Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

xây dựng định mức lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.47 KB, 33 trang )

A. LỜI MỞ ĐẦU
Định mức lao động là công cụ sắc bén trong quản lý, là cơ sở để lập kế
hoạch sản xuất và tổ chức lao động, được tính toán giao việc và trả công lao động
cho từng bộ phận, từng người lao động… Khi công tác định mức được thực hiện
một cách đầy đủ và khoa học sẽ là nền tảng cho việc đảm bảo hoàn thành kế hoạch
và tăng năng suất lao động. Hơn nữa, việc xây dựng mức lao động khoa học, hợp
lý sẽ làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành công việc và xây dựng đơn giá tiền
lương chi trả cho người lao động. Mỗi doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất - kinh
doanh đều phải xây dựng mức lao động, dù là ở dạng này hay dạng khác, bằng
phương pháp này hay phương pháp khác. Tuy nhiên, không phải mức nào cũng là
mức đúng và không phải phương pháp định mức nào cũng đưa ra một mức lao
động tốt. Vì mức lao động là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng các kế hoạch nhân
sự, kế hoạch sản xuất, tính toán chính xác số lượng máy móc thiết bị cần thiết, tính
đơn giá tiền lương, giá thành sản phẩm… nên việc xây dựng một cách chính xác là
điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Qua quá trình thực tế tại Nhà máy sửa chữa ô tô X467, em đã khảo sát, tìm
hiểu về thực trạng quá trình làm việc của công nhân, từ đó nhìn ra những điểm hạn
chế và đưa ra một số giải pháp để công nhân có thế hoàn thành tốt hơn công việc
của mình thông qua bài thực tế: “Xây dựng mức cho bước công việc Tiện đồ gá
để láng phanh tang trống của công nhân Võ Văn Lâm tại Phân xưởng cơ khí –
Nhà máy sửa chữa ô tô X467”. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình
của thầy giáo Nguyễn Viết Hồng. Mặc dù đã cố gắng để tìm hiểu và hoàn thành bài
tập tuy nhiên bài làm không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được những
đánh giá, đóng góp ý kiến của thầy, cô để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1


B. NỘI DUNG
1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp.


- Tên đơn vị: Nhà máy sửa chữa ô tô X467, Cục Kỹ thuật, Quân khu 4.
- Địa chỉ: Số 09, đường Đặng Thai Mai, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
- Số điện thoại liên hệ: 0383.512.219
- Người đại diện: Giám đốc Lê Tuấn Anh

- Lịch sử hình thành và phát triển:
Ngày 30/6/1956 tại Trường Thi - Bến Thuỷ, Xưởng sửa chữa ô tô X46 - tiền
thân của X467 ngày nay được thành lập. Xưởng 46 ngay từ khi mới ra đời, chỉ là
trung đội sửa chữa, cơ sở vật chất ban đầu chỉ có một máy tiện quay tay, một lò rèn
và một số dụng cụ cầm tay. Cũng như X46 - Nhà máy Z167 được thành lập trong
kháng chiến chống Mỹ cứu nước, với 2 đội sửa chữa, đóng tại Đông Anh. Với 15
2


lần thay đổi phiên hiệu và hàng chục lần thay đổi địa bàn, nhà máy đã trưởng thành
và phát triển thành một nhà máy lớn có uy tín của Cục ô tô máy kéo – Tổng cục kỹ
thuật.
Ngày 25/04/1991 theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng chính thức
sát nhập Xưởng 46 của Quân khu 4 với Z167 của Cục ô tô thuộc Tổng cục Kỹ
thuật thành Xưởng sửa chữa ô tô khu vực Miền trung mang phiên hiệu X467 có
nhiệm vụ sửa chữa ô tô, xe máy cho các lực lượng vũ trang Quân khu 4 và các đơn
vị của Bộ đóng quân trên địa bàn và phát triển kinh tế. Bằng nhiều hình thức đào
tạo, bồi dưỡng, huấn luyện, đến nay Xưởng đã có một đội ngũ cán bộ, nhân viên
kỹ thuật có trình độ tương đối cao và đồng đều, toàn Xưởng hiện có 18 đồng chí có
trình độ Đại học và trên Đại học, 65 đồng chí có trình độ Trung cấp và nhiều đồng
chí thợ bậc cao sửa chữa lành nghề có đủ năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ trong
mọi tình huống, hoàn cảnh.
- Ngành nghề kinh doanh: + Sửa chữa xe và các loại máy móc.
+ Kinh doanh nguyên phụ liệu ngành cơ khí.
- Thu nhập bình quân của người lao động: từ 4 - 6 triệu đồng.

- Số lượng Cán bộ, công nhân viên: 144 người
1.2. Loại hình sản xuất
Xưởng hoạt động trong các lĩnh vực như: Sửa chữa xe du lịch, xe công trình
(xe đào, xe ủi…); sửa chữa máy, gia công các mặt hàng cơ khí và một số mặt hàng
cơ điện tử như các thiết bị phục vụ công nghiệp; xây dựng nhà xưởng, cầu nâng;…
1.3. Tổ chức hoạt động
1.3.1. Phương châm hoạt động của đơn vị
Chủ trương của xưởng là phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo lấy phương
châm: "Chất lượng sửa chữa xe chính là sự sống còn của xưởng trong giai đoạn
mới". Từ đó, Xưởng luôn phát huy sức mạnh tổng hợp nội lực, khơi dậy truyền
3


thống tự lực, tự cường, khắc phục khó khăn, dám nghĩ, dám làm, không ngừng
phấn đấu vươn lên làm chủ và khai thác hiệu quả các trang thiết bị hiện có. Trong
công tác quản lý đã thường xuyên chủ động nắm bắt kế hoạch, tổ chức bố trí lao
động phù hợp, xoá bỏ được tư tưởng bao cấp, trông chờ, xây dựng được thái độ lao
động tự giác, sáng tạo.
1.3.2. Mục tiêu hoạt động
Đảng uỷ, Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ, chiến sỹ, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân viên Xưởng 467 thể hiện quyết tâm: Nêu cao tinh thần chủ
động, sáng tạo, làm chủ và khai thác có hiệu quả các trang thiết bị hiện có ở
Xưởng. Mạnh dạn tiếp thu công nghệ mới, tiếp tục đẩy mạnh phong trào sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, đưa công tác kỹ thuật ở Xưởng đi vào chiều sâu, chất lượng, hiệu
quả. Từng bước xây dựng Xưởng trở thành trung tâm sửa chữa xe có uy tín trong
lực lượng vũ trang quân khu và trên địa bàn. Trước mắt hoàn thành có chất lượng
các chỉ tiêu, kế hoạch năm 2011 đã đề ra.
1.3.3. Đầu công việc của đơn vị
Xưởng có 25 đầu công việc chính gồm:
Công tác kế hoạch chung; công tác kỹ thuật; công tác Đảng, công tác chính

trị; công tác hậu cần - đời sống; công tác tài chính; công tác bảo đảm vật tư; quản
lý bổ trợ; tổ máy; tổ gầm; tổ điện; tổ gò; tổ sơn; tổ gia công, phục hồi; tổ đệm, bạt;
tổ mộc; tổ tiện; tổ nguội; tổ đúc, rèn; tổ điện xí nghiệp; tổ cơ; tổ cơ khí; tổ KCS; bộ
phận kiểm định ô tô xe máy; bộ phận đo lường tiêu chuẩn chất lượng trang - thiết
bị...
1.3.4. Điều kiện tổ chức kỹ thuật thực hiện công việc
+ Nội quy, quy chế:
Xưởng có đầy đủ nội quy và quy chế các loại (nội quy ra vào nhà máy; nội
quy quản lý, khai thác, sử dụng máy móc, trang thiết bị; quy chế làm việc của các
4


cấp ủy và cơ quan, quy chế công tác cán bộ, sử dụng điện nước, sử dụng ngân
sách, quản lý đất đai, thăm hỏi hiếu hỷ...)
+ Thời gian làm việc, nghỉ ngơi:
Thực hiện làm việc theo mùa (ngày làm việc 8 tiếng)
Mùa hè buổi sáng từ 6h30 – 11h00; buổi chiều từ 14h00 – 17h30
Mùa đông buổi sáng từ 7h00 – 11h30; buổi chiều từ 13h30 – 17h00
Ngoài thời gian trên người lao động nghỉ ngơi, nếu có nội dung sinh hoạt thì
căn cứ điều kiện cụ thể để bố trí. Chế độ nghỉ phép hàng năm thực hiện theo quy
định hiện hành.
2. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BƯỚC CÔNG VIỆC TIỆN ĐỒ
GÁ ĐỂ LÁNG PHANH TANG TRỐNG
2.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát
2.1.1.Quy trình sản xuất ra sản phẩm khảo sát và vị trí BCV khảo sát.

Đồ gá được lắp để láng phanh tang trống

5



Sau một thời gian sử dụng, dưới sự tác động của việc phanh cùng môi
trường bên ngoài như đất, đá, nhiệt độ... Những tác động này có thể gây cong vênh
đĩa phanh, làm đĩa phanh bị gồ ghề hay độ dày không đồng nhất. Trong những
trường hợp đó, láng đĩa phanh được coi là biện pháp hiệu quả nhất để giải quyết
vấn đề về phanh.
Phanh tang trống quay trên ổ bi côn, sản phẩm đồ gá được dùng để thay thế
cho ổ bi trong quá trình định tâm khi gá lên máy tiện. Đồ gá sau khi được tiện hoàn
chỉnh sẽ được chuyển đến tổ gia công cơ khí để láng tang trống.
=> Bước công việc khảo sát “tiện đồ gá” là bước đầu tiên trong quy trình
láng phanh tang trống cho xe ô tô.
2.1.2. Phân tích bước công việc khảo sát
* Các thao tác thực hiện BVC
Kết cấu của bước công việc tiện đồ gá để láng tang trống gồm 5 thao tác
được thể hiện ở bảng sau:
Bước công việc: Tiện đồ gá để láng phanh tang trống
STT

1

2

Tên
thao
tác

Gá phôi vào
mâm cặp

Mở máy

đưa bàn xe
dao

3

4

5

Tiện

Hãm bước tiến
đưa bàn xe dao
ra

Tháo chi tiết

* Phương pháp thực hiện BCV:
Bước 1,Gá phôi vào mâm cặp: Người lao động dùng tay trái lấy phôi, lắp
vào mâm cặp trên máy tiện. Lúc này, máy tiện đã dừng hoạt động, phôi được lắp
vào theo đúng vị trí của các ụ động - bộ phận này bao gồm chi tiết dùng để định
tâm và gá lắp chi tiết, điều chỉnh, kẹp chặt. Người công nhân dùng dụng cụ cần
quay, vặn chặt các ụ động để kẹp chặt phôi vào mâm cặp.
Bước hai, Mở máy đưa bàn xe dao: Người lao động bật công tắc trên bảng
điều khiển. Đồng thời, thực hiện các chuyển động tịnh tiến bàn xe dao (bộ phận đỡ
ổ chứa dao) vào song song, vuông góc với trục chính nhờ các chuyển động của
6


động cơ bước (các chuyển động này đã được lập trình sẵn) từ từ chạm vào phôi.

Lúc này, lưỡi dao đã chạm vào phôi để chuẩn bị cho quá trình tiện.
Bước ba, thực hiện Tiện đồ gá để láng phanh tang trống: Sau khi điều chỉnh
cho lưỡi dao trên bàn xe dao chạm vào phôi, người công nhân bắt đầu quá trình
tiện. Đầu tiên, người công nhân thực hiện tiện phá để xén mặt đâu, làm mất các
góc cạnh trên phôi; sau đó tiến hành tiện trơn (đánh lịch góc côn), tiện góc 30 độ
làm cho phôi tròn, nhẵn và bóng. Trong quá trình tiện, người công nhân vừa dùng
để máy tự động chạy, vừa sử dụng tay để điều chỉnh chính xác vị trí của lưỡi dao
và dùng đồng hồ lò xo để đo độ chính xác của phôi. Quá trình tiện được thực hiện
đến khi trên bề mặt phôi đã hết lượng dư gia công.
Bước bốn, Hãm bước tiến đưa bàn xe dao ra: Khi đồng hồ lò xo cho kết quả
kích thước của phôi đã chính xác, người công nhân lại chuyển động tịnh tiến đưa
bàn xe dao trở về vị trí ban đầu đồng thời ấn nút tắt trên bảng điều khiển.
Bước năm, Tháo chi tiết ra khỏi mâm cặp: Khi chi tiết đã ngừng quay, người
công nhân dùng cần quay mở mâm cặp để tháo chi tiết đã hoàn chỉnh ra. Sản phẩm
được tập kết bên phía tay phải người lao động, sau đó được chuyển đến bộ phận
gia công cơ khí để láng phanh tang trống cho xe ô tô.
2.1.3. Đối tượng khảo sát
Họ và tên: Võ Văn Lâm
Nghề nghiệp: Công nhân
Tuổi: 41
Thâm niên: 7 năm
Sức khỏe: Tốt
Lý do lựa chọn: Vì mục đích của việc khảo sát là để xây dựng mức nên chọn
công nhân Võ Văn Lâm - người có năng suất lao động trung bình tiên tiến.

7


2.2. Kết quả khảo sát
2.2.1. Kết quả chụp ảnh cá nhân

Trong quá trình khảo sát tại phân xưởng cơ khí, em nhận thấy người công
nhân làm việc trong phân xưởng, thực tiện công việc trên máy tiện và không có sự
liên quan, kết hợp với những công nhân khác. Do đó, em lựa chọn phương pháp
chụp ảnh cá nhân ngày làm việc cho công nhân Võ Văn Lâm.
-BCV Tiện đồ gá để láng tang trốngPHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
Ngày quan sát:
Nhà máy sửa chữa ô tô
13,20 và 27/3/2015
X467, Cục Kỹ thuật,
Bắt đầu quan sát: 7h00
Quân khu 4
Kết thúc quan sát: 17h00
Xưởng cơ khí
Thời hạn: 8h

Người quan sát:
Võ Thị Thảo Linh
Người kiểm tra:

Công nhân

Công việc

Máy

Võ Văn Lâm
Nghề nghiệp: Công nhân
Bậc công nhân: 4/7

Công việc: Tiện đồ gá để

láng phanh tang trống
Loại hình sản xuất: Hàng
đơn chiếc
Cấp bậc công việc: 3

Máy tiện

Tổ chức phục vụ nơi làm việc

Nghỉ ăn giữa ca: từ 11h30-13h30 (không tính vào thời gian ca làm việc)
Công nhân có tủ đựng dụng cụ, bán thành phẩm cách xa 1m, sản phẩm để cách 1m.
Không có công nhân phụ phục vụ, công nhân tự lấy bán thành phẩm.
Máy hỏng công nhân tự sửa chữa.
Lau máy, tra dầu, thay lưỡi dao do công nhân tự làm.
Ánh sáng: Có bóng soi trên trần xưởng: 200W và bóng soi trực tiếp vào chi tiết
60W-220V.
Có quạt nhiệt độ trong phòng 210C.
Nhà vệ sinh cách xa nơi làm việc: 20m, chỗ uống nước cách xa nơi làm việc 20m.

8


PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
Biểu 1A (mặt sau). Ngày 13/3/2015

Nội dung quan sát

TG
tức
thời


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

(2)
Bắt đầu quan sát
Kiểm tra máy
Lấy bán thành phẩm
Bật máy
Tiện
Uống nước
Tiện
Nói chuyện
Mài dao
Tiện
Đi vệ sinh
Lấy bán thành phẩm
Tiện
Nói chuyện


(3)
7h00
.03
.07
.11
.54
.59
8h45
.50
.57
9h42
.49
.55
10h39
.45

14

Sửa sản phẩm hỏng

11h22

15
16

Quét mùn tiện
Tắt máy
Bắt đầu quan sát
Bật máy

Tiện
Sử dụng điện thoại
Tiện
Uống nước
Nói chuyện
Tiện
Đi vệ sinh
Lấy bán thành phẩm
Chờ bán thành phẩm
Tiện

.27
.30
13h30
.03
14h16
.20
15h06
.09
.11
.58
16h04
.08
.11
.53

ST
T
(1)


17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Lượng thời
gian
Làm
Gián
việc
đoạn
(4)
(5)
3
4
4
43

Sản
phẩm


hiệu


Ghi chú

(6)

(7)

(8)

6

TCK
TPVTC
TCK
TTN
TNN
TTN
TLPCQ
TPVKT
TTN
TNN
TPVTC
TTN
TLPCQ

37

TLPCQ

5

46
5
7
45
7
6
44

5
3

TPVTC
TCK

3
43

TCK
TTN
TLPCQ
TTN
TNN
TLPCQ
TTN
TNN
TPVTC
TLPTC
TTN

4

46
3
2
47
6
4
3
42

Do lỗi
của NLĐ

9


28
29
30

Quét mùn tiện
.56
Tắt máy
.58
Chuyển thành phẩm
17h00
sang tổ gia công
Tổng

3
2


TPVTC
TCK

2

TPVTC

402

78

PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
Biểu 1A (mặt sau). Ngày 20/3/2015

ST
T
(1)
1
2
3
4

Nội dung quan sát
(2)
Bắt đầu quan sát
Đến nơi làm việc
muộn
Kiểm tra máy
Lấy bán thành phẩm

Bật máy

TG
tức
thời
(3)
7h00

Lượng thời
gian
Làm
Gián
việc
đoạn
(4)
(5)

.04
.09
.16
.19

4
5
7
3

Sản
phẩm
(6)



hiệu
(7)

Ghi
chú
(8)

TLPCQ
TCK
TPVTC
TCK
10


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Tiện
Nói chuyện
Mài dao
Tiện
Uống nước
Tiện
Sửa sản phẩm hỏng
Tiện
Đi vệ sinh
Hút thuốc
Quét mùn tiện
Tắt máy
Nghỉ sớm
Bắt đầu quan sát
Bật máy
Tiện
Nói chuyện

Lấy bán thành phẩm
Tiện
Điều chỉnh máy
Tiện
Uống nước
Bỏ ra ngoài NLV
Tiện
Quét mùn tiện
Tắt máy
Chuyển thành phẩm
sang tổ gia công
Tổng

8h02
.05
.15
9h00
.07
.51
10h25
11h08
.18
.21
.24
.27
11h30
13h30
.33
14h20
.25

.29
15h12
.18
16h00
.04
.10
.51
.54
.56

43

41
3
2

TCK
TTN
TLPCQ
TPVTC
TTN
TPVKT
TTN
TNN
TLPCQ
TTN
TPVTC
TCK

17h00


4

TPVTC

3
10
45
7
44
35
42
8
5
3
3
3
3
47
5
4
43
6
42
4
6

400

TTN

TLPCQ
TPVKT
TTN
TNN
TTN
TKNV
TTN
TNN
TLPCQ
TPVTC
TCK
TLPCQ

Hộ bạn

80

11


PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
Biểu 1A (mặt sau). Ngày 27/3/2015

ST
T
(1)
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Nội dung quan sát

TG
tức
thời

(2)
Bắt đầu quan sát
Thay quần áo
Kiểm tra máy
Lấy bán thành phẩm

Bật máy
Tiện
Nói chuyện
Tiện
Điều chỉnh máy
Tiện
Uống nước
Tiện
Mài dao
Tiện
Đi vệ sinh
Quét mùn tiện
Tắt máy
Bắt đầu quan sát
Bật máy
Tiện
Lấy bán thành phẩm
Tiện
Nói chuyện
Uống nước

(3)
7h00
.05
.08
.15
.18
8h00
.09
.50

9h00
.43
.49
10h30
.37
11h17
.25
.28
11h30
13h30
.33
14h18
.22
15h03
.08
.12

Lượng thời
gian
Làm
Gián
việc
đoạn
(4)
(5)
5
3
7
3
42

9
41
10
43
6
41
7
40
8

Sản
phẩm
(6)


hiệu
(7)

(8)

TLPCQ
TCK
TPVTC
TCK
TTN
TLPCQ
TTN
TPVKT
TTN
TNN

TTN
TPVKT
TTN
TNN

3
2

TPVTC
TCK

4
45
4
41

TCK
TTN
TPVTC
TTN
TLPCQ
TNN

5
4

Ghi
chú

12



23
24
25
26
27
28
29
30

Tiện
.52
Đi vệ sinh
.59
Tiện
16h41
Sử dụng điện thoại
.44
Tắt máy
.46
Quét mùn tiện
.50
Chuyển thành phẩm
.55
sang tổ gia công
Nghỉ sớm
17h00
Tổng


40

2
4

TTN
TNN
TTN
TLPCQ
TCK
TPVTC

5

TPVTC

7
42
3

5
52

428

TLPCQ

BIỂU TỔNG HỢP TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 2A. Ngày 13/03/2012
Loại thời Nội dung Ký

gian
quan sát
hiệu

Số
lần
lặp
lại

Lượng thời gian
Làm
việc

Thời
gian
Gián
Trùng TB 01
đoạn
lần

Ghi
chú
13


(1)
Chuẩn
kết

Tác

nghiệp
Phục vụ
tổ chức

(2)
Kiểm
tra
máy
Bật máy
Tắt máy
Tổng
Tiện
Tổng
Lấy
bán
thành phẩm
Quét mùn
tiện
Chuyển
thành phẩm
sang tổ gia
công
Tổng
Mài dao
Tổng
Uống nước
Đi vệ sinh
Tổng

Phục vụ

kĩ thuật
Nghỉ giải
lao

nhu cầu
tự nhiên
Lãng phí Nói chuyện
chủ quan Sửa
sản
phẩm hỏng
Sử
dụng
điện thoại
Tổng
Lãng phí Chờ lấy bán
tổ chức
thành phẩm
Tổng
Tổng cộng

(3)
TCK1

(4)

(5)

1

3


3

TCK2
TCK3

2
2

3,5
2,5

TTN1

8

7
5
29
356
356

TPVTC1

(6)

(7)

(8)


44,5

3

14

4,6

2

8

4

1

2

2

TPVKT1

1

24
7
7

7


TNN1
TNN2

2
2

TPVTC2

(9)

TPVTC3

8
13

4
6,5

21
TLPCQ1
TLPCQ2
TLPCQ3

3

13

4,3

1


37

37

1

4

4

Lỗi của
NLĐ

54
TLPTC1

1

3

3

3
402

78

14



BIỂU TỔNG HỢP TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 2A. Ngày 20/03/2012
Loại
thời
gian
(1)
Chuẩn
kết

Nội
dung Ký
quan sát
hiệu

(2)
Kiểm tra máy
Bật máy
Tắt máy
Tổng
Tác
Tiện
nghiệp Tổng
Phục vụ Lấy
bán
tổ chức thành phẩm
Quét
mùn
tiện
Chuyển thành

phẩm sang tổ
gia công
Tổng
Phục vụ Mài dao
kĩ thuật Điều chỉnh
máy

TCK1
TCK2
TCK3

Số
lần
lặp
lại
(4)
1
2
2

TTN1

8

(3)

TPVTC1
TPVTC2

Lượng thời gian

Làm
việc
(5)
5
6
5
16
347
347

Thời
gian
Gián
Trùng TB 01
đoạn
lần
(6)
(7)
(8)
5
3
2,5

Ghi
chú
(9)

43,3

2


11

5,5

2

6

3

1

4

4

1
1

21
10
6

10
6

TPVTC3

TPVKT1

TPVKT2

15


Tổng
Nghỉ
Uống nước
giải lao Đi vệ sinh
và nhu Tổng
cầu tn
Lãng
Nói chuyện
phí chủ Đến
NLV
quan
muộn
Hút thuốc
Nghỉ sớm
Bỏ ra ngoài
NLV
Tổng
Không Sửa sản phẩm
nhiệm
hỏng
vụ
Tổng
Tổng cộng

16

TNN1
TNN2

2
1

11
8

5,5
68

19
TLPCQ1
TLPCQ2

2

8

4

1

3

3

TLPCQ3
TLPCQ4

TLPCQ5

1
1

5
3

5
3

1

6

6

26
TKNV1

1

35
400

35

Hộ bạn

35

80

BIỂU TỔNG HỢP TIÊU HAO CÙNG LOẠI
16


Biểu 2A. Ngày 27/03/2012
Loại
thời
gian

Nội
dung Ký
quan sát
hiệu

(1)
Chuẩn
kết

(2)
Kiểm tra máy
Bật máy
Tắt máy
Tổng
Tiện
Tổng
Lấy
bán
thành phẩm

Quét
mùn
tiện
Chuyển thành
phẩm sang tổ
gia công
Tổng
Mài dao
Điều chỉnh
máy
Tổng
Uống nước
Đi vệ sinh
Tổng

Tác
nghiệp
Phục vụ
tổ chức

Phục vụ
kĩ thuật

Nghỉ
giải lao
và nhu
cầu tn
Lãng
Nói chuyện
phí chủ Thay quần áo

quan
Sử dụng điện
thoại
Nghỉ sớm
Tổng
Tổng cộng

(3)
TCK1
TCK2
TCK3

Số
lần
lặp
lại
(4)
1
2
2

TTN1

9

TPVTC1
TPVTC2

Lượng thời gian
Làm

việc
(5)
3
6
4
13
375
375

Thời
gian
Gián
Trùng TB 01
đoạn
lần
(6)
(7)
(8)
3
3
2

Ghi
chú
(9)

41,6

2


11

5,5

2

7

3,5

1

5

5

1

23
7

7

1

10

10

TPVTC3


TPVKT1
TPVKT2

17
TNN1
TNN2

2
2

10
15

5
7,5

25
TLPCQ1
TLPCQ2
TLPCQ3

2
1

14
5

7
5


1

3

3

TLPCQ4

1

5
27
52

3

428

17


BIỂU TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Biểu 3. Ngày 13,20 và 27/03/2012
Loại
thời
gian

Nội
dung Ký

quan sát
hiệu

(1)
(2)
Chuẩn Kiểm tra máy
kết
Bật máy
Tắt máy
Tổng
Tác
Tiện
nghiệp Tổng
Phục
Lấy bán thành

(3)
TCK1
TCK2
TCK3
TTN1
TPVTC1

(7)

(8)

Tỉ lệ
% so
với

tổng
thời
gian
quan
sát
(9)

44

14,7

3,06

1078

359,3

74,85

Lượng thời gian

Tổng
thời
gian
quan
13/03 20/03 27/03
sát
(4)
3
7

5
15
356
356
14

(5)
5
6
5
16
347
347
11

(6)
3
6
4
13
375
375
11

Thời
gian
TB
01
lần


18


vụ tổ phẩm
chức
Quét mùn tiện
Chuyển thành
phẩm sang tổ
gia công
Tổng
Phục
Mài dao
vụ kĩ Điều
chỉnh
thuật
máy
Tổng
Nghỉ
Uống nước
giải
Đi vệ sinh
lao và Tổng
nhu
cầu tn
Lãng Nói chuyện
phí
Sử dụng điện
chủ
thoại
quan

Nghỉ sớm
Sửa sản phẩm
hỏng
Hút thuốc
Thay quần áo
Bỏ ra ngoài
NLV
Đến muộn nơi
làm việc
Tổng
Lãng Chờ lấy bán
phí tổ thành phẩm
chức
Tổng
Không Sửa sản phẩm
nhiệm hỏng (hộ bạn)
vụ
Tổng
Tổng cộng

TPVTC2
TPVTC3

TPVKT1
TPVKT2
TNN1
TNN2

TLPCQ1
TLPCQ2

TLPCQ3
TLPCQ4

8

6

7

2

4

5

24
7

21
10

23
7

6

10

7
8

13

16
11
8

21
13

22,7

4,73

17
10
15

40

13,3

2,77

19

25

65

21,7


4,52

8

14

107

35,7

7,44

3

1

0,21

35
1440

11,6
480

2,42
100

4


3
3

5

37

TLPCQ5
TLPCQ6
TLPCQ7

5
5
6

TLPCQ8

4
54

TLPTC1

68

26

27

3
3


TKNV1

35
480

35
480

480

BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
19


Biểu 4
Thời gian hao phí thực tế

hiệu
thời
gian
TCK
TNN
TKNV
TLPCQ
TLPTC
TPV
TTN
Tổng
cộng




Lượng
thời
gian
14,7
21,7
11,6
35,7
1
36
359,3
480,0

Thời
gian
trùng

Thời gian dự tính định mức

Lượng
Tỷ lệ %
thời gian
so với
tổng thời tăng (+),
giảm (-)
gian
quan sát
3,06

4,52
2,42
6,44
0,21
7,5
74,85
100,00

- 0,7
+8,3
-11,6
-35,7
-1
+4
+36,7

Lượng
thời
gian

Tỷ lệ %
Thời
so với
gian tổng thời
trùng gian quan
sát

14
30
0

0
0
40
396

2,92
6,25
0
0
0
8,33
82,5

480

100

Giải trình:
Để dự tính dự tính thời gian chuẩn kết và thời gian nghỉ ngơi định mức ta

phải dựa vào hao phí thực tế, tính chất công việc và điều kiện tổ chức kĩ thuật cụ
thể đang áp dụng để phân tích và quyết định giữ nguyên, tăng hoặc giảm so với
hao phí thực tế. Cụ thể như sau:

-

Thời gian chuẩn kết dự tính định mức là: TCKđm= 14 phút (làm tròn xuống)
+ Thời gian kiểm tra máy: 1 lần x 4 phút/lần = 4 phút
+ Thời gian bật máy: 2 lần x 3 phút/lần = 6 phút
+ Thời gian tắt máy: 2 lần x 2 phút/lần = 4 phút

- Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên dự tính định mức: TNNđm= 30 phút
+ Uống nước: 2 lần x 5 phút/lần = 10 phút
+ Đi vệ sinh: 2 lần x 10 phút/lần= 20 phút
Nhóm các loại thời gian lãng phí phải được khắc phục hoàn toàn do đó các loại

-

thời gian này trong cột thời gian dự tính định mức đều bằng 0.
Nhóm thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định mức được tính như

-

sau:
+ TPVđm +TTNđm = Tca- ( TCKđm+TNNđm) = 480 – (14 + 30) = 436 (phút)
20


Thông thường, khi thời gian tác nghiệp tăng lên thì thời gian phục vụ cũng
tăng cùng tỷ lệ. Vì vậy, tỷ trọng thời gian phục vụ thực tế so với tổng thời gian
phục vụ cộng thời gian tác nghiệp thực tế bằng tỷ trọng thời gian phục vụ dự tính
định mức so với tổng thời gian phục vụ công thời gian tác nghiệp dự tính định
mức, ta có:
+ dpv = = = 0,0911
+ TPVđm = [Tca - (TCKđm+TNNđm)] x dpv= 436 x 0,0911 = 40 (phút)
+ TTNđm= [Tca - (TCKđm+TNNđm)] - TPVđm= 436 - 40 = 396 (phút)

BIỀU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Biểu 5

Do giảm bớt thời gian chuẩn kết


= x 100 = + 0,19%

Do tăng thêm thời gian nghỉ ngơi và
nhu cầu tự nhiên

= x 100 = - 2,31%

Do khắc phục thời gian không
nhiệm vụ

= x 100 = + 3,23%

Do khắc phục thời gian lãng phí chủ
quan (do người lao động)
Do khắc phục thời gian lãng phí
khách quan (do tổ chức)

= x 100 = + 9,94%
= x 100 = + 0,28%

21


Do tăng thêm thời gian phục vụ

= x 100 = -1,11%

Do khắc phục toàn bộ thời gian lãng
phí


= x 100 = + 10,21%

2.2.2. Kết quả bấm giờ
PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC (MẶT 1)
- Nhà máy sửa chữa ô tô
X467
- Xưởng cơ khí
- Bộ phận máy tiện
Công nhân
Họ và tên: Võ Văn Lâm
Mã nhân viên: CN200105
Nghề nghiệp: Công nhân
Cấp bậc: 4/7
Thâm niên: 7 năm

Ngày quan sát: 20/3/2015
Bắt đầu quan sát: 7h45
Kết thúc quan sát: 10h30

Người quan sát:
Võ Thị Thảo Linh
Người kiểm tra:

Công việc
Bước công việc: Tiện
Cấp bậc công việc: 3
Có 5 thao tác chính:
- Gá phôi vào mâm cặp
- Mở máy đưa bàn xe dao

- Tiện
- Hãm bước tiến đưa dao ra
- Tháo sản phẩm

Thiết bị
Máy tiện vạn năng
Mascut
Ký hiệu: MA-2560

Tổ chức phục vụ nơi làm việc
Tình hình chung: Sản xuất ở trạng thái bình thường, ổn định, làm việc chế độ 1
ca.
Các phương tiện cần thiết cho quá trình sản xuất đầy đủ, chế độ cung cấp nguyên
22


vật liệu tại nơi làm viêc, công nhân tự đi lấy bán thành phẩm. Thay quần áo trước
khi làm việc.
Công nhân đứng để vận hành máy, nhà vệ sinh, nước uống cách 20m.
Ánh sáng: 5 bóng
Nhiệt độ: 20-30 độ C
Vì công việc tiện bao gồm các nguyên công với các thành phần thời gian từ 45
giây trở lên (>10 giây) nên chọn phương pháp bấm giờ liên tục.
Việc lựa chọn số lần bấm giờ phụ thuộc vào:
+ Hệ số ổn định tiêu chuẩn: từ 1,2 đến 3,0
+ Vì phân xưởng áp dụng loại hình sản xuất hàng đơn chiếc nên độ chính
xác của yêu cầu bấm giờ là 15-20.
+ Độ tin cậy của mẫu chọn khảo sát: Tk=2 tương ứng với độ tin cậy 0.9545
Suy ra: chọn số lần bấm giờ là 15 lần.
+Xác định hình thức bấm giờ: Chọn hình thức bấm giờ không liên tục.


23


PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC (MẶT 2)
Nội dung
quan sát

Điểm ghi
Ký hiệu
1
2
3
4
5
6
Lần
quan
sát
thứ
(giây
)

7
8
9
10
11
12
13

14
15

Gá phôi
Mở máy
vào mâm
đưa bàn xe
cặp
dao
Tay
trái
chạm
bán
Lưỡi dao
thành phẩm
chạm phôi
- Tay chạm
công tắc
T
L
T
L
13
87
87
49
6
14
102 102
42

4
11
66
66
50
6
12
80
80
44
4
15
118 118
35
3
13
89
89
45
4
17
125 125
49
4
12
78
78
48
6
11

62
62
51
3
14
95
95
46
1
12
88
88
38
6
10
74
74
33
7
10
63
63
41
4
11
82
82
37
9
13

96
96
39
5

Tiện

Hãm bước
tiến
đưa dao ra

Tháo chi
tiết

Hết phoi
(lượng dư
gia công)

Chi tiết
ngừng
quay

Tay rời
chi tiết

T
73
4
75
5

74
8
69
6
76
9
72
7
81
4
77
1
73
4
72
9
75
1
68
8
64
1
72
4
76
2

L

T


L

T

L

598

773

39

815

42

611

802

47

840

38

632

793


45

820

27

572

733

37

778

45

616

811

42

840

29

593

767


40

800

33

640

860

46

903

43

645

812

41

851

39

621

772


38

807

35

588

775

46

807

32

625

795

44

839

44

581

723


35

760

37

537

679

38

718

39

605

767

43

807

40

627

801


39

837

36
24


Tổng thời
gian (giây)
Số lần quan
sát hiệu quả
Thời gian
trung bình 1
lần
Tiêu
Hệ số chuẩ
n
ổn
định Thực
tế


-

130
5

647


9091

620

559

15

15

14

15

15

87

43,13

649,3
6

41,3
3

37,
3


3,0

3,0

2,0

3,0

3,0

2,01

1,54

1,20

1,34

1,6
6

Ghi chú: (T): Ký hiệu thời gian tức thời
(L): Ký hiệu lượng thời gian.
Giải trình:
Kiểm tra tính ổn định của dãy số bấm giờ:
Kiểm tra tính ổn định như sau:
Áp dụng công thức tính hệ số ổn định : Hođ = .
Có hai hệ số ổn định: + Hệ số ổn định thực tế (Hođ )
+ Hệ số ổn định tiêu chuẩn (Hođ+ )
+

- Xác định Hođ :
+Dãy số thứ 1(Thao tác 1): Gá phôi vào mâm cặp
Đây là thao tác chỉ dùng tay để kẹp phôi vào mâm cặp  Thao tác thủ công.
(Hođ =3,0)

Hođ1 = = = 2,01 < Hođ = 3,0 => Hệ số ổn định
d= = =0
Tỷ lệ số hạng bị bỏ chiếm 0/15 = 0% trong tổng số các số hạng trong dãy số
< 25% nên dãy số được sử dụng tiếp.
+ Dãy số thứ 2(Thao tác 2): Mở máy đưa bàn xe dao
Đây là thao tác người công nhân dùng tay trái bật máy đồng thời từ từ đưa
bàn xe dao tiến lại chạm phôi  Thao tác thủ công (Hođ+ = 3,0)
Hođ1 = = = 1,54 < Hođ+ = 3,0 => Dãy số ổn định
d= = =0
Tỷ lệ số hạng bị bỏ chiếm 0/15= 0% trong tổng số các số hạng trong dãy số
< 25% nên dãy số được sử dụng tiếp.
+ Dãy số thứ 3(Thao tác 3): Tiện.
Đây là thao tác máy tiện vừa hoạt động, người công nhân vừa phải điều
chỉnh máy để loại bỏ lượng gia công dư thừa ra khỏi bán thành phẩm Thao tác
máy thủ công ( Hođ+ = 2,0)
25


×