Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ôn cấp tốc lý thuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.24 KB, 4 trang )

Các phản ứng với tác
nhân

Loại hợp chất
 Ankan,
xycloankan
(phản ứng đặc
trưng của lien kết
đơn)

Halogen



Aren (Hợp
chất thơm)

Khí Cl2,
Br2

Điều kiện phản ứng và định
hướng phản ứng.
_xúc tác Ánh sáng
-Cơ chế Gốc
X2 thế vào Các bon bậc cao
(C ít H)

_ Xúc tác ánh sang thế ngoài
vòng

Phương trình – và ví dụ



Chú ý đặc biệt

RHy +α X2

RHy Đối xứng
cho ít sản phẩm
nhất.

C6H5-CH2-CH3 +X2

C6H5-CH (X)-

-Dạng X2 khan thế vào trong
vòng theo quy tắc thế.

 Liên Kết π.

Thế

CH3 +HX

CH3

Nước
nguyên
chất
Cl2, Brom

RHy-αXα + α HX


+ Br2



CH3

Br
+ HBr

+ Cộng vào nối đôi của
Anken, nối ba của AnKin,
Hoặc gốc R có Liên kết π
(nối đôi, ba)

CnH2n+2 -2k + kX2 → CnH2n+2 -2kX2k
Màu đặc trưng
mất màu

+Andehit –(CHO)/ phản ứng
với nước Brom

CHO + Br2 + H2O →COOH + 2HBr

(Nhóm CHO có trong
andehit, HCỎOR’, Glucozơ,

*Quy tắc thế
vòng thơm
Nếu gắn vào

vòng BenZen góc
đẩy e =
Hydrocacbon,
Amin, O- (OH,
Ete) , X- thì xảy
ra thế ở vị trí 2,4,
6
2= octhor (o)
3=methar (m)
4=para (p)
*Nhận biết Liên
kết π
* Đây đều là
phản ứng OXHK, mà X2là tác
nhân OXH = bị
khử.

Mất màu nâu đỏ của dung dịch brom.
Chú ý.K lien Kết π và x nhóm CHO làm mất
màu (K +x) Br2

mantozơ
C6H5-X
X= OH, N

Thế vào 2, 4, 6 của phenol
hoặc anilin

C6H5(OH) +3Br2 →C6H2(OH)Br3 ↓ +3HBr
C6H5(NH2) +3Br2 →C6H2(NH2)Br3 ↓ +3HBr


Loại Phản ứng

Đều cho kết tủa
màu trắng, nên ko
thể dung Br2 để
nhận biết phenol

Cộng
(OXHKhử)


và Anilin

Các phản ứng với tác
nhân
Nước
nguyên
chất
Cl2, Brom

Loại hợp chất
 Xicloankan

Điều kiện phản ứng và
định hướng phản ứng.
+ Vòng 3 cạnh , có phản
ứng cộng mở vòng

Phương trình – và ví dụ


+ Anken,
+AnKin
+Gốc R chưa no

CnH2n +2 -2k +2k H2 →C2nH2n+2 + C2nH2n

+Andehit

xCHO +xH2 → x CH2OH (ancol bậc 1)

+Xeton C=O

xC=O + xH2 → x - CH(OH)- (ancol bậc 2)

Chú ý đặc
biệt

Loại Phản ứng

Cộng mở
vòng

-CH3 + Br2 → CH3-CH(Br)-CH2-CH2(Br)

Halogen
Liên kết π

H2


H2 không dư
thu được cả
anken và an
kan, và cả
ankin dư

Cộng = OXHK

xCHO ( hoặc x chức C=O) và Kπ cộng (x +k) H 2
tạo ra ancol no x chức
HX

Liên kết π

X=Cl,Br

+ Anken,
+AnKin
+Gốc R chưa no

I, OH,

R-CH=CH2 +HX →R-CH(X)-CH3

Càng đối
xứng càng ít
sản phẩm

Phản ứng cộng


Điều này lí
giải andehit
ko có liên kết
H nhưng M
nhỏ tan 1
phần trong
nước

Phản ứng
cộng ( ko
OXH-K)

*Được dung điều chế RX trong công nghiệp

CN

Vòng benzen
HNO3

X cộng vào C bậc cao (C it H) =macopnhicop

+Andehit

RCH=O +HCN →→RCH(OH)-C≡N

+Xeton

C=O + HCN → C(OH)-CN

Theo quy tắc thế vòng thơm

Phản ứng thế
vòng thơm


Các phản ứng với tác
nhân
Kim
loại
Kiềm
Hợp
chất
Kim
loại

Loại hợp chất
RCOOH
ROH
C6H5OH
(Gọi là chất X)

Điều kiện phản ứng và định
hướng phản ứng.
Ngay nhiệt độ thường

Phương trình – và ví dụ

Chú ý đặc biệt

Hs tự viết pt


nH2/nX = số chức

Ngay nhiệt độ thường

COOH +Oxit

2H+ + 1O
2H+ +1CO321H+ + 1HCO3-

Loại Phản ứng

Na
K,
Oxit
kimloại
CO32HCO3-

-

OH
NaOH
KOH

Chỉ có nhóm axit
phản ứng.

+ CO32+HCO3-

RCOOH
C6H5OH (phenol)

RCOOR’(este)

Hs tự ghi phương trình

nOH-/nX = số
chức tác dụng

X lien kết C hở + OH-

RX + OH-→ROH +X-

X lien kết C thơm +NaOH
đặc, áp suất cao

C6H5X + OH-→ C6H5ONa +H2O

Chú ý. 2X nằm
trên cùng C thì
thu được hoặc
andehit, hoặc
xeton

RX + OH- có mặt etanol theo
phản ứng tách zaixev

R-CH(X)-CH3 +NaOH →R-CH=CH2 +HX

Thực hiện nhiệt độ cao

Ancol bậc1 +CuO →Andehit


Axit nhiệt độ thường
Phenol nhiệt độ thường
Este đun nóng

RX (X=
Halogen=Cl=Br)

CuO

-------→ Muối

Ancol

Ancol bậc2 +CuO →Xeton
Ancol bậc 3 không phản ứng

Thuỷ phân
trong môi
trường kìêm

Tách
nCuO=nO phản
ứng=số mol
ancol*số chức

OXH-K


Các phản ứng với tác

nhân
Cu(OH)2

Loại hợp chất
+Poliancol

Điều kiện phản ứng và định
hướng phản ứng.
OH thuộc Cacbon cạnh
nhau

+Axit
+Andehit (có nhóm
CHO)
AgNO3/NH3

Chú ý đặc biệt

Loại Phản ứng

+R(OH)x +2Cu(OH)2 →[R(OH)x-1O]2Cu +2H2O
phức màu xanh lam

+ancol đa chức
+mônô, và đi
sacarit

Tạo phức

RCOOH +Cu(OH)2 →(RCOO)2Cu +2 H2O

Đun nóng trong môi trường
OH-

Andehit
HCOOR’
-Glucozơ
-fructozơ
-Mantozơ
RC≡CH
Có nối 3 đầu mạch

Phương trình – và ví dụ

Ankin-1

Axit-bazơ

RCHO + 2Cu(OH)2 +NaOH →RCOONa +
Cu2O +3 H2O

Nhận biết nhóm
CHO

CHO +2AgNO3+3NH3+1H2O →2Ag↓

nAg/X = T
T=2 1 nhóm
CHO
T=4 HCHO
Hoặc 2 nhóm

CHO
Số mol=∆m/107x

RHy +xAgNO3 +xNH3→RHy-xAgx ↓ (màu vàng)
+xNH4NO3

OXH-K
OXH-K

Thế Kim loại
(trao đổi)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×