu. Tõc dung chụng
ho tuong tu codein.
- Tõc dung giõi dục nhõt dinh dụi vụi cõc tnùụng hop ngụ dục thuc n
hoc trung mụt sụ thuục dục khõc. Chat glycyrrhizin tng cuụng tõc dung giõi
dục cho gan. Muụi kali v canxi cua acidglycyrizic cụ tõc dung giõi dục rõt
manh dụi vụi dục tụ cỹa bach cu, chõt dục cỹa cõ Ion, cỹa ran, hiờn tuong
choõng [19].
- Cao cam thõo v chõt glycyrrhizin cụn cụ tõc dung chụng viờm nhiờm,
giõm cholesterol mõu [3,6, 19].
c.Tõc dung khõng khuan
- Dich chiột cụn cỹa cam thõo cụ tõc dung ỹte chộ tu cõu vng, truc

khuan lao, truc khuan dai trng, ly amip v trựng roi. Lờ Khõnh Trai thõy rang
cam thõo cụn cụ tõc dung chỷa ran can [3,6, 13, 19].

1.4. Bo che dang thuoc long dộ uong tự dirỗrc lieu

Trỷ mot sụ truụng hop ngoai lờ, thụng thuụng cõc duoc liờu phõi duoc
lm sach hoc duoc chộ biộn theo phuong phõp co truyờn truục khi thõi lõt hay
xay thnh bot. Sau do duoc chiột xuõ't bang dung mụi thfch hop. Dich chiột
duoc loai tap rụi cụ thnh cao long theo phuong phõp khõc nhau. Tự cao long
duoc liờu ta pha chộ dang thuục long.
1.4.1. Mot so yộu tụõnh huõng õởn quõ trinh chiờ't xuõ't
Vi dich chiột duoc liờu l nguyờn liờu trung gian dộ bo chộ dang thuục
long SMC nờn cõc yộu tụ õnh hu'ụng dộn quõ trinh chiột xuõt sở õnh huụng
dộn sõn pham.
Dụ min cỹa duoc liờu
Cõc duoc liờu duoc chia nhụ sở thõm dung mụi nhanh hon vi tng diờn tfch
tiộp xỹc giỹa duoc liờu v dung mụi. Tu theo thnh phõn hoõ hoc, cõu truc
9


cỹa duoc liờu, dung mụi v phuang phõp chiột xuõt, ngtfụti ta phõn chia duac
liờu ụf nhỷng mire dụ khõc nhau.
T lờ duac liờu v dung mụi
Chõt lirang cỹa dich chiột phu thuục vo t lờ duac liờu v dung mụi, vi
nộu dựng iù dung mụi co thộ khụng chiột kiờt duac hoat chõt, nhung nộu dựng
nhiờu dung mụi luong hoat chõt trong dich chiột khụng tng m tap chõt gia
tng. VI võy ngui ta cõn nghiờn cỷu t lờ duac liờu v dung mụi thich hop.
*X* Thi gian chiột xuõt
Cõc hoat chõt trong duac liờu thung co trong lu'ỗmg phõn tỹ nhụ han
tap chõt nờn quõ trinh khuộch tan nhanh chụng dat dộn cõn bng. Nộu kộo di

thi gian chiột xuõt thi t lờ hoat chõt trong dich chiột khụng tng nhung tap
chõt sở khuộch tan vo dich chiột. Vi võy thi gian chiột xuõt nh hu'ong toi
chõt lirang dich chiột v hiờu suõt chiột [1].
1.4.2. K thuõt cụ õõc dich chiột
Khi cụ khụng duoc gõy phõn hu hoat chõt cụ trong dich chiột do võy
cn chu cõc diờu kiờn sau: Cụ nhiờt dụ thõp, thi gian cụ ngan, cụ dich
chiột loõng truõc, dich chiột dac sau. Cụ dac cụ cõc phuang phõp sau:
Cụ dc õp suõt thung
Thụng thung duac liờu duac cụ cõch thu, dung eu cụ cõn cụ bờ mõt
bục hoi Ion v nụng. Trong quõ trùnh cụ cõn tiộn hnh khuõy trụn dờu dở trõnh
tao võng trờn bờ mt cn tr su bục hoi dung mụi v trõnh chõy dõy dung eu.
Cụ thở dựng quat hoõc phuang tiờn thụng giụ dở liùu thụng lp khụng khi bõo
ho dung mụi bờ mt dich chiột.
Cụ dc õp suõt gim

10


Dùng câc thiét bi cô co bô phân tao chân không. Càn chu y mot so
trucmg hop dich chiét sê süi bot manh khi âp suât nÔi cô giâm. De ngàn cân
quâ trînh tao bot cô thë thêm vào dich chiét môt ft bo cacao, parafin [1].
1.4.3. Mot so phuong phâp loai tap


♦Tap chât tan trong nuôc: Thuông là gôm, chât nhây, pectin, tinh
bôt, tanin. Câc tap này cô thë loai bang câch:
- Dùng nhiêt: Tiên hành cô nhô lùa dich chiét côn 1/2-1/4 thë tfch ban
dau, dë lang 2-3 ngày à chô mât sau dô gan loc.
- Dùng ethanol 90°: Cô dich chiét côn lai tir 1/2-1/4 thë tfch ban dau,
thêm dông thë tfch ethanol 90°, khuây trôn dêu dë lang qua dêm sau dô gan

loc.
- Dùng sûa vôi: Nguyên tac dich chiét dâ cô dàc cho sûa vôi vào dë dich
chiét cô pH 12 — 14, phân lôn câc hoat chât và tap chât sê tua, khi cho acid
sulfuric vào dë cô pH 5- 6 thi môt sô hoat chât tan trô lai côn hâu hét câc
tap chât không tan do dô cô thë loai duoc tap chât.
- Dùng chî acetat, chi kiêm dë loai gôm, chât tan nhây, tanin, loai chi
thùa bang natrisulfit.


♦Tap chât tan trong ethanol: Nhua, chât béo, dë loai câc tap chât
này nguôi ta dùng môt trong câc câch sau:
- Dùng nuôc acid: Cô dich chiét dén thë cao mèm, sau dô thêm nuôc dâ
acid hoâ dë hoà tan hoat chât là nhûng alkaloid. Dun nông dén 80° và dë
nguôi. Tâch riêng chât béo và chât nhua không tan. Cô thë làm 2-3 làn nhu
vây vôi nuôc acid hoâ cô 0,05% HC1 hoâc 0,2% acid tartric.
- Dùng parafin: Dich chiét duoc cô dac côn lai 1/2 -1/4 thë tfch ban dau,
sau dô thêm parafin vào dich chiét nông, khuây kÿ và dë nguôi. Parafin dông
dac kéo theo tap chât tao thành môt màng cüng trên mât dich chiét.
11


- Dựng bụt talc: Dụi vụi truụng hop tap chõt l nhua khụ tan hoc ft
tõch ldfp. Cho bụt talc vo dich chiột khuy trụn k, dộ yờn lỗc lõy dich trong.
- Dựng ether, cloroform dộ loai chõt bộo v nhua ra khụi dich chiột nirục
[1].

1.4.4. ĩu nhuoc diộm cỹa dang thuục long dựng dộuụng
- Dang thuục long dộ uụng co uru diộm: Dang thuục long co trnh dụng
nhõt cao, co sinh khõ dung tụt, dờ phõn liờu, tiờn dựng v k thuõt bo chộ
tuong dụi don giõn.

- Tuy nhiờn nhuoc diộm cỹa dang thuục long l: Dang thuục long cụng
kờnh khi võn chuyởn dờ gõy do, va, pha chộ dờ bi nhiờm khuan.

1.5. Võn dờ suy dinh dircmg

1.5.1. Nguyờn nhõn v hõu quõ cỹa suy dinh duụng
Nghốo nn v lac hõu l nguyờn nhõn chrnh cỹa suy dinh duụng. Vụi trố
em, SDD dõc biờt cụ xu hu'ụng tan cụng vo nhỹng trờ khụng duoc an uụng
dõy dỹ chõt dinh duụng dõn dộn thiộu hut protein, nng luong, vitamin, mot sụ
khoõng chõt nhu Ca, Mg, Zn, Fe..., do do hay mac mot sụ bờnh tõt thụng
thuụng lm trờ phõt triởn khụng binh thuụng [15].
Nhu cu dinh duụng cho mot don vi cõn nng trố em thuụng Ion hon
so vụi nguụi lụn do su phõt triởn ton diờn cỹa trờ. 0 trờ nhụ kh nng hõp thu
thỹ'c n cụn kộm, chute nng tiờu hoa cụn yộu, nờn trờ rõt dờ bi rụi loan tiờu
hoõ, ợa chõy, coi xuong dõn dộn suy nhuoc. Bờnh tõt thuụng l hõu quõ cỹa
SDD v SDD cỹng l kột quõ cỹa bờnh tõt [15].
1.5.2. Dieu tri suy dinh duụng
SDD khụng chợ cụ mot dang m cụ thở cụ nhiờu hợnh thõi thuụng xuõt
hiờn cựng nhau v cựng b6 sung cho nhau. Vi võy tuy mute dụ nng nhe hoc
12


co biêh chüng kèm theo mà ngiïüi ta co nhûng phâc dô diêu tri khâc nhau phù
hop voi tùng loai bênh SDD khâc nhau.
1.5.3. Bào chê thuô'c suy dinh duâng cho trê em
Vi trê em co dàc diëm giâi phâu, sinh lÿ, tâm lÿ, bênh lÿ... khâc voi
nguôti lcm do vây cân co nhûng dang thuô'c thfch hop cho trê em. Ô dây chüng
tôi dùng dang thuô'c long vî dang thuôc long cô trnh dông nhat cao, cô sinh
khâ dung tôt, dê phân liêu, tiên dùng và kÿ thuât bào chê' tuong dô'i don giân
[18]. Trong quâ trînh bào chê' thuô'c chüng tôi dàc biêt chu y dê'n van dê màu

sàc, mùi vi dë tao duoc chê' phâm phù hop vôi trê em.

13


PHAN 2: THÜC NGHIÊM VÀ KET QUÂ
2.1. Nguyên vât lieu và phuong phâp thuc nghiêm

2.1.1. Nguyên lieu, thiét bi, dung eu
2.1.1.1. Nguyên lieu
- Men bia thuÿ phân: Ché bién tù men bia lâÿ tai hàm lanh cûa nhà mây bia
Hà Nôi.
- Duoc lieu
Tên nguyên lieu
Tên khoa hoc
Nguôn goc Dat tiêu chuân
Rê Dâng sâm Radix Campanumoea Sapa-Lào Cai DDVNIII (328)
Rê cam thâo
Radix Glycyrrhizae Trung Quoc DDVN III (359)
- Hoâ chât: Câc hoâ chât và thuoc thir dat tiêu chuân phân tfch DDVN III
Methanol
Viên hoâ hoc công nghiêp
n-Butanol
Nga
Ether dau hoâ
Trung Quoc
Diethyl ether
Trung Quoc
Chloroform
Trung Quoc

Alhydrid acetic
Trung Quoc
Aceton
Nga
Natri hydroxyd chuân
Công ty hoâ chât, vât lieu diên và vât tu kÿ thuât
Ethanol 96°
Viên công nghê hoâ hoc
2.1.1.2. Thiét bi, dung eu
- Mây do pH Mettler Tobdo MP 200
Thuy Sï
14


- Cân phân tfch Sartorius BP 121 S
Dure
- Cân xâc dinh dô âm Sartorius MA 30
Dire
- Tu sây DL 101
Trung Quôc
2.1.2. Phuang phâp nghiên cûu
2.1.2.1. Phuang phâp chébién dang sâm
Dâng sâm duoc ehébien theo phuong phâp chung [6, 17]. Phuong phâp
làm nhu sau: 5 phân dâng sâm phôi hop vôi 6 phân nuôc cho duuôt duoc liêu
cho vào dung eu thich hop dem dây lai dë ü, thôi gian ü là 6h. Sau dô cho
duoc liêu vào dung eu chung dem chung trong 2h roi thâi lât dày 1-2 mm dài
0,5-1 cm, sây khô à nhiêt dô 60-65°C. Tâm nôt nuôc dâng sâm chung néu côn.
Sây khô tiép à 60-65°C.
2.1.2.2. Phuang phâp chiét xuât
a. Phuong phâp sac: Theo phu lue 1.1-DDVN III

Dun soi duoc liêu và dung môi trong môt khoâng thôi gian quy dinh
thucmg 30 phüt dén hàng giô, sau dô gan lây dich chiét.
b. Phuong phâp ngâm nhô giot (ngâm kiêt): Theo phu lue 1.2-DDVN
III
Là phuong phâp chiét xuât hoat chât bàng câch cho dung môi chây rât
châm qua khô'i duoc liêu dung trong môt dung eu dâc biêt goi là bînh ngâm
kiêt, trong quâ trlnh chiét xuât không tién hành khuây trôn.
Nguyên tàc cüa phuong phâp dua trên co sô lÿ luân: Luôn tao ra su
chênh lêch nông dô hoat chât cao, vi vây duoc liêu luôn tiép xûc vôi dung môi
môi, do dô cô thë chiét kiêt hoat chât.

15


2.1.2.3. Phuong phâp dinh tmh
Dinh tmh câc nhôm hop chât saponin, acid amin, dircmg à mâu dâng
sâm sông và ché.
❖ Dinh tmh saponin [3,4, 16]
- Quan sât hiên tuong tao bot
- Dinh tmh bang phuong phâp hoa hoc: saponin cho câc phân ûng màu:
* Phân Ung Libermann Burchard
* Phân ûng Salkowski
* Phân ûng Rosenthaler.
- Phuong phâp sac kÿ ldp mông: Theo phu lue 4.4-DDVN III.
+ Dé xâc dinh saponin trong dich chiét dâng sâm song, dâng sâm ché
+ SKLM duoc tién hành trên bân mông silicagel 60 F254 cüa hâng
Merck trâng san, dâ duoc hoat hoâ ô 105°C trong lh.
❖ Dinh tmh a-aminoacid [3, 4]
- Bang thuôc thü Ninhydrin trong aceton.
❖ Dinh tmh duômg khü [3, 4]

- Bàng phuong phâp hoâ hoc, phân ung thuc hiên trong ông nghiêm.
* Phân ûng vôi thuôc thü Fehling
* Phân ûng trâng bac.
2.1.2.4. Phuong phâp dinh luong acid amin tu do
Xâc dinh hàm luong acid amin tu do cô trong ché pham theo nguyên tac
ghi trong 52 TCN 182-88.

16


Dira vào co ché: Phân tir acid amin co 2 nhôm chute là amin (-NH2) và
carboxyl (-COOH), nên trong nuôc thî trung tmh. Khi gàp formaldehyd (trung
tmh) thï oxygen cua formaldehyd sê tham gia phân ûng vôi hydro cüa nhôm
amin dë tao thành metyl-aminoacid. Nhu vây formaldehyd dâ trung hoà tmh
kiêm cua nhôm amin, nên ta chuân dô nhôm carboxyl bang kiêm manh:
/
R-C H
\

nh2

n

+ o = ch 2

= ch 2

+

R -C H


\

COOH

COOH

=CH2
R -C H

N=CH2
+

COOH

h 2o

NaOH

-------- ►

R -C H

+

H20

X COONa

Câch thü: Lây dung 10 ml ché phâm cho vào côc dung tich 100 ml,

thêm 30 ml lac dêu, dùng pH mét diêu chînh dung dich thir bang dung dich
NaOH 0,1 N hoàc HC1 0,1 N dén pH 6,8. Thêm 5 ml formaldehyd vùa trung
tmh (bang NaOH 0,1 N dén pH 8,9), dùng pH mét chuân dô bang dung dich
NaOH 0,1N dén pH 9,24. Hàm lirong nito amin tmh theo luong NaOH 0,1N
dâ su dung.
Công thûc tmh: Hàm luong acid amin tu do tmh theo nito amin 1 ml
dung dich NaOH 0,1 N tuong rïng vôi 0,0014 g nito amin.
TTV
t
,TV
• / n t \ « X 0 ,0 0 14 x 10 0
H X 0,14
n r v i /)
Ham
luong Nito
amin(%)=-----------------=
--------=
n
x
0,014
10
10


&

n: sô ml dung dich NaOH 0,1N dùng dë chuân dô
5: s6 ml ché phâm long.



- Xü lÿ két quâ theo phuong phâp thô'ng kê
X = x±

(1) v6i dô tin cây 95%

x: giâ tri trung bînh
t: hang sô' phu thuôc vào sô' luong phép thû và dô tin cây (tra bâng)
s: dô lêch chuân tmh theo công thuc:

5

= —----------n- 1

n: sô' phép thü.
2.12.5. Mot so phuong phâp dùng trong xây dung tiêu chuân kiêm nghiêm
nguyên liêu và ché pham
- Phuong phâp lâ'y mâu kiëm nghiêm: Theo TCVN 947-70
- Phuong phâp xâc dinh mât khô'i luong do làm khô: Theo phu lue 5.16DDVN III
- Phuong phâp kiëm tra bang câm quan: Theo TCVN 997-70
- Xâc dinh pH: Theo phu lue 5.9 DDVNIII
- Xâc dinh tÿ trong: Theo phu lue 5.15 DDVN III.

2.2. Kêt quâ thuc nghiêm và nhân xét

2.2.1. Ché bien dâng sâm
Dâng sâm cô nhiêu phuong phâp chê' bién, qua tham khâo mot sô'
nghiên cûu vè ché bién vi thuôc dâng sâm [17], chüng tôi lua chon phuong
phâp chung (nhu ghi à mue 2.1.2.1), dë duoc nguyên liêu tiê'n hành nhüng
nghiên cüu tiê'p theo.
♦t* Mue dich cûa phuong phâp chung dâng sâm là:

- Làm duoc lieu mêm hon, dê thâi lât hay cat nhô.
18


- Lm tng thnh phõn du'ụng trong duoc liờu.
- Lm tng khõ nng hõp thu thuụ'c.


Cch chộ
Truục khi chung dõng sõm phõi ỹ dõng sõm vụi nuộe theo t lờ: 5 phõn
dõng sõm phụi hop vụi 6 phõn nuục cho du uụt dõng sõm rụi cho vo bõt sỷ
dem dõy lai dở ỹ, thụi gian ỹ l 6h. Sau dụ tõm thờm nuục vụi dõng sõm dõ u
rụi cho vo dung eu chung dem chung trong 2h.
Dõng sõm sau khi chung dở nguụi sau dụ thõi thnh lõt dy 1-2 mm di
0,5-1 cm rụi dem di sõy khụ 60-65 (chu y l tõm hờ't nuục dõng sõm chung
truục khi sõy).
Chỹng tụi dõ chung 8 mố mụi me l 500 g dõng sõm v tien hnh khõo
sõt chõt luong dõng sõm chộ ụ 8 mõu dõng sõm dụ. Kột quõ cho thõy:
- Vờ t lờ duoc liờu chộ so vụi duoc liờu sụng: duoc ghi bõng 1
Bõng 1: Khụi luong dõng sõm truục v sau khi chộ
Mõu sụ
1 2 3 4 5 6 7 8
Khụi luong mõu sụ'ng (g) 500 500 500 500 500 500 500 500
Khụi luỗmg mõu chờ' (g) 475 470 480 473 477 478 472 475
Ta trnh trung bùnh % khụi luong mõu chộ so vụi mõu sụ'ng duoc khụi
luong mõu dõng sõm sau khi chộ cụn khoõng 95% so vụi mõu dõng sõm truục
khi chộ.
2.2.2. Khõo sõt mot so chi tiờu chõt luong cỹa dõng sõm truục v sau khi
chung
Muụn sõn xuõt mụt chộ phõm thi diờu dõu tiờn l phõi tiờu chuõn hoõ

nguyờn liờu dõu vo. Duoc liờu sụng thuụng phõi dat tiờu chuõn Duoc diởn,
19


nhung duoc liờu chộ biộn thuụng khụng on dinh, no phu thuục vo phuong
phõp chộ biộn do do viờc tiờu chuõn hoõ dõng sõm sau khi chung l cõn thiột.
a.
Dụ dm: Khõo sõt 8 mõu bang cõn xõc dinh dụ õm Sartorius MA 30
cho kột quõ nhu bõng 2.
Bõng 2: Dụ õm cỹa dõng sõm sụng v chộ
Mõu sụ'
1 2 3 4 5 6 7 8 XAX
Dụ õm mõu sụng 8,55 7,62 8,86 9,21 7,82 7,56 8,5 7,86 8,25 0,52
Dụ õm mõu chộ 4,57 3,07 4,07 4,06 4,06 3,77 5,09 2,46 3,89 0,69
X duoc tmh theo cụng thỹc (1) vụi dụ tin cõy 95%.
b. Dinh tinh: Tiộn hnh trờn 2 mõu dõng sõm sụng v chộ.
Dinh tmh saponin
- Quan sõt hiờn tuong tao bot: Dun cõch thu riờng biờt 4 g bụt dõng
sõm chộ v 4 g bụt dõng sõm sụng vụi 20 ml alcol ethylic 70, cho toi sụi loc
vo 2 ụng nghiờm, cụ gõn can, thờm nuục vira dỷ 10 ml, lõc manh trong 2 phỷt
thõy xuõt hiờn cụt bot bờn trong 15 phỷt c 2 ụng nghiờm. Nhu võy cõ dõng
sõm sụng v chộ dờu cho phõn ỷng duong tmh.
- Dinh tmh bng phuong phõp hoõ hoc: Saponin cho cõc phõn ung mu.
Cõn 10 g bụt dõng sõm chộ, 10 g bụt dõng sõm sụng dun cõch thu 2
mõu vụi 100 ml alcol ethylic 70, loc, cụ cõch thu 2 mõu cụn khoõng 10 ml,
lõ'y dich ny dở dinh tmh.
*
Phõn ỹùig Libermann-Burchard: Lõy 1 ml dich chiột cỹa
mõu, cho vo ụng nghiờm, bục hoi tụi cn, ho tan bang 1 ml chloroform cho
vo hụn hỗfp thuục thỹ mụi pha dở lanh 0C (gụm 1 ml alhydrid acetic, 1 ml

chloroform, 1 giot acid H2S04 dõc), thõy dung dich xuõt hiờn mu hong ụ mt
phõn cõch. Cõ 2 mõu dờu cho phõn ỷng duong tmh.
20


* Phân üiig Salkowski: Lây 1 ml dich chiét cüa môi mâu cho vào
ong nghiêm, bôc hoi toi can, thêm 1 ml chloroform, lâc cho tan, thêm 1 ml
acid H2S04 dâc thây dung dich xuât hiên màu dô. Câ 2 mâu dêu cho phân ûng
duong tmh.
* Phân ûng Rosenthaler: Lây 2 ml dich chiét cüa môi mâu cho
vào ong nghiêm, thêm 2 giot dung dich vanilin 1% trong ethanol, thêm 1 giot
acid H2S04 dâc, lac dêu, thây dung dich màu xanh lue. Câ 2 mâu dêu cho
phân ûng duong tmh.
Nhân xét: Câc phân üng Libermann-Burchard, Salkowski, Rosenthaler
dêu duong tmh à câ 2 mâu dâng sâm sông và chê.
- Dinh tmh bàng SKLM: Sac kÿ thu duoc 9 vét tuong ûng ô Dâng sâm
sông và Dâng sâm chê', vôi vét trên cùng to nhât.
Chuan bi dich chiét dé châm sac kv:
Chiét xuât ngâm kiêt khoâng 20 g duoc liêu theo phuong phâp ghi à
mue 2.1.2.2.b, cât thu hôi dung môi thu duoc can, thêm 30 ml lac cho tan,
chuyën sang bînh gan 100 ml, dùng ether dâu hoâ lac dé loai tap cho dén khi
lôp ether dâu hoâ không dé lai vét trên giây nên. Dich chiét thu duoc lac vôi nbutanol bâo hoà nuôc dén khi lôp n-butanol nhat màu. Gôp dich n-butanol, cât
thu hôi dung môi duoc can, hoà tan can trong methanol dé châm sac kÿ.
Lây dich chiét cüa 20 g duoc liêu duoc chiét theo phuong phâp ghi à
mue 2.1.2.2.a. Cho côn 90° vào dé loai tap. Loc loai bô tap. Dich loc duoc cô
dén khi bay hoi hét côn. Lây dich chuyën sang blnh gan 100 ml, làm tiép tue
nhu trên.
Câc hê dung môi triën khai:
Hê I
n-butanol :acid acetic :nuôc [4:1:5] hoàc [7:1:1]

Hê II
chloroform:methanol [9:1] hoàc [8,5:1,5]
21


Hê III
ethyl acetatiacid acetic:nuôc [8:5:4].
Trién khai: Trên câc hê dung môi khâc nhau theo phuong phâp ghi ô
phu lue 4.4- DDVN III. Sau khi sac kÿ triën khai xong, dë bay hoi hét dung
môi, phun thuô'c thü hiên màu (vanilin 1% trong côn tuyêt dôi, thêm 1 ml
H2S04 dàc), sây à 110°C trong 10 phüt. Quan sât duôi ânh sâng thuàng.


♦Dinh tmh a-aminoacid:
Cân 0,5 g bot dâng sâm sông và chê' thêm 5 ml ethanol 70°, dun câch
thuÿ tôi soi, loc lâ'y dich cho vào hai ô'ng nghiêm thêm vài giot thuô'c thü
Ninhydrin trong aceton, thâ'y dung dich ô hai ô'ng xuâ't hiên màu xanh. Câ 2
mâu dêu cho phân ûng duong tmh.
♦> Dinh tmh duàng khü: Phân ûng trong ô'ng nghiêm.
Cân 1 g bot rê dâng sâm sông và chê' cho vào hai ô'ng nghiêm, thêm 10
ml H20, dun câch thuÿ trong 10 phüt, loc lâ'y dich chiê't làm phân ûng.
* Phân ûng vôi thuô'c thir Fehling: Cho vào môi ô'ng nghiêm 2 ml
dung dich Fehling A, 2 ml dung dich Fehling B, 2 ml dich chiê't, dun câch
thuÿ 3 phüt. Quan sât thây dây 2 ô'ng nghiêm co tua dô. Câ 2 mâu dêu cho
phân ûng duong tmh.
* Phân ûng trâng bac: 1 ml dich chiê't cüa môi loai vào ô'ng
nghiêm thêm 1 ml thuô'c thü Tollens, lac nhe, dun câch thuÿ trong 3 phüt.
Quan sât cô kê't tüa den ânh bac. Phân ûng duong tmh.
Nhân xét: Không cô su khâc biêt vê thành phân hoâ hoc giüa dâng sâm
sông và dâng sâm chê'.

> Tir nhûng kê't quâ trên chüng tôi dê xuât môt s6 chi tiêu kÿ thuât cho
nguyên liêu dâng sâm chê' nhu sau:
a. Dô âm: < 5%
22


b. Dinh tmh
- Saponin
+ Quan sât thây hiên tuong tao bot và duong tmh vôi câc phân üng
Liebermann-Burchard, Salkowski, Rosenthaler.
+ SKLM
Vôi hê dung môi chloroform:methanol [8,5:1,5], sâc kÿ thu duoc 9 vêt
tuong üng ô Dâng sâm sông và Dâng sâm ché, vôi vêt trên cùng to nhât.
Bâng 3: Giâ tri Rf cüa saponin trong mâu dâng sâm sông và ché
STT Rf dâng sâm sông Rf dâng sâm ché Mâu khi phun thuôc thü
1
0,04
0,04
Xanh
2
0,12
0,12
Xanh
3
0,16
0,16
Xanh
4
0,23
0,23

Xanh
5
0,36
0,36
Xanh
6
0,47
0,47
Xanh
7
0,61
0,61
Xanh
8
0,75
0,75
Xanh
0,88
9
0,88
Xanh

23


×