Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Kế toán vốn bằng tiền ở Công ty thương mại ELACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.5 KB, 47 trang )


1
LI M U

i mi doanh nghip Nh nc khụng phi ch nhm tng, gim s
lng doanh nghip Nh nc hay t l vn ca Nh nc trong doanh nghip
m quan trng hn l nhm nõng cao hiu qu kinh t xó hi v tng cng vai
trũ then cht ca doanh nghip Nh nc trong nn kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha Vit Nam.
Cỏc hot ng t chc kinh doanh ngy cng sụi ng v phong phỳ.
phự hp vi s tin hoỏ mnh m ú k toỏn luụn tn ti v cú nhiu i mi v
mi mt phự hp vi yờu cu qun lý kinh t. c bit k toỏn cng úng vai
trũ quan trng hn i vi cỏc doanh nghip sn xut kinh doanh. Bi k toỏn
khụng ch cung cp y nhng thụng tin cn thit v hot ng ti chớnh ca
doanh nghip m k toỏn cũn l cụng c qun lý nn kinh t ti chớnh ca t
nc. Vỡ vy k toỏn luụn gn lin v quyt nh s tn ti v phỏt trin ca
doanh nghip.
L mt hc sinh c hc tp v rốn luyn di mỏi trng, c cỏc
thy cụ dy bo v truyn t nhng kin thc c bn v mụn k toỏn, nhng
m bo khi ra trng cú mt tay ngh vng vng phc v t nc thỡ nht
thit phi i thc tp. Thc tp s giỳp em nhn thc sõu sc hn v lý thuyt ó
hc, gn lin lý thuyt vi thc t m bo vic hc phi i ụi vi hnh vn
dng lý thuyt vo thc t. Vỡ vy mi hc sinh khi ra trng phi xung c s
thc tp.
Tin vn l mt vn c bn quyt nh s sng cũn ca doanh nghip.
Mt doanh nghip liu cú tn ti v phỏt trin c hay khụng nu khụng
tin vn. Vỡ vy qua tỡm hiu chung v tỡnh hỡnh thc t ca cỏc doanh nghip
v em quyt nh chn chuyờn K toỏn vn bng tin Cụng ty thng
mi ELACO.
Tin vn thuc loi vn lu ng cú tỏc ng trc tip n s phỏt trin
ca doanh nghip. Nu nh s dng ng vn hp lý thỡ tin vn s cú tỏc ng


tớch cc n quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip bng cỏch tng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
nhanh vũng quay ca vn, gim bt chu k vũng quay ca vn. Cũn nu ngc
li kh nng tn ti v phỏt trin ca doanh nghip l mong manh bi vỡ khụng
cú vn ỏp ng kp thi nhu cu sn xut mi hot ng u b ngng tr
doanh nghip cú th ng trc nguy c phỏ sn.
L mt hc sinh ang trong qỳa trỡnh thc tp em mun gúp phn nh bộ
ca mỡnh tỡm hiu k toỏn vn bng tin cng nh quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
ca Cụng ty t ú hc hi thờm kinh nghim hn trong cụng tỏc k toỏn.
Vi lng kin thc tớch lu, thi gian cng nh cỏc iu kin nghiờn cu
cũn hn ch, nờn mc dự ó c gng rt nhiu nhng cun ti ny vn khụng
khi thiu sút. Em mong nhn c s ch bo ca cỏc thy cụ giỏo cỏc cụ chỳ
trong phũng k toỏn Cụng ty ti c tt hn.
Em xin chõn thnh cm n!
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN Ở CƠNG TY
THƯƠNG MẠI ELACƠ

Trong hơn 10 năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra và thực hiện nhiều
chủ trương, biện pháp nhằm đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà
nước. Mặc dù bối cảnh thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp, nền kinh tế còn
nhiều khó khăn gay gắt, song nhiều doanh nghiệp nhà nước trong đó có ELACO
đã vượt qua thử thách, đứng vững và phát triển.
ELACO – tên gọi trong giao dịch của Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ

khí, là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và lưu
thơng vật tư.
Vật liệu điện và dụng cụ cơ khí là tên gọi hai nhóm hàng và cũng là tên
gọi chính thức của Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí (ELMACO) hiện
nay. Trước năm 1965 các mặt hàng quan trọng đều do các ngành đảm nhiệm
cung ứng, đáp ứng nhu cầu trong ngành, còn các mặt hàng thơng dụng do Bộ
Nội thương tổ chức kinh doanh. Từ năm 1965 đã có sự phân cơng kinh doanh
tương đối tập trung hơn đối với các mặt hàng vật liệu điện và dụng cụ cơ khí.
Đến cuối năm 1971 thủ tướng chính phủ quyết định giao nhiệm vụ cung ứng vật
liệu điện và cụng cụ cơ khí theo kế hoạch nhà nước cho Bộ vật tư.
1. Sự hình thành và q trình phát triển của Cơng ty
Ngày 22 stháng 12 năm 1971 Bộ vật tư đã quyết định thành lập Cơng ty
vật liệu điện để tổ chức kinh doanh các mặt hàng vật liệu điện và dụng cụ cơ
khí. Năm 1980 là thành viên liên hiệp cung ứng vật tư khu vực I. Năm 1983 là
thành viên liên hợp xuất nhập khẩu vật tư. Năm 1985 thành lập lại theo quyết
định số 243/VT – QĐ.
Ngày 19 –9- 1985 của Bộ trưởng Bộ vật tư, với tên gọi Cơng ty vật liệu
điện và dụng cụ cơ khí, trực thuộc Tổng Cơng ty hố chất – vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
Thành lập các đơn vị hoạt động dịch vụ cơng nghiệp: Quầy thu đổi sửa
chữa động cơ điện, máy hàn điện: đội xây lắp đường dây và trạm biến áp, lắp đặt
điện nội thất.
Năm 1986 thành lập xưởng lắp ráp các khí cụ và phụ kiện điện đơn giản.
Năm 1987 thành lập xưởng sản xuất vật liệu điện
Năm 1989 chính thức sử dụng tên giao dịch thương mại ELMACO và
biểu trưng ELMACO.
Trong năm này Cơng ty thành lập xí nghiệp sản xuất vật liệu điện.

Năm 1991, 1992 thành lập các xí nghiệp kinh doanh thương mại.
Thành lập các chi nhánh ELMACO tại các tỉnh, thành phố: Lạng Sơn,
Lào Cai. Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Ngun, Nam Định, Thanh Hố, Vinh,
Đơng Hà, Đà Nẵng, Qui Nhơn, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
Năm 1993 thành lập lại theo quyết định số 613/TM –TCCB ngày 28-5-
1993 của Bộ trưởng Bộ thương mại.
Năm này thành lập xí nghiệp sản xuất máy hàn điện, đồng thời tách xí
nghiệp sản xuất vật liệu điện thành xí nghiệp sản xuất vật liệu điện và xí nghiệp
sản xuất dây, cáp dây và dây điện từ.
Năm 1994 trực thuộc Bộ thương mại theo quyết định số 1147/TM /TCCB
ngày 16/9/1994 của Bộ tửởng Bộ thương mại.
Năm 1997 tổ chức lại các đơn vị kinh doanh thương mại và các chi nhánh
đồng tổ chức lại xí nghiệp sản xuất vật liệu điện và xí nghiệp sản xuất máy hàn
điện thành xí nghiệp sản xuất thiết bị điện.
Năm 1986 tỷ trọng bán hàng trực tiếp tăng 64% lên 85% năm 1989. Tỷ
trọng bán ngồi địa bàn trong thời gian này tăng 8% lên 17%. Năm 1990
ELMACO tổ chức hàng loạt các nhóm tiền trạm tiến hành khảo sát thị trường
các khu vực kinh tế trọng điểm bao gồm các thành phố lớn, các khu cơng
nghiệp.
Năm 1991 doanh thu đạt hơn 67 tỷ đồng gấp 140 lần so với năm đầu tiên
bước vào cơ chế mới.
Năm 1994 đạt doanh thu 362 tỷ đồng bằng 200 lần vốn lưu động chủ sở
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
hữu thực tế được sử dụng cho kinh doanh.
Trong năm gần đây doanh thu của tồn Cơng ty đạt 600 tỷ đồng đây cũng
là bước tiến thành cơng của Cơng ty.
2. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty vật liệu điện và dụng
cụ cơ khí

Cơng tác tổ chức bộ máy của ELMACO bao gồm:
- Phòng kinh doanh (cáp, ngun liệu, vòng bi)
- Phòng kinh doanh ( xuất khẩu, hố chất)
- Các chi nhánh điện, xí nghiệp kinh doanh, phòng tổ chức hành chính,
phòng tài vụ kế tốn và vốn).
- Các xí nghiệp thiết bị điện, nhà máy cáp.
Bộ máy lãnh đạo bao gồm một giám đốc và ba phó giám đốc giúp trực
tiếp cho giám đốc tổ chức các hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Được phân
cơng quản lý có sự giám sát rõ ràng rất chặt chẽ theo chun mơn và gọn nhẹ có
hiệu quả.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm chung cho tồn bộ Cơng ty và theo
dõi chỉ đạo các bộ phận. Ba phó giám đốc là người trực tiếp trợ giúp cho giám
đốc tại các bộ phận, phòng, ban.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí. (Trang
bên)
3. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty ELMACO
Cơng việc hạch tốn, kế tốn được tiến hành tập trung tại phòng kế tốn
của Cơng ty, ở các xí nghiệp, phân xưởng khơng có bộ máy kế tốn riêng mà chỉ
có các nhân viên ghi chép theo dõi nghiệp vụ phục vụ u cầu quản lý sản xuất.
Phòng kế tốn Cơng ty chịu trách nhiệm tồn bộ việc phản ánh ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh của
Cơng ty vào sổ sách kế tốn một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời trên cơ sở
các chứng từ ban đầu phát sinh hợp lý hợp pháp được kiểm tra phân loại sử lý
tổng hợp nhằm xác định chính xác và cung ứng đầy đủ các thơng tin kịp thời có
ý nghĩa đáp ứng cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của Cơng ty đồng thời
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
phòng kế tốn có trách nhiệm hướng dẫn tất cả các nhiệm vụ trong tồn Cơng ty.
Thực hiện tốt các chế độ ghi chép ban đầu phản ánh đúng đắn nghiệp vụ kinh tế

phát sinh theo pháp lệnh kế tốn qua số liệu kế tốn để giúp đỡ cho lãnh đạo
Cơng ty biết được tình hình sử dụng các loại tài sản vật tư tiền vốn, tình hình,
chi phí và kết quả hoạt động của từng thời kỳ cũng qua đó kế tốn kiểm tra việc
thực hiện các quy định và u cầu của ngành chức naưng như tài chính cục quản
lý vốn, cục thuế, cục thống kê đề ra.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ELMACO. (Trang bên)
b. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty.
Theo chế độ kế tốn hiện hành gồm 4 hình thức kế tốn chủ yếu:
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký chứng từ
- Hình thức kế tốn sổ cái
- Hình thức kế tốn nhật ký chứng từ
- Để phù hợp với thực tiễn của Cơng ty thì Cơng ty quyết định lựa chọn
và đang áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ từ các chứng từ gốc được tập
hợp và phân loại và ghi vào bản kê sau đó định khoản lập chứng từ ghi sổ vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng lập bảng cân đối số phát sinh đối chiếu
kiểm tra sau đó lập báo cáo kế tốn theo quy định của bộ tài chính thơng qua
hình thức kế tốn này em thấy việc áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ ở
Cơng ty là rất hợp lý và theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các chứng từ sổ
sách sẽ rõ ràng giúp cho cơng tác kiểm tra kiểm sốt được thuận tiện nhanh
chóng và phù hợp với khả năng trình độ kế tốn của các nhân viên kế tốn ở
Cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
Trỡnh t k toỏn ghi s Cụng ty ELMACO


















Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu kim tra

Chng t gc
S qu S chi tit
Bng kờ chng t gc
S ng ký
chng t
Chng t ghi s
S cỏi
Bỏo cỏo k toỏn
S tng hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8

CHƯƠNG II
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN

1. Kế tốn quỹ tiền mặt
Tiền mặt là số tiền hiện có ở quĩ doanh nghiệp nó bao gồm tiền mặt Việt
Nam (kể cả ngân phiếu, vàng, bạc đá q).
Số tiền mặt tại quỹ được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như tiền
thu và bán hàng chưa nộp, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để chi tiêu,
khách hàng trả nợ hoặc nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh các cổ
đơng để nhận quỹ.
Mục đích chi tiêu quĩ tiền mặt rất đa dạng và phong phú để phục vụ cho
kinh doanh như chi tiền mặt để mua hàng, chi cho chi phí, chi cho đầu tư xây
dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
Do đó kế tốn cần phải tổ chức ghi chép phản ánh một cách một chặt chẽ
tình hình thu chi tiền mặt theo từng nguồn, từng mục đích sử dụng để kiểm tra
việc chấp hành các chế độ các thể lệ việc quản lý tiền mặt của nhà nước.
Chỉ phản ánh vào tiền mặt (1111) số tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ vàng,
bạc, đá q do đơn vị và cá nhân khá ký cược, ký quỹ tại đơn vị thì quản lý hạch
tốn như cá loại tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, đá q trước khi
nhập quỹ phải làm đầy đủ thủ tục về cân, đối số lượng, trọng lượng và giám định
chất lượng, sau đó tiến hành niêm phong và phải có xác nhận của người ký quỹ,
ký cược trên dấu niêm phong.
Khi tiến hành nhập xuất quĩ phải có đủ chứng từ gốc hợp lệ theo qui định
của chứng từ kế tốn. Ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu chi và tính
ra số tiền qui tại mọi thời điểm, riêng đối với vàng bạc đá q nhận ký cược, ký
quỹ phải theo dõi riêng 1 sổ hay một phần sổ thư quỹ là người chịu trách nhiệm
quản lý về xuất nhập tiền mặt tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải thường xun kiểm số tiền quĩ thực tế và tiến
hành đối chiếu với số liệu trên sổ quĩ của kế tốn nếu có sự chênh lệch thì kế
tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định ngun nhân và kiến nghị biện

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
phỏp x lý s chờnh lch ú.
a. Chng t ban u
K toỏn qu tin mt c ỏp dng cỏc loi: phiu thu, phiu chi bỏo cỏo
qu.
a1. Phiu thu.
- Cụng dng: Dựng phn ỏnh tỡnh hỡnh v s bin ng ca tt c cỏc
khon tin mt qu ca Cụng ty bao gm tin mt Vit Nam (k c ngõn phiu,
ngoi t, vng, bc ỏ qỳi).
- Phm vi ỏp dng: dựng thu tin.
Cụng ty vt liu in v
dng c c khớ


PHIU THU
Ngy 5/7/2003
Mu s 01 TT
Q s 1141 TC/Q/CKT
Ngy 1 thỏng 11 nm 1995 ca
B ti chớnh

N:
Cú 136:
H tờn ngi np tin: Chỳ Vit
a ch: Cụng ty vt liu in v dng c c khớ
Lý do np: Thu theo H 159/7 -> 164/7
S tin: 8584341 (vit bng ch) tỏm triu nm trm tỏm t nghỡn tba
trm bn mt ng.

Kốm theo 01 chng t gc.
Ngy 5 thỏng 7 nm 2003.
Th trng n v K toỏn trng Th qu Ngi np
ó ký ó ký ó ký ó ký

Phiu thu s 500 ngy 20/7/2003 thu tin hng n ca ch Nguyn Th
Nhung Ph Lý H Nam vi tin 170513050
N 1111: 170513050
Cú 131: 170513050
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
Cụng ty vt liu in v
dng c c khớ


PHIU THU
Ngy 20/7/2003
Mu s 01 TT
Q s 1141 TC/Q/CKT
Ngy 1 thỏng 11 nm 1995 ca
B ti chớnh

N:
Cú 131:
H tờn ngi np tin: Nguyn Th Nhung
a ch: Ph Lý H Nam
S tin: 170513050 (vit bng ch) mt trm by mi triu nm trm
mi ba nghỡn khụng trm nm mi ng.
Kốm theo 01 chng t gc.

Ngy 5 thỏng 7 nm 2003.
Th trng n v K toỏn trng Ngi lp phiu Th qu Ngi np
ó ký ó ký ó ký ó ký ó ký

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
Phiu thu s 501 ngy 25/7/2003 thu tin hng n ca ch Phng b
phn bỏn hng thu theo hoỏ n 242/7 -> H 249/7 vi s tin 6623295.
N 1111: 6623295
Cú 136: 6623295

Cụng ty vt liu in v
dng c c khớ


PHIU THU
Ngy 21/7/2003
Mu s 01 TT
Q s 1141 TC/Q/CKT
Ngy 1 thỏng 11 nm 1995
ca B ti chớnh

H tờn ngi np tin: Ch Toỏn
a ch: Cụng ty vt liu in v dng c c khớ
Lý do np: Np TTC 219/7.
S tin: 10549000 Mi triu nm trm bn chớn nghỡn ng.
Kốm theo 02 chng t gc.
Ngy 21 thỏng 7 nm 2003.
Th trng n v K toỏn trng Ngi lp phiu Th qu Ngi np

ó ký ó ký ó ký ó ký ó ký

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
Phiu thu ngy 22/7/2003 thu tin hng n ca ch Khuyờn np HV1/7/7-
> 1/9/7 vi s tin: 3.913.560
N 136: 3913560
Cú 1111: 3913560

Cụng ty vt liu in v
dng c c khớ


PHIU THU
Ngy 22/7/2003
Mu s 01 TT
Q s 1141 TC/Q/CKT
Ngy 1 thỏng 11 nm 1995
ca B ti chớnh

H tờn ngi np tin: Ch Khuyờn
a ch: Cụng ty vt liu in v dng c c khớ
Lý do np: Np HV1/7/7 -> 1/9/7.
S tin: 3913560. Ba triu chớn trm mi ba nghỡn nm trm sỏu mi
ng.
Kốm theo 01 chng t gc.
Ngy 22 thỏng 7 nm 2003
Th trng n v K toỏn trng Ngi lp phiu Th qu Ngi np
ó ký ó ký ó ký ó ký ó ký



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
Phiu thu ngy 23/7/2003 ca ch Loan phũng kinh doanh np theo hoỏ
n 177/7 -> H 179/7 súo tin 6017864.
N 136: 6017864
Cú 1111: 60178804

Cụng ty vt liu
in v dng c c khớ


PHIU THU
Ngy 23/7/2003
Mu s 01 TT
Q s 1141
TC/Q/CKT
Ngy 1 thỏng 11 nm
1995 ca B ti chớnh

H tờn ngi np tin: Ch Loan
a ch: Phũng kinh doanh I
Lý do np: Np theo H 177/7-> 179/7.
S tin: 6017864 sỏu triu khụng trm mi by nghỡn tỏm trm sỏu t
ng.
Kốm theo 01 chng t gc.
Ngy 23 thỏng 7 nm 2003.
Th trng n v K toỏn trng Ngi lp phiu Th qu Ngi np

ó ký ó ký ó ký ó ký ó ký

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
Phiu thu ngy 24/7/2003 ca ch Hng phũng k hoch np theo hoỏ
n 189/7 vi s tin 2219000.
N 1111: 2219000
Cú 131: 2219000

Cụng ty vt liu in v
dng c c khớ


PHIU THU
Ngy 24/7/2003
Mu s 01 TT
Q s 1141 TC/Q/CKT
Ngy 1 thỏng 11 nm 1995
ca B ti chớnh
H tờn ngi np tin: Ch Hng
a ch: Cụng ty vt liu in v dng c c khớ
Lý do np: Theo H189/7
S tin: 2219000 hai triu hai trm mi chớn nghỡn ng
Kốm theo 01 chng t gc.
Ngy 24 thỏng 7 nm 2003.

Th trng n v K toỏn trng Ngi lp phiu Th qu Ngi np
ó ký ó ký ó ký ó ký ó ký


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15

Cơng ty vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí


PHIẾU THU
Ngày 25/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ tài chính

Nợ:
Có 136: VM
Họ tên người nộp tiền: Chị Phương
Địa chỉ: Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
Lý do nộp: Thu theo HĐ 242/7 -> HĐ 249/7.
Số tiền: 6623295 (ghi bằng chữ) sáu triệu sáu trăm hai ba nghìn hai trăm
chín năm đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 25 tháng 7 năm 2003.
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
a2- Phiếu chi
- Cơng dụng: dùng để xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quĩ đồng
thời làm căn cứ để thủ quĩ ghi sổ tiền mặt và kế tốn ghi số liên quan.
- Phạm vi áp dụng: dùng để chi tiền.

Phiếu chi số 426 ngày 8/7/2003 trả tiền cho anh Hồng Quang Qn thuộc
xí nghiệp KĐTH1 với số tiền 5878950đ.
Nợ 311 5878950
Có 1111 5878950





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16
Cơng ty vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí


PHIẾU CHI
Ngày 8/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ tài chính

Nợ: 136 – KDTH1

Họ tên người nhận tiền: Hồng Quang Qn
Địa chỉ: Xí nghiệp KDTH1
Lý do nhận tiền: Mua hàng theo phương án 81/7
Số tiền: 5878950 (viết bằng chữ) năm triệu tám trăm bảy tám nghìn chín
trăm năm mươi đồng.

Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Ngày 8 tháng 7 năm 2003.
Thủ trưởng đơn
vị
Kế tốn trưởng Người lập
phiếu
Thủ quỹ Người nhận
tiền
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
Phiếu chi số 427 ngày 22/7/2003. Của chị Đào Thị Hồng Yến phòng tài
chính chi tiền mặt để chi phí đào tạo cán bộ QLNS số tiền 1000000đ.
Nợ 141: 1000000
Có 1111: 1000000
Cơng ty vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí


PHIẾU CHI
Ngày 22/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của
Bộ tài chính

Nợ: 141


Họ tên người nhận tiền: Hồng Thị Hải Yến
Địa chỉ: Cán bộ phòng tài chính
Lý do nhận tiền: Chi phí đào tạo cán bộ NVQLNS
Số tiền: 1000000 (Một triệu đồng chẵn).
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 22 tháng 7 năm 2003.
Thủ trưởng đơn
vị
Kế tốn trưởng Người lập
phiếu
Thủ quỹ Người nhận
tiền
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
Phiu chi s 428 ngy 25/7/2003. Ca ch Nguyn Th Ngõn thuc phũng
ti chớnh v vic chi phớ ngy thng binh lit s s tin 1259000.
N 642: 1259000
Cú 133: 1259000
Cụng ty vt liu in v
dng c c khớ


PHIU CHI
Ngy 25/7/2003
Mu s 01 TT
Q s 1141 TC/Q/CKT
Ngy 1 thỏng 11 nm 1995

ca B ti chớnh

N 642 1259000
Cú 133
H tờn ngi nhn tin: Nguyn Th Ngõn
a ch: Cụng ty vt liu in v dng c c khớ
Lý do nhn tin: chi phớ ngy TBLS.
S tin: 1259000 Mt triu hai trm nm chớn nghỡn ng.
Kốm theo 01 chng t gc.
Ngy 25 thỏng 7 nm 2003.
Th trng n
v
K toỏn trng Ngi lp
phiu
Th qu Ngi nhn
tin
ó ký ó ký ó ký ó ký ó ký

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×