Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật u máu ở họng, thanh quản bằng dao siêu âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 60 trang )

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.Ts: TỐNG XUÂN THẮNG
Ts: VŨ TRƯỜNG PHONG


ĐẶT VẤN ĐỀ



U máu là khối u lành tính, thường gặp ở trẻ nhỏ.
60% u máu là ở vùng đầu mặt cổ , vùng hạ họng hiếm gặp.



Phân loại và chẩn đoán u máu đã có nhiều thay đổi.



Mulliken và Glowacki (1982) Đề nghị phân loại mới.



Hiệp hội Quốc tế nghiên cứu về các bất thường mạch máu
(ISSVA) chia các bất thường mạch máu thành hai loại:
- U mạch máu.
- Dị dạng mạch máu


ĐẶT VẤN ĐỀ



Trên thế giới.



Tại VN.



Tại khoa B1 BV TMHTW đã sử dụng dao siêu âm
công nghệ HARMONIC để cắt u máu hạ họng
thanh quản.



Bởi vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài này với 2
mục tiêu:


1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi và chẩn đoán
hình ảnh u máu vùng họng miệng, hạ họng và
thanh quản.
2. Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh
học và kết quả điều trị để đề xuất chỉ định cắt u
máu bằng dao siêu âm.


TỔNG QUAN


LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI


Chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh nào về phẫu thuật
u máu họng miệng,hạ họng và thanh quản.



1995 Korfehl J.



2004 Katori H; Tsukuda M.



Lee SW; Fang TJ.


LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
LỊCH SỬ NGHIÊM CỨU Ở VIỆT NAM


Chưa có nghiên cứu đầy đủ nào về u máu hạ họng
thanh quản.



Một số báo cáo về một số ca u máu hạ họng thanh
quản tại hội nghị khoa học.




2006 Trần Quang Long, Nguyễn Đình Phúc, Lê
Minh Kỳ, Tống Xuân Thắng.


Các u mạch máu

Dị dạng mạch máu

(vascular tumors)

(vascular Malformations)

U mạch máu trẻ em (Infantile Mao mạch (Capillary)
Hemangioma)

Bạch mạch (Lymphatic)

Các u mạch máu khác

Tĩnh mạch (Venous)

(tuftedangioma,kaposiform

Động mạch (Arterial)

hemangioendothelioma ,congenital Các dị dạng mạch máu có thể là
hemangioma, pyogenic granuloma đơn giản (C,L,V,A) hoặc phức

…)
tạp và phối hợp (CVM, CLM,
CLVM, AVM, CAVM, CLAVM,…)


Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh chưa
được biết rõ ràng


Thuyết Virus.



Thuyết nội tiêt.



Thuyết sinh mạch.



Thuyết nhau thai.


Cấu trúc giải phẫu thanh quản

Khoang và
màng thanh quản

Giải phẫu hạ họng



Tc lâm sàng
Cận lâm sàng
Cộng hưởng từ.
Tiến triển âm thầm.
Tc cơ năng nghèo nàn: Chụp cắt lớp vi tính.
Chụp mạch.
Tc qua nội soi:
Sinh thiết.

Chẩn đoán xác định: LS, CLS, Mô bệnh học


 U hạt sinh mủ
 Các dị dạng mạch máu


Dị dạng mao mạch



Dị dạng tĩnh mạch



Dị dạng bạch mạch




Dị dạng động tĩnh mạch


CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ


Điều trị nội khoa



Điều trị Corticosteroids



Interferon (IFR)



Vincristine



Bléomycine



Propranolol




Điều trị ngoại khoa



Laser



Phương pháp làm
nghẽn mạch



Phương pháp áp lạnh



Phẫu thuật


 Nguyên lý hoạt động
 Điện năng chuyển thành cơ năng tại tay cầm.
 Sóng xung động siêu âm truyền ra lưỡi dao 55500 hz.
 Nhiệt độ hoạt động thấp (dưới 100 0), ít khói nên cắt và cầm
máu với tổn thương mô do nhiệt độ là tối thiểu.
 Ưu điểm:
 Tay dao có thể hoạt động đa chức năng.
 Tổn thương mô trên đường cắt là tối thiểu.
 Kiểm soát và chính xác.
 Cầm máu những mạch đến 5mm

 Ít dính mô
 Ít khói.
 Không kích thích các cơ thần kinh.
 Không có năng lượng điện truyền sang BN.
 Có thể cắt bằng phần sống lưng của dao


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU


42 BN TẠI KHOA B1 BV TMHTW


TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN



Các u mạch máu vùng họng miệng, hạ họng và thanh quản.



Tổn thương chưa lan đến miệng thực quản, hạ thanh môn.



Được chỉ định chụp MRI hoặc CLVT




Kết quả giải phẫu bệnh sau khi phẫu thuật là u máu.



Có bệnh án ghi chép đầy đủ theo bệnh án mẫu.



Phẫu thuật cắt u máu bằng dao siêu âm.



Được theo dõi hậu phẫu ngày 1,7,14, tái khám sau 1 tháng.



Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.




TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ



Chẩn đoán u máu, không phẫu thuật bằng dao siêu âm.



Kết quả giải phẫu bệnh không phải u máu.




Không có hồ sơ ghi chép đầy đủ hoặc không theo dõi
đánh giá được kết quả phẫu thuật.



Không đồng ý tham gia nghiên cứu.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU














THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu mô tả từng ca có can thiệp
PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Bộ dụng cụ phẫu thuật bao gồm:

Bộ soi treo, mở miệng David Boyle.
Máy hút, ống hút
Camera, nguồn sáng, optic Karl Storz
Bộ dụng cụ vi phẫu thanh quản
Dao siêu âm .
Bệnh án mẫu
Máy ảnh kỹ thuật số.
Đồng hồ bấm giờ.
Hướng dẫn đánh giá điểm đau


PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU




NHÓM HỒI CỨU



Thu thập các số liệu theo bệnh án



Mời BN đã mổ tái khám để lấy số liệu nghiên cứu.



NHÓM TIẾN CỨU




Trực tiếp khám và đánh giá trước mổ.



Tham gia phẫu thuật.



Đánh giá và theo dõi bệnh nhân sau mổ.



XỬ LÝ SỐ LIỆU



Nhập và xử lý số liệu trên máy tính theo ch/trình SPSS 16.0


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1. Phân bố theo tuổi

Nhóm tuổi

Nam


Nữ

Tổng

n

%

n

%

n

%

< 18 tuổi

0

0

0

0

0

0


18 - 30 tuổi

4

9,5

3

7,1

7

16,6

31 - 50 tuổi

5

11,9

8

19

13

31

> 50 tuổi


14

33,3

8

19

22

52,4

Tổng

23

54,8

19

45,2

42

100


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới

Trung bình

Nhỏ nhất Lớn nhất Hay gặp

Nam

48,61 ± 15,12

20

77

52

Nữ

44,53 ± 12,56

19

68

52

46,76 ± 14,01

19

77


52

Tổng


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.3. Tiền sử

Tiền sử bản
thân
Tiền sử gia
đình

n

%

Có u máu

3

7,1

Không có u máu

39

92,9

Có u máu


2

4,8

Không có u máu

40

95,2

42

100

Tổng


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng cơ năng
Nam

Nữ

Tổng

n

%


n

%

n

%

20

47,6

16

38,1

36

85,7

Ho

5

11,9

8

19


13

3,1

Khàn tiếng

4

9,5

0

0

4

9,5

Khó thở

0

0

0

0

0


0

Nuốt
vướng/đau


×