Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Đại thắng mùa xuân năm 1975

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.91 MB, 10 trang )


Hiện nay, trong dạy học lịch sử ở trường phổ thông, việc sử dụng bài giảng điện tử (BGĐT) ngày
càng phổ biến. Tuy nhiên, một trong những khó khăn lớn của giáo viên phổ thông trong quá trình
xây dựng BGĐT là việc tìm kiếm các nguồn tư liệu phim, tranh ảnh lịch sử cũng như việc xây dựng
các lược đồ, sơ đồ, biểu đồ…nhằm đảm bảo tính đa phương tiện (Multimedia) của bài giảng.
Từ thực tế trên, tập thể SV Khoa Lịch sử Khoá 25 SP- Đại học Quy Nhơn, dưới sự hướng dẫn của
Tổ Phương pháp dạy học, đã thử nghiệm Xây dựng hệ thống tư liệu Multimedia trong dạy học lịch sử
ở trường phổ thông nhằm góp phần giải quyết khó khăn trên. Do thời gian có hạn, chúng tôi bước
đầu xây dựng hệ thống tư liệu Multimedia phục vụ dạy học bài 15 “ Cuộc đấu tranh giành toàn vẹn
lãnh thổ, thống nhất đất nước đi đến thắng lợi hoàn toàn (1973-1975)” ở lớp 12, chương trình cải
cách (tiết 59,60,61). Với hệ thống tư liệu này, giáo viên có thể dễ dàng chọn lọc để đưa vào sử dụng
trong BGĐT ở chương trình lịch sử lớp 9 hoặc chương trình lớp 12 chuyên ban.
Công trình này được sử dụng hiệu quả sẽ là cơ sở để trong thời gian tới chúng tôi tiếp tục xây
dựng hệ thống tư liệu Multimedia phục vụ dạy học cả khoá trình lịch sử Việt Nam và lịch sử thế
giới ở trường phổ thông nói chung.
Để xây dựng CD tư liệu này, chúng tôi sử dụng chủ yếu phần mềm PowerPoint- một phần mềm
thông dụng, có sẵn trong tất cả các máy tính được cài đặt Microsoft Office nhằm đảm bảo tính
tương thích cao và giúp giáo viên dễ dàng, chủ động trong thao tác bổ sung, chèn tư liệu
Multimedia…vào BGĐT của riêng mình.
Trong CD này, tư liệu ở Slide 3,4 được sử dụng cho tiết 59; tư liệu ở Slide 5,6,7,8 sử dụng cho tiết
60 và tư liệu ở Slide 9,10 sử dụng cho tiết 61.
Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy Cô giáo nhằm hoàn thiện hơn công
trình này. Mọi ý kiến trao đổi xin gửi về địa chỉ :Tập thể Sinh viên Khoa Lịch Sử- Đại học Quy Nhơn
hay Email: . Xin chân thành cảm ơn.
Tập thể Sinh viên Lịch sử K.25- SP


30%
15%

Nông dân miền Bắc đẩy mạnh sản xuất, tăng


cường chi viện cho chiến trường miền Nam

Công nghiệp
và thủ CN

1973 1974

12,4%

1973 1974

1973 1974

Sự tăng trưởng kinh tế miền Bắc năm 1974

Khối lượng
hàng hoá
vận chuyển

Tổng sản
phẩm XH


HỆ THỐNG ĐƯỜNG CHI VIỆN CHIẾN LƯỢC BẮC NAM
Đầu 1975, đường Trường Sơn được nâng cấp,
mở dài hơn 16.000 km, gồm 06 trục đường dọc
theo sườn Đông và Tây Trường Sơn, 25 trục
đường ngang, 5000 cây số đường ống dẫn dầu
đến tận Lộc Ninh và một hệ thống thông tin
hữu tuyến đến các chiến trường…

Vĩ tuyến 17

1973-1975, Miền Bắc chi viện cho miền Nam :
+Hơn 20 vạn quân ( 2 tháng
đầu 1975: 57.000 )
+Hơn 26 vạn tấn vũ khí, quân trang,
quân
dụng,
thực
xăng
Để đưa
1000
tấnphẩm,
các loại
đếndầu…
tận chiến trường,
lực lượng vận tải phải chịu tổn thất: 21 người
hy sinh, 57 người bị thương, 25 ô tô và 143 tấn
hàng các loại bị phá hủy.
Vận chuyển bằng đường sắt
Vận chuyển bằng đường biển
Vận chuyển bằng đường bộ


Hội nghị Bộ Chính trị (30/97/10/1974)
Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/748/1/1975)

Hoàn thành giải phóng miền Nam trong 2 năm
(1975-1976). “ Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam

trong năm 1975” .

1

Vĩ tuyến 17

2

Ta giải phóng đường 14 và tỉnh Phước Long (1/1975)

QK.I

Các quân đoàn chủ lực của ta lần lượt được thành lập:

3
QK.II

Phước Long

QK.III
232
QK.IV

4

* Quân đoàn 1 thành lập ở miền Bắc ( 10/1973)
* Quân đoàn 2 thành lập ở Trị -Thiên ( 5/1974)
* Quân đoàn 4 thành lập ở Đông Nam bộ ( 7/1974)
* Quân đoàn 3 thành lập ở Tây Nguyên ( 3/1975)
* Đoàn 232 thành lập ở Nam bộ (3/1975)



17-3

18-3

Vĩ tuyến 17

22-3

7

24-3

11-3
(Từ trái sang phải: Đại tá Hoàng Dũng, Chánh VP Bộ QP;
Đại tướng Văn Tiến Dũng; Đ/c Bùi San, Khu ủy viên khu 5;
Huỳnh Văn Mẫn, Bí thư Tỉnh ủy Đắc Lắc

22-3

Đức lập

10-3

Đắc Song

24-3

GIA NGHĨA


Bộ Tư lệnh chiến dịch TN

LƯỢC ĐỒ CHIẾN DỊCH TÂY NGUYÊN (4/324/3/1975)

Ta tiến công địch
Ta tiến công địch ( có xe tăng)

11-3

Đường Hồ Chí Minh

Địch phản kích hoặc chuyển quân

Ngày giải phóng

Địch co cụm hoặc tháo chạy


Vĩ tuyến 17

19-3
25-3
23-3
29-3
Vĩ tuyến 17

28-3
24-3


25-3

LƯỢC ĐỒ CHIẾN DỊCH HUẾ - ĐÀ NẴNG ( 21-329- 03 -1975 )
Ta tiến công địch trước
chiến dịch Huế - Đà
Nẵng
Hướng ta tiến công phối hợp

Ngày giải phóng
25-3
Ta tiến công đường thuỷ

Hướng ta tiến công chính
Hướng ta tiến công chính có xe tăng

Địch rút chạy đường thuỷ


Thiếu tướng Nguyễn Hòa-Tư lệnh;
Thiếu tướng Hoàng Minh Thi-Chính
Ủy. Gồm: Sư đoàn bộ binh 312, 320B;
Lữ đoàn pháo binh 45; Lữ đoàn xe tăng
202; Sư đoàn pháo cao xạ 367; Lữ đoàn
Thiếu tướng Nguyễn Hữu An-Tư lệnh;
30-4
công binh 299; Trung đoàn thông tin
3
29-4
Thiếu tướng Lê Chinh-Chính Ủy. Gồm:
40… Tổng quân số khoảng 30.000.

1
Sư đoàn 325, 304, 3, Quân 5; Lữ đoàn
Điện
mật của
pháo
binh 164; Lữ đoàn xe tăng 203; Lữ
4
Đại tướng
30-4
đoàn
công binh 219; Sư đoàn cao xạ
30-4
29-4
Võ Nguyên Giáp,
ngày
07/ 04đoàn
/
673; Trung
đặc cônglệnh;
116…Tổng
Thiếu
tướng

Lăng-Tư
Đại tá
29-4
1975
quân
số
khoảng

40.000.
Đặng Vũ Hiệp-Chính Ủy. Gồm: Sư đoàn
Vĩ tuyến 17
316, 320A, 10; Trung đoàn đặc công
21-4
198; Trung đoàn pháo 40, 675; Trung
2
232
đoàn
232,dịch
234;
Trung
đoàn
công
Bộ Chỉcao
huyxạ
chiến
HCM
(ngồi
từ trái
qua phải) : Đại
30-4
binh
Trung
đoàn
tinThọ;
29…
tướng575;
Văn Tiến
Dũng;

Đ/cthông
Lê Đức
Đ/c Phạm Hùng
29-4
Thiếu
tướng
Hoàng46.000.
Cầm-Tư lệnh;
Tổng quân
số khoảng
Thiếu tướng Hoàng Thế Thiện-Chính
29-4
01-5
Ủy. Gồm: các Sư đoàn7, 341, 6, Lữ đoàn
30-4
7, 52; 1 tiểu đoàn pháo 130mm; 1 tiểu
30-4
01-5
01-5
đoàn phòng không;1tiểu đoàn xe tăng…
Trung tướng Lê Đức Anh-Tư lệnh;
Thiếu tướng Lê Văn Tưởng- Chính Ủy.
Gồm: Sư đoàn 3, 5, 9, Trung đoàn độc
01-5
lập 16, 88, 24, 27B, Sư đoàn 8, Quân
khu 8; 1 tiểu đoàn xe tăng; 1 tiểu đoàn
pháo 130mm; 1 tiểu đoàn phòng
không… Tổng quân số khoảng 42.000.
LƯỢC ĐỒ CHIẾN DỊCH HỒ CHÍ MINH ( 26/4


11giờ
30
17 giờ
30-4-1975
26-4-1975

11giờ 30
30-4-1975

Ta tiến công địch

Ta tiến công vào Sài Gòn

Ta tiến công địch ( có xe tăng)

Bộ Tư lệnh chiến dịch HCM

1

11-3

A

30/4/1975 )

Quân đoàn của ta
Ngày giải phóng


Thời gian


Các chiến lược chiến tranh

Dưới thời tổng thống Mỹ

1954-1960

Chiến tranh đơn phương

Eisenhower

1961-1965

“ Chiến tranh đặc biệt”

Kennedy + Johnson

1965-1968

“ Chiến tranh cục bộ”

Johnson

1969-1975

“ Việt Nam hoá chiến tranh”

Nixon + Ford



Thời gian
Mỹ chi phí cho Số quân lính Mỹ
chiến tranh ( chiến tranh ( chết, bị thương,
tháng )
tỉ đô la )
bị bắt (nghìn tên )

Ctr. xâm lược Việt Nam

222

676

905,5

Ctr. xâm lược Triều Tiên

36

54

136,9

42

341

962,4

Ctr. Thế giới thứ hai

( Mỹ tham chiến )
Những con số trên nói lên điều gì ?

Thái độ của nhân dân Mỹ tiến bộ đối với cuộc chiến tranh Việt Nam?
Các cựu quan chức Mỹ nói gì về cuộc chiến tranh Việt Nam?



×