MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.............................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................10
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................1
PHẦN I:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU,VẬT LIỆU TẠI
DOANH NGHIỆP.........................................................................................3
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán nguyên
vật liệu...............................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu..................................................................3
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu..................................................................3
1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp.......................4
1.1.4. Nhiệm vụ hạch toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.......................4
1.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu........................................................5
1.2.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu.................................................................5
1.2.2. Phân loại theo nguồn nhập nguyên vật liệu.............................................5
1.2.3. Sổ danh điểm nguyên vật liệu..................................................................6
1.3. Tính giá nguyên vật liệu............................................................................6
1.3.1. Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu........................................................6
1.3.1.1. Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu nhập kho......................7
1.3.1.2. Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu xuất kho........................7
1.3.2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho...........................................................7
1.3.3. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho............................................................9
1.4. Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên vật liệu..................................13
1.4.1. Thủ tục nhập kho...................................................................................13
1.4.2. Thủ tục xuất kho....................................................................................14
1.5. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản
xuất..................................................................................................................14
1.5.1. Tổ chức hạch toán ban đầu....................................................................14
1.5.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.............................................................15
SV: Danh Thị Dung
1.5.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song..........................................16
1.5.2.2. Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp đối chiếu luân
chuyển ............................................................................................17
1.5.2.3. Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp số dư................18
1.6. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu.......................................................19
1.6.1. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên (KKTX).................................................................................................19
1.6.1.1. Khái niệm............................................................................19
1.6.1.2. Đặc điểm và tài khoản sử dụng...........................................19
1.6.1.3. Hạch toán tổng hợp tăng giảm NVL theo phương pháp
KKTX...............................................................................................20
1.6.2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(KKĐK)...........................................................................................................21
1.6.2.1. Khái niệm............................................................................21
1.6.2.2. Đặc điểm và tài khoản sử dụng...........................................22
1.6.2.3. Phương pháp hạch toán......................................................22
1.6.3. Hạch toán kiểm kê kho nguyên vật liệu.................................................23
1.6.4. Dự phòng giảm giá nguyên vât liệu tồn kho..........................................24
1.7. Hệ thống sổ kế toán .................................................................................25
1.7.1. Các hình thức sổ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp hiện nay........25
1.7.2. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (CTGS)...............25
1.8. Kế toán nguyên vật liệu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn
mực kế toán quốc tế và một số nước trên thế giới........................................27
1.8.1. Kế toán nguyên vật liệu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn
mực kế toán quốc tế.........................................................................................27
1.8.1.1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam về hàng tồn kho (VAS 02) ...27
1.8.1.2. Chuẩn mực kế toán quốc tế về hàng tồn kho (IAS 02).........28
1.8.2. So sánh giữa IAS 02 và VAS 02.............................................29
1.8.2.1. Những điểm tương đồng.....................................................29
1.8.2.2. Những điểm khác biệt cơ bản..............................................30
SV: Danh Thị Dung
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU,
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
MINH DƯƠNG...........................................................................................31
2.1. Khái quát chung về đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
của công ty cổ phần thực phẩm Minh Dương...............................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.........................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm kỳ sản xuất kinh doanh............................................33
2.1.2.1. Chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh.........................33
2.1.2.2.Thị trường tiêu thụ của CTCP Thực Phẩm Minh Dương.....34
2.1.2.3. Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ để tạo ra sản
phẩm................................................................................................36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và các đơn vị thành viên.................37
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất của công ty trong một số năm gần đây......39
2.1.5. Thực tế tổ chức kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương................40
2.1.5.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Thực Phẩm
Minh Dương....................................................................................40
2.1.5.2. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh
Dương..............................................................................................43
2.1.5.3. Đăc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...................44
2.1.5.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản...............................45
2.1.5.5. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán. ..........................................45
2.1.5.6. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính..................47
2.2. Đặc điểm nguyên liệu vật liệu tại công ty Cổ phần Thực phẩm Minh
Dương..............................................................................................................48
2.2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Thực phẩm
Minh Dương....................................................................................................48
2.2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu...............................................48
2.2.1.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thực
Phẩm Minh Dương..........................................................................49
2.2.1.3. Phân loại nguyên vật liệu...................................................51
SV: Danh Thị Dung
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty.......................................................52
2.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho......................................52
2.2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho......................................53
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty Minh Dương.....................55
2.3.1. Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu và các chứng từ có liên quan.. 55
2.3.1.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho.......................................55
2.3.1.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho ........................................65
2.3.2. Kế toán chi tiết phần hành nguyên vật liệu tại công ty..........................70
2.3.2.1. Hạch toán tại kho................................................................71
2.2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán...............74
2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty.........................................80
2.4.1. Tài khoản sử dụng..................................................................................80
2.4.2. Kế toán thu mua, nhập kho nguyên vật liệu...........................................83
2.4.3. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu..........................................................85
2.4.4. Kế toán kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu........................................89
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHÀN
THỰC PHẨM MINH DƯƠNG.................................................................94
3.1. Một số nhận xét đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP
Thực Phẩm Minh Dương...............................................................................94
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................94
3.1.1.1. Về việc ghi chép ban đầu....................................................95
3.1.1.2. Về tổ chức quản lý nguyên vật liệu.....................................95
3.1.1.3. Về đánh giá nguyên vật liệu................................................96
3.1.1.4. Về hệ thống chứng từ kế toán..............................................97
3.1.1.5. Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty.....................97
3.1.1.6. Về các trường hợp khác......................................................97
3.1.2. Những tồn tại.........................................................................................98
3.1.2.1. Về tổ chức quản lý bảo quản nguyên vật liệu......................98
3.1.2.2. Về hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty...............98
SV: Danh Thị Dung
3.1.2.3. Về việc sử dụng các tài khoản liên quan.............................99
3.1.2.4 Về hệ thống sổ sách sử dụng trong kế toán NVL .................99
3.1.2.5. Về đánh giá nguyên vật liệu..............................................100
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
CTCP Thực Phẩm Minh Dương. ................................................................100
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP
Thực Phẩm Minh Dương. .............................................................................100
3.2.2. Các yêu cầu nguyên tắc hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu................101
3.2.3. Một số kiền nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực
Phẩm Minh Dương........................................................................................102
3.2.3.1 Về việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
.......................................................................................................102
3.2.3.2. Về việc tổ chức bảo quản nguyên vật liệu.........................103
3.2.3.3. Về tài khoản kế toán sử dụng............................................104
3.2.3.4. Về đánh giá nguyên vật liệu..............................................106
3.2.3.5. Về hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán
nguyên vật liệu tại công ty Minh Dương........................................107
3.3. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện.....................................111
3.3.1. Đánh giá hiệu quả các giải pháp đưa ra...............................................111
3.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp .............................................................112
3.3.2.1. Về phía nhà nước..............................................................112
3.3.2.2. Về phía công ty.................................................................113
KẾT LUẬN................................................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................119
SV: Danh Thị Dung
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1-1
Sổ danh điểm vật liệu....................................................................................6
Sơ đồ 1-1
Phương pháp ghi thẻ song song.................................................................16
Sơ đồ 1-2:
Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp đối chiếu luân chuyển........17
Sơ đồ 1-3
Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp số dư....................................18
Sơ đồ 1-4
Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX....................21
Sơ đồ 1-5
Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK....................23
Sơ đồ 1-6
Hạch toán tổng hợp theo phương pháp Chứng từ ghi sổ........................26
Sơ đồ 2-1:
Quy trình sản xuất mạch nha ở CTCP Thực Phẩm Minh Dương.........36
Sơ đồ 2-2
Quy trình sản xuất đường Glucô ở CTCP Thực Phẩm Minh Dương....36
Sơ đồ: 2-3:
Sơ đồ tổ chức bộ máy CTCP Thực Phẩm Minh Dương..........................38
Bảng 2-1
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.................................................40
Sơ đồ 2-4:
Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................41
Bảng 2-2
Bộ máy kế toán năm 2009..........................................................................42
SV: Danh Thị Dung
Sơ đồ 2-5
Sơ đồ hạch toán tổng hợp...........................................................................46
Biểu mẫu 2- 1:
Bảng thu mua hàng nông – lâm – thủy sản (của người trực tiếp sản
xuất)..............................................................................................................57
Biểu mẫu 2-2:
Hóa đơn thu mua hàng nông – lâm – thủy sản ngày 11/12/2008............58
Biểu mẫu 2-3:
Biên bản kiểm nghiệm bột sắn ẩm ngày 11/12/2008................................60
Biểu mẫu 2-4:
Phiếu nhập kho ngày 11/12/2008...............................................................60
Biểu mẫu 2-5:
Phiếu chi ngày 11/12/2008..........................................................................62
Biểu mẫu 2-6:
Đề xuất duyệt giá nhập vật tư ngày 10/12/2008........................................63
Biểu mẫu 2-7:
Hóa đơn GTGT ngày 10/12/2008...............................................................64
Biểu mẫu 2-9:
Giấy đề nghị xuất vật tư ngày 17/12/2008.................................................66
Biểu mẫu 2-10:
Phiếu xuất kho ngày 17/12/2008................................................................67
Biểu mẫu 2-11:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ...................................................68
Biểu mẫu 2-12:
Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho....................................................................69
Sơ đồ 2-1:
Quy trình hạch toán chi tiết nguyên vât liệu theo phương pháp
Thẻ song song..............................................................................................71
SV: Danh Thị Dung
Biểu mẫu 2-13:
Thẻ kho tháng 12 năm 2008.......................................................................73
Biểu mẫu 2-14:
Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu..................................................................75
Biểu mẫu 2-15:
Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm.....76
Biểu mẫu 2-16..............................................................................................78
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt .................................................................78
Sơ đồ 2-2:
Sơ đồ tổ chức hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu tại CTCP Thực
Phẩm Minh Dương......................................................................................82
Biểu mẫu 2-18
Chứng tù ghi sổ số 01..................................................................................85
Biểu mẫu 2-19:
Chứng từ ghi sổ số 02..................................................................................87
Biểu mẫu 2-20:
Sổ cái nguyên liệu, vật liệu.........................................................................88
Biểu mẫu 2-21:
Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu..............................................................90
Biểu mẫu 2-22:
Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người bán.................................91
Biểu mẫu 2-23:
Sổ cái tài khoản 331....................................................................................92
Biểu mẫu 2-24:
Sổ cái tài khoản 621....................................................................................93
Biểu mẫu 3-1:
Hệ thống danh điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.........................104
......................................................................................................105
SV: Danh Thị Dung
Sơ đồ 3-1:
Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho...........................................106
Biểu mẫu 3-2:
Chứng từ ghi sổ khi nhập kho nguyên vật liệu.......................................108
Biểu mẫu 3-3:
Chứng từ ghi sổ khi xuất kho nguyên vật liệu........................................109
Biểu mẫu 3-4:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ......................................................................110
Biểu mẫu 3-5
Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu................................................................111
Phụ lục 01:
Bảng cân đối số phát sinh năm 2008 ......................................................117
Phụ lục 02:
Phiếu nhập kho ngày 10/12/2008.............................................................119
SV: Danh Thị Dung
DANH MỤC VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
CTCP Công Ty Cổ Phần
HTX Hợp tác xã
TSCĐ Tài sản cố định
NVL Nguyên vật liệu
KH - TT Kê hoạch – Thị trường
TC – KT Tài chính – Kế toán
CNV Công nhân viên
GTGT Giá trị gia tăng.
KKTX Kê khai thường xuyên
KKĐK Kiểm kê định kỳ
CTGS Chứng từ ghi sổ
NT-XT Nhập trước – xuất trước
NS -XT Nhập sau – xuất trước
SV: Danh Thị Dung
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, đặc biệt với sự tham gia vào tổ
chức Thương mại Thế giới WTO, các công ty trong nước càng phải tự hoàn thiện
mình để có thể cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt, sự khủng hoảng kinh tế trên thế
giới, kinh tế trong nước bị ảnh hưởng một cách nghiêm trọng. Vấn đề sống – còn
đặt ra với các doanh nghiệp (DN). Vì thế, DN muốn tồn tại và phát triển DN cần
biêt cách khai thác lợi thế, điều tiết hoạt động theo đúng tính chất cung – cầu trên
thị trường tức là phải hiểu rõ nhu cầu người tiêu dùng thay đổi như thế nào? Như
vậy sự phát triển của một DN phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó, tiết kiệm chi
phí tới mức thấp nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm là điều kiện tiên quyết,
cơ bản và lâu dài của mỗi một DN.
Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Minh Dương là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh hàng thực phẩm. Trong toàn bộ chi phí sản xuất thì chi phí
nguyên vật liệu (NVL) chiếm tỉ trọng rất lớn. Nó giữ vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất và đồng thời nó là thành phần cơ bản cấu thành nên thực thể của sản
phẩm. Với an toàn vệ sinh và chất lượng sản phẩm luôn đặt lên hàng đầu, tổ chức
quản lí và hạch toán NVL tốt sẽ cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho các nhà
quản lí và các phần hành kế toán trong các DN. Trên cơ sở đó DN mới xây dựng
được định mức thu mua, dự trữ và sử dụng NVL một cách hợp lý nhất, góp phần
tiết kiệm NVL, tránh lãng phí, thất thoát. Từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra các
phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả từ kiểm soát chi phí đến nâng cao chất
lượng của sản phẩm. Hoàn thiện công tác hạch toán NVL là vấn đề có tính chiến
lược đòi hỏi mỗi DN phải có cơ sở pháp lý, nghiên cứu, đánh giá một cách toàn
diện về hoạt động kinh tế của DN mình, kịp thời ra quyết định đúng đắn trong kinh
doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và hạch toán NVL
trong các DN sản xuất nên trong thời gian thực tập tại CTCP Thực Phẩm Minh
Dương, em xin mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu,
vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Minh Dương
”
” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
SV: Danh Thị Dung
1
Dưới sự hưỡng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của chú kế toán trưởng, các cô, chú
anh chị trong phòng Tài Chính – Kế Toán của công ty, dưới sự hưỡng dẫn của cô
giáo PGS.TS. Nguyễn Minh Phương cộng với sự cố gắng của bản thân em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp với ba phần chính:
Phần I: Lý luận chung về kế toán nguyên liệu, vật liệu tại doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng kế toán nguyên liệu, vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh
Dưong.
Phần III: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại
CTCP Thực Phẩm Minh Dương.
Do những hạn chế nhất định về lý luận và kinh nghiệm thực tiễn, thời gian thực tập
tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương không có nhiều nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô và các bạn cùng mối
quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Để hoàn thành luận văn này, em xin bày tỏ lòng biết ơn tập thể thầy cô giáo
nói chung và cô giáo PGS.TS. Nguyễn Minh Phương đã tận tình hướng dẫn và
cho em những ý kiến quý báu.
Em cũng chân thành cảm ơn bác Kế toán trưởng, cùng các anh chị phòng TC
– KT cũng
như ban lãnh đạo công ty CPTP Minh Dương đã giúp đỡ em trong thời
gian thực tập và làm luận văn.
SV: Danh Thị Dung
2
PHẦN I:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU,VẬT
LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán
nguyên vật liệu.
1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu.
Ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, kinh doanh là lao động, tư liệu
lao động và đối tượng lao động. NVL trong doanh nghiệp sản xuất là những đối
tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật chất hóa. NVL là một dạng tài sản
vật chất thuộc loại hàng tồn kho. Nó cũng là một dạng tài sản lưu động, là một đối
tượng lao động giữ vai trò có thể chính hoặc phụ trong hoạt động sản xuất.
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu.
Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao
động. NVL là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hóa như:
bột, enzim…..trong doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, vải, chỉ …trong doanh
nghiệp may mặc…..
Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất nhất
định. Dưới tác động của lao động chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái
vật chất ban đầu tao ra thực thể sản phẩm mới trong doanh nghiệp sản xuất vật chất.
Do khối lượng NVL sử dụng, định mức NVL tiêu dùng là cơ sở để tạo ra khối
lượng sản phẩm sản xuất tương ứng.
Giá trị của NVL tiêu dùng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí hoạt động
trong kỳ báo cáo tùy theo mục đích sử dụng NVL.
Giá trị NVL sử dụng để tạo thành chi phí NVL có thể được ghi giảm trên cơ
sở thu hồi phế liệu, vật liệu thừa có ích và các khoản bồi thường khác gắn với việc
bồi thường sử dụng NVL.
SV: Danh Thị Dung
3
1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp.
NVL là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất, kinh doanh ở các
doanh nghiệp. Giá tri NVL thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất
kinh doanh.Vì vậy quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu là điều cần
thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiêt kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Để tránh nhầm lẫn trong công tác quản lý và hạch toán NVL trước hết doanh
nghiệp phải xây dựng được hệ thông danh điểm và đánh giá số danh điểm cho
NVL. Hệ thống danh điểm và số danh điểm phải rõ ràng, chính xác tương ứng với
quy cách, chủng loại của NVL.
Để quá trình sản xuất, kinh doanh liên tục và sử dụng vốn tiết kiệm thì doanh
nghiệp phải dự trữ NVL ở một mức hợp lí. Do vậy, các doanh nghiệp phải xây
dựng định mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng danh điểm NVL, tránh việc dự
trữ quá nhiều hoặc quá ít loại NVL nào đó. Định mức tồn kho của NVL còn là cơ
sở để xây dựng kế hoạch thu mua NVL và kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
Để bảo quản tốt NVL dự trữ, giảm thiểu hư hao mất mát, các doanh nghiệp
phải xây dựng hệ thống kho tàng bến bãi đủ tiêu chuẩn kĩ thuật, bố trí nhân viên thủ
kho có đủ phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn để quản lý NVL tồn kho,
tránh việc bố trí kiêm nghiệm chức năng thủ kho với kế toán vật tư.
1.1.4. Nhiệm vụ hạch toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
Để cung cấp đầy đủ kịp thời và chính xác thông tin cho công tác quản lý
NVL trong các doanh nghiệp, kế toán NVL phải thực hiện nhiệm vụ chủ yếu sau:
• Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng, chất
lượng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
• Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị NVL
xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
• Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất, kinh doanh.
• Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho, phát hiện
kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện
pháp xử lí kịp thời, hạn chế mức tối đa thiệt hại có thể xẩy ra.
SV: Danh Thị Dung
4
1.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu.
1.2.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu
Phân loại NVL theo vai trò và tác dụng NVL trong quá trình sản xuất kinh
doanh:
• Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.Vì vậy
khái niệm nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh sản xuất cụ thể. Trong các
doanh nghiệp Thương mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu
phụ. NVL cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua vào với mục đích tiếp tục quá
trình sản xuất, chế tạo thành phẩm.
• Vật liệu phụ: là loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm. Nhưng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đối màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài…tăng thêm chất lượng
sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình
thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kĩ thuật, bảo quản đóng gói, phục vụ
quá trình lao động.
• Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh.Tạo điều kiên cho quá trình sản xuất kinh doanh được
diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại dưới thể lỏng, rắn hoặc khí.
• Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sủa chữa máy
móc thiết bị, phương tiên vận tải, công cụ dụng cụ sản xuất….
• Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật liệu và thiết bị
được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao
gồm cả thiết bị cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kêt cấu dùng để lắp đặt vào công
trình xây dựng cơ bản.
• Vật liệu khác: là các loại vật liệu đặc trưng của từng doanh nghiệp
hoặc phế liệu thu hồi.
1.2.2. Phân loại theo nguồn nhập nguyên vật liệu
Ngoài cách phân loại phổ biến trên, kế toán có thể tiến hành phân loại NVL
dựa trên vai trờ và tác dụng của NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh: Đó là
SV: Danh Thị Dung
5
dựa vào nguồn nhập NVL. Căn cứ vào nguồn hình thành mà NVL trong doanh
nghiệp có thể được chia thành 2 nhóm chính sau:
• Nguồn NVL nhập từ bên ngoài: NVL hình thành do mua ngoài, nhận
vốn góp liên doanh, nhận biếu tặng….
• NVL tự chế: Là những NVL do doanh nghiệp tự sản xuất.
Cách phân loại này có ý nghĩa cơ sở, làm căn cứ cho việc lập kế hoạch thu mua và
kế hoạch sản xuất nguyên vật liệu, là cơ sở để xác định vị trí giá vốn thực tế nguyên
vật liệu nhập kho.
1.2.3. Sổ danh điểm nguyên vật liệu.
Hạch toán NVL theo cách phân loại nói trên đáp ứng được nhu cầu phản ánh
tổng quát về mặt giá trị đối với loại NVL. Để đảm bảo thuận tiện tránh nhầm lẫn
cho công tác quản lý và hạch toán về số lượng và giá trị đối với từng thứ NVL, trên
cơ sở phân loại theo vai trò và công dụng của NVL.Các doanh nghiệp phải tiếp tục
chi tiết và hình thành nên “Sổ danh điểm nguyên vật liệu”. Sổ này xác định thông
nhất tên gọi, kí mã hiệu, quy cách, số hiệu, đơn vị tính, giá hạch toán của từng danh
điểm NVL.
Bảng 1-1
Sổ danh điểm vật liệu
1.3. Tính giá nguyên vật liệu.
1.3.1. Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu.
Tính giá NVL là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán NVL.
Tính giá NVL là việc dùng tiền đề để biểu hiện giá trị của chúng.
SV: Danh Thị Dung
Kí hiệu
Nhóm Danh điểm NVL
6
1.3.1.1. Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu nhập kho.
Việc tính giá NVL phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn
kho. Theo chuẩn mực này quy định thì hàng tồn kho được tính theo giá giá gốc.
Theo nguyên tắc thận trọng: Nếu có giá thuần có thể thực hiện được thấp hơn
giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gốm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến, các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
Như vậy để phù hợp với chuẩn mực kế toán số 02, trong công tác hạch toán
NVL ở các doanh nghiệp Việt Nam, NVL được tính theo giá thực tế.
Giá thực tế của NVL là loại giá được hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp
lệ chứng minh các khoản chi phí hợp pháp của doanh nghiệp để tạo ra NVL. Giá
thực tế của NVL nhập kho được xác định tùy theo nguồn nhập.
1.3.1.2. Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Việc lựa chọn phương án tính giá thực tế NVL xuất kho có thể căn cứ theo
nguyên tắc:
Nguyên tắc lựa chọn: việc lựa chọn phương pháp tính giá NVL thực tế xuất
kho phải căn cứ vào đặc điểm từng doanh nghiệp về số danh điểm, số lần nhập xuất
NVL, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho tàng của doanh
nghiệp…từ đó lựa chọn ra phương pháp tính giá xuất kho phù hợp nhất.
Tuy nhiên việc lưa chọn phương pháp tính giá NVL xuất kho phải tuân thủ
nguyên tắc nhất quán: Tức là phải ổn định phương pháp tính giá NVL xuất kho mà
doanh nghiệp sử dụng phải đảm bảo nhất quán it nhất trong vòng một niên độ kế
toán, nếu có thay đổi thì doanh nghiệp cần phải giải trình rõ trên Báo cáo tài chính
liên quan.
1.3.2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.
Đối với NVL mua ngoài nhập kho
SV: Danh Thị Dung
7
Giá thực tế
NVL nhập
kho
=
Giá mua trên
hóa đơn
(không bao
gồm Thuế
GTGT)
-
Các khoản
giảm giá và
CKTM (nếu
có )
+
Chi phí trực
tiếp phát sinh
trong khâu
thu mua
+
Thuế nhập
khẩu (nếu
có )
+
Thuế tiêu
thụ đặc
biệt (nếu
có)
Đối với những doanh nghiệp tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thì Thuế GTGT không được tính vào giá trị thực tế của NVL.
Đối với những doanh nghiệp tinh Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
thi Thuế GTGT được tính vào giá tri thực tế của NVL.
Đối với NVL tự gia công chế biến nhập kho:
Giá thực tế NVL gia công
nhập kho trong kì
=
Trị giá thực tế
NVL xuất gia công
chế biến
+
Chi phí
chế biến
Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến:
Giá NVL thuê
ngoài gia công chế
biến
=
Trị giá thực tế
NVL xuất gia công chế
biến
+
Chi phí
giao nhận
+
Tiền thuê
gia công
Đối với NVL nhận vốn góp liên doanh, liên kết hoặc cổ phần nhập kho:
Giá thực
tế NVL
nhập kho
=
Giá do hội đồng tham
gia thống nhất đánh giá +
Chi phí phát sinh
khi tiếp nhận NVL
Đối với NVL đươc biếu tặng, tài trợ: Trị giá thực tế của NVL bằng tổng
gia tri hợp lí ban đầu của những NVL tương đương và chi phí có phát sinh liên quan
trực tiếp đến việc tiếp nhận.
Đối vơi NVL được cấp viên trợ: Giá thực tế NVL nhập kho bằng tổng giá
trị ghi trên biên bản giao nhận và chi phí phát sinh liên quan trực tiếp.
Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiêp: giá trị thực tế của phế liệu nhập kho bằng giá trị thực tế hoặc giá bán trên
thi trường.
SV: Danh Thị Dung
8
1.3.3. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Phương pháp tính giá xuất kho theo giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này thì khi xuất kho lô NVL nào thì tính theo giá thực tế
nhập kho đích danh của lô đó.
Giá thực
tế NVL xuất kho
=
Số lượng xuất
kho
x Đơn giá xuất
Trường hợp này thích hợp cho những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản
riêng từng lô NVL nhập kho.
• Ưu điểm: Công tác tinh giá NVL thực hiện kịp thời và thông qua việc tính
giá NVL xuất kho, kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô
NVL.
• Nhược điểm: Hệ thống kho tàng của doanh nghiệp cần phải cho phép bảo
quản riêng từng lô nhập kho NVL. Như vậy chi phí quản lý NVL khá tốn kém và
tốn nhiều công sức.
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO).
Theo phương pháp này, NVL được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả
định là lô NVL nào nhập vào kho trước sẽ được xuất dùng trước. Vì vậy lượng
NVL xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế lần nhập đó.
Giá thực
tế NVL xuất kho
=
Số lượng xuất
kho (NT – XT)
x Đơn giá nhập
Trường hợp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm, số lần nhập
kho của mỗi danh điểm không nhiều như các DN thương mại với hàng hóa có giá
trị lớn…
• Ưu điểm: cho phép kế toán tính giá NVL xuất kho một cách kịp thời. Trị
giá vốn của NVL tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì
vậy chỉ tiêu NVL tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
• Nhược điểm: Theo phương pháp này, doanh thu hiện được tạo ra bởi giá trị
của NVL tồn kho đã mua vào từ đó rất lâu làm cho doanh thu hiện tại không phù
hợp với những khoản chi phí hiện tại. Từ sự biến động của giá hàng tồn kho lớn
điều này có thể dẫn tới sự thiếu chính xác của lãi gộp và doanh thu thuần. Khi giá
cả tăng lên, phương pháp FIFO dẫn đến lợi nhuận lớn nhất trong 3 phương pháp
SV: Danh Thị Dung
9
FIFO, LIFO và bình quân, và ngược lại. Đồng thời, nếu số lượng chủng loại NVL
đa dạng, phát sinh nhập – xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán
cũng như khối lượng công việc tăng lên rất nhiều.
Phương pháp nhập sau - xuất trước (NS –XT ):
:Theo phương pháp xuất kho này còn gọi là phương pháp LIFO, NVL được tính giá
xuất kho trên cơ sở là giả định là lô NVL nào nhập kho sau sẽ xuất dùng trước.Vì
vậy việc tính giá của NVL, xuất kho NVL thuộc lần nhập gần nhất là giá thưc tế
của lần nhập đó.
Giá thực tế
NVL xuất kho
=
Số lượng xuất
kho (NS –XT)
x Đơn giá nhập
Trường hợp này thích hợp với doanh nghiệp có số danh điểm NVL nhập kho
không nhiều.
• Ưu điểm: Kế toán có thể tính giá một cách kịp thời. Chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp phản ứng kịp thời với sự biến động của giá cả thị trường, làm cho
những khoản doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại.
• Nhược điểm: Phải tính giá cho từng danh điểm và phải hạch toán chi tiết số
tồn kho theo từng loại giá. Như vậy tốn rất nhiều công sức, NVL nào đã cứ tồn kho
sau cùng rất lãng phí và chất lượng NVL bị giảm sút.
Về thông tin kế toán, ảnh hưởng đến chỉ tiêu thu nhập thuần. Vì khi giá cả
tăng lên, LIFO cho số liệu trên bảng cân đối kế toán thường thấp hơn so với giá phí
hiện tại. Trong 3 phương pháp FIFO, LIFO và bình quân, LIFO thường cho kết quả
lợi nhuận thấp nhất trong trường hợp giá cả tăng làm cho giá trị vật tư xuất dùng
tăng và giá trị vật tư tồn kho giảm, giá vốn trong trường hợp này là cao nhất và
ngược lại.
Phương pháp giá bình quân
Theo phương pháp này giá thực tế NVL xuất kho được tính theo giá đơn vị bình
quân và từ dó xác định giá thực tế của NVL xuất kho như sau:
Giá thực tế
NVL xuất kho
=
Số lượng NVL
xuất kho
x
Đơn giá bình
quân
SV: Danh Thị Dung
10
Trong đó phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền có thể được tính trong 3
trường hợp khác nhau chủ yếu như sau:
• Trường hợp 1 : Phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ:
Theo phương pháp này, kế toán xác định giá đơn vị bình quân của một đơn vị NVL
dựa trên giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ theo công thức:
Đơn giá thực tế bình
quân 1 đơn vị NVL
cả kì dự trữ
=
Giá trị thực tế NVL
tồn kho đầu kì
+
Giá trị thực tế NVL
nhập kho trong kì
Số lượng NVL tồn kho
đầu kì
+
Số lượng NVL nhập
kho trong kì
Trường hợp này thích hợp cho những doanh nghiệp có ít danh điểm NVL, số
lần nhập xuất mỗi danh điểm là nhiều.
- Ưu điểm: Giảm nhẹ viêc hạch toán chi tiêt NVL, không phụ thuộc vào số lần
nhập xuất từng danh điểm.
- Nhược điểm: Dồn công việc tính giá NVL xuất kho vào cuối kì hạch toán
nên ảnh hưởng đến tiến độ các khâu kế toán khác, tiến hành tính toán giá theo từng
danh điểm mất khá nhiều thời gian.
• Trường hợp 2 : Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Theo phương pháp này sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định giá bình quân
của mỗi danh điểm NVL theo công thức:
Đơn giá thực tế
bình quân 1 đơn
vị NVL sau mỗi
=
Giá trị thực tế NVL
tồn kho trước khi
nhập
+ Giá trị thực tế NVL nhập
kho của từng lần nhập
Số lượng NVL tồn kho
trước khi nhập
+
Số lượng NVL nhập kho
của từng lần nhập
Trường hợp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh diểm NVL, số
lần nhập xuất kho mỗi danh điểm NVL là không nhiều.
- Ưu điểm: Kế toán tính giá NVL xuất kho kịp thời.
- Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều, phải tiến hành tính giá
theo từng danh điểm.
• Trường hợp 3 : Phương pháp giá bình quân cuối kì trước.
SV: Danh Thị Dung
11
Theo phương pháp này, kế toán xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá thực tế
và lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước theo công thức:
Đơn giá thực tế
NVL xuất kho
cuối kỳ trước
=
Giá trị thực tế NVL tồn cuối kỳ trước
Số lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước
- Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng tính toán của kế toán.
- Nhược điểm: Độ chính xác không cao,phụ thuộc vào tình hình biến động lớn
thì việc tính giá NVL xuất kho theo phương pháp này trở nên thiếu chinh xác và có
trường hợp gây ra bất hợp lý (tồn kho âm).
Phương pháp trị giá hàng tồn kho cuối kì:
Với những doanh nghiệp áp dụng phương pháp này vận dụng theo công thức sau:
Giá thực tế NVL tồn
kho cuối kì
=
Đơn giá NVL nhập
kho lần cuối
x
Số lượng NVL tồn
kho cuối kì
Giá thực tế
NVL xuất
kho
=
Giá thực tế
NVL nhập
kho
+
Giá thực tế NVL
tồn kho đầu ki
-
Giá thực tế NVL
tồn kho cuôi kì
Trường hợp này thích hợp với doanh Nghiệp có nhiều chủng loại NVL với
mẫu mã khác nhau, giá trị thấp lại được xuất dùng thường xuyên thì không có điều
kiện để kiểm kê từng nghiệp vụ xuất kho.
- Ưu điểm: Đơn giản,dễ tính.
- Nhược điểm: độ chính xác chỉ là tương đối.
Phương pháp giá hạch toán
Trường hợp này thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm NVL,
giá cả thi trường thường xuyên biến động, nghiệp vụ nhập xuất diễn ra thường
xuyên thì việc hạch toán theo giá thực tế trở nên phức tạp, tốn nhiêu công sức và
nhiều khi không thực hiện được. Đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao. Khi
đó kế toán sử dụng giá hạch toán để tính giá trị NVL xuất hàng ngày, sau đó cuối
kỳ điều chỉnh theo giá thực tế nhờ hệ số giá.
Trong kỳ:
SV: Danh Thị Dung
12
Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá hạch toán
Cuối kỳ:
Giá thực tế NVL xuất kho =
Hệ số giá
NVL
x Giá thực tế NVL xuất kho
Hệ số giá NVL
=
Giá thực tế NVL
tồn kho đầu kì
+
Giá thực tế NVL nhập kho
trong kì
Giá hạch toán
NVL tồn kho
đầu kì
+
Giá hạch toán NVL nhập
kho trong kì
Giá thực tế NVL
xuất dùng trong
kì
=
Giá hạch toán
NVL
xuất dùng trong
kì
x
Hệ số chênh lệch giữa giá
thực tế và giá hạch toán
của NVL
- Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng cho công tác kế toán nhập xuất NVL hàng
ngày. Kết hợp chặt chẽ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp NVL trong công tác
tính giá nên tính giá được tiến hành nhanh chóng, không bị phụ thuộc và số lượng
danh điểm NVL, số lần nhập xuất của mỗi loại.
- Nhược điểm: tính toán phức tạp, đội ngũ kế toán phải có trình độ cao.
1.4. Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên vật liệu.
1.4.1. Thủ tục nhập kho
Bộ phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua hàng
đã kí kết, phiếu báo giá để tiến hành mua hàng. Khi mua hàng về đến nơi, nếu cần
xét thấy cần thấy có thể lập ban kiểm nghiệm, để kiểm nhận và đánh giá hàng mua
về các mặt: số lượng, khối lượng, chất lượng và quy cách, căn cứ vào kết quả kiểm
nghiệm lập “Biên bản kiểm nghiệm” sau đó bộ phận cung ứng hàng lập “Phiếu
nhập kho” trên cơ sở hóa đơn, giấy báo nhập hàng và biên bản kiểm nghiệm giao
cho người mua làm thủ tục nhập kho Thủ kho sau khi cân, đo, đong đếm sẽ ghi số
SV: Danh Thị Dung
13
lượng thực nhập vào phiếu nhập kho và sử dụng để phản ánh phản ánh số lượng
nhập tồn của từng loại hàng, vật tư vào thẻ kho.
Trường hợp phát hiện thừa, thiếu sai quy cách, phẩm chất, thủ kho phải báo
ngay cho bộ phận cung ứng biết và cùng người giao lập biên bản. Hàng ngày hoặc
định kì thủ kho chuyển giao phiếu nhập kho cho kế toán vật tư làm căn cứ ghi sổ
kế toán.
1.4.2. Thủ tục xuất kho
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh các bộ phận sử dụng vật tư viết
phiếu xin lĩnh vật tư, dựa vào phiếu lĩnh vật tư bộ phận cung cấp vật tư viêt giấy
xuất kho trình Giám đốc duyêt. Dựa vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất NVL và ghi
số thực xuất vào phiếu xuất kho, sau đó ghi số lượng xuất và tồn kho từng thứ tự
vật tư vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kì thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế
toán vật tư, kế toán tính giá hoàn chỉnh phiếu xuất kho để lấy số liệu ghi sổ kế toán.
1.5. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản
xuất
1.5.1. Tổ chức hạch toán ban đầu.
Các chứng từ kế toán được Nhà nước ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính, và các quyết định khác bao gồm:
Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc
• Phiếu nhập kho
• Phiếu xuất kho
• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
• Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa
• Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
• Hóa đơn bán hàng.
• Hóa đơn GTGT.
Đối với các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước,
phải lập kip thời đầy đủ, theo đúng quy cách về biểu mẫu, nội dung và phương pháp
SV: Danh Thị Dung
14
lập. Doanh nghiệp phải chụi trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chứng từ kế toán hướng dẫn
• Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức.
• Biên bản kiểm vật tư.
• Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì.
1.5.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Như chúng ta đã biết, NVL trong các doanh nghiệp thường có nhiều chủng
loại khác biệt nhau, nên thiếu một loại nào đó có thể gây ra ngừng sản xuất. Chính
vì vậy mà hạch toán NVL phải bảo đảm theo dõi tình hình biến động của từng danh
điểm NVL. Trong thực tế công tác kế toán hiện nay của nước ta, các doanh nghiệp
thường áp dụng 3 phương pháp hạch toán chi tiết NVL là:
- Phương pháp ghi thẻ song song
- Phương pháp đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư.
Mỗi phương pháp hạch toán chi tiết đều có ưu và nhược điểm riêng, vì vậy khi
lựa chọn phương pháp hạch toán chi tiết doanh nghiệp cần phải gắn từng
phương pháp với từng điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về đặc điểm NVL,
khối lượng nghiệp vụ nhập – xuất NVL, trình độ của kế toán viên, quy mô
doanh nghiệp… để từ đó xác định được phương pháp hạch toán phù hợp.
SV: Danh Thị Dung
15