Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

NGHIÊN CứU ĐIềU TRị SụP MI Có CHứC NĂNG CƠ NÂNG MI YếU THEO PHƯƠNG PHáP CắT NGắN CÂN CƠ NÂNG MI TốI ĐA Và MộT PHầN SụN MI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.79 MB, 100 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

TRN TH THNG

NGHIÊN CứU ĐIềU TRị SụP MI Có CHứC NĂNG
CƠ NÂNG MI YếU THEO PHƯƠNG PHáP CắT NGắN
CÂN CƠ NÂNG MI TốI ĐA Và MộT PHầN SụN MI

LUN VN BC S NI TR

H NI - 2013


B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

TRN TH THNG

NGHIÊN CứU ĐIềU TRị SụP MI Có CHứC NĂNG
CƠ NÂNG MI YếU THEO PHƯƠNG PHáP CắT NGắN
CÂN CƠ NÂNG MI TốI ĐA Và MộT PHầN SụN MI
Chuyờn ngnh : Nhón khoa
Mó s


:

LUN VN BC S NI TR

Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS.PHM TRNG VN

H NI - 2013


Lời cảm ơn
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, phòng đào tạo sau
đại học, bộ môn mắt - Trường Đại học Y Hà Nội, bệnh viện mắt trung ương
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lòng kính trọng đến
PGS.TS.Phạm Trọng Văn, giảng viên bộ môn mắt - Trường Đại học Y Hà
Nội, người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên em trong suốt quá
trình tiếp xúc với nghiên cứu khoa học. Thầy không những chỉ hướng cho em
đi vào nghiên cứu này mà còn chỉ dạy cho em rất nhiều bài học về chuyên
môn và kinh nghiệm quý báu làm hành trang cho một bác sỹ nội trú sắp ra
trường.
Em cũng xin gửi lời cám ơn tới tập thể khoa Tạo hình - Thẩm mỹ, khoa
Phẫu thuật cùng nhiều bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ em trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Em xin trân trọng cám ơn những thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn
đã nhiệt tình giúp đỡ hướng dẫn và cho nhiều ý kiến quý báu trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, người thân đã chia sẻ,
động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có cơ hội học tập và hoàn thành

luận văn.
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013

Trần Thế Thắng


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đã thực hiện quá trình làm khóa luận một cách khoa
học, chính xác và trung thực. Các kết quả, số liệu trong khóa luận này đều là
sự thật và chưa được đăng tải trong tài liệu nào.
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013

Trần Thế Thắng


Các chữ viết tắt

MP

: Mắt phải

MRD

: Khoảng cách bờ mi đến ánh trung tâm đồng tử

MRD1

: Khoảng cách bờ mi trên đến ánh trung tâm đồng tử

MRD2


: Khoảng cách bờ mi dưới đến ánh trung tâm đồng tử

MT

: Mắt trái

PW

: Độ rộng khe mi

SM

: Sụp mi


Mục lục
Đặt vấn đề...............................................................................................................................1
Chương 1................................................................................................................................3
Tổng quan...............................................................................................................................3
1.1. Lịch sử về sụp mi........................................................................................................3
Sụp mi /toωsis/ tiếng Hy lạp có nghĩa là sự sa xuống của mi trên. Tình trạng này còn
được gọi là "mắt lười". Nếu sụp mi nặng có thể gây ra nhược thị hoặc loạn thị ở trẻ nhỏ.
Do vậy sụp mi nặng ở trẻ nhỏ thường được can thiệp sớm tránh ảnh hưởng đến sự phát
triển của thị giác [7], [8].....................................................................................................3
Qua y văn con người đã ghi nhận những hình ảnh đầu tiên về sụp mi từ những năm
1852. Những bức ảnh dưới đây cho thấy những bệnh nhân sụp mi do các nguyên nhân
khác nhau như bẩm sinh hoặc do tổn thương ở não [9].....................................................3
............................................................................................................................................3
A B C..................................................................................................................................3

A.Bệnh nhân nam sụp mi mắt trái được chẩn đoán vào năm 1852....................................3
B.Bệnh nhân nữ Brazil bị sụp mi được chẩn đoán vào năm 1870.....................................3
C.Phineas Gage xuất hiện sụp mi sau tổn thương ở não....................................................3
Sụp mi có thể do cơ, cân cơ hoặc nguyên nhân thần kinh. Đôi khi sụp mi phối hợp với
các triệu chứng khác là biểu hiện của các bệnh lý tự miễn, thoái hóa, khối u hoặc nhiễm
trùng. Việc chẩn đoán nguyên nhân của sụp mi cần phải phối hợp các dấu hiệu lâm sàng
và các kết quả xét nghiệm [10], [11]..................................................................................4
Tùy theo nguyên nhân sụp mi mà có biện pháp điều trị phù hợp. Nếu sụp mi do cân cơ
hoặc sụp mi bẩm sinh ảnh hưởng đến thị lực và thẩm mỹ thường được tiến hành phẫu
thuât. Các phương pháp phẫu thuật bao gồm:....................................................................4
Rút ngắn cơ nâng mi...........................................................................................................4
Rút ngắn cơ Muller.............................................................................................................4
Treo cơ trán........................................................................................................................4
Một số bệnh nhân không muốn phẫu thuật hoặc không đủ điều kiện phẫu thuật có thể
đeo kính có gọng để nâng mi hoặc đeo kính tiếp xúc. Sụp mi thứ phát do các bệnh lý
toàn thân thì cần phát hiện và điều trị nguyên nhân gây ra sụp mi....................................4
1.2. Giải phẫu cơ nâng mi và sụn mi..................................................................................4
1.2.1. Giải phẫu..................................................................................................................4
1.2.2. Một số điểm khác biệt cấu tạo mi trên người châu Á và châu Âu...........................9
* Nếp mi.........................................................................................................................9
* Đệm mỡ mi................................................................................................................10
1.3. Đánh giá bệnh nhân sụp mi.......................................................................................10
1.3.1. Một số khám nghiệm trước mổ..........................................................................10
1.3.2. Phân biệt sụp mi thật và sụp mi giả....................................................................15
1.3.3 Các triệu chứng khác phối hợp với sụp mi..........................................................18
Sụp mi không chỉ ảnh hưởng đến chức năng thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng đến chức năng
thị giác. Theo Fiergang D.L và cộng sự (1999) thì bệnh nhân sụp mi tỷ lệ nhược thị có
thể lên tới 18% đến 27 %. Theo Thapa .R (2010) 10,2 % bệnh nhân sụp mi bị nhược thị
trong đó đi kèm theo lác và tật khúc xạ. Đánh giá bệnh nhân sụp mi phải khai thác các
yếu tố như tiền sử gia đình hoặc qua hình ảnh cũ của bệnh nhân [22]............................18



Sụp mi có thể phối hợp với tổn thương ở toàn thân, tỉ lệ này vào khoảng 3 - 6 %. Hội
chứng hẹp khe mi gây ra những thay đổi ở khuôn mặt như sụp mi 2 bên cân xứng, nếp
quạt ngược (epicanthus), hai mắt xa nhau (telecanthus), lộn mi dưới bẩm sinh. Hội
chứng đồng vận mắt hàm Marcus - gunn do phân bố lạc chỗ của dây thần kinh số 3. Một
số tổn thương sụp mi gây nguy hiểm đến tính mạng như hội chứng Horner do u đỉnh
phổi hoặc phình tách động mạch cảnh chèn ép đường dẫn truyền giao cảm [10], [16]...19
Như vậy sụp mi có liên quan và nhiều khi là nguyên nhân gây ra một loạt các hệ lụy
khác như loạn thị, nhược thị hay các tư thế bù trừ. Vì vậy việc đánh giá đúng tình trạng
sụp mi và các bệnh lý đi kèm trong sụp mi sẽ góp phần quan trọng trong việc khám,
chẩn đoán và chỉ định điều trị. Phẫu thuật nhiều khi để giải quyết vấn đề thẩm mỹ, duy
trì chức năng thị giác, phòng ngừa nhược thị cho bệnh nhân sụp mi...............................19
1.4. Các nghiên cứu về phẫu thuật sụp mi chức năng cơ nâng mi yếu............................19
1.4.1. Các phẫu thuật điều trị sụp mi chức năng cơ nâng mi yếu trên thế giới............20
1.4.2. Các phẫu thuật điều trị sụp mi có chức năng cơ nâng mi yếu áp dụng ở Việt
Nam..............................................................................................................................24
1.4.3. Phẫu thuật điều trị sụp mi có chức năng cơ nâng mi yếu áp dụng trong nghiên
cứu................................................................................................................................25
(Nguồn: Putterman 2006 - Tạp chí nhãn khoa Mỹ).....................................................27
1.4.4. Đánh giá kết quả phẫu thuật...............................................................................27
1.4.5. Các biến chứng sau mổ......................................................................................28
Chương 2..............................................................................................................................31
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu................................................................................31
2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................31
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân................................................................................31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.............................................................................................31
2.2. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................31
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................31
2.2.2. Cỡ mẫu...............................................................................................................32

2.2.3. Phương tiện nghiên cứu......................................................................................32
2.2.4. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................32
2.3. Đạo đức trong nghiên cứu.........................................................................................38
2.4. Xử lý số liệu..............................................................................................................38
Chương 3..............................................................................................................................39
Kết quả nghiên cứu..............................................................................................................39
3.1. Đặc điểm lâm sàng....................................................................................................39
3.1.1. Một số thông tin cá nhân và điều trị trước đó....................................................39
* Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới.........................................................................39
Trong số 32 bệnh nhân nghiên cứu của chúng tôi có 12 nam và 20 nữ. Tuổi trung bình
theo giới là tương đương. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 30,9 + 20,3. Tuổi nhỏ
nhất là 5 tuổi, tuổi lớn nhất là 80 tuổi...........................................................................39
......................................................................................................................................39
* Tiền sử gia đình.........................................................................................................40
Khai thác tiền sử gia đình tìm hiểu yếu tố nguy cơ của bệnh chúng tôi phát hiện có 3
trường hợp có người cùng huyết thống trong gia đình bị sụp mi chiếm tỷ lệ 9,4 %.
Trong số 3 trường hợp trên chúng tôi thấy có 2 trường hợp bệnh nhân có mẹ cũng bị
sụp mi và một trường hợp có bố bị sụp mi...................................................................40
Có tiền sử gia đình........................................................................................................40


Không có tiền sử gia đình.............................................................................................40
Tổng số.........................................................................................................................40
Sụp mi...........................................................................................................................40
Bố.................................................................................................................................40
Mẹ.................................................................................................................................40
1....................................................................................................................................40
2....................................................................................................................................40
29..................................................................................................................................40
32..................................................................................................................................40

Tỉ lệ %..........................................................................................................................40
9,4.................................................................................................................................40
90,6...............................................................................................................................40
100................................................................................................................................40
* Tiền sử phẫu thuật.....................................................................................................40
Trong nhóm nghiên cứu có 9 bệnh nhân đã được phẫu thuật chiếm tỷ lệ 28,2%. Khai
thác tiền sử phẫu thuật trước đó thấy các phương pháp phẫu thuật là treo cơ trán
(12,5%), cắt ngắn cơ nâng mi (6,3%), không rõ điều trị trước đó (9,4%). Nhóm không
được điều trị chiếm 71,8%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05................40
......................................................................................................................................41
3.1.2. Đánh giá trước mổ..............................................................................................41
Nếp mi..............................................................................................................................43
Sụp mi nhẹ........................................................................................................................43
Sụp mi trung bình.............................................................................................................43
Sụp mi nặng......................................................................................................................43
Tỷ lệ %.............................................................................................................................43
Có.....................................................................................................................................43
1........................................................................................................................................43
6........................................................................................................................................43
0........................................................................................................................................43
21,9...................................................................................................................................43
Không...............................................................................................................................43
0........................................................................................................................................43
11......................................................................................................................................43
14......................................................................................................................................43
78,1...................................................................................................................................43
Trong số 32 bệnh nhân tham gia nghiên cứu có 7 bệnh nhân có nếp mí trước mổ
(21,9%), 25 bệnh nhân không có nếp mi trước mổ (78,1%). Sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p < 0,05........................................................................................................43
Trong số những bệnh nhân có nếp mí nằm ở nhóm sụp mi nhẹ và trung bình, chúng tôi

không quan sát thấy nếp mí ở nhóm bệnh nhân sụp mi nặng...........................................43
*Tình trạng nếp mi ở nhóm bệnh nhân được phẫu thuật trước đó...................................43
Phương pháp.....................................................................................................................43
Độ cao nếp mi...................................................................................................................43
Sẹo mổ mi.........................................................................................................................43
Không có nếp mi..............................................................................................................43
Tổng số phẫu thuật...........................................................................................................43
Treo cơ trán......................................................................................................................43


1,5 mm..............................................................................................................................43
0........................................................................................................................................43
2........................................................................................................................................43
4........................................................................................................................................43
Rút ngắn cơ.......................................................................................................................43
2,4 mm..............................................................................................................................43
2........................................................................................................................................43
0........................................................................................................................................43
2........................................................................................................................................43
Không rõ phương pháp.....................................................................................................43
2,0 mm..............................................................................................................................43
1........................................................................................................................................43
1........................................................................................................................................43
3........................................................................................................................................43
2,0 mm..............................................................................................................................43
3........................................................................................................................................43
3........................................................................................................................................43
9........................................................................................................................................43
..........................................................................................................................................43
Trong số 9 bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật trước đó có 6 bệnh nhân có nếp mí (66,7%).

Độ cao trung bình của nếp mí là 2,0 mm. Quan sát mi thấy 3 trường hợp sẹo mổ mi rõ: 2
trường hợp được phẫu thuật rút ngắn cơ, 1 trường hợp không rõ phương pháp. Trong
trường hợp phẫu thuật treo cơ trán chúng tôi không quan sát thấy sẹo mổ mổ cũ của
bệnh nhân.........................................................................................................................43
* Đánh giá một số các tổn thương phối hợp.....................................................................43
Khám trước mổ sụp mi chúng tôi còn đánh giá các tổn thương nhãn cầu phối hợp với
sụp mi. Các tổn thương phối hợp bao gồm lác chiếm 9,4%, nhược thị chiếm 9,4%, tật
khúc xạ 18,8 %. Không có bệnh nhân nào có nếp quạt hoăc quặm mi phối hợp với sụp
mi......................................................................................................................................43
..........................................................................................................................................44
Tổng hợp một số thông tin 32 bệnh nhân sụp mi cho thấy: Tuổi trung bình của các bệnh
nhân là 30 tuổi, không có sự khác biệt về giới tính. Tỷ lệ bệnh ở một mắt chiếm 67,5%
và 2 mắt là 32,5%. Trong đó có 1 bệnh nhân sụp mi nhẹ chiếm 3,1%, 17 bệnh nhân sụp
mi trung bình chiếm 53,1%, 14 bệnh nhân sụp mi nặng chiếm 43,8%. Chúng tôi khai
thác tiền sử thấy 3 trường hợp sụp mi có tính chất gia đình (9,4%), 9 bệnh nhân đã được
phẫu thuật trước đó (28,1%). Về tình trạng nếp mí có 7 bệnh nhân có nếp mí chiếm
21,9%. Khám các chỉ số sụp mi thấy:..............................................................................44
Các tổn thương nhãn cầu phối hợp gồm lác, nhược thị, tật khúc xạ trong đó tật khúc xạ
chiếm tỷ lệ cao nhất 18,8%..............................................................................................44
3.2. Đánh giá sau phẫu thuật............................................................................................44
3.2.1. Đánh giá về kết quả chức năng sau phẫu thuật..................................................44
* Kết quả phẫu thuật sụp mi sau thời gian theo dõi môt 1 tháng.................................44
......................................................................................................................................45
Ở thời điểm sau mổ một tháng kết quả tốt và trung bình là 45,4%, cao hơn so với
nhóm kết quả xấu là 9,2%. Sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.............45
* Đánh giá kết quả phẫu thuật sụp mi sau mổ 3 tháng.................................................45
......................................................................................................................................45


Ở thời điểm sau mổ 3 tháng kết quả tốt tăng lên 24 mắt chiếm tỷ lệ 54,5%, kết quả

trung bình có giảm 34,1% kết quả kém tăng lên 11,4% . Như vậy tỷ lệ thành công là
90,9 %, tỷ lệ thất bại là 9,2%........................................................................................45
* Đánh giá kết quả phẫu thuật sụp mi sau mổ 6 tháng.................................................45
......................................................................................................................................46
Ở thời điểm thời điểm theo dõi 6 tháng kết quả phẫu thuật tốt giảm còn 40,8%, kết
quả trung bình là 50% và kết quả kém là 9,2%. Như vậy tỉ lệ thành công là 90,8%, tỷ
lệ thất bại là 9,2%.........................................................................................................46
3.2.2. Đánh giá về kết quả thẩm mỹ sau phẫu thuật.....................................................48
3.2.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật.................................................49
3.3. Biến chứng của phẫu thuật........................................................................................51
3.3.1. Biến chứng trong khi phẫu thuật........................................................................51
......................................................................................................................................51
Trong số các biến chứng sau phẫu thuật, chảy máu và phòi mỡ hốc mắt gặp nhiều
nhất. Các biến chứng về thẩm mỹ như bờ mi khấc hình chữ V, nếp mí không đều
chiếm tỷ lệ thấp hơn.....................................................................................................51
3.3.2. Biến chứng sau phẫu thuật.................................................................................51
Ảnh kết quả sau phẫu thuật..................................................................................................52
Mắt phải trước phẫu thuật....................................................................................................52
Sụp mi nhẹ............................................................................................................................52
Mắt phải sau phẫu thuật đạt kết quả tốt...............................................................................52
Mắt phải trước phẫu thuật....................................................................................................52
Sụp mi trung bình.................................................................................................................52
Mắt sau phẫu thuật đạt kết quả trung bình...........................................................................52
..............................................................................................................................................52
..............................................................................................................................................52
Hai mắt sụp mi nặng trước phẫu thuật.................................................................................52
Hai mắt phẫu thuật đạt kết quả xấu......................................................................................52
Chương 4..............................................................................................................................53
Bàn luận...............................................................................................................................53
Qua hơn 6 tháng điều trị và theo dõi bệnh nhân, kết hợp tham khảo y văn đã giúp chúng tôi

đánh giá phần nào hiệu quả của phương pháp cắt ngắn cân cơ nâng mi tối đa và một phần
sụn mi trong điều trị sụp mi chức năng cơ nâng mi yếu. Tuy thời gian theo dõi còn ngắn
nhưng chúng tôi có được một số nhận xét sau.....................................................................53
4.1. Đặc điểm bệnh nhân trước phẫu thuật.......................................................................53
4.1.1. Bàn luận về một số thông tin cá nhân và điều trị trước đó.................................53
* Đặc điểm về tuổi và giới...........................................................................................53
Trong nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân nhỏ tuổi nhất là 5 tuổi, bệnh nhân lớn tuổi
nhất là 80 tuổi, tuổi trung bình của bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu là 30,97 +
20,27. Kết quả này cao hơn so với tuổi trong nhóm nghiên cứu của tác giả Puterrman
3,88 + 1,25 [36]. Tuổi trung bình trong nhóm phẫu thuật cũng cao hơn so với tuổi
trung bình của các tác giả khác trong nước như Trần Thiết Sơn (2009) [42] đã phẫu
thuật 28 bệnh nhân ( 44 mắt sụp mi bẩm sinh có tuổi thấp nhất là 10 tuổi và cao nhất
là 38 tuổi). Điều này cho thấy do nhận thức và điều kiện kinh tế của chúng ta còn hạn
chế nên ít đi mổ sớm....................................................................................................53
Theo biểu đồ phân bố giới tỉ lệ nam trong nhóm nghiên cứu là 32,5 % có thấp hơn nữ
là 67,5 %. Tuy nhiên sự khác biệt giữa tỷ lệ nam nữ là không có ý nghĩa thống kê....53


Tỷ lệ này của chúng tôi có khác với các nghiên cứu của các tác giả khác như Trần
Thiết Sơn (2009) tỷ lệ nam /nữ là 8/20........................................................................53
Tien Hsing Chen và cộng sự (1997) tỷ lệ nam /nữ là 26/20.........................................53
Tác giả..........................................................................................................................54
Tỷ lệ nam: nữ...............................................................................................................54
Nam..............................................................................................................................54
Nữ.................................................................................................................................54
Tien Hsing Chen...........................................................................................................54
56,5%............................................................................................................................54
43,5%............................................................................................................................54
Trần Thiết Sơn..............................................................................................................54
28,6%............................................................................................................................54

71,4%............................................................................................................................54
T.T.Thắng.....................................................................................................................54
32,5%............................................................................................................................54
67,5%............................................................................................................................54
Khi so sánh tỷ lệ nam/nữ trong nghiên cứu của chúng tôi (n= 32) với nghiên cứu của
Tien Hsing Chen và cộng sự ( n= 46) [43] và nghiên cứu của Trần Thiết Sơn ( n= 28)
thấy không có sự khác biệt về tỷ lệ nam/nữ. Chứng tỏ rằng trong sụp mi tỷ lệ nam/nữ
là tương đương.............................................................................................................54
4.1.2.Đánh giá trước mổ...............................................................................................54
Phân tích biểu đồ 3.3 chúng tôi thấy rằng trong số 32 bệnh nhân nghiên cứu có 12
bệnh nhân sụp mi một mắt chiếm tỷ lệ 37,5% và 20 bệnh nhân sụp mi 2 mắt chiếm tỷ
lệ 62,5%........................................................................................................................54
Tác giả..........................................................................................................................54
Sụp mi 1 mắt.................................................................................................................54
Sụp mi 2 mắt.................................................................................................................54
Tổng số.........................................................................................................................54
n....................................................................................................................................54
%...................................................................................................................................54
n....................................................................................................................................54
%...................................................................................................................................54
Tien Hsing Chen (1997)...............................................................................................54
28..................................................................................................................................54
60,9...............................................................................................................................54
18..................................................................................................................................54
39,1...............................................................................................................................54
46..................................................................................................................................54
Lê Minh Thông.............................................................................................................54
67..................................................................................................................................54
69,8...............................................................................................................................54
29..................................................................................................................................54

30,2...............................................................................................................................54
96..................................................................................................................................54
Trần Thiết Sơn..............................................................................................................54
12..................................................................................................................................54
42,9...............................................................................................................................54


16..................................................................................................................................54
57,1...............................................................................................................................54
28..................................................................................................................................54
Lê Tấn Nghĩa................................................................................................................54
52..................................................................................................................................54
75,4...............................................................................................................................54
17..................................................................................................................................54
24,6...............................................................................................................................54
69..................................................................................................................................54
T.T.Thắng.....................................................................................................................54
20..................................................................................................................................54
62,5...............................................................................................................................54
12..................................................................................................................................54
37,5...............................................................................................................................54
32..................................................................................................................................54
Bảng cho thấy tỷ lệ sụp mi 2 mắt của chúng tôi là 37,5 %, tỷ lệ này cao hơn so với
nghiên cứu của Lê Minh Thông. Một số tác giả khác có tỷ lệ sụp mi 2 mắt cao hơn
chúng tôi như Tien Hsing Chen (1997) 39,1%. Trần Thiết Sơn (2000) tỷ lệ sụp mi 2
mắt là 57,1%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê [44]................54
Trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi có 32 bệnh nhân: số bệnh nhân sụp mi nhẹ là 1
chiếm 3,1%, sụp mi trung bình là 17 chiếm 53,1,% sụp mi nặng 14 mắt chiếm 43,8%.
Theo Trần Thiết Sơn có 40,1% sụp mi trung bình, 31,8% sụp mi nhẹ và 21,8 % là sụp
mi nặng. Còn Tien Hsing Chen thì tỷ lệ sụp mi nặng là 72 % và sụp mi trung bình là

28%. Kết quả của chúng tôi cao hơn so với kết quả của Trần Thiết Sơn và tương
đương với kết quả của Tien Hsing Chen......................................................................54
Sở dĩ tỷ lệ sụp mi trung bình và nặng của chúng tôi cao là do đối tượng nghiên cứu
của chúng tôi chỉ lấy những bệnh nhân cơ chức năng cơ nâng mi yếu........................55
* Bàn luận về các chỉ số sụp mi trước mổ....................................................................55
Để đánh giá sụp mi trước mổ chúng tôi tiến hành đo các chỉ số chức năng cơ nâng mi,
MRD1 và độ rộng khe mi trước mổ. Theo các nghiên cứu đây là những chỉ số khách
quan cho phép định lượng chính xác sụp mi. Các chỉ số này là cơ sở để đưa ra các chỉ
định phẫu thuật cho bệnh nhân sụp mi.........................................................................55
MRD1...........................................................................................................................55
Chức năng cơ nâng mi..................................................................................................55
Độ rộng khe mi.............................................................................................................55
Allen M. Putterman......................................................................................................55
-1,5 + 1,6......................................................................................................................55
3,75 + 0,60....................................................................................................................55
4,25 + 1,12....................................................................................................................55
Guy J. Ben Simon.........................................................................................................55
1,5 + 2,3........................................................................................................................55
14+2,6...........................................................................................................................55
7,43 + 0,78....................................................................................................................55
T.T.Thắng.....................................................................................................................55
- 0,25 + 1,14.................................................................................................................55
3,19 + 0,85....................................................................................................................55
5,56+ 1,16.....................................................................................................................55


Khi so sánh kết quả của chúng tôi với tác giả Putterman thấy kết quả của chúng tôi
tương đồng với kết quả trên. Lý giải điều này là do đối tượng nghiên cứu của chúng
tôi là những bệnh nhân sụp mi chức năng cơ yếu giống nhóm nghiên cứu của
Putterman.Trong sụp mi chức năng cơ yếu chủ yếu là bệnh nhân sụp mi trung bình và

nặng MRD1 có giá trị âm và độ rộng khe mi nhỏ [45]................................................55
Kết quả của chúng tôi khi so sánh với nhóm bệnh nhân của Ben Simon thì thấp hơn.
Do trong nhóm nghiên cứu của Ben Simon chủ yếu là bệnh nhân sụp mi có chức năng
cơ tốt và trung bình.......................................................................................................55
Về tình trạng nếp mí, trong số những bệnh nhân của chúng tôi có 7 bệnh nhân có nếp
mí chiếm 21,8%. Khi so sánh với kết quả của Đào Chí Kiên năm 2003 [46] thì tỷ lệ
của chúng tôi thấp hơn (30,3%). Nếp mí do cân cơ nâng mi tỏa bám vào da mi.
Những bệnh nhân sụp mi chức năng cơ nâng mi yếu có sự dị sản cân cơ thành mỡ nên
khả năng tạo nếp mí kém..............................................................................................56
Các tổn thương phối hợp khi khám đánh giá sụp mi chúng tôi thấy kèm theo lác,
nhược thị và tật khúc xạ, tư thế ngửa cằm để nhìn. Các kết quả của chúng tôi có khác
so với kết quả của Min Joung Lee [47]........................................................................56
Tổn thương phối hợp....................................................................................................56
Min Joung Lee (n= 60).................................................................................................56
T.T.Thắng (n= 32)........................................................................................................56
Lác................................................................................................................................56
5%.................................................................................................................................56
9,4%..............................................................................................................................56
Nhược thi......................................................................................................................56
36,7%............................................................................................................................56
9,4%..............................................................................................................................56
Tật khúc xạ...................................................................................................................56
3,3%..............................................................................................................................56
18,8%............................................................................................................................56
Ngửa cằm.....................................................................................................................56
20%...............................................................................................................................56
9,4%..............................................................................................................................56
Tỉ lệ nhược thị và ngửa cằm để nhìn trong nghiên cứu của Min Joung Lee cao hơn
hẳn trong nghiên cứu của chúng tôi do các bệnh nhân tuổi nhỏ (tuổi trung bình là 5)
và bị sụp mi nặng. Độ tuổi này là giai đoạn quan trọng trong phát triển thị giác.

Nguyên nhân gây ra nhược thị chính là do mi sụp xuống thấp cản trở trẻ nhìn, để thích
nghi trẻ hình thành phản xạ ngửa cằm để nhìn. Các bệnh lý khác kèm theo như lác và
tật khúc xạ. Một số nghiên cứu cho thấy trẻ bị sụp mi hay có lác trong và loạn thị phối
hợp, nguyên nhân của vấn đề này vẫn đang được nghiên cứu.....................................56
Tiền sử gia đình: chúng tôi phát hiện 3 trường hợp sụp mi có tính chất gia đình chiếm
tỷ lệ 9,4%. Đây là những trường hợp sụp mi bẩm sinh. Do số lượng bệnh nhân ít nên
chúng tôi chưa thể đánh giá tỷ lệ di truyền của sụp mi bẩm sinh. Theo một số nghiên
cứu của các tác giả nước ngoài sụp mi bẩm sinh do đột biến gen. Vấn đề này sẽ mở ra
những hiểu biết mới về di truyền trong sụp mi bẩm sinh.............................................56
Tiền sử phẫu thuật: trong nhóm nghiên cứu có 9 bệnh nhân đã được phẫu thuật điều
trị sụp mi trước đó. Đa số các bệnh nhân được phẫu thuật không nhớ phương pháp
phẫu thuật, chúng tôi phải căn cứ vào hỏi người nhà, quan sát sẹo mổ, có những
trường hợp chỉ được xác định trên bàn mổ khi tìm thấy chỉ treo cơ trán. Những trường


hợp thất bại chúng tôi nhận thấy do chỉ treo cơ trán bị tuột cứa đứt cân cơ nâng mi
hoặc phẫu thuật viên không tìm được cân cơ nâng mi mà rút ngắn nhầm cân vách hốc
mắt................................................................................................................................57
4.2 Kết quả phẫu thuật......................................................................................................57
Qua biểu đồ 3.7 cho thấy 1 tháng sau mổ tỷ lệ thành công là 90,8% (đạt kết quả tốt,
đạt kết quả trung bình) và đạt kết quả kém chiếm tỷ lệ 9,2%. Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ
tốt tiếp tục tăng tại các thời điểm theo dõi sau đó. Ở thời điểm 3 tháng, tỷ lệ đạt kết
quả tốt tiếp tục tăng chiếm 54,5%................................................................................57
Để giải thích cho sự tăng kết quả tốt từ thời điểm 1 tuần sau mổ và tăng dần ở 1 tháng
và 3 tháng. Chúng tôi thấy rằng tại thời điểm 1 tuần vết mổ còn sưng nề, sẹo mổ chưa
ổn định. Tại thời điểm 1 tháng vết mổ đã hết nề tuy nhiên tại thời điểm này sẹo mổ
vẫn chưa ổn định..........................................................................................................57
Tại thời điểm 3 tháng vết mổ đã hết nề hoàn toàn, sẹo mổ cũng ổn định. Điều này giải
thích cho sự tăng liên tục tỷ lệ tốt và tỷ lệ thành công từ thời điểm 1 tuần sau mổ đến
các thời điểm 1 tháng và 3 tháng sau mổ.....................................................................57

Tại thời điểm theo dõi 6 tháng: tỷ lệ tốt có giảm từ 54,5% xuống còn 40,8%. Đồng
thời tỷ lệ kém cũng tăng ở các thời điểm 6 tháng từ 6,8% lên 9,2%. Để giải thích cho
sự giảm tỷ lệ tốt và tăng tỷ lệ kém ở thời điểm 6 tháng này chúng tôi nhận thấy có sự
sa xuống của mi mắt phẫu thuật làm cho mi bên mổ thấp hơn bên không mổ hơn 1
mm................................................................................................................................57
Kết quả này của chúng tôi cũng phù hợp với nhận xét của một số tác giả. Berlin A.J
(1989) [48] phẫu thuật cho 140 bệnh nhân (174 mắt) gồm 116 mắt sụp mi mắc phải và
58 mắt sụp mi bẩm sinh thấy rằng ở nhóm sụp mi bẩm sinh có sự giảm tỷ lệ thành
công từ 69% xuống còn 52% qua thời gian theo dõi trung bình là 4,6 tháng. Theo Lê
Minh Thông tỷ lệ sụp mi tái phát qua 1 năm theo dõi là 6% [35]................................57
* Bàn luận về sự liên quan giữa độ sụp mi với kết quả phẫu thuật..............................58
Phân tích bảng 3.9 ta thấy tỷ lệ thành công của nhóm sụp mi nhẹ là 100%. Tỷ lệ thành
công của nhóm sụp mi trung bình là 50%.và thất bại 12%..........................................58
Trong nhóm sụp mi nặng tỷ lệ thành công 34,4% và tỷ lệ thất bại khá cao.................58
Khi so sánh tỷ lệ thất bại trong nhóm sụp mi nặng với 2 nhóm kia thấy sự khác biệt có
ý nghĩa thống kê với p < 0,05.......................................................................................58
Điều này cho thấy mức độ sụp mi trước phẫu thuật có liên quan với tỷ lệ thành công
của phẫu thuật. Nhận xét này của chúng tôi cũng trùng với nhận xét của Berlin A.J
[48] và nhiều tác giả khác cho rằng mức độ sụp mi là một trong 2 yếu tố quan trọng
cùng với chức năng cơ nâng mi quyết định sự thành công của phẫu thuật..................58
* Bàn luận về chức năng cơ nâng mi đến kết quả phẫu thuật......................................58
Theo Berlin A.J. so sánh kết quả phẫu thuật giữa 2 nhóm có mức độ sụp mi như nhau
nhưng có chức năng cơ nâng mi khác nhau thấy rằng có giảm tỷ lệ đạt kết quả tốt ở
nhóm sụp mi có chức năng cơ nâng mi trung bình và yếu. Trong nhóm có chức năng
cơ nâng mi tốt tỷ lệ phẫu thuật tốt đạt tới 90%, trung bình 58,8%..............................58
4.3. Bàn luận về biến chứng của phẫu thuật.....................................................................58
4.3.1. Biến chứng trong khi phẫu thuật........................................................................58
Trong quá trình phẫu thuật chúng tôi có gặp các biến chứng của phẫu thuật rút ngắn
cơ nâng mi trong điều trị sụp mi như phòi mỡ hốc mắt, rách kết mạc, đứt cơ nâng mi,
chảy máu, biến dạng bờ mi...........................................................................................58

Với biến chứng chảy máu trong mổ hay xảy ra vì ở mi mắt có hệ thống mạch máu khá
phong phú [1]. Tuy vậy biến chứng này có thể được khắc phục bằng cách tiêm thuốc


tê có chứa adrenalin với tỷ lệ 1: 100000 trước mổ, khi mổ người phụ cầm thanh đè
đẩy về phía hốc mắt đồng thời nâng lên làm cho mi mắt căng ra và chèn ép vào các
mạch máu. Trong quá trình phẫu thuật chúng tôi gặp 9 trường hợp chảy máu trong mổ
chiếm tỷ lệ 28,1%, chảy máu nhiều trong mổ là biến chứng thường gặp nhưng dễ
kiểm soát và thường ít ảnh hưởng đến kết quả sau cùng..............................................59
Biến dạng độ cong bờ mi: biến chứng này xảy ra là do trong lúc phẫu thuật đặt chỉ
khâu cơ nâng mi trên vào mặt trên không đúng vị trí giải phẫu và thắt chỉ không đều
làm xuất hiên chữ V ngược. Chúng tôi gặp 2 trường hợp có biến chứng này trên bàn
mổ để khắc phục chúng tôi phải tiến hành cắt các mũi chỉ đã khâu và đặt lại 3 mũi chỉ
cố định cơ nâng mi.......................................................................................................59
Sa kết mạc: biến chứng này xảy ra do trong quá trình phẫu thuật cắt sụn mi không
khâu hoặc khâu không tốt dẫn đến kết mạc mất chỗ bám và sa xuống. Để khắc phục
chúng tôi thường tiến hành khâu lại kết mạc sụn mi mũi rời và lật mi kiểm tra sau khi
khâu xong [49]..............................................................................................................59
Rách cân cơ nâng mi: trong khi phẫu thuật chúng tôi gặp biến chứng này ở 5 bệnh
nhân chiếm 15,6%. Do đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu có chức năng cơ nâng
mi yếu, cơ nâng mi bị dị sản thành mỡ hoặc cân cơ rất mảnh làm cho quá trình phẫu
tích tìm cơ nâng mi khó khăn. Để hạn chế biến chứng này chúng tôi cố gắng bộc lộ
đệm mỡ mi vì đây là mốc để tìm cơ nâng mi bên dưới................................................59
Độ sâu nếp mí không đều có thể dẫn đến mất nếp mí từng phần sau phẫu thuật chúng
tôi nhận thấy độ sâu nếp mí tốt nhất ở vị trí 1/3 giữa của nếp mí. Thông thường nếp
mí nông ở hai góc trong và ngoài do việc đặt 2 mũi chỉ ở góc trong và ngoài không
chính xác để cố định cơ nâng mi vào bờ trên sụn. Trên bàn mổ để khắc phục biến
chứng này chúng tôi tiến hành bộc rộng góc trong và góc ngoài rồi đặt lại chỉ..........59
4.3.2. Biến chứng sau phẫu thuật.................................................................................60
Chỉnh non là hiện tượng sau mổ vẫn còn sụp mi, trong nghiên cứu chúng tôi gặp 2

bệnh nhân. Trường hợp đầu tiên bệnh nhân sụp mi một mắt, sau phẫu thuật mi trên
vẫn sụp nhẹ do hiện tượng mi trên bị phù nề. Bệnh nhân được điều trị chườm đá và
chống phù nề. Một tháng sau tình trạng trên được cải thiện. Bệnh nhân thứ 2 được mổ
sụp mi 2 mắt, sau phẫu thuật một mắt bệnh nhân vẫn còn sụp mi, mắt bên kia mi nâng
lên tốt. Bệnh nhân được phẫu thuật lại sau 3 tháng, chúng tôi nhận thấy cân cơ nâng
mi bị đứt và tuột chỉ, cân bị dị sản thành mỡ. Sau phẫu thuật bệnh nhân hài lòng......60
Trong quá trình theo dõi sau mổ chúng tôi gặp 3 trường hợp chỉnh quá mức làm mi
trên cao hơn rìa giác mạc. Các bệnh nhân than phiền vì khuôn mắt trông giận giữ hơn.
Một bệnh nhân không đồng ý mổ mắt 2 sau phẫu thuật mắt đầu tiên. Để khắc phục
hiện tượng trên chúng tôi dặn bệnh nhân day và mát xa mi trên đồng thời tra nước mắt
nhân tạo trong 1 tuần sau mổ. Những bệnh nhân này khi khám lại 6 tháng đều cho kết
quả tốt...........................................................................................................................60
Sụp mi tái phát là hiện tượng sụp mi trở lại sau 6 tháng phẫu thuật. Chúng tôi gặp 4
bệnh nhân chiếm tỷ lệ 9,2%. So sánh kết quả phẫu thuật với nghiên cứu điều trị sụp
mi nặng bằng phương pháp treo cơ trán cho thấy kết quả thất bại thấp hơn (16%). Tuy
nhiên cần nghiên cứu với số lượng bệnh nhân lớn hơn và thời gian theo dõi lâu dài
hơn................................................................................................................................60
Qua nghiên cứu chúng tôi thấy rằng để phẫu thuật sụp mi thành công cần tính toán các
chỉ số sụp mi chính xác để đưa ra chỉ định phẫu thuật. Trong quá trình phẫu thuật phải
điều chỉnh 3 mũi chỉ khâu sao cho mi lên tốt và cân xứng giữa 2 mắt, đòi hỏi phẫu
thuật viên phải kiên trì đồng thời bệnh nhân phối hợp tốt...........................................60


Độ cao nếp mí 2 bên không đều nhau: biến chứng này có 2 trường hợp chiếm tỷ lệ 6,3
%. Sở dĩ có sự tăng biến chứng này là do ở thời điểm khám lại 6 tháng đã có những
mi mắt bị sau phẫu thuật bi sa xuống làm cho sự chênh lệch về độ cao nếp mí 2 bên
tăng lên.........................................................................................................................60
4.4. Bàn luận về đặc điểm kỹ thuật của phương pháp......................................................61
Kết luận................................................................................................................................63
Tài liệu tham khảo..................................................................................................................1



Danh mục bảng
Bảng 3.1. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu theo giới...........................................40
Giới.......................................................................................................................................40
N...........................................................................................................................................40
Tuổi trung bình.....................................................................................................................40
Độ lệch chuẩn.......................................................................................................................40
Tuổi nhỏ nhất........................................................................................................................40
Tuổi lớn nhất........................................................................................................................40
Nam......................................................................................................................................40
12..........................................................................................................................................40
30,1.......................................................................................................................................40
18,86.....................................................................................................................................40
5............................................................................................................................................40
80..........................................................................................................................................40
Nữ.........................................................................................................................................40
20..........................................................................................................................................40
32,4.......................................................................................................................................40
23,23.....................................................................................................................................40
5............................................................................................................................................40
80..........................................................................................................................................40
Tổng số.................................................................................................................................40
32..........................................................................................................................................40
30,9.......................................................................................................................................40
20,3.......................................................................................................................................40
5............................................................................................................................................40
80..........................................................................................................................................40
Bảng 3.2.Tiền sử gia đình....................................................................................................40
Bảng 3.3. Các chỉ số đánh giá sụp mi trước mổ...................................................................42

Trong nhóm nghiên cứu gồm 32 bệnh nhân được chúng tôi tiến hành đánh giá sụp mi trước
mổ bao gồm 3 chỉ số: chức năng cơ nâng mi, độ rộng khe mi và MRD1. Qua bảng trên
chúng tôi thấy kết quả lần lượt như sau................................................................................42
Chức năng cơ nâng mi: 3,19 + 0,85.....................................................................................42
Độ rộng khe mi: 5,56 + 1,16................................................................................................42
MRD1: -0,25 + 1,14.............................................................................................................42
* Tình trạng nếp mi trước phẫu thuật...................................................................................42
Bảng 3.4. Tình trạng nếp mí.................................................................................................43
Bảng 3.5. Tình trạng nếp mi ở bệnh nhân đã phẫu thuật......................................................43
Chức năng cơ nâng mi: 3,19 + 0,85.....................................................................................44
Độ rộng khe mi: 5,56 + 1,16................................................................................................44
MRD1: -0,25 + 1,14.............................................................................................................44
Bảng 3.6. MRD1 sau mổ ở các hình thái sụp mi..................................................................47
Bảng 3.7. Độ rộng khe mi sau mổ ở các hình thái sụp mi....................................................48
..............................................................................................................................................48
..............................................................................................................................................49


..............................................................................................................................................49
Qua hai biểu đồ ta thấy ở 2 nhóm sụp mi 1 mắt và nhóm sụp mi 2 mắt kết quả tạo nếp mi
đạt kết quả tốt và trung bình chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm kết quả xấu. Kết quả tăng từ tháng
thứ một đến tháng thứ 3 và giảm vào tháng thứ 6................................................................49
Bảng 3.8. Liên quan giữa mức độ sụp mi và kết quả phẫu thuật.........................................50
..............................................................................................................................................51
Bảng 4.1. So sánh phân bố tỷ lệ giới....................................................................................54
Bảng 4.2. So sánh các hình thái sụp mi................................................................................54
Bảng 4.3. Các chỉ số đánh giá sụp mi trước mổ...................................................................55
Bảng 4.4. Các tổn thương phối hợp......................................................................................56



Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ phân bố tỷ lệ giới tính trong sụp mi...................................................39
Biểu đồ 3.2. Tiền sử phẫu thuật............................................................................................41
Biểu đồ 3.3. Hình thái sụp mi...............................................................................................41
Biểu đồ 3.4. Mức độ sụp mi.................................................................................................42
Biểu đồ 3.5. Các tổn thương phối hợp.................................................................................44
Biểu đồ 3.6. Kết quả phẫu thuật ở thời điểm 1 tháng sau mổ..............................................45
Biểu đồ 3.7. Kết quả phẫu thuật ở thời điểm 3 tháng sau mổ..............................................45
Biểu đồ 3.8. Kết quả phẫu thuật ở thời điểm 6 tháng sau mổ..............................................46
Biểu đồ 3.9. Đánh giá MRD1 ở các thời điểm sau mổ.........................................................46
Biểu đồ 3.10. Đánh giá PW ở các thời điểm sau mổ............................................................47
Biểu đồ 3.11. Kết quả phẫu thuật tạo nếp mi.......................................................................48
Biểu đồ 3.12. Tình trạng bờ mi ở nhóm sụp mi một mắt.....................................................49
Biểu đồ 3.13. Tình trạng bờ mi ở nhóm sụp mi 2 mắt.........................................................49
Biểu đồ 3.14. Mối tương quan giữa chức năng cơ nâng mi và MRD1 sau mổ....................50
Biểu đồ 3.15. Biến chứng trong khi phẫu thuật....................................................................51
Biểu đồ 3.16. Biến chứng sau phẫu thuật.............................................................................51


Danh mục hình ảnh
Hình 1.1 Những hình ảnh về sụp mi trong lịch sử.................................................................3
Hình1.2. Cơ nâng mi nhìn từ trước........................................................................................5
Hình 1.3. Thiết đồ cắt dọc cơ nâng mi...................................................................................5
(Nguồn: Nhãn Khoa tập 1 giải phẫu mi mắt các lớp - Hoàng Thị Phúc(2012), trang 39).....5
Hình 1.4. Phẫu tích cân cơ nâng mi........................................................................................6
(Nguồn: Surgery of the eyelids and orbit an anatomical approach - Bradley N. Lemke
(1990),p.189)..........................................................................................................................6
Hình 1.5. Hình cơ nâng mi nhìn từ phía trên..........................................................................7
(Nguồn: Surgery of the eyelids and orbit an anatomical approach - Bradley N. Lemke
(1990),p.180)..........................................................................................................................7

Hình 1.6. Sụn mi.....................................................................................................................8
Hình 1.7. Thiết đồ cắt dọc mi trên. A. người Châu Á, B. người Châu Âu.............................9
Hình 1.8. Đệm mỡ mi...........................................................................................................10
Hình 1.9. Sụp mi mang tính gia đình...................................................................................11
Hình ảnh 2 mẹ con đều sụp mi MP và chưa được phẫu thuật trước đó...............................11
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)..................................................................11
Hình 1.10. Sụp mi sau phẫu thuật u hốc mắt........................................................................11
Hình 1.11. Hiện tượng co rút mi..........................................................................................12
Hình 1.12. Đo độ rộng khe mi..............................................................................................13
Bệnh nhân nhìn thẳng, dùng thước đo từ bờ mi trên đến bờ mi dưới, độ rộng khe mi của
bệnh nhân là 5 mm...............................................................................................................13
Hình 1.13. Đo khoảng cách từ bờ mi đến ánh trung tâm đồng tử........................................13
Hình 1.14. Các mức độ sụp mi.............................................................................................14
Hình 1.15. Sụp mi giả do co quắp cơ vòng mi vô căn.........................................................15
Hình 1.16. Co rút mi mắt trái...............................................................................................15
Mắt trái co rút mi làm chẩn đoán nhầm mắt phải sụp mi.....................................................15
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................15
Hình 1.17. Nang kết mạc cùng đồ trên.................................................................................16
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................16
Hình 1.18. Sa lông mày gây giả sụp mi................................................................................16
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................16
Hình 1.19. Hội chứng hẹp khe mi bẩm sinh.........................................................................17
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................17
Hình 1.20. Hội chứng liệt vận nhãn.....................................................................................17
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................17
Hình 1.21. Hội chứng Horner...............................................................................................18
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................18
Hình 1.22. Hội chứng Marcus - Gunn..................................................................................18
(Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)....................................................................18
Hình 1.23. Cơ nâng mi bị loạn dưỡng thành mỡ..................................................................20

Hình 1.24. Treo cơ trán sử dụng cân cơ đùi.........................................................................21
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................21
Hình 1.25. Biến chứng của phẫu thuật treo cơ trán..............................................................22
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................22


Hình 1.26. Bệnh nhân Bell (-)..............................................................................................22
Bệnh nhân nam 16 tuổi MP sụp mi kèm theo Bell (-) làm tăng nguy cơ viêm loét giác mạc
sau mổ...................................................................................................................................22
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................22
Hình 1.27. Sụp mi được phẫu thuật theo phương pháp cắt ngắn cân cơ nâng mi................23
( Nguồn: PGS. TS Phạm Trọng Văn cung cấp)...................................................................23
Hình 1.28. Bệnh nhân mắt phải sụp mi nặng với chức năng cơ nâng mi yếu được phẫu
thuật cắt ngắn cân cơ nâng mi tối đa và một phần sụn mi....................................................26
Hình 1.29. Bộc lộ sụn mi và dây chằng Whitnall.................................................................27
Trong phẫu thuật cho thấy sụn mi (mũi tên ngắn) và cơ nâng mi được phẫu tích hoàn toàn
tự do (A). Sau đó khâu từ sụn mi (*) đến dây chằng Whitnall (mũi tên dài).......................27
Hình 2.1.Cách đo chức năng cơ nâng mi.............................................................................33
Hình 2.2. Các mức độ sụp mi...............................................................................................34
Hình 2.3. Minh họa một số thì của phẫu thuật.....................................................................36
Hình 4.1. Bệnh nhân được phẫu thuật sụp mi bộc lộ cơ nâng mi trong mổ. Đây là bệnh
nhân bị sụp mi tuổi già nên trong lúc phẫu thuật chúng tôi đã cắt một phần đệm mỡ mi....62
Hình 4.2. Bệnh nhân sụp mi nặng cả 2 mắt kèm theo dấu hiệu Bell âm tính Bệnh nhân
được cắt sụn mi trên chuyển xuống ghép với sụn mi dưới C. Ảnh bệnh nhân trước phẫu
thuật. A, B, D ảnh bệnh nhân sau phẫu thuật.......................................................................63


1

Đặt vấn đề

Sụp mi là hiện tượng mi mắt trên sa xuống thấp hơn vị trí bình thường
của nó (bình thường mi trên che phủ rìa trên giác mạc khoảng 1 – 2mm) [1].
Sụp mi một bên mắt nặng có thể gây nhược thị do che mắt nếu ở trẻ nhỏ. Sụp
mi hai bên có thể gây tư thế ngửa đầu bất thường gây thoái hóa đốt sống cổ,
căng cơ và đau mỏi cơ gáy. Có hai loại sụp mi là: sụp mi do cân cơ (bẩm sinh
hay mắc phải) và sụp mi do thần kinh (liệt dây III).
Phẫu thuật là phương pháp chủ yếu điều trị sụp mi. Tùy theo mức độ sụp
mi và chức năng cơ nâng mi mà phẫu thuật viên lựa chọn phương pháp phẫu
thuật phù hợp. Hiện nay có hai phương pháp chính thường được đề cập đến:
tăng cường chức năng cơ nâng mi bằng cách cắt ngắn cơ nâng mi và phương
pháp treo mi trên vào cơ trán [2],[3],[4]. Phương pháp treo cơ trán được chỉ
định trong điều trị sụp mi nặng. Đây là phương pháp tốt khi chức năng cơ
nâng mi yếu nhưng phải sử dụng cơ bổ sung và làm giảm vận động tự nhiên
của mi. Phương pháp cắt ngắn cơ nâng mi được chỉ định khi mà chức năng cơ
nâng mi còn ở mức trung bình hoặc tốt nhưng rất hạn chế khi cơ nâng mi hoạt
động quá kém.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu điều trị sụp mi chức nặng cơ nâng my
yếu bằng phương pháp cắt ngắn cân cơ nâng mi tối đa và một phần sụn mi.
Đây là phương pháp đã được nghiên cứu và ứng dụng trên thế giới [5] nhưng
được thực hiện qua đường kết mạc (phương pháp này còn có tên là Fasanella
- Servat) do vậy khó lượng giá mức độ rút ngắn cơ nâng mi. Phương pháp rút
ngắn cân cơ nâng mi tối đa (sát dây chằng Whitnall) đã được một số tác giả
thực hiện điều trị những trường hợp sụp mi chức năng cơ nâng mi yếu [6].
Tuy nhiên, kết quả không được lâu dài hoặc một số trường hợp không theo ý


2

muốn. Chúng tôi đã áp dụng phương pháp Fasanella - Servat theo đường
ngoài (cắt sụn và cắt cân cơ nâng mi tối đa) thấy kết quả đạt yêu cầu. Tuy

nhiên chưa có nghiên cứu hệ thống và lâu dài, vậy chúng tôi tiến hành đề tài
này nhằm 2 mục tiêu:
1.

Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân bị sụp mi có chức năng cơ nâng
mi yếu.

2.

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sụp mi bằng phương pháp cắt ngắn
cân cơ nâng mi tối đa và một phần sụn mi qua đường mổ phía trước.


3

Chương 1

Tổng quan
1.1. Lịch sử về sụp mi
Sụp mi /toωsis/ tiếng Hy lạp có nghĩa là sự sa xuống của mi trên. Tình
trạng này còn được gọi là "mắt lười". Nếu sụp mi nặng có thể gây ra nhược
thị hoặc loạn thị ở trẻ nhỏ. Do vậy sụp mi nặng ở trẻ nhỏ thường được can
thiệp sớm tránh ảnh hưởng đến sự phát triển của thị giác [7], [8].
Qua y văn con người đã ghi nhận những hình ảnh đầu tiên về sụp mi từ
những năm 1852. Những bức ảnh dưới đây cho thấy những bệnh nhân sụp mi
do các nguyên nhân khác nhau như bẩm sinh hoặc do tổn thương ở não [9].

A

B


C

Hình 1.1 Những hình ảnh về sụp mi trong lịch sử
A. Bệnh nhân nam sụp mi mắt trái được chẩn đoán vào năm 1852
B. Bệnh nhân nữ Brazil bị sụp mi được chẩn đoán vào năm 1870
C. Phineas Gage xuất hiện sụp mi sau tổn thương ở não


4

Sụp mi có thể do cơ, cân cơ hoặc nguyên nhân thần kinh. Đôi khi sụp mi
phối hợp với các triệu chứng khác là biểu hiện của các bệnh lý tự miễn, thoái
hóa, khối u hoặc nhiễm trùng. Việc chẩn đoán nguyên nhân của sụp mi cần
phải phối hợp các dấu hiệu lâm sàng và các kết quả xét nghiệm [10], [11].
Tùy theo nguyên nhân sụp mi mà có biện pháp điều trị phù hợp. Nếu sụp
mi do cân cơ hoặc sụp mi bẩm sinh ảnh hưởng đến thị lực và thẩm mỹ thường
được tiến hành phẫu thuât. Các phương pháp phẫu thuật bao gồm:
+ Rút ngắn cơ nâng mi
+ Rút ngắn cơ Muller
+ Treo cơ trán
Một số bệnh nhân không muốn phẫu thuật hoặc không đủ điều kiện phẫu
thuật có thể đeo kính có gọng để nâng mi hoặc đeo kính tiếp xúc. Sụp mi thứ
phát do các bệnh lý toàn thân thì cần phát hiện và điều trị nguyên nhân gây ra
sụp mi.
1.2. Giải phẫu cơ nâng mi và sụn mi
1.2.1. Giải phẫu
Cơ nâng mi có hoạt động nâng và hạ mi trên, đối vận với cơ vòng mi. Cơ
có cùng nguồn gốc bào thai với cơ trực trên là trung bì phôi. Cơ có nguyên ủy từ
cánh nhỏ xương bướm sát phía trên ngoài của lỗ thị giác. Ngay sát dưới là chỗ

bám của cơ trực trên vào vòng Zinn. Độ dài của cơ nâng mi từ chỗ bám cho đến
dây chằng Whitnall là 36 mm. Phần cơ vân nằm trong hốc mắt [12], [13].


×