Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH công nghệ mới vinh phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 82 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MỚI VINH PHÚ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MỚI VINH PHÚ
Địa chỉ doanh nghiệp: P2209-Khu Đô Thị Xa La- Phường Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú được thành lập ngày 24/03/2008, hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng, thiết kế, giám sát và các lĩnh vực xây dựng dân
dụng, giao thông, thủy lợi. Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú được Sở kế hoạch
đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 0103023073, là doanh nghiệp hoạt
động độc lập chuyên sâu vào các lĩnh vực tư vấn đầu tư, khảo sát thiết kế, thẩm định,
giám sát, xây dựng các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi.
Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư có nhiều kinh nghiệm, được đào tạo chuyên sâu từ các trường
đại học GTVT, Xây dựng, Kiến trúc ….đã tham gia thiết kế, giám sát và thi công nhiều
công trình và được cấp chứng chỉ hành nghề trong các lĩnh vực thiết kế, giám sát, quản lý
dự án và đấu thầu ngành nghề Xây dựng giao thông.
Các cán bộ của Công ty đã tham gia thiết kế, giám sát và xây dựng nhiều dự án thuộc
nhiều tỉnh thành trong cả nước và được Chủ đầu tư đánh giá cao về chất lượng cũng như
tiến độ.
Công ty đã trang bị các thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác khảo sát thiết kế, tư vấn đầu
tư, giám sát các công trình giao thông, xây dựng, thủy lợi như: hệ thống máy tính cấu hình
cao được nối mạng đảm bảo hệ thống dữ liệu được truyền từ công trường về công ty để xử
lý, các thiết bị đo đạc hiện đại như: máy toàn đạc điện tử, máy thủy bình, các phần mềm
thiết kế, phần mềm dự toán được cập nhật mới nhất.
Để đảm bảo Công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững, tiêu chí hàng đầu của
công ty là:

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền


Page 1


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

- Đảm bảo đúng, đầy đủ thủ tục trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành.
- Chất lượng –Tiến độ - Hiệu quả là then chốt.
1.2 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.
1.2.1 Các lĩnh vực kinh doanh:
Doanh nghiệp hoạt động độc lập chuyên sâu vào các lĩnh vực:
- Tư vấn đầu tư công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi.
- Khảo sát thiết kế công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi.
- Thẩm định, giám sát công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi.
- Xây dựng các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi.
1.2.2 Các loại hàng hóa chủ yếu của doanh nghiệp
Doanh nghiêp đã tham gia thiết kế, giám sát và thi công nhiều công trình và được
cấp chứng chỉ hành nghề trong các lĩnh vực thiết kế, giám sát, quản lý dự án và đấu thầu
ngành nghề Xây dựng giao thông.
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú
1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập nhằm tạo ra cơ sơ vật chất
cho nền kinh tế quốc dân, nó có nhiều điều kiện khác biệt với các ngành khác cả về
phương thức hoạt động và sản phẩm tạo thành:
-

Được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư sau khi trúng
thầu.


-

Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm đã được xác
định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, do vậy Công ty phải chịu
trách nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật chất lượng công trình.

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 2


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Sản phẩm xây dựng là những công trình và hạng mục công trình kiến trúc có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp.

-

Sản phẩm có thời gian sử dụng dài, giá trị lớn, có đặc điểm riêng biệt và không di
chuyển nơi khác được. Còn điều kiện sản xuất (máy móc, thiết bị, lao động…) phải
di chuyển theo địa điểm sản xuất sản phẩm.

-

Các chi phí tiêu hao theo định mức tiêu chuẩn.


-

Phương thức tiêu thụ đặc biệt: sản phẩm không nhập kho mà được nghiệm thu bàn
giao giữa hai bên đại diện.

1.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ mới
Vinh Phú.
Có thể khái quát một trong những quy trình xây lắp các công trình, hạng mục công
trình của Công ty như sau:
Khảo sát thiết kế

San lấp mặt bằng

Đào móng

Đổ bê tông cột,
giầm

Xây móng, đổ bê
tông giằng, móng

Đổ bê tông móng

Xây dựng khung

Hoàn thiện

Đổ bê tông trần

Lên tầng (nếu có)


Hiệu chỉnh kiểm tra
kỹ thuật

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 3


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ
mới Vinh Phú
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú.
1.4.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
CHỦ TỊCH HĐQT –
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ
HOẠCH – KỸ THUẬT

PHÒNG KẾ HOẠCH

PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH TẾ

PHÒNG
THIẾT KẾ


KỸ THUẬT

PHÒNG TÀI CHÍNHTỔNG HỢP

KẾ
TỔ THIẾT KẾ

CÁC ĐỘI
THI CÔNG

TỔ GIÁM SÁT

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH công nghệ mới Vinh
Phú.
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
-

Chủ tịch HĐQT – Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất, bao quát toàn bộ hoạt
động cũng như kết quả sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.

-

Phó Giám đốc kế hoạch - kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm trực tiếp chỉ đạo phòng kế hoạch, kỹ thuật xây dựng các chỉ tiêu
kinh tế kếhoạch hàng năm.

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 4



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Phó giám đốc kinh tế: Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế, giá cả, công tác
nội chính của đơn vị.
Dưới ban Giám đốc còn có các phòng ban với các nhiệm vụ sau:

-

Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch ngắn, trung và dài
hạn, điều hành sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào thông tin trên thị trường, số liệu
của kỳ trước phòng kế hoạch đưa ra giá thành sản lượng kế hoạch.
+ Căn cứ vào kế hoạch thực hiện các năm trước, phương hướng phát triển của
ngành và hợp đồng xây dựng giữa Công ty với các chủ đầu tư để lập kế hoạch sản
xuất cho toàn Công ty.
+ Tổng hợp việc thực hiện chỉ tiêu tổng sản lượng thực tế của toàn Công ty.
+ Dự thảo các hợp đồng kinh tế nhằm tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong
việc ký kết các hợp đồng xây dựng.
+ Đề ra các biện pháp an toàn lao động và kiểm tra đôn đốc công tác an toàn lao
động tại các công trình xây dựng của Công ty.

-

Phòng tài chính – tổng hợp:
+ Trong công tác hạch toán kế toán, tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh số liệu
hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn và kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của Công ty, đảm bảo số liệu thông tin số liệu kịp thời,
đầy đủ và chính xác.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, quy chế thu nộp, thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các laoị tài
sản, vật tư, tiền vốn.

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 5


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

+ Kiểm tra phân tích hoạt động kinh tế tài chính phục vụcho công tác lập và theo
dõi thực hiện kế hoạch nhằm cung cấp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh
doanh và quyết định các hoạt động trong tương lai của Công ty.
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH công nghệ mới Vinh
Phú
1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
TM,
TGNH và
NVL


Kế toán
TSCĐ và
nợ phải trả

Kế toán TL
và các khoản
thanh toán

Kế toán tập
hợp CP và
tính giá
thành

GTgithành

Nhân viên kinh tế ở đội

1.5.2 Chức năng nhiệm vụ
Công tác kế toán trong Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, toàn
công ty có một phòng kế toán và các đội sản xuất có các nhân viên kinh tế. Phòng
kế toán của công ty gồm 5 nhân viên được phân công nhiệm vụ cụ thể như sau:
Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 6


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC


Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các công việc do
các kế toán viên thực hiện. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và
nhà nước về các thông tin kế toán cung cấp.

-

Kế toán TM, TGNH và NVL: Chịu trách nhiệm phản ánh, theo dõi các sổ kế toán
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nguyên vật liệu.

-

Kế toán TSCĐ và nợ phải trả: Chịu trách nhiệm theo dõi các sổ kế toán về TSCĐ
và nợ phải trả.

-

Kế toán tiền lương và các khoản thanh toán: Chịu trách nhiệm theo dõi tiền lương
và các khoản thanh toán.

-

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ nhận các hóa đơn và chứng
từ ban đầu do các đội gửi lên, tập hợp chi phí từ các đội, mở sổ chi tiết cho từng
công trình. Định kỳ, tổng hợp chi phí cho từng đối tượng và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Ngoài ra còn có các nhân viên kinh tế đội: làm nhiệm vụ thu thập, tổng hợp các
chứng từ ban đầu về vật tư, tiền lương, các khoản chi phí khác sau đó gửi về phòng
kế toán Công ty để tổng hợp.


1.6 Hình thức kế toán Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú áp dụng
1.6.1 Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Công ty Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phútổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại
phòng kế toán của Công ty. Ở các đội xây dựng không có bộ phận kế toán mà chỉ bố trí
các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ xử lý ban đầu và định kỳ gửi chứng từ về phòng kế
toán.
Các đội trưởng quản lý và theo dõi tình hình lao động trong đội, lậpp bảng chấm công,
bảng thanh toán tiền công, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán tiền công theo khối
lượng thi công …Các chứng từ này sau khi được tập hợp, phân loại sẽ được đính kèm với
Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 7


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

giấy đề nghị thanh toán do đội trưởng công trình lập có xác nhận của phòng kỹ thuật gửi
về phòng kế toán xin thanh toán cho các đối tượng được thanh toán đồng thời làm căn cứ
cho việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc
biệt

Số nhật ký chung


Sổ cái

Sổ kế toán chi
tiết

Thẻ tính giá thành
sản phẩm

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 8


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Hiện nay tất cả các phòng ban trong Công ty đều được trang bị máy vi tính và Công ty
đang sử dụng phần mềm kế toán MISA để hạch toán theo hình thức nhật ký chung. Với

phần mềm kế toán này công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng kịp thời, đáp ứng
được nhu cầu nhạy bén của nền kinh tế thị trường.
1.6.2 Trình tự ghi sổ kế toán
Trình tự ghi sổ kế toán trên máy theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (chứng từ gốc, bảng tổng hợp kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ) xác định tài khoản
ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính, biểu được thiết kế săn
trên phần mềm kế toán MISA. Theo quy định cảu phần mềm kế toán các thông tin
được tự động nhập vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
(2) Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết kế tóan thực hiện thao tác khóa sổ
và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các sổ tổng hợp và sổ chi tiết được
thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính trung thực theo thông tin đã được nhập
trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu với sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
được in ra giấy, đóng bằng quyển và thực hiện thủ tục pháp lý ghi bằng tay.
 Hệ thống kế toán tại Công ty: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký
chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế của các nghiệp vụ đó.
Theo hình thức này Công ty có các hình thức sổ kế toán chủ yếu sau:
-

Sổ nhật ký chung

-

Sổ cái

-


Các sổ kế toán chi tiết

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 9


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Sổ tổng hợp chi tiết

 Hệ thống báo cáo kế toán : Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm báo cáo
tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
Báo cáo tài chính năm được lập và gửi cho cục thống kê quận Hà Đông, các
tổ chức tín dụng, cục Thuế quận Hà Đông.
Báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ gồm có:
-

Bảng cân đối kế toán

Mẫu số S03a-DN

-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Mẫu số B02-DN

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03-DN

-

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09-DN

 Hệ thống báo cáo quản trị: Báo cáo giá thành, báo cáo tiêu thụ, báo cáo thực hiện
kế hoạch,...
1.6.3 Chính sách, chế độ kế toán công ty đang áp dụng.
- Thuộc loại hình doanh nghiệp có quy mô lớn, chế độ kế toán mà công ty áp dụng
là chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Công
ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, căn cứ để ghi sổ kế toán là chứng từ và nhật ký
chung.
-

Áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung

-

Việc hạch toán hàng tồn kho Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường
xuyên.


-

Tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.

-

Thực hiện hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-

Sử dụng đơn vị Việt Nam đồng trong ghi chép kế toán.

-

Niên độ kế toán được xác định theo năm (bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày
31/12)

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 10


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MỚI VINH
PHÚ.
2.1. Đặc điểm công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công

ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú.
2.1.1. Các khoản mục giá thành
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng, của sản phẩm xây dựng, để đáp ứng
yêu cầu của công tác quản lý, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, đối tượng tập hợp chi phí của Công ty được xác định là từng công trình, hạng
mục công trình. Đặc điểm của Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú là doanh nghiệp
xây lắp cho nên để phục vụ yêu cầu quản lý của mình chi phí sản xuất của Công ty được
tập hợp theo mục đích, công dụng của chi phí bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí nguyên vật liệu (NVL) tại Công ty bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu cần thiết để
tạo ra sản phẩm xây lắp. Các NVL chính như xi măng, sắt, thép, gạch, cát, vôi...NVL phụ
như đinh, dây buộc, que hàn...
+ Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ và các
khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp xây lắp kể cả công nhân thuê
ngoài, công nhân phục vụ thi công, bao gồm cả lương của công nhân vận chuyển bốc dỡ
vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, thu dọn hiện trường thi
công.
+ Chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty bao gồm tiền lương của công nhân điều khiển
máy, xăng dầu, mỡ...phục vụ máy, chi phí sửa chữa, chi phí khấu hao máy thi công...

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 11


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong công ty

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều địa điểm khác
nhau, liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, lao vụ khác nhau. Các nhà quản trị
doanh nghiệp cần biết được các chi phí đó phát sinh ở đâu, dùng vào việc sản xuất sản
phẩm nào. Do đặc điểm của Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú là một công ty xây
lắp nên đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình. Kì tính giá thành
từng quý.
Trong quá trình hạch toán mỗi công trình mang một mã số riêng từ khi khởi công xây
dựng đến khi hoàn thành bàn giao. Ví dụ: Công trình xây dựng nhà văn hóa phường Kiến
Hưng mã,công trình xây dựng mương thoát nước khu đô thị Xa La mã CT02...Các chi phí
phát sinh được tập hợp vào từng công trình theo mã số đó (đã được mã hóa trong máy vi
tính).
Trong phạm vi báo cáo thực tập của mình, em xin trình bày về công tác tập hợp chi phí và
tính giá thành công trình cụ thể, đó là công trình: “Nhà văn hóa Phường Kiến Hưng” Mã CT01. Thời gian thi công từ 16-02-2013 đến ngày 31-12-2013.
2.1.3 Đối tượng và phương pháp tính giá thành
Do công trình có thời gian thi công dài nên trong tháng chỉ tính giá thành cho các
công trình có quyết toán giá trị xây lắp bàn giao và đã được chủ đầu tư chấp nhận thanh
toán hoặc công trình đã hoàn thành bàn giao theo giai đoạn. Do đặc điểm quy trình công
nghệ xây lắp, đặc điểm tổ chức kinh doanh công ty đã áp dụng phương pháp tính giá
thành giản đơn (phương pháp trực tiếp):
 Giá thành thực tế công việc hoàn thành = Giá trị dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí
phát sinh trong kỳ - Giá trị dở dang cuối kỳ.
Để phản ánh giá trị thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành, kế toán sử dụng TK 632 –
Giá vốn hàng bán.

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 12


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Căn cứ vào sổ gía thành công trình, hạng mục công trình xây lắp kế toán tổng hợp dữ liệu
vào máy tính xác định giá vốn công trình hoàn thành theo định khoản sau:
Nợ TK 632(1)
Có TK 154(1)
2.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá phẩm dở dang của doanh nghiệp
Đối với Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
là tháng nên để xác định được khối lượng xây lắp hoàn thành trong tháng phải tính được
chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối tháng. Khối lượng xây lắp dở dang
cuối tháng là khối lượng xây lắp chưa đạt đến giai đoạn quy định hoặc đã hoàn thành giai
đoạn nhưng chưa bàn giao, chưa được chấp nhận thanh toán. Khối lượng xây lắp dở dang
cuối tháng được xác định theo phương pháp kiểm kê.
Cuối tháng phòng kế hoạch cùng kỹ thuật, đội trưởng công trình tiến hành kiểm kê xác
định khối lượng xây lắp dở dang cuối tháng của từng công trình. Bộ phận kế toán căn cứ
Biên bản kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang để tiến hành hạch toán giá trị sản phẩm dở
dang cuối tháng.
2.2 Một số quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú.
Hóa đơn GTGT, PNK,
PXK, PT, PC…

Sổ Nhật ký

Sổ Nhật ký chung

đặc biệt

Sổ kế toán chi

tiết TK 621, 622,
623, 627, 154

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 13


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Sổ cái các TK 621,
622, 623, 627, 154

Thẻ tính giá thành
sản phẩm

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán của công ty

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất, quản lý của Công ty, để thuận tiện trong công tác kế toán

tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trên phần mềm kế toán KTMS Công ty sử
dụng các tài khoản sau:
-

TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

-

TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

-

TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

-

TK 627 – Chi phí sản xuất chung

-

TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 14


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-


TK 155 – Thành phẩm

-

TK 632 – Giá vốn

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Và một số các tài khoản khác có liên quan như: TK 111, 112, 331, 338…
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT… hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc như bảng phân bổ tiền lương, Bảng
phân bổ khấu hao… kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập
dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế
toán, các thông tin được tự động nhập vào Sổ kế toán tổng hợp , các sổ kế toán chi
tiết liên quan đến các TK 621, 622, 623, 627. Vơi phần mềm kế toán máy KTM
khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần
thiết như Sổ chi tiết, Sổ cái các tài khoản.
Công ty sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí
sản xuất. Cuối tháng căn cứ vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung đã được tập
hợp bên Nợ TK 621, 622, 623, 627 kết chuyển sang TK 154 cho từng đối tượng
chi phí.
Sau khi tập hợp xong chi phí sản xuất sang TK 154. Xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm hoàn thành bàn giao theo công thức sau:
Giá thành thực tế công việc hoàn thành = Giá trị dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh
trong kỳ - Giá trị dở dang cuối kỳ.
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH công nghệ mới Vinh Phú.
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm xây lắp, do vậy việc quản lý chặt chẽ và hạch toán chính xác, đầy

đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có tầm quan trọng trong công tác tính giá
Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 15


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

thành. Mặt khác, hạch toán đúng đắn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho phép ta
xác định đúng lượng vật chất đã tiêu hao trong quá trình thi công từ đó đảm bảo
chính xác giá thành sản phẩm xây lắp.
Căn cứ vào dự toán được lập và tiến độ thi công công trình, cán bộ cung ứng vật tư
ở đội sẽ mua vật liệu để phục vụ cho xây dựng công trình.
Do kế hoạch mua vật tư được lập định kỳ là tuần nên lượng vật tư công ty sử dụng
hầu như không thừa. Vì vậy, vật tư mua về được chuyển thẳng ra công trường. Tại
công ty không có kho chứa vật tư. Khi vật tư chuyển ra công trường các đội không
lập phiếu nhập kho, xuất kho tại công trường mà chỉ căn cứ vào hóa đơn GTGT.
 Khi đội trực tiếp phụ trách mua vật tư:
Căn cứ vào kế hoạch mua vật tư, phiếu báo giá và giấy đề nghị tạm ứng do các
đội gửi lên giám đốc, giám đốc duyệt tạm ứng cho các đội. Trên cơ sở giấy đề
nghị tạm ứng, kế toán tiền mặt lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên.
Liên 1: lưu, liên 2: người xin tạm ứng giữ, liên 3: chuyển cho thủ quỹ để thủ
quỹ chi tiền và ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển về cho kế toán tiền mặt.
Khi mua vật tư về công trường, nhân viên kế toán đội ghi vào bảng theo dõi chi
tiết vật tư căn cứ vào hóa đơn mua hàng. Thủ kho công trường cùng nhân viên
phụ trách mua vật tư tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng vật tư và xác nhận
vào bảng theo dõi chi tiết vật tư.
 Trường hợp vật tư do công ty chịu trách nhiệm ký hợp đồng.

Sau khi ký hợp đồng, đến hạn, các đội cử người đi lĩnh vật tư về công trường.
Người bán và nhân viện đội cùng lập biên bản giao nhận hàng hóa. Đồng thời
nhân kế toán viên đội ghi vào bảng theo dõi chi tiết vật tư và mang biên bản
giao nhận hàng hóa lên công ty để công ty trả tiền cho người bán.

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 16


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Ngày 02 tháng 12 năm 2013, mua xi măng Hoàng Thạch của công ty Hoàng Hà
cho công trình nhà văn hóa Phường Kiến Hưng. Hóa đơn GTGT được lập như sau:

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 17


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

HÓA ĐƠN (GTGT)

Mã số: 01 GTKT-3LL-01
Kí hiệu: HH/2013

S? : 0001992

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 12 năm 2014

bán hàng:
CÔNG TY CP XI MĂNG HOÀNG HÀ
Địa chỉ: số 23 đường Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà nội
Mã số thuế: 0111228974
Số tài khoản: 13310000007001 tài NH NN & PT Nông thôn Thanh Xuân
Mã số thuế: 0100100079
mua hàng: Trần Văn Tùng
Đơn vị CÔNG TY TNHH công nghệ mới Vinh Phú
Địa chỉ P2209 - Khu đô thị Xa La – Phường Phúc La - Hà Đông - HN
Hình thức thanh toán: CK
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
A
B
1 Xi măng Hoàng Thịch PC30

Mã số thuế 0100965315
Đơi vị
C
Tấn

Số lượng Đơn giá
1
2
20

1,500,000

Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền bằng chữ:
Ba mươi ba triệu đồng

Thành tiền
3=1x2
30,000,000

30,000,000
3,000,000
33,000,000

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 18


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Vật tư sử dụng cho thi công được hạch toán theo giá trị thực tế.
Giá trị thực tế của vật tư = Giá mua theo hóa đơn + chi phí vận chuyển, bốc dỡ. Và
được hạch toán theo bút toán sau:
Nợ TK 621: Gía trị thực tế vật tư xuất dùng

Có TK 141, 331, 111, 112…
 Tổ chức sổ kế toán chi tiết
Cuối tháng, căn cứ vào hóa đơn bán hàng của người bán (đối với vật tư phụ), hợp đồng
mua hàng, biên bản giao nhận hàng hóa và các chứng từ gốc khác (đối với vật tư chính),
kế toán vật tư lập bảng kê chi tiết vật tư chính và phụ đã sử dụng cho thi công. Riêng đối
với vật tư chính, kế toán vật tư phải lập bảng kê theo từng loại vật tư. Các đội căn cứ vào
nhiệm vụ sản xuất thi công cho các độ thi công cụ thể để tính lượng vật tư cần thiết phục
vụ cho công trình và làm yêu cầu giấy xuất vật tư, nếu vật tư đã có sẵn trong kho dự trữ
của công ty sẽ được xuất kho đến thẳng chân công trình. Đối với vật liệu mua ngoài xuất
thẳng tới chân công trình thì giá ghi trên hóa đơn của người bán. Căn cứ vào các chứng từ
gốc kế toán đội lập bảng kê chi tiết cho từng loại vật tư chính phản ánh tất cả các chi phí
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho từng công trình.
Bảng 2.1: Bảng kê chi tiết xi măng

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 19


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

BẢNG KÊ CHI TIẾT
Công trình: Nhà văn hóa Phường Kiến Hưng
Tháng 12/2014
Loại vật tư: Xi măng
ĐVT: Đồng
TT
1

2
3
4
5
6

Chứng từ
SH
NT
H0001992
2/12/2014
H 0001999
6/12/2014
H0016774
15/12/2014
H0002001
20/12/2014
H 0008972
22/12/2014
H 0001787
29/12/2014

Tên vật tƣ
Xi măng Hoàng Thịch
Xi m?ng Hoàng Mai
Xi m?ng Bỉm Sơn
Xi m?ng Hoàng Mai
Xi măng Hoàng Thịch
Xi măng Hoàng Thịch
C?ng


Dv tính
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

Số
Lƣợng
20
14
12
9
12
11
78

Đơn giá

Thành ti?n

1,500,000
1,450,000
1,540,000
1,450,000
1,500,000
1,540,000


30,000,000
20,300,000
18,480,000
13,050,000
18,000,000
16,940,000
116,770,000

Bảng 2.2: Bảng kê chi tiết xuất gạch

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 20


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

BẢNG KÊ CHI TIẾT
Công trình: Nhà văn hóa Phường Kiến Hưng
Tháng 12/2014
Loại vật tư: Gạch
ĐVT:Đồng
TT
1
2
3
4
5

6
7
8

Chứng từ
SH
NT
H 06/12
1/12/2014
H 08/12
6/12/2014
H 09/12
11/12/2014
H 10//12
12/12/2014
H 15/12
15/12/2014
H 17/12
16//12/2014
H 18/12
18/12/2014
H 20/12
26/12/2014

Đơn vị Số
Đơn giá
tính Lƣợng
Gach ong 4 l 8x8x18
Xe
1 3,650,000

Gach dinh 2 l 4x8x18
Xe
1 4,120,000
Gach ong nua 8x8x9
Xe
2 3,960,000
Gach ong 4 l 8x8x18
Xe
1 3,650,000
Gach ong nua 8x8x9
Xe
2 3,960,000
Gach men lát nen loai 1 Xe
1 4,500,000
Gach men lát nen loai 1 Xe
1 4,500,000
Gach men lát nen loai 2 Xe
1 4,200,000
Cong
10
Tên vật tƣ

Thành tiền
3,650,000
4,120,000
7,920,000
3,650,000
7,920,000
4,500,000
4,500,000

4,200,000
40,460,000

Căn cứ vào bảng kê chi tiết vật tư chính, kế toán lập bảng tổng hợp vật tư
cho một công trình.
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp chi tiết vật tƣ

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 21


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT TƢ
Tháng 12/2014
Công trình: Nhà văn hóa phường Kiến Hưng
DVT: Đồng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8



Đơn vị
Số lƣợng
tính
Xi măng
Tấn
78
Gạch
Xe
10
Cát
m3
475
Đá
m3
35
Bê tông tươi m3
3440
Thép các loại Tấn
50
Ngói
Xe
1
Sơn
Thùng
10



Cộng

Tên vật tƣ

Thành tiền
116,770,000
40,460,000
67,645,000
25,150,000
85,470,000
42,360,000
15,240,000
12,564,000

658,456,000

Căn cứ vào bảng tổng hợp vật tư sử dụng cho một công trình, kế toán tổng hợp lập bảng phân
bổ chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ theo từng công trình.

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 22


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Bảng 2.4: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12/2014


DVT: Đồng
Chi tết cho từng công trình
STT

A
1
2
3
4
5
6
7
8

B

Nơi sử dụng
Ghi có TK

Tổng

Tài khoản 152
Xi măng
456,960,000
Gạch
108,560,000
Cát
122,880,000
Đá
78,580,000

Bê tông tươi
168,500,000
Thép các loại
98,500,000
Ngói
62,400,000
Sơn
48,650,000


Cộng
1,986,600,000
Tài khoản 153
37,850,000

Nhà văn hóa
Phƣờng Kiến
Hƣng

Công trình xây dựng
mƣơng thoát nƣớc
khu đô thị Xa La

116,770,000
40,460,000
67,645,000
25,150,000
85,470,000
42,360,000
15,240,000

12,564,000

658,456,000
20,960,000

98,650,000
28,150,000
30,860,000
18,560,000
48,890,000
30,096,000
8,900,000
7,800,000

389,686,000
9,820,000





Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT… hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc như bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ
khấu hao… kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy
tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán, các thông tin được tự
động nhập vào các sổ kế toán chi tiết liên quan đến TK 621.


Tổ chức sổ kế toán tổng hợp


Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT… hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc như bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ
Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 23


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

khấu hao… kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy
tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán, các thông tin được tự
động nhập vào các sổ kế toán chi tiết liên quan đến TK 621.
Dựa vào sổ kế toán trong Nhật ký chung, kế toán chuyển sang ghi vào sổ cái TK 621
Cụ thê trích vào sổ cái TK 621 tháng 12/2014 như sau:

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 24


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

Mẫu số 07/HSBC-CX/2014

BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU SẢN XUẤT NHẬP - XUẤT - TỒN
Tên doanh nghiệp:


Công ty TNHH Công Nghệ
mới Vinh Phú
Mã số doanh nghiệp:
0103023073
Hồ sơ thanh khoản quý hoặc năm:

ST Mã nguyên Tên nguyên liệu,
T liệu, vật tƣ
vật tƣ
(1)
1
2
3
4
5
6
7

(2)
XM
GG
CC

BTT
TT
SS

(3)
Xi măng

Gạch
Cát
Đá
Bê tông tươi
Thép các loại
Sơn
………
TỔNG

Mã HS
(4)

Đơn
Lƣợng NL,VT tồn Lƣợng NL,VT
vị
đầu kỳ
nhập trong kỳ
tính
(5)
Tấn
Xe
m3
m3
m3
Tấn
Xe
…..

Lƣợng NL,VT
xuất khẩu theo

sản phẩm

-6
-7
(8)
234,392,824 222,209,839
116,770,000
220,006,687 139,877,542
40,460,000
278,987,453 149,867,293
67,645,000
140,777,690
92,349,875
25,150,000
208,999,876 129,876,541
85,470,000
298,707,565 119,876,521
42,360,000
288,009,290 119,987,532
15,240,000
……
……. …….
3,837,469,373 1,988,765,309
1,986,600,000

Lƣợng NL,VT
tồn cuối kỳ

Giải trình


3,839,634,682

Khoa: Tài Chính- Kế Toán
SVTT: Phùng Thanh Huyền
Page 25


×