Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo ánLY 9 Hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 88 trang )

Bài 1:

Bài soạn Vật lí 9

Năm học: 2007 - 2008

Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

I.Mục tiêu:
1. Nêu đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm khảo sát sự phụ
thuộc của I và U.
2. Vẽ và xử lý đợc đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U từ số liệu
thu đợc.
3. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc giữa I và U.
II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh
1 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 Ampe kế
1 khoá
1 von kế
Dây nối
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Ôn lại một số kiến thức liên quan

Trả lời câu hỏi


Y/c học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch
điện 1.1 và trả lời các câu hỏi:
- Để đo cờng độ dòng điện chạy qua
bóng đèn, ta cần sử dụng dụng cụ
gì? Nêu nguyên tắc sử dụng nó?
- Để đo hiệu điện thế hai đầu bóng
đèn, ta cần sử dụng dụng cụ gì? Nêu
nguyên tắc sử dụng nó?

HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc giữa I và U
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện 1.1
b. Tiến hành thí nghiệm theo các
nhóm:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ
- Tiến hành đo và ghi lại kết quả.

- Y/c Hs tìm hiểu sơ đồ
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm
- Y/c đại diện vài nhóm trả lời

- Thảo luận nhóm để trả lời câu
C1
HĐ 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận

Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9
Cá nhân mỗi học sinh:
- Đọc phần thông báo

- Trả lời các câu hỏi
- Trả lời câu C2
Thảo luận nhóm:
- Nhận xét dạng đồ thị
- Rút ra kết luận

Năm học: 2007 - 2008
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
giữa I và U có đặc điểm gì?
- Y/ c trả lời câu C2 (quan sát,
yêu cầu đo lại nếu cần)
- Yêu cầu đại diện vài nhóm
phát biểu kết luận.

HĐ 4: Củng cố - Vận dụng - Hớng dẫn
- Trả lời câu hỏi của giáo viên

- Chuẩn bị các câu C3, C4, C5

- Y/c học sinh nêu kết luận về
quan hệ giữa I và U. Đặc điểm
của đồ thị biểu diễn quan hệ
đó?
- Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi và nhận xét câu trả lời
của bạn.
- Chuẩn bị bài học sau: Các
nhóm tính tỉ số

U

I

- Bài tập về nhà: 1.1 ->1.4
Bài 2:

điện trở của dây dẫn - định luật ôm

I.Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc đơn vị của điện trở và vận dụng đợc công thức để giải
bài tập.
2. Phát biểu và viết đợc biểu thức của định luật Ôm.
3. Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc bài tập
II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Y/c học sinh trả lời các câu hỏi:
- Đối với một dây dẫn, tỉ số U/I có
Lê Thị Hoài Thanh


Trả lời câu hỏi

Bài soạn Vật lí 9

Năm học: 2007 - 2008
giá trị nh thế nào?

- Tỉ số đó có ý nghĩa nh thế nào đối
với một vật dẫn về phơng diện điện?

HĐ 2: Xác định thơng số U/I đối với một dây dẫn
a.Từng học sinh báo cáo kết quả của
mình.
b. Trả lời câu C2 và thảo luận với cả
lớp.

- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ
H/S yếu tính toán
- Một số H/S trả lời
- Điều khiển cả lớp thảo luận

HĐ 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Cá nhân mỗi học sinh:
- Đọc phần thông báo
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Nhận xét trả lời của bạn
- Rút ra ý nghĩa của khái niệm
điện trở

- Điện trở của một dây dẫn đợc
tính bằng công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn, điện trở của
nó có tăng theo không? Vì
sao?
- Cho U = 3V; I = 250mA. Tính
R

- Yêu cầu H/S đổi mọt số đơn vị
đo điện trở.
- ý nghĩa của khái niệm điện
trở là gì?

HĐ 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
- Từng HS viết hệ thức của định
luật vào vở và phát biểu định
luật.

- Y/c học sinh vài HS phát biểu
nội dung định luật Ôm trớc
lớp.

HD 5: Củng cố bài học - Vận dụng - Hớng dẫn

Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9
Năm học: 2007 - 2008
Yêu
cầu Hs trả lời các câu hỏi:
- Từng HS trả lời câu hỏi của giáo
U
viên.
- Công thức R =
dùng để làm gì?
I


Từ công thức này có thể nói: Nếu U
tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy
- Hoạt động cá nhân, giải C3 và nhiêu lần đợc không? Tại sao?
- Gọi 2 Hs giải C3 và C4 trên bảng,
C4
sau đó cả lớp thảo luận.
- Chính xác hoá các câu trả lời của
HS
- Hớng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo.
- Bài tập về nhà: 1.1 ->1.4

Bài 3:
Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn
bằng von kế và ampe kế
I.Mục tiêu:
1. Nêu đợc cách xác định điện trở của một dây dẫn từ công thức.
2. Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Có ý thức chấp hành quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 dây dẫn cha biết điện trở.
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 von kế

1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 báo cáo thí nghiệm


Đối với giáo viên: 1 đồng hồ đo điện đa năng
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Trình bày phần câu hỏi trong báo cáo thực hành

- Trả lời câu hỏi.
- Vẽ sơ đồ mạch điện

Lê Thị Hoài Thanh

Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
Y/C Hs
- Nêu công thức tính điện trở
- Trả lời câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện(bổ sung thêm
biến trở)


Bài soạn Vật lí 9
HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm

Năm học: 2007 - 2008

- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ - Theo dõi, giúp đỡ những nhóm yếu
- Tiến hành các phép đo, ghi kết quả - Hớng dẫn thu kết quả chính xác
vào bảng.
- Hoàn thành báo cáo

- Yêu cầu nạp báo cáo thực hành.
- Sắp xếp lại dụng cụ
- Nhận xét.
Bài 4:
đoạn mạch nối tiếp
I.Mục tiêu:
1. Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở của một đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và hệ thức:

U 1 R1
=
U 2 R2

2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Vận dụng đợc kiến thức trong bài để giải đợc một số bài tập.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 von kế
1 bộ nguồn
1 khoá
1 ampe kế
Dây nối

1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20

III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh


Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại những kiến thức có liên quan

Trả lời các câu hỏi.
Nhận xét

Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
- Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi phần tử có quan hệ
thế nào với I?
- Hiệu điện thế 2 đầu mỗi phần tử nh thế nào với U?

HĐ 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở nối tiếp
Trả lời các câu hỏi.

- Y/c HS trả lời câu C1 và nhận xét 2
điện trở có mấy điểm chung?
- Hớng dẫn Hs trả lời câu C2

HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp.
- Đọc Trả lời câu hỏi.
Lê Thị Hoài Thanh

- Y/c HS trả lời câu hỏi: Thế nào là


Bài soạn Vật lí 9


- Xây dựng công thức: --------->
Rt đ = R 1 + R 2

Năm học: 2007 - 2008
điện trở tơng đơng của một đoạn
mạch?
- Hớng dẫn hs xây dựng công thức:

HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận

- Hớng dẫn hs tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.

HĐ 5: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn học bài

Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.

Bài 5:

Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5.
Cần mấy khoá để điều khiển một
đoạn mạch nối tiếp?
Nêu thí dụ về đoạn mạch nối tiếp
trong thc tế.
Trong đoạn mạch gồm nhiều bóng
đèn nối tiếp, nếu một đèn bị hỏng
(đứt tóc) thì các đèn còn lại còn sáng

không? Vì sao?

đoạn mạch song song

I.Mục tiêu:
1. Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở của một đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song và hệ thức:

I 2 R1
=
I1 R 2

2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Vận dụng đợc kiến thức trong bài để giải đợc một số bài tập.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 von kế
1 bộ nguồn
1 khoá
1 ampe kế
Dây nối
Lê Thị Hoài Thanh

1 bảng lắp đặt


Bài soạn Vật lí 9

Năm học: 2007 - 2008


III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại những kiến thức có liên quan
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mắc song song, cờng độ dòng điện
qua mạch chính có quan hệ thế nào
với hiệu điện thế và cờng độ dòng
điện qua các nhánh?

Đ1

A

Đ2

Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

HĐ 2: Nhận biết đợc đoạn mạch có hai điện trở mắc song song
R1

R2

A
Từng HS trả lời câu C1.
Vận dụng kiến thức đã học chứng
minh hệ thức (1)


Y/c Hs nêu nhận xét:
- Hai điện trở trên hình vẽ có mấy
điểm chung?
- Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
của đoạn mạch này có đặc điểm gì?

HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng cho đoạn mạch có 2 điện
trở mắc song song
Y/ c Hs xây dựng công thức (4)
Với HS yếu có thể gợi ý:
Hoạt động cá nhân --> trả lời câu C3
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2
theo U, Rtđ, R1 và R2.
- Vận dụng hệ thức (1) --> (4)
HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận

- Hớng dẫn hs tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.

HĐ 5: Vận dụng - củng cố - Hớng dẫn học bài
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi C4. Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5.
C5.
Trong sơ đồ đoạn mạch điện nh hình
R1
vẽ, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị
số bằng bao nhiêu song song với

R2
nhau (thay cho việc mắc ba điện
R3
trở)? Nêu cách tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch đó?
Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9

Bài 6:

Năm học: 2007 - 2008

bài tập Vận dụng định luật ôm

I.Mục tiêu:
Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản gồm các
điện trở ghép với nhau tạo thành đoạn mạch điện.
II. Chuẩn bị:
Các bài tập đã cho
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Giải bài 1

R2

R1


V
A
Tóm tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Nhận xét đánh giá.

Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Hãy cho biết R1 và R2 đợc mắc mắc
với nhau nh thế nào? Nêu vai trò của
các dụng cụ đo trong mạch?
- Khi biết hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch và cờng độ dòng điện trong
mạch chính, vận dụng công thức nào
để tính Rtđ?

HĐ 2: Giải bài 2
A2

R1

Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Dựa vào mạch rẽ R1, tính UAB.
- Tính I2 -> R2

R2
A1

Tóm tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

Nhận xét đánh giá.

Lê Thị Hoài Thanh

Cách khác:
- Từ kết quả câu a, tính Rtđ.
- Biết Rtđ, R1, tính R2.


Bài soạn Vật lí 9

Năm học: 2007 - 2008

HĐ 3: Giải bài 3
R2
R1
R3
A

Tóm tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm, tìm cách giải khác.
HĐ 4: Củng cố

Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm, tìm cách

Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Phân tích các phần tử trong mạch
điện và chỉ rõ cách mắc cũng nh vai

trò của chúng?
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và
RMB.
- Viết công thức tính cờng độ dòng
điện I1?
- Viết công thức tính UMB, từ đó -->
I2 và I3.
- Hớng dẫn hs tìm cách giải khác.

Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Thông thờng muốn giải loại bài tập
vận dụng định luật Ôm, ta cần thực
hiện theo mấy bớc?
BT: Cho 3 điện trở R1 = R2 = R3 = R.
a. Có mấy cách mắc chúng tạo
thành đoạn mạch điện? Vẽ sơ
đồ đoạn mạch đó?
b. Tính điện trở tơng đơng của
mỗi cách mắc?
Giải đáp các câu hỏi của học sinh
(nếu có)

Bài 7:
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I.Mục tiêu:
1. Dự đoán đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện
và chất liệu làm dây.
2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào 1 trong 3
yếu tố.
3. Nêu đợc các dây dẫn có cùng tiết diện và làm bằng cùng chất liệu thì

điện trở tỉ lệ với chiều dài.
II. Chuẩn bị:
Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9
Năm học: 2007 - 2008
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 ampe kế
1 khoá
1 bảng lắp đặt
1 bộ nguồn
1 von kế
Dây nối
1 biến trở 20
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Tìm hiểu về tác dụng của dây dẫn, chất liệu làm nên dây dẫn

Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi

Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi:
- Dây dẫn đợc dùng để làm gì?
- Nêu tên các chất liệu dùng làm dây
dẫn mà em biết?
- Bổ sung những hiểu biết của HS.


HĐ 2: ^Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tốnào?

- Quan sát - trả lời câu hỏi.
- Nêu đợc các dự đoán:
R phụ thuộc:
+ Chiều dài.
+ Tiết diện
+ Chất liệu tạo nên dây dẫn
- Nêu cách tiến hành kiểm tra

Y/c HS quan sát hình 7.1 trả lời các
câu hỏi:
- Điện trở của các dây dẫn này có
nh nhau không?
- Những yếu tố nào ảnh hởng đến
điện trở của dây dẫn?
- Để kiểm tra về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào nhiều yếu tố, ta
làm nh thế nào?

HĐ 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

- Hớng dẫn các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
- Xử lý các số liệu thu đợc. Thảo luận - Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu thu
kết quả.
đợc, đối chiếu lại với dự đoán.
- Rút ra kết luận.

- Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài.
HĐ 4: Củng cố - Vận dụng

Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9
Hoạt động cá nhân:
- Trả lời câu C2 - Nhận xét.
- Trả lời câu C3 - Nhận xét.

Năm học: 2007 - 2008
Có thể gợi ý để HS trả lời các câu
hỏi:
- So sánh điện trở trong hai trờng
hợp, U không đổi -> I chạy qua mỗi
đèn -> độ sáng của chúng.
- Tính R theo định luật Ôm, vận
dụng kết luận trên để suy ra độ dài.

HĐ 4: Hớng dẫn học bài
Nêu các câu hỏi (bài tập) cha rõ.
Thảo luận trớc lớp

- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 7.1 - 7.4.
- Chuẩn bị bài học tiếp theo

Bài 8:

Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I. Mục tiêu:
1. Trên cơ sở hiểu biết về điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song
dự đoán đợc điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện
bằng thí nghiệm.
3. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện .
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
2 điện trở mẫu
1 ampe kế
1 khoá
1 bộ nguồn
1 von kế
Dây nối

1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20

III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập
HS1: 7.1, 7.2; 7.4
HS2: 7.3.
- Do có cùng tiết diện, đồng chất mà Y/ c 2 Hs chữa bài tập đã cho:
lAB = 3lMN --> RAB = 3RMN . Ta có:
Nhận xét, đánh giá.

UAB = I. RAB.
UMN = I. RMN. -> UAB = 3 UMN
- lAN = lMB --> RAN = RMB Ta có:

Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9

UAN = I. RAN.
UMB = I. RMB. -> UAN = UMB

Năm học: 2007 - 2008

HĐ 2: Dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
Với lớp yếu:
- Thảo luận nhóm tìm câu trả lời.
- Thảo luận trớc lớp -> thống nhất
Nêu dự đoán.

Y/c HS tìm hiểu phần I SGK, nêu dự
đoán.
Có thể gợi ý:
- Nhận xét về các đoạn dây dẫn
trong từng trờng hợp.
- Tìm sự tơng ứng giữa các dây dẫn
trong hình 8.1 và 8.2.
- Trả lời câu C2?


HĐ 3: Thí nghiệm kiểm tra
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

- Hớng dẫn các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
- Xử lý các số liệu thu đợc. Thảo luận - Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu thu
kết quả.
R
S
d2
đợc: Tính tỉ số 1 = 12 rồi so sánh với 2
R1
S2 d2
- Rút ra kết luận.
- Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện dây dẫn.
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố
Có thể gợi ý để HS trả lời câu hỏi
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi C3 C3:
và C4.
- So sánh tiết diện 2 dây?
Thảo luận trớc lớp - Thống nhất.
- Vận dụng kết luận - trả lời.
Do hai dây đều bằng Nhôm và điện Nếu còn thời gian, hớng dẫn BT 8.5
trở của chúng tỉ lệ thuận với chiều dài
và tỉ lệ nghịch với tiết diện nên ta có:
R= k

l
trong đó k là một hệ số ->

S

R 1S 1 R 2 S 2
R S
=
l 2 = 2 2 l1
l1
l2
R 1S 1

thay số vào tính đợc: l2 = 1200m

Bài tập về nhà: 8.1 - 8.5

Bài 9:
Sự phụ thuộc của điện trở vào chất liệu làm dây
Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9

Năm học: 2007 - 2008

I. Mục tiêu:
1. Biết cách bố trí thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào chất liệu tạo nên chúng.
2. So sánh đợc khả năng dẫn điện của một số chất dựa vào điện trở suất
của chúng.
3. Vận dùng đợc công thức R =


R
để giải đợc các bài tập liên quan.
S

II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 3 R có cùng
-1 bộ nguồn
-Dây nối
S và l làm
-1 ampe kế
-1 bảng lắp đặt
bằng các chất
-1 von kế
khác nhau
-1 khoá

-1

biến

trở

20

III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên


HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập
Trả lời đợc:

Điện trở phụ thuộc nh thế nào vào
Điện trở dây dẫn: tỉ lệ thuận với chiều chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
dài; tỉ lệ nghịch với tiết diện.
Giả sử dây nhôm có tiết diện S1 = 1mm2, 1 Hs chữa bài tập 8.4
có điện trở là R2 = 16,8 thì sẽ có chiều
dài là:
R2
l
16,8
= l=
.200 = 600( m )
R1 l1
5,6

Khi tăng tiết diện lên gấp 2 (dây 2), chiều Vậy điện trở của dây dẫn có phụ
thuộc gì vào chất liệu tạo nên nó hay
dài của dây là:
không?
l2 = 2l1 = 2.600 = 1200 (m)

HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào chất liệu làm dây
- Hai đoạn dây cùng l, S nhng làm - Y/c HS quan sát hai đoạn dây, nhận
bằng hai chất liệu khác nhau.
xét.
- Xác định giá trị điện trở của từng - Các nhóm tiến hành thí nghiệm
dây, so sánh kết quả.
khảo sát.

- Rút ra: Điện trở của dây dấn phụ - Các nhóm nhận xét và rút ra kết
thuộc vào chất liệu làm dây.
luận.
HĐ 3: Tìm hiểu về điện trở suất

Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9
Năm học: 2007 - 2008
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu đợc đặc trng bởi
đại lợng nào? Có trị số đợc xác định nh thế nào?
- Đơn vị của đại lợng này là gì?
Hoạt động cá HS n/c bảng 1,trả lời các câu hỏi:
nhân, trả lời các - Hãy nhận xét về điện trở suất của các chất có trong
câu hỏi
bảng.
- Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8m. Điều đó có ý
nghĩa gì?
- Trong các chất đó chất nào dẫn điện tốt nhất? Tại sao
ngời ta lại chọn đồng làm dây dẫn?
HĐ 4: Xây dựng công thức tính điện trở
( m )
l

R = trong đó: l ( m )
S
S m 2



( )

Y/c từng HS trình bày suy luận của
mình.
Nêu lại các đại lợng trong công thức
và đơn vị đo chúng.

HĐ 4: Vận dụng, củng cố, hớng dẫn học bài
- Đại lợng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở
Suy nghĩ, trả lời các câu vào vật liệu làm nên dây dẫn?
- Căn cứ vào đâu để khẳng định chất này dẫn điện
hỏi
tốt hơn chất kia?
- Điện trở của dây đợc tính theo công thức nào? Lu
ý điều gì?
Bài tập C5, C6, 9.1 - 9.5
Bài 10:
Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
I. Mục tiêu:
1. Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc làm việc của chúng.
2. Mắc đợc biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện qua mạch.
3. Nhận biết đợc các điện trở dùng trong kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 biến trở
- 3 điện trở KT
-1 von kế
than
-1 bộ nguồn

-1 khoá
- 1 bóng đèn
-1 ampe kế
-Dây nối

-1 bảng lắp đặt
-1 biến trở
20

III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9

Năm học: 2007 - 2008

- Các nhóm nhận dạng biến trở

Y/c HS đối chiếu SGK và các biến trở
có sẵn để nhận biết - phân loại.
- Tìm hiểu cấu tạo của biến trở
Chỉ ra các bộ phận của biến trở.
Y/ c thực hiện các câu C1, C2.
- Nhận dạng các kí hiệu của biến Y/ c vẽ các kí hiệu của biến trở, chỉ rõ

trở.
thành phần tham gia vào mạch điện
HĐ 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện
- Thực hiện C5.
Theo dõi HS lắp mạch điện theo sơ đồ 10.3.
Quan sát, giúp đỡ những nhóm thao tác cha
- Thực hiện C6 => rút ra đúng, cha thành thạo.
kết luận.
Hớng dẫn thảo luận C6.
- Trả lời câu hỏi.
Biến trở là gì? Đợc dùng để làm gì?
HĐ 3: Nhận dạng các loại điện trở dùng trong kĩ thuật
Nghe giới thiệu
Giới thiệu điện trở dùng trong kĩ
Đối chiếu với thực tế
thuật:
Giải thích: than có điện trở suất lớn, - Kích thớc
giá thành rẻ.
- Trị số - cách ghi & đọc các trị số.
Đọc các trị số. Nhận xét.
Y/c HS thực hành đọc trị số các điện
trở có sẵn.
HĐ 4: Vận dụng, củng cố

Thực hiện C10

Gợi ý HS thực hiện C10:
- Tính chiều dài của dây điện trở.
- Chiều dài của một vòng dây trên lõi sứ.
- Suy ra số vòng dây.

Luyện tập:
Khi mạch điện có biến trở, tuỳ theo cách mắc của
biến trở vào mạch điện mà tác dụng của nó đối
với mạch điện cũng thay đổi theo.
Thí dụ 1: Phần trị số của biến
trở tham gia vào mạch là R AC,
khi dịch chuyển C về phía B
thì RAC sẽ tăng và ngợc lại

Hoạt động theo hớng dẫn
của GV

Lê Thị Hoài Thanh

A

C

B

U

Thí dụ 2: Phần trị số của biến
trở tham gia vào mạch là R CB,
khi dịch chuyển C về phía B
thì RCB sẽ giảm và ngợc lại

A

C


B

Thí dụ 3: Phần trị số của biến
trở tham gia vào mạch là RAC
và RCB, khi dịch chuyển C về
phía B thì RAC sẽ tăng và RCB

A

C

B

U

U


Bài soạn Vật lí 9

Năm học: 2007 - 2008
sẽ giảm. còn tổng của chúng giữ nguyên
không đổi.
Bài tập: 10.2 - 10.5
Ôn tập lại định luật Ôm, công thức điện trở.
Các bài tập liên quan.

Bài 11:


Bài tập vận dụng định luật Ôm
và công thức tính điện trở dây dẫn

I. Mục tiêu:
Vận dụng định luật Ôm , công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại
lợng liên quan đối với đoạn mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp.
II. Chuẩn bị:
- Ôn tập lý thuyết.
- Chuẩn bị các bài tập liên quan
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Bài tập 1
- Điện trở của dây:
l

30

6
R = S = 1,1.10 . 0,3.10 6 = 110( )

Y/c HS tự giải quyết

- Cờng độ dòng điện qua dây dẫn:
I=

U 220
=

= 2( A )
R 110

HĐ 2: Bài tập 2
Cho đoạn mạch điện nh hình vẽ, biết
R1 = 12, R2 = 3, R3 = 4, R4 = 6, đặt vào
hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12V.
a. Tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch.
b. Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện
trở.
Bài giải:
Đoạn mạch điện có thể vẽ lại nh hình bên:
a. Ta có: RBC =

R 2 .R 4
3.6
=
= 2( )
R 2R+ R 4 3 + 6
2

RAABC = RR33 +BRBC = 4 + 2
C =6
RAB =

R ABCR.4R 4
6.6
=
= 3( )

R ABC + R 4 6 + 6
R1

b. Cờng độ dòng điện qua các điện trở:
Lê Thị Hoài Thanh

-

R1
R2
R3

R4

Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
tập
- Y/c tóm tắt các dự kiện.
- Phân tích, tìm tòi cách giải.
- Nhận xét hoạt động của
học sinh


Bài soạn Vật lí 9
I1 =
I3 =

Năm học: 2007 - 2008

U 12
=

= 2( A ) ;
R1
6
U
R ABC

=

12
= 2( A )
6

UBC = U - I3R3 = 12 - 2.4 = 4 (V)
I2 =

U BC 4
= ( A) ;
R2
3

I4 = I3 - I2 = 2 -

4 2
= ( A)
3 3

HĐ 3: Bài tập 3
- Cờng độ
I1
dòng điện

chạy qua đèn
Đ1 là:

Đ1

Ib

+

I1 =

I2

Đ2

U

-

U1
= 1,2 A
R1

- Cờng độ dòng điện chạy qua biến trở:
Ib = I1 - I2 = 0,2A
- Phần biến trở tham gia vào mạch điện là:
Rb =

- Y/ c HS tự lực giải quyết
bài tập

- Y/ c 1 HS trình bày cách
giải.
- Hớng dẫn cả lớp thảo luận.

- Nếu HS không tự giải đợc theo hớng dẫn của SGK.
- Thảo luận các sai sót thờng
gặp

U2
= 15
Ib

- Chiều dài của dây dùng để quấn biến trở là:
l = 4,545m
HĐ 4: Hớng dẫn học bài
Cho 2 điện trở R1 = 4, R2 = 6 đợc mắc nối tiếp vào hai Bài tập làm thêm
điểm A, B có hiệu điện thế U = 6V không đổi.
a. Vẽ sơ đồ đoạn mạch
b. Tính điện trở của đoạn mạch AB.
c. Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở.
d. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
e. Nếu mắc thêm điện trở R 3 song song với R2 thì cờng độ dòng điện chạy qua R1 tăng hay giảm? Vì sao?

Bài 12:

Công suất điện

I. Mục tiêu:
1. Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện
2. Vận dụng công thức P = U. I để tính 1 đại lợng khi biết các đại lợng

còn lại.
II. Chuẩn bị:
Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9
Năm học: 2007 - 2008
Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 bộ nguồn
-1 khoá
-1 bóng đèn
-1 biến trở
-1 ampe kế
-Dây nối
6V - 12W
20
-1 von kế
Chung cả lớp: Bóng đèn 60W, 100W - 220V
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

HĐ 1: Tìm hiểu công suất của các dụng cụ điện
a. Tìm hiểu số oát ghi trên các bóng - Cho HS quan sát các loại bóng đèn,
đèn
tìm hiểu số von, số oát của chúng.
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Y/ tiến hành thí nghiệm 12.1 - Thực hiện trả lời các câu hỏi.
nhận xét.

C1
- Hoàn thành C2.
C2
b. Tìm hiểu ý nghĩa của số oát ghi trên
các dụng cụ điện.
- Thực hiện theo các yêu cầu của GV. - Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên
- Thực hiện C3.
dụng cụ điện.
HĐ 2: Tìm công thức tính công suất điện
- Nghiên cứu tài liệu
Yêu cầu một số HS:
- Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm và - Nêu mục đích của thí nghiệm
cách thức tiến hành TN
- Nêu rõ các bớc tiến hành thí
nghiệm
Thực hiện C3
- Nêu cách tính công suất điện của
Thực hiện C4
đoạn mạch.
Nhận xét
- Gợi ý cho HS nếu cần.
HĐ 3: Củng cố và vận dụng
Hoạt động cá nhân
Thực hiện C6
Thực hiện C7
Trả lời các câu hỏi của giáo viên

HĐ 4: Hớng dẫn học bài

Lê Thị Hoài Thanh


- Hớng dẫn thực hiện C6 & C7
- Hỏi:
+ Cho biết ý nghĩa của số 100W ghi
trên bóng đèn?
+ Bằng cách nào có thể xác định
công suất của một đoạn mạch khi có
dòng điện chạy qua?


Bài soạn Vật lí 9
- Bài tập về nhà: 12.1 - 12.7
- Thêm:

Năm học: 2007 - 2008

Bài toán 1: Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có thể tạo đợc bao nhiêu giá trị điện
trở khác nhau?
Nếu ba điện trở có các giá trị R1, R2, R3 khác nhau, thì tạo đợc bao nhiêu?
Bài toán 2: Có các điện trở cùng một loại R = 5. Cần ít nhất bao nhiêu cái, và phải
mắc chúng nh thế nào để đợc một điện trở có giá trị X nguyên cho trớc? Xét các trờng hợp X = 6, X = 7, X = 3, X = 9.
Bài toán 3: Một biến trở AB có điện trở toàn phần R 1 đợc mắc vào đoạn mạch MN,
lần lợt theo 4 sơ đồ nh hình vẽ. Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB.
a. Tính điện trở của đoạn mạch theo mỗi sơ đồ.
b. Với mỗi sơ đồ thì điện trở đoạn mạch lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu?
ứng với vị trí nào của C?
c. Sơ đồ 3 có gì đáng chú ý hơn các sơ đồ khác?
M
M


A

R1

A

R1

Bài 13:

C

B

N

C

(1)
B

R2

(3)

R2

N

M

M

A

R1

A

R1

C

B

N

C

(2)
B

R2

(4)

R2

N

điện năng - công của dòng điện


I. Mục tiêu:
1. Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng
2. Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện, mỗi số đếm
trên công tơ là 1kW.h.
3. Chỉ ra đợc sự chuyển hoá các dạng năng lợng trong một số các dụng
cụ điện.
4. Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để tính một đại lợng khi biết các
đại lợng còn lại.
II. Chuẩn bị:
Đối với cả lớp:
1 công tơ điện
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Lê Thị Hoài Thanh

Bảng1 SGK
Trợ giúp của giáo viên


Bài soạn Vật lí 9
Trả lời câu hỏi.
P=

A
t

Năm học: 2007 - 2008
Hãy nêu mối quan hệ giữa Công và

Công suất. Viết biểu thức?

HĐ 2: Tìm hiểu năng lợng của dòng điện
Hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi.
- Thực hiện phần 1
- Thực hiện phần 2
Dòng điện có khả năng thực hiện công
cũng nh có thể làm thay đổi nhiệt năng
của các vật => dòng điện mang năng lợng - điện năng

Y/ c HS thực hiện từng phần của câu
hỏi C1:
- Điều gì chứng tỏ công cơ học đợc
thực hiện trong hoạt động của các
dụng cụ hoặc thiết bị này?
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lợng đợc
cung cấp trong hoạt động của các
dụng cụ hoặc thiết bị này?
Kết luận => thông báo khái niệm
điện năng.

HĐ 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lợng khác
- Đại diện nhóm điền vào bảng 1
Y/ c hoạt động nhóm điền vào bảng1
- Thảo luận, bổ sung
Thảo luận, bổ sung
- Trả lời câu C3
Nhận xét trả lời câu C3
- Nhắc lại khái niệm hiệu suất của sự
chuyển hoá năng lợng.

HĐ 4: Tìm hiểu khái niệm công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo
công của dòng điện.
- Thông báo khái niệm công của
- Thực hiện C4
dòng điện.
- Y/ c nhắc lại mối quan hệ giữa
- Thực hiện C5
công và công suất => công thức tính
công của dòng điện.
- Thực hiện C6
- Y/c HS nêu tên và đơn vị các đại lợng trong công thức.
- Y/c trả lời C6
HĐ 5: Vận dụng - Củng cố
Giải
Lợng điện năng mà bếp điện sử dụng là:
A = 1,5kWh =1,5.3,6.106 = 5,4. 106(J)
Công suất của bếp:
A = P.t =>

P=

A 1,5kWh
=
= 0,75kW = 750 W
t
2h

Cờng độ dòng điện chạy qua bếp là:

Lê Thị Hoài Thanh


Y/c Hs làm bài
tập C8
? Công suất
của bếp thay
đổi thế nào khi
hiệu điện thế
đặt vào bếp
giảm đi n lần?
(coi điện trở
của bếp không
đổi)


Cho biết:
t = 2h
U = 220v
A = 1,5 kW.h Bài soạn Vật lí 9
Năm học: 2007 - 2008
Tính:
P 750
+ A = ?J
P = U.I => I = =
= 3,41( A )
U 220
+ P = ?W
+ I = ?A
HĐ 6: Hớng dẫn học bài
- Học thuộc bài.
- Bài tập :13.1 - 13.6

- Chuẩn bị các bài tập đã cho.
Bài 14:
bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
I. Mục tiêu:
Học sinh giải đợc các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ
đối với các dụng cụ điện trong các cách mắc.
II. Chuẩn bị:
Các bài tập đã cho
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1 trả lời câu hỏi.
- HS2 chữa bài tập.
- Lớp nhận xét, đánh giá.

- Viết công thức tính công, công suất
của dòng điện. Nêu rõ tên gọi và đơn
vị đo của các đại lợng có trong các
công thức đó.
- Chữa bài 13.5

HĐ 2: Giải bài 1 (15 phút)
Theo dõi HS tự lực giải từng phần của bài tập để phát hiện
Từng HS tự lực những sai sót mà HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát
giải các phần của hiện để sữa chữa những sai sót đó. Trong trờng hợp nhiều
bài tập.
HS không giải đợc thì GV có thể gợi ý nh sau:
- Viết công thức tính điện trở R theo hiệu điện thế đặt vào
a) Giải phần a.

hai đầu bóng đèn và cờng độ dòng điện I của dòng điện
chạy qua đèn.
b) Giải phần b.
- Viết công thức tính công suất p của bóng đèn.
- Viết công thức tính công Q theo đơn vị jun thì các đại lc) Giải phần c.
ợng khác trong công thức trên đợc tính bằng đon vị gì.
- Một số đếm của công tơ tơng ứng là bao nhiêu jun? Từ
đó hày tính số đếm của công tơ tơng ứng với điện năng
mà bóng đèn đã tiêu thụ.
HĐ 3: Giải bài 2 (15 phút)
Từng HS tự lực GV thực hiện tơng tự nh khi HS giải bài 1.
giải các phần của - Đèn sáng bình thờng thì dòng điện chạy qua ampe kế có
bài tập.
cờng bao nhiêu và do đó số chỉ của nó là bao nhiêu?
Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9
Năm học: 2007 - 2008
a) Giải phần a.
- Khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cờng bằng bao
b) Giải phần b.
nhiêu và hiệu điện thế đặt vào biến trở có trị số là bao
c) Giải phần c.
nhiêu? Từ đó tính điện trở Rbt của biến trở bằng công thức
nào?
- Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở?
d) Tìm cách giải - Sử dụng công thức nào để tính công của dòng điện sản
khác đối với phần ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho?
b.

- Dòng điện chạy qua đoạn mạch có cờng độ bao nhiêu?
Từ đó tính điện trở tơng Rtđ của đoạn mạch?
e) Tìm cách giải - Tính điện trở Rđ của đèn từ đó suy ra điện trở Rbt của biến
khác đối với phần trở.
c.
- Sử dụng công thức khác đẻ tính công suất của biến trở?
- Sử dụng công thức khác để tính công của dòng điện sản
ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho.
HĐ 4: Giải bài 3 (15 phút)
Từng HS tự giác
giải các phần của
bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b.

c) Tìm cách giải
khác đối với phần
a.
d) Tìm cách giải
khác đối với phần
b.

GV thực hiện tơng tự nh khi HS giải bài 1.
- Hiệu điện thế của đèn, của bàn là và ổ lấy điện là bao
nhiêu? Để đèn và bàn là hoạt động bình thờng thì chúng
phải đợc mắc nh thế nào vào ổ lấy điện? Từ đó hãy vẽ sơ
đồ mạch điện.
- Sử dụng công thức nào để tính điện trở R 1 của đèn và R2
của bàn là lúc đó?
- Sử dụng công thức nào để tính điện trở tơng đơng của

đoạn mạch này?
- Sử dụng công thức nào để tính điẹn năng đoạn mạch tiêu
thụ trong khoảng thời gian đã cho?
- Tính cờng độ I1 và I2 của các dòng điện tơng ứmg chạy
qua đèn và bàn là. Từ đó tính cờng độ dòng điện I của
mạch chính.
- Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch này theo U và I.
- Sử dụng công thức khác để tính điện năng mà đoạn
mạch này tiêu thụ trong khoảng thời gian đã cho.

HĐ 5: GV: Công việc về nhà:
Tiết 18:

ôn tập

i. mục tiêu
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chơng Điện học
từ bài 1 đến bài 17.
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề (trả
lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tợng...) có liên quan.
ii. Chuẩn bị
- GV đọc hệ thống câu hỏi cho HS chuẩn bị trớc:
1. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? Giải thích từng kí hiệu có
trong công thức?
2. Muốn xác định điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế cần
phải mắc mạch điện nh thế nào?
Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9

Năm học: 2007 - 2008
3. Viết công thức tính điện trở? giải thích từng kí hiệu có trong công thức
đó?
4. Công dụng của biến trở? Hãy mô tả cấu tạo của biến trở có con chạy?
5.Làm thế nào để biết trị số của các điện trở dùng trong kĩ thuật?
6. Công thức tính công của dòng điện? giải thích từng kí hiệu có trong công
thức?
7. Công thức tính công suất điện? giải thích từng kí hiệu có trong công thức?
8. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun - Lenxơ? giải thích từng kí
hiệu có trong công thức đó?
iii. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra
của học sinh (15phút).
- GV hỏi cả lớp xem còn những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra cha làm đợc và tập trung vào các câu này để củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến
thức này.
- GV tổng kết các nội dung chính.
Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức (25phút).
- Cho HS lần lợt làm các bài tập 2.4, 4.3, 4.5, 5.3, 5.5, 9.5, 11.2, 14.4, 16
-17.6.
Hoạt động 3: Giao công việc về nhà cho HS (5phút)
- Yêu cầu HS ôn tập kĩ chơng 1 theo các nội dung GV đã hớng dẫn chuẩn
bị cho tiết sau kiểm tra.
Ngày 6 tháng 11 năm 2005
Tiết 19:
kiểm tra
i. mục tiêu
1. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh.
2. Phân loại chính xác học sinh.
ii. đề ra


Câu 1: Cờng độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn có điện trở R, khi có hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn là U. Đợc xác định bằng biểu thức:
2
U
C. I = U
R
R
2
R
B. I =
D. I = R
U
U
Câu 2 : Cờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn Hãy tìm một trong các cụm từ thích

A. I =

hợp dới đây để điền vào chỗ trống() của câu trên.
A.Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của
dây.
B.Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
C.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của
dây.
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của
dây.

Câu 3: Điện trở của dây dẫn đợc xác định bằng công thức:
2
A. R = I


U
I
B. R =
U

Lê Thị Hoài Thanh

2
C. R = U

I
U
D. R =
I


Bài soạn Vật lí 9
Năm học: 2007 - 2008
Câu 4: Công suất của một đoạn mạch bằng Hãy tìm một trong các cụm từ
thích hợp dới đây để điền vào chỗ trống() của câu trên :
A. Tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cờng độ dòng điện
chạy qua nó
B. Tích của bình phơng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cờng điện
dòng điện
chạy qua nó.
C. Thơng của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cờng độ dòng điện
chạy qua nó.
D. Thơng của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và bình phơng cờng
độ dòng điện chạy qua nó.
Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cờng độ dòng điện I chạy qua mỗi dây đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng

khi tính tỉ số

U
qua mỗi dây dẫn:
I

A. Tỉ số này có giá trị nh nhau đối với các dây dẫn.
B. Tỉ số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện
trở càng lớn.
C. Tỉ số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện
trở càng nhỏ.
D. Tỉ số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Câu 6: Trong trờng hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì
nhiệt lợng Q toả ra ở dây dẫn điện trở R khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu
điện thế U nên có dòng điện có cờng độ I chạy qua trong thời gian t . Biểu thức
nào dới đây không phải là biểu thức tính Q:
A. Q=UIt
C. Q=U2Rt
B. Q=I2Rt

2

D. Q = U t
R

Câu 7: Đặt vào hai đầu một điện trở R=5 một hiệu điện thế U=12V. Cờng
độ dòng điện chạy qua điện trở đó là:
A. I =2 A

C. I =


5
A
12

B. I =2,4 A
D. I=60 A
Câu 8: Một bóng đèn xe máy có điện trở khi sáng bình thờng là 12. Biết
dòng điện qua đèn có cờng độ 0,5A. Hiệu điện thế hai đầu dây tóc bóng đèn là:
A. U=24 V
`
C. U= 12V
B. U=2,4 V
D. U=6 V
Câu 9: Một sợi dây đồng có điện trở suất là1,7.10 -8 dài 100m có tiết diện
2mm2. Điện trở R của sợi dây đồng này là:
A. R= 0,34
C. R= 0,85
B. R= 3,4
D. R= 1,7
Câu10: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại dẫn điện tốt nhất là:
A. Sắt
C. Đồng
B. Nhôm
D. Bạc

Câu 11: Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế U=12V thì có dòng điện có cờng độ I=3A chạy qua. Công suất toả ra trên bóng đèn lúc đó là:
A. p =108W
C. p = 40W
B. p = 36W

D. p = 432W
Câu 12: Đặt vào hai đầu một điện trở R=48,4 một hiệu điện thế U=220V.
Công suất toả ra trên bóng đèn lúc đó là:
A. p =1000W
C. p = 1060W
B. p =100W
D. p= 106W
Lê Thị Hoài Thanh


Bài soạn Vật lí 9
Năm học: 2007 - 2008
Câu 13: Có hai đèn loại Đ1: 120V-100W; Đ2: 120V-60W. Để chúng hoạt động
bình thờng ở mạng điện 240V, ngời ta mắc chúng theo hai sơ đồ sau:
Đ1
Đ1
Đ2
R1
Đ2




R
2

a) Hãy tính giá trị của R trong mỗi trờng hợp?
b) Hiệu suất sử dụng của mạch điện trong mỗi trờng hợp?
iii. đáp án và thang điểm
Câu

1
2
3
4
5
6
7
Đáp
A
C
D
A
B
C
B
án
Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu 0,5 điểm.
Câu13: (4 điểm)
0,5 điểm
Iđm1=I1=

R1=

U 2dm1 120 2
=
= 144( ) ;
I dm1
100

8


9

10

11

12

A

C

D

B

A

R2=

U 2dm 2 120 2
=
= 240( ) ;
I dm 2
60

Pdm1 100 5
P
60

=
= ( A ) ; Iđm2=I1= dm 2 =
= 0,5( A )
U dm1 120 6
U dm 2 120

0,5

điểm
Trờng hợp 1)

5
6

IR = I1+ I2 = + 0,5 =

U
120
4
= 90( )
(A); UR = U1 = U2 = 120(V); R = R =
IR
4/3
3

0,5

điểm
Trờng hợp 2)
IR = I1 - I2 =


U
120
5
1
= 360( )
- 0,5 = (A) ; UR = U1 = U2 = 120(V); R = R =
IR
1/ 3
6
3

điểm Công suất có ích của mạch điện trong mỗi trờng hợp là:
Pcó ích = Pdm1+Pdm2=120 + 60 =180(W)
điểm
Công suất toàn phần của mạch điện trong mỗi trờng hợp là:

PII = Pcó ích + PR= 160 + IRUR = 160 +

0,5

4
3

0,5

1
. 120 = 200(W)
3


0,5

PI = Pcó ích + PR = 160 + IRUR = 160 + . 120 = 320(W)
điểm

0,5

điểm
Hiệu suất của mạch điện trong mỗi trờng hợp là:
HI =

Pcoich 160
=
= 50% ;
PI
320

HII =

Pcoich 160
=
= 80% ;
PII
200

điểm
Ngày 12 tháng 11 năm 2005
Lê Thị Hoài Thanh

0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×