Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần May Chiến Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.69 KB, 93 trang )

Tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần May Chiến Thắng (BC; 15)

LỜI MỞ ĐẦU
.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I
.................................................................................................................. 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP MAY CHIẾN THẮNG
............... 4
1 - Một số vấn đề lý luận chung về kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
........................................ 4
1.1 Khái niệm tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ thành phẩm
..................... 4
1.2 Nội dung về tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất.
.............................................................. 7
1.3

Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng kế
tốn máy.
............................................................................................................. 30
CHƯƠNG II:
............................................................................................................. 32
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP MAY CHIẾN THẮNG
............ 32
2.1 Đặc điểm tình hình chung của cơng ty CP May Chiến Thắng
.................... 32
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển.


......................................................... 32
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Cơng ty CP may Chiến Thắng.
....................... 33
2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty CP May Chiến Thắng
....... 33
2.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lý
.......................................................................... 36
2.1.5 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn ở CT CP May Chiến Thắng
............. 38
2.2 Tình hình thực tế về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty Cp May Chiến Thắng.
................................................... 41
2.2.1 Kế tốn tiêu thụ thành phẩm.
................................................................... 41
2.2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán
.......................................................................... 50
2.2.3 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
................. 53
2.2.3.1 Kế tốn chi phí bán hàng.
............................................................................. 53
2.2.3.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
........................................................ 54
2.2.4 Kế tốn chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính.
................ 55
2.2.5 Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác
.................................................. 55
2.2.6 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
..................................................... 55
CHƯƠNG III:
............................................................................................................ 57

NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG
TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CP MAY CHIẾN THẮNG
........................................................................................ 57
3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn ở cơng ty CP May Chiến Thắng.
....... 58
3.2 Nhận xét về kế tốn doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
. 60
3.2.1 Cơng tác tổ chức tiêu thụ và cơng tác tiêu thụ thành phẩm
................. 60
3.2.2 Kế tốn doanh thu tiêu thụ (bán hàng)
.................................................. 61
3.2.3 Kế tốn giá vốn hàng bán
......................................................................... 62
3.2.4 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
....................................................... 63
3.2.5 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
..................................................... 63
3.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Cơng ty CP May Chiến Thắng.
............ 64
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LI M U

Chớnh sỏch chuyn i c cu kinh t t tp trung bao cp sang kinh t th
trng ca ng v Nh nc ta ó thc s m ra mt cỏnh ca phỏt trin mi
cho cỏc doanh nghip sn xut núi chung v cho cỏc doanh nghip sn xut núi
riờng.
Mc tiờu hng u v cng l iu kin tn ti ca mi hot ng kinh
doanh l li nhun. thc hin c mc tiờu trờn cỏc doanh nghip cn phi

gii quyt hng lot nhng vn kinh t k thut v qun lý sn xut. Chớnh vỡ
th m trong bt c hot ng no cng phi gii quyt mt cỏch tt nht u
vo u ra ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
Trong nn kinh t th trng cỏc doanh nghip luụn luụn phi chu s
cnh tranh khc lit v cỏc sn phm ca cỏc doanh nghip khỏc. Do ú vn
tiờu th nhng sn phm hng húa ó xut ra cú ý ngha quyt nh sng cũn ca
doanh nghip. V cng chớnh vỡ l ú m cỏc nh kinh doanh cng c bit quan
tõm n cỏc phng phỏp thỳc y tiờu th.
T chc tt cụng tỏc tiờu th cựng vic xỏc nh kt qu kinh doanh l
mi quan tõm chung ca mi doanh nghip. Vic t chc k toỏn tiờu th khoa
hc, hp lý, phự hp vi iu kin c th ca doanh nghip cú ý ngha quan
trng trong thu nhn, x lý v cung cp thụng tin cho cỏc doanh nghip, giỏm
c iu hnh, cỏc c quan ch qun. T ú la chn phng ỏn kinh doanh cú
hiu qu, giỏm sỏt vic chp hnh chớnh sỏch, ch kinh t ti chớnh, chớnh
sỏch thu
Cụng ty CP May Chin Thng tin thõn l mt doanh nghip nh nc
hot ng chớnh trong lnh vc xut khu hng may mc. Tri qua hng lot
nhng khú khn v c s vt cht, n nh c cu qun lý sn xut cng nh gii
quyt hng lot cỏc vn liờn quan n s sng cũn, ngy nay cụng ty ó phỏt
trin vng mnh, gi c uy tớn trờn th trng vi nhiu sn phm a dng
phong phỳ v chng loi, phự hp vi th hiu ngi tiờu dung, m bo v cht
lngVi s linh ng v nhy bộn, cụng ty luụn cú nhng i mi phự hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
với sự biến động của thị trường, phù hợp với sự đổi mới của hệ thống kế tốn
Việt Nam qua các thời kỳ.
Qua thời gian thực tập, cùng với những kiến thức thu thập được trong q
trình thực tập và nghiên cứu tại trường, dưới sự hướng dẫn của các thầy cơ cùng
với các cơ, các chị trong phòng tài vụ của Cơng ty CP May Chiến Thắng tơi đã
đi sâu vào nghiên cứu về cơng tác tổ chức kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh, đồng thời đưa ra một số ý kiến nhận xét nhằm hồn

thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ở
Cơng ty CP May Chiến Thắng.
Do vậy tơi chọn đề tài : “Tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần May Chiến Thắng” làm
đề tài cho báo cáo chun đề tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận , báo cáo chun đề này được cấu thành
ba chương:
- Chương 1: Lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh ở Cơng ty CP May Chiến Thắng.
- Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế
tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ở Cơng ty CP May
Chiến Thắng.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CP MAY CHIẾN THẮNG

1 - Một số vấn đề lý luận chung về kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
1.1 Khái niệm tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ thành phẩm
Khái niệm tiêu thụ(bán hàng): là việc chuyển quyền sởhữu sản phẩm,
hàng hóa gắn liền với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được
khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
Đối với doanh nghiệp, hoạt động tiêu thụ là hoạt động cuối cùng của q
trình sản xuất kinh doanh, quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của một
doanh nghiệp. Thơng qua tiêu thụ, doanh nghiệp có thể bù đắp được chi phí sản

xuất kinh doanh, đảm bảo tái sản xuất đồng thời thu được lợi nhuận. Một doanh
nghiệp có kênh tiêu thụ phong phú với chính sách thích hợp sẽ bán được nhiều
sản phẩm tạo điều kiện thu hồi vốn nhanh chóng góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Sau một q trình hoạt động, trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với
chi phí của từng hoạt động doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh (lãi
hay lỗ). Kết quả kinh sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
phản ánh tổng qt tình hình SXKD của doanh nghiệp , là nhân tố quyết định sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Do đó, việc tổ chức kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh một
cách khoa học hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp có ý
nghĩa hết sức to lớn góp phần vào sự thành cơng của doanh nghiệp.
Các phương thức tiêu thụ thành phẩm: phương thức tiêu thụ có ảnh
hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản kế tốn phản ánh tình hình
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xuất kho thành phẩm, hàng hóa. Đồng thời, có tính quyết định đối với việc xác
định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán
hàng để tăng lợi nhuận.
Căn cứ vào điều kiện ghi nhận doanh thu và thời điểm xác định là bán
hàng, q trình tiêu thụ và cung cấp dịch vụ được chia làm hai phương thức tiêu
thụ:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Theo phương thức này bên khách hàng
ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán.
Người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng
hóa được xác định là tiêu thụ (hàng đã chuyển quyền sở hữu).
- Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi
cho khách hàng trên cơ sở đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai
bên và giao hàng tại địa điểm đã qui ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi
hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả
tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được

ghi nhận doanh thu tiêu thụ.
Phương thức này áp dụng chủ yếu dưới hình thức tiêu thụ thơng qua đại lý
nên còn được gọi là phương pháp tiêu thụ qua đại lý.Ngồi các phương thức trên
còn có một số phương thức khác như;
- Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức tiêu thụ mà hàng đó người
bán đem sản phẩm của mình để đổi lấy sản phẩm của người mua. Giá trao đổi là
giá bán của sản phẩm đó trên thị trường. Doanh thu được ghi nhận khi người
mua chấp nhận đổi hàng.
- Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là việc bán hàng hóa cho các đối tượng
khách hàng là các đơn vị thành viên, các đơn vị trực thuộc trong cùng hệ thống
của tổng cơng ty hoặc trong cùng hệ thống của một đơn vị độc lập. Bán hàng nội
bộ còn bao gồm các trường hợp sau:
+ DN trả lương cho cơng nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa.
+ DN sử dụng nội bộ sản phẩm hàng hóa.
+ DN sử dụng sản phẩm hàng hóa để biếu tặng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phương thức nhận gia cơng hàng hóa cho khách hàng: là phương thức
doanh nghiệp nhận vật tư, bán thành phẩm để gia cơng (một phần hay hồn thiện
nốt phần còn lại của sản phẩm) khi doanh nghiệp hồn thành bàn giao trở lại cho
khách hàng và nhận về phần mình chi phí gia cơng. Đây là phương thức được
sử dụng khá phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc xuất khẩu.
1.1.2 u cầu quản lý đối với hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
Như chúng ta đã biết hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có
ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp, đòi hỏi DN phải quản lý chặt chẽ q trình
này trên các mặt sau:
* Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch đối với từng thời kỳ,
từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế theo số lượng theo thời gian, cơ cấu
hàng tiêu thụ, tránh mất mát hư hỏng…
* Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, từng

hợp đồng kinh tế theo số lượng, thời gian, cơ cấu tiêu thụ, tránh mất mát ứ đọng
vốn, bị chiếm dụng vốn…
* Quản lý chặt chẽ giá vốn của hàng đem đi tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…kiểm tra tính hợp pháp
của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định
kết quả kinh doanh được chính xác, hợp lí.
1.1.3 Nhiệm vụ kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Để đáp ứng được các u cầu quản lí đối với hoạt động tiêu thụ và xác định
kết quả sản xuất kinh doanh kế tốn phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
* Phán ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng thành phẩm trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
* Phản ánh và ghi chép kịp thời , đầy đủ và chính xác các khoản giảm trừ
doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi
và đơn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Phn ỏnh v tớnh toỏn chớnh xỏc kt qu ca tng hot ng, giỏm sỏt
tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi nh nc v tỡnh hỡnh phõn phi kt qu cỏc
hot ng.
* Cung cp cỏc thụng tin k toỏn phc v cho vic lp Bỏo cỏo ti chỡnh
v nh k phõn tớch hot ng kinh t liờn quan n quỏ trỡnh tiờu th, xỏc nh
v phõn phi kt qu.
1.2 Ni dung v t chc cụng tỏc k toỏn tiờu th thnh phm v xỏc nh
kt qu kinh doanh ti doanh nghip sn xut.
1.2.1 K toỏn tiờu th thnh phm
Chng t v ti khon k toỏn s dng
Chng t:
- Húa n kiờm phiu xut kho
- Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b (mu 03 PXK-3LL)
- Phiu xut kho hng gi i lý (mu 04 HDL-3LL)
- Húa n GTGT (mu 01 GTKT-3LL) i vi doanh nghip np thu

theo phng phỏp khu tr
- Húa n bỏn hng thụng thng ( mu 02 GTTT-3LL) i vi doanh
nghip np thu GTGT theo phng phỏp trc tip
- Bng thanh toỏn hng i lý, ký gi (mu 01 -BH)
- Th quy hng (mu 02-BH)
- Cỏc chng t thanh toỏn ( phiu thu, sộc chuyn khon, sộc thanh toỏn,
y nhim thu, giy bỏo Cú NH, bng sao kờ ca NH)
Ti khon s dng:


Ti khon s dng 511: Doanh thu bỏn hng v cung cp dch
v
Ni dung: phn ỏnh doanh thu bỏn hng v cung cp dch v ca doanh
nghip trong mt k k toỏn ca hot ng sn xut kinh doanh t cỏc giao dch
v nghip v bỏn hng v cung cp dch v. Ti khon 511 gm 5 ti khon cp
2:
+ TK 5111- Doanh thu bỏn hng húa
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
* TK 512- Doanh thu nội bộ.
Nội dung: phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ. TK này có 3 tk cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng
+ TK 5122: Doanh thu bán TP
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
* TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện.
Nội dung: phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa

thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn.
* TK 521: Chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dung để phản ánh khoản chiết khấuthương mại mà DN đã
giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho người mua hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hóa đơn mua bán hoặc các
cam kết mua, bán hàng.TK này khơng có số dư và kết cấu ngược với TK511.
TK 521 có 3 TK cấp II.
* TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này phản ánh trị giá của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn do vi phạm hợp
đồng, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại,
qui cách.
* TK 532: Giảm giá hàng bán.
TK này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
Ngồi ra kế tốn còn sử dụng các khoản như: TK 131, TK111, TK 112…
 Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng.
Được thể hiện trên sơ đồ 1.1, 1.2, 1.3
 Doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiờu th thnh phm: l quỏ trỡnh doanh nghip chuyn quyn s hu
sn phm, hng húa cho khỏch hng ng thi nhn c quyn thu tin hoc
thu c tin t khỏch hng. õy l quỏ trỡnh trao i thc hin giỏ tr ca
thnh phm, tc l chuyn húa vn ca DN t hỡnh thỏi hin vt sang hỡnh
thỏi giỏ tr ( H-T)
Doanh thu: l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t DN thu c trong k k
toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut kinh doanh thụng thng ca DN, gúp
phn lm tng vn ch s hu.
Doanh thu tiờu th c ghi nhn khi ng thi tha món tt c 5 iu
kin sau:
1. DN ó chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn lin vi quyn

s hu sn phm hoc hng húa cho ngi mua.
2. DN khụng cũn nm gi hng húa nh ngi s hu hng húa
hoc quyn kim soỏt hng húa.
3. Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn.
4. DN ó thu c hoc s thu c li ớch kinh t t giao dch
bỏn hng.
5. Xỏc nh c chi phớ liờn quan n giao dch bỏn hng.
Cỏc khon gim tr doanh thu tiờu th:
- Chit khu thng mi: l khon doanh nghip bỏn gim giỏ niờm yt
cho khỏch hng mua hng vi khi lng ln.
- Gim giỏ hng bỏn: l khon gim tr cho ngi mua hng do hng
kộm phm cht, sai quy cỏch hoc lc hu th hiu.
- Giỏ tr hng bỏn b tr li: l giỏ tr khi lng hng bỏn ó xỏc nh l
tiờu th b khỏch hng tr li v t chi thanh toỏn.
- Cỏc khon thu v tiờu th: l ngha v ca doanh nghip i vi nh
nc v hot ng tiờu th sn phm, hng húa, cung cp lao v, dch
v
1.2.2 K toỏn giỏ vn hng bỏn
Phng phỏp xỏc nh tr giỏ vn thnh phm xut kho.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đối với doanh nghiệp sản xuất trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để
tiêu thụ chính là giá thành thực tế của sản phẩm hồn thành được xác định bằng
các phương pháp sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp tính theo giá
đích danh, doanh nghiệp sử dụng đơn giá thực tế của thành phẩm xuất kho để
xác định trị giá vốn thực tế của chính thành phẩm đó.
Phương pháp này nhìn chung đơn giản phù hợp với các doanh nghiệp có
giá trị hàng tồn kho lớn, đơn giá cao. Và hàng tồn kho mang tính đơn chiếc có
thể theo dõi từng loại. Tuy nhiên để vận dụng được phương pháp này thì phải
đơn giá từng lần nhập, chủng loại vật tư ít, tình hình nhập - xuất ổn định, trị giá

lớn.
Ưu điểm của phương pháp này là phù hợp với kế tốn thủ cơng, chi phí
bán ra phù hợp với doanh thu.
Nhược điểm của phương pháp này là khơng phù hợp với doanh nghiệp
nhập - xuất nhiều.
Phương pháp bình qn gia quyền: Theo phương pháp bình qn gia
quyền, giá trị của từng loại thành phẩm được tính theo cơng thức sau:

Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ tính phù hợp với những doanh
nghiệp có hàng tồn kho mang tính đơn chiếc, có giá trị cao có thể theo dõi từng
loại cũng như đơn giá của những lần nhập đồng thời tình hình nhập xuất của
doanh nghiệp cũng phải ổn định, nhưng lại có hạn chế là cơng việc dồn vào cuối
tháng sẽ ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn và khơng phản ánh kịp thời tình hình
biến động của từng thành phẩm.
Trị giá thành phẩm
xuất kho

=

Đơn giá bình
qn

X

Số lượng thành
phẩm xuất kho


Đơn giá bình
qn của thành

phẩm xuất kho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phương pháp nhập trước- xuất trước: Theo phương pháp nhập trước-
xuất trước, kế tốn giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho sẽ được tính theo
lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn
tồn kho. Với giá giả định đó kế tốn sử dụng đơn giá của những lần nhập đầu
tiên trong kỳ để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
Phương pháp này chỉ có thể áp dụng khi doanh nghiệp theo dõi được đơn
giá từng lần nhập. Do đó phương pháp này sẽ cho kết quả tính tốn tương đối
hợp lý, tuy vậy có khả năng hạn chế là khối lượng tính tốn nhiều và khi giá cả
biến động thì khả năng bảo tồn vốn thấp.
Phương pháp nhập sau xuất trước: Theo phương pháp này, kế tốn giả
định hàng tồn kho được mua sau hoặc xuất sau thì được xuất trước còn hàng tồn
kho được mua sau hoặc sản sản xuất trước đó theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị
của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ
còn tồn kho. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng trong trường hợp doanh
nghiệp theo dõi được đơn giá thực tế từng lần nhập.
Chứng từ sử dụng: Kế tốn giá vốn hàng bán căn cứ vào các chứng từ
sau để ghi nhận:
- Phiếu nhập kho thành phẩm ( Mẫu 01- VT).
- Phiếu xuất kho thành phẩm ( Mẫu 02- VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 03-VT-3LL).
Tài khoản kế tốn sử dụng:
Tài khoản sử dụng để phản ánh giá vốn hàng xuất kho gồm những tài
khoản sau:
- TK 632- Giá vốn hàng bán: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của

thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hồn thành khơng nhập kho đưa
bán ngay.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- TK 155- Thành phẩm: Tài khoản này phản ánh trị giá thành phẩm hiện
có và sự biến động của thành phẩm tồn kho
Ngồi ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK154; TK156;
TK157; TK631…
Hạch tốn giá vốn hàng bán có thể áp dụng một trong hai phương pháp
hạch tốn là:
- Phương pháp kê khai thường xun là phương pháp theo dõi và phản
ánh thường xun liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa
trên sổ kế tốn.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch tốn căn cứ vào
kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên
sổ kế tốn tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ
theo cơng thức:




Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán được thể hiện trên sơ đồ:
Trị giá hàng
xuất kho trong
kỳ
=
Trị giá
hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Tổng giá

trị hàng
nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá hàng
tồn kho cuối
kỳ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
(1): Khi bỏn hng cho khỏch theo phng thc kờ khai thng xuyờn ghi
nhn giỏ vn
(2): Cui k kt chuyn giỏ vn hng bỏn
(3): Cui k kt chuyn doanh thu thun
(4): Doanh thu bỏn hng cha cú thu
(5): Giỏ vn hng bỏn b tr li nhp kho
(7): Kt chuyn cỏc khon gim tr doanh thu
(8): Thu GTGT u ra ca hng bỏn b tr li
(9): Ghi nhn cỏc khon gim tr doanh thu
S 1.1
: S trỡnh t k toỏn tiờu th theo phng thc tiờu
th trc tip np thu GTGT theo phng phỏp khu tr
TK 154
155,156
TK 632
TK 911 TK 511
TK 111,112,
113

TK 521,531,532

TK 3331


(3) (4)
(8)

(1)
(2)
(6)
(9)
(5)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


(1): khi xut kho thnh phm, hng húa giao cho i lý (theo phng thc
kờ khai thng xuyờn)
(2): khi thnh phm hng húa giao cho i lý ó bỏn c
(3): kt chuyn giỏ vn hng bỏn
(4): doanh thu bỏn hng i lý
(5): kt chuyn doanh thu thun
(6): thu GTGT ca hng bỏn
(7): hoa hng phi tr cho bờn i lý
(8): thu GTGT
S 1.2:
S trỡnh t k toỏn tiờu th theo phng thc gi bỏn
(thụng qua i lý)

Tk155
156
Tk157
Tk632
Tk911 Tk511

Tk111,112
113
Tk3331
Tk641
Tk133
(1) (2) (3) (5) (4)
(6)
(7)
(8)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(1): Xuất hàng gia cơng ngay tại phân xưởng
(2): Vận chuyển hàng gia cơng cho khách hàng
(3): Trả hàng gia cơng cho khách hàng
(4): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
(5): Doanh thu bán hàng gia cơng
(6): Thuế GTGT của hàng bán gia cơng
(7): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
(8): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(9): Thuế GTGT đầu ra của hàng bán bị trả lại
(10): Ghi nhận các khoản giảm trừ
1.2.3 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1 Kế tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.3:
sơ đồ trình tự kế tốn tiêu thụ theo phương thức nhận gia
cơng cho khách hàng
(1) (4) (7)

TK 3331
(6)
(2) (3)

(9)
(10)
(8)
TK 002
Khi hồn thành trả
hàng cho bên gia cơng
Nhận vật tư về để
gia cơng
TK 911 TK 154 TK 632 TK511
TK 111,112
113
(5)
TK 521,531,
532
TK 157
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chi phí bán hàng: là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh trong q trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Bao gồm các khoản: Chi phí
nhân viên; chi phí vật liệu bao bì; chi phí dụng cụ, đồ dung; chi phí khấu hao
TSCĐ; chi phí bảo hành; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại rõ và tổng
hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ hạch tốn, chi phí bán hàng cần được
phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Đối với doanh nghiệp sản
xuất, CPBH phân bổ cho hàng bán ra theo cơng thức sau:
Tiêu chuẩn phân bổ có thể là: Trị giá vốn thực tế của TP xuất bán, doanh
thu bán TP, số lượng TP xuất bán…
“ Hàng tồn kho cuối kỳ”: Đối với DN sản xuất là trị giá vốn thực tế của
TP tồn kho cuối kỳ và hàng gửi đi bán chưa được tiêu thụ cuối kỳ. Phần CPBH
khơng được phân bổ thì được kết chuyển sang theo dõi ở “ chi phí chờ kết
chuyển” ( TK 1422).

Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng, tài khoản này dùng để
phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí kể
trên tương ứng với các tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dung
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
CPBH
phân bổ
cho
hàng đã
=
CPPB cần phân
bổ đầu kỳ
+
CPBH cần phân
bổ PS trong kỳ

Tổng tiêu chuẩn phân bổ của TP xuất bán
trong kỳ và TP tồn cuối kỳ
X
Tiêu chuẩn
phân bổ của
TP đã xuất
bán
trong kỳ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trỡnh t k toỏn mt s nghip v ch yu:




















S 1.4: s trỡnh t k toỏn chi phớ bỏn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

(1): Chi phớ vt liu cụng c dng c
(2): Chi phớ tin lng v cỏc khon trớch theo lng
(3): Chi phớ khu hao TSC
(4): Chi phớ phõn b dn, chi phớ trớch trc
(5): Thnh phm, hng húa, dch v tiờu dựng ni b

(6): Chi phớ dch v mua ngoi, chi phớ bng tin khỏc
Tk 641
Tk 111, 112
Tk 911
Tk 352
(7)
(8)
(9)
Tk 133
Tk 111,112,152,
153
(1)
Tk 334,338 (2)
Tk 214 (3)
Tk
142,242,335

(4)
Tk 512
Tk 333
(5)
Tk111,112,
141,331
Tk 133
(10)
(6)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(7): Các khoản thu giảm chi
(8): Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
(9): Hồn thành nhập kho dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm

(10): Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ nếu được tính vào
1.2.3.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý DN (CPQLDN): là chi phí cho việc quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả DN.
Cũng như CPBH, CPQLDN cần được tính tốn, phân bổ cho hàng đã bán
ra trong kỳ. Cơng thức phân bổ giống như CPBH (đã được trình bày ở mục
trên).
Phần CPQLDN khơng được kết chuyển thì chuyển sang theo dõi ở “ Chi
phí chờ kết chuyển”
Tài khoản sử dụng: Tk 642- Chi phí quản lý DN, tài khoản này dùng để
phản ánh các chi phí v ề lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý doanh
nghiệp, chi phí văn phòng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
doanh nghiệp, tiền th đất, thuế mơn bài, khoản lập dự phòng khoản thu khó
đòi, dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp II:
- Tk 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- Tk 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- Tk 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tk 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ……
Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

(1): Chi phớ vt liu cụng c dng c
(2): Chi phớ tin lng, tin cụng, ph cp tin n ca v cỏc khon trớch
theo lng
(3): Chi phớ khu hao TSC
(4): Chi phớ phõn b dn, chi phớ trớch trc
S 1.5: S trỡnh t k toỏn chi phớ qun lý DN
Tk 642

Tk 111, 112
152
(9)
Tk 911
(10)
Tk 139
(11)
Tk 352
(12)
Tk 133
Tk 111, 112
152,153
(1)
Tk 334,338
(2)
Tk 214
(3)
Tk 142,224
335
(4)
Tk 133
(5)
Tk 336
Tk 139
(6)
(7)
Tk 111,112,
141, 331
(8)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

(5): Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ nếu được tính vào chi phí
quản lý, Thuế mơn bài tiền th đất phải nộp nhà nước
(6): Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định
(7): Dự phòng phải thu khó đòi
(8): Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác
(9): Các khoản giảm chi
(10): Hồn nhập chênh lệch giữa số chi dự phòng phải thu khó đòi đã trích
lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
(11): Hồn nhập dự phòng phải trả.
(12): Hồn nhập các khoản phải trả
1.2.4 Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí liên quan tới các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các
nghiệp vụ mang tính chất tài chính doanh nghiệp. Bao gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư cơng cụ tài
chính; đầu tư liên doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào cơng ty con.
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh khơng được vốn hóa; khoản chiết khấu
thanh tốn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ.
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ
- …..
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế tốn,
doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền,
tiền cổ tức, và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp và thỏa mãn hai điều kiện:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Tin lói: lói tin gi, lói cho vay vn, thu lói bỏn hng tr chm, bỏn
hng tr gúp.
- Lói do bỏn, chuyn nhng cụng c ti chớnh, u t liờn doanh vo c
s kinh doanh ng kim soỏt, u t liờn kt, u t vo cụng ty con.
- C tc v li nhun c chia
- Chờnh lch lói do mua bỏn ngoi t, khon lói chờnh lch t giỏ ngoi
t.
- Chit khu thanh toỏn c hng do mua vt t, hng húa, dch v,
TSC.
- Thu nhp khỏc liờn quan n hot ng ti chớnh
Ti khon k toỏn s dng: k toỏn chi phớ v doanh thu hot ng ti
chớnh ch yu s dng ti khon:
- Tk 635: Chi phớ ti chớnh, ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc khon
chi phớ hot ng ti chớnh doanh nghip
- Tk 515: Doanh thu hot ng ti chớnh, ti khon ny dựng phn
ỏnh cỏc khon doanh thu t hot ng ti chớnh ca doanh nghip
Trỡnh t k toỏn mt s nghip v:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

(1): Tr lói tin vay, phõn b lói mua hng tr chm tr gúp
(2): D phũng gim giỏ u t
(3): L v cỏc khon u t
(4): Tin thu v bỏn cỏc khon u t
(5): Chi phớ hot ng liờn doanh liờn kt
(6): Bỏn ngoi t (giỏ ghi s)
(7): L v bỏn ngoai t
(8): Kt chuyn chờnh lch t giỏ do ỏnh giỏ li cỏc khon mc cú gc
ngoai t cui k.( l v chờnh lch t giỏ)
Tk 635

Tk 129, 229
Tk 911
(9)
(10)
Tk 111,112 224,
335
(1)
Tk 129,229
(2)
Tk 121, 211,
222, 223,228
Tk 111,112
(3)
(4)
(5)
Tk 1112,
112
(6)
(7)
Tk 413
(8)
S 1.6: s trỡnh t k toỏn chi phớ ti chớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(9): Hồn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng đầu tư
(10): Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ

(1): Thu tiền về cổ tức lợi nhuận được chia từ góp vốn đầu tư, đầu tư
chứng khoản, lãi tiền gửi, tiền vay…
(2): Lợi nhuận, cổ tức được chia bổ sung vào đầu tư, liên doanh
(3): Bán các khoản đầu tư có lãi

(4): Số tiền chiết khấu thanh tốn được hưởng
(5): Bán ngoại tệ tỷ giá ghi sổ
(6): Lãi về bán ngoại tệ
(7): Kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc
ngoại tệ cuối kỳ ( lãi về tỷ giá hối đối)
Sơ đồ 1.7: sơ đồ trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Tk 515
Tk 111,
112 138
(1)
Tk 221, 222, 223
(2)
(3)
Tk 331
(4)
Tk 1111,1121
Tk 1112,1122
(5)
Tk 413
(7)
(6)
Tk 3331
(8)
Tk 911
(9)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
(8): Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động
tài chính
(9): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính cuối kỳ
1.2.5 Kế tốn các khoản chi phí và thu nhập khác

Chi phí khác: là các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là các khoản lỗ do các
sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
- Các khoản tiền phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do ghi nhầm bỏ sót khi ghi sổ kê tốn…
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập khơng phải là doanh thu của
nghiệp. Đây là những khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi
hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể của
doanh thu tài chính bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Giá trị còn lại, giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ để bán để th lại
theo phương thức th tài chính hoặc th hoạt động.
- Tiền thu được do phạt khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh
tế
- Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ…
Tài khoản sử dụng:
- Tk 811: Chi phí khác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
phí khác theo các nội dung kể trên của doanh nghiệp.
- Tk 711: Thu nhập khác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
phí khác theo các nội dung kể trên của doanh nghiệp
Trình tự kế tốn:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×