Họ và tên ............................................. BÀI KIỂM TRA HKII
Lớp ........
Mơn hố học 9. Thời gian: 45 phút
Điểm
Nhận xét của thầy cơ giáo
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất, ghi vào các ơ dưới phần câu hỏi :
Câu 1: Chất hữu cơ khi cháy tạo sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là 1:1 và làm mất
màu dung dịch nước brom . Chất hữu cơ là :
a) CH4
b) C2H4
c) C2H2
d) C6H6
Câu 2: Dãy chất chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là:
a) CH4,C2H6O
b) C2H2 , C2H6O
c) C2H4, C6H6
d) C2H2, C6H6
Câu 3: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :
a) CH3COOH , ( - C6H10O5 - )n
b) CH3COOC2H5 , C2H5OH
c) CH3COOH , CH3COOC2H5
d) CH3COOH , C6H12O6
Câu 4: Biết 0,01mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dòch brom
0,1M.VậyX là hiđrocacbon :
a) CH4
b) C2H2
c) C2H4
d) C6H6
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 2,24 lít khí CO2(đktc)
và 2,7gam H2O.Biết A có phân tử khối là 46 đvC.Công thức phân tử của A là:
a) C2H6O
b) C3H8O
c)C2H6O2
d) C2H4O
Câu 6: Những chất tác dụng với Natri , giải phóng khí hiđro là:
a) CH4 , CH3COOH
b) C6H6 , CH4
c) CH4 , C2H2
d) CH3COOH , C2H5OH
Trả lời phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học , làm thế nào phân biệt được các dung dịch: rượu etylic,
axit axetic, glucozơ ? Viết các phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) để giải thích.
(1,5đ)
Câu 2: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi hóa học sau:(ghi rõ điều kiện
nếu có )
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Saccarozơ glucozơ rượu etylic etyl axetat axit axetic magie axetat (2,5đ)
Câu 3: Khi lên men dung dịch lỗng của rượu etylic, người ta được giấm ăn .
a) Từ 500ml rượu 16o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu suất q
trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/ml
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch
giấm thu được là bao nhiêu ? (3đ)
ĐÁP ÁN HÓA HỌC
Lớp 9
Năm học: 2010- 2011
I. Trắc nghiệm: (3 đ)
Mỗi ý chọn đúng 0,5đ
Câu
1
b
2
a
3
c
4
c
II. Tự luận : (7 đ)
Câu
Nội dung
1
-Nhận ra axit axetic bằng quỳ tím đổi thành màu đỏ nhạt hoặc cho tác
dụng với đá vôi có khí bay ra .
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
- Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương
C6H12O6 + Ag2O
NH3
to
C6H12O7 + 2Ag
5
a
6
d
Điểm
1,5ñ
0,5
0,5
-Còn lại rượu etylic (không tác dụng với các chất trên)
0,5
2,5ñ
2
(1) C12H22O11 + H2O
axit
→
t0
C6H12O6 + C6H12O6
Men rượu
( 2) C6H12O6
2 C2H5OH
t0
+ 2CO2
0,5
0,5
H2SO4 đặc
( 3) C2H5OH + CH3COOH
CH3COOC2H5 + H2O
to
( 4) CH3COOC2H5 + H2O →
axit
t0
CH3COOH + C2H5OH
(5) 2 CH3COOH + Mg
( CH3COO)2Mg + H2
(hoặc cho axit axetic tác dụng với : MgO , ....)
3
0,5
0,5
0,5
3ñ
0,25đ
16.500
= 80ml
a) VR=
100
64 32
= mol
46 23
Men giâm
→ CH 3COOH + H 2O
C2H5OH + O2
mR = 0,8 . 80 = 64 g → nR =
1
1
mol
32
23
32
23
mol
32
1920
→ mCH 3COOH = .60 =
g
23
23
(LT)
1920 92
mCH3COOH =
.
= 76,8 g
23
100
(TT)
76,8.100
= 1920 g
b) mdung dịch giấm =
4
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
1đ
HẾT