Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

NGỮ văn 9 TRUYỆN NGƯỜI CON gái NAM XƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 29 trang )

NGỮ VĂN 9


NGỮ VĂN 9

(Trích: “Truyền kì mạn lục” - Nguyễn Dữ)


Nguyễn Dữ

I. Đọc và tìm hiểu chung :
1. Tác giả:

-Nguyễn Dữ (?-?),chưa rõ năm sinh năm mất.Quê ở
Trường Tân ( Thanh Miện- Hải Dương).
-Ông sống vào nửa đầu thế kỷ XVI
- Sống vào thời kì chế độ phong kiến Lê- Mạc- Trịnh tranh
giành quyền lực, loạn lạc triền miên,dân tình khốn khổ.
- Ơng là học trị của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
- Ông là người học rộng tài cao, chỉ làm quan một năm rồi
cáo quan về sống ẩn dật ở núi rừng Thanh Hóa.


Nguyễn Dữ

I. Đọc và tìm hiểu chung :
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Truyền kì mạn lục: (Ghi chép những điều kỳ lạ
được lưu truyền trong dân gian).Viết bằng chữ


Hán.
- Tác phẩm được xem là “một áng thiên cổ kì bút”
(áng văn hay của ngàn đời)- (Vũ Khâm Lân đời
hậu Lê).
* Văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”
là truyện thứ 16 trong 20 truyện của truyền kì
mạn lục. Truyện được tái tạo trên cơ sở truyện cổ
tích Việt Nam: Vợ chàng Trương.

MỘT BẢN GỐC TKML (XB năm
1712)


I. Tìm hiểu chung :
II. Đọc- hiểu nội dung:
1. Đọc-tóm tắt:

Nguyễn Dữ
NHÂN VẬT
-Vũ Thị Thiết (Vũ Nương) - Nhân vật chính
-Trương Sinh
-Mẹ chồng Vũ Nương
-Bé Đản
TĨM TẮT
Vũ Nương và Trương Sinh kết hơn, đang sum họp đầm
ấm thì có nạn binh đao, Trương Sinh phải đăng lính.
Nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ già, nuôi con nhỏ.
Khi Trương Sinh về, đứa bé ngây thơ kể với Trương
Sinh về người (chiếc bóng) đêm đêm vẫn đến với mẹ con
nó. Chàng nổi máu ghen, mắng nhiếc vợ thậm tệ, rồi

đánh đuổi đi.
Nàng phẫn uất, chạy ra bến Hoàng Giang tự trẫm.
Một đêm cùng con bên ngọn đèn khuya, Trương Sinh
mới vỡ lẽ về nỗi oan của vợ.
Vũ Nương được tiên cứu và ở dưới cung nước rùa thần
Linh Phi.
Nghe lời Phan Lang, Trương Sinh đã lập đàn giải oan
cho Vũ Nương ở bến Hoàng Giang.
Vũ Nương hiện về trong chốc lát rồi biến mất.


Nguyễn Dữ

I. Tìm hiểu chung :
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
Vẻ đẹp của Vũ Nương.

II. Đọc- hiểu nội dung:
1. Đọc- tóm tắt:
2. Bố cục: 3 phần:
P.1. Từ đầu ”như cha mẹ đẻ
mình.
P.2. Tiếp  “đã qua rồi”.
P.3. Còn lại

1
P.

ND bố cục


P.2

Nỗi oan khuất và cái chết
bi thảm của Vũ Nương.

P.
3

Vũ Nương được giải oan


Nguyễn Dữ

I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Đọc, tóm tắt:
2. Bố cục:
3. Tìm hiểu nội dung:
a.Vẻ đẹp của Vũ Nương:
- Đẹp người, đẹp nết
- Người vợ hiền chung thủy

Tư dung tốt đẹp
Thùy mị nết na

Với
chồng:

Giữ gìn khn phép…khơng thất hịa.

Tiễn chồng…mong hai chữ bình n
Ba năm cách biệt giữ gìn một tiết…


Nguyễn Dữ

I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Đọc, tóm tắt:
2. Bố cục:
3. Tìm hiểu nội dung:
a.Vẻ đẹp của Vũ Nương:
- Đẹp người, đẹp nết
- Người vợ hiền chung thủy

Mẹ buồn  ngọt ngào an ủi
Với mẹ
chồng

Mẹ ốm  lo thuốc thang
Mẹ mất  lo ma chay chu đáo


Nhận xét về lời trăn trối của mẹ chồng Vũ Nương:
“Ngắn dài có số, tươi héo bởi trời. Mẹ khơng phải không muốn đợi chồng con về,
mà không gắng ăn miếng ăn miếng cháo đặng cùng vui sum họp. Song, lịng
tham khơng cùng mà vận trời khó tránh. Nước hết chng rền, số cùng khí kiệt.
Một tấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con.
Chồng con nơi xa xôi chưa biết sống chết thế nào, không thể về đền ơn được. Sau
này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông

đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ”.

Thể hiện sự ghi nhận nhân cách và đánh giá cao công lao của nàng đối với gia
đình nhà chồng, niềm tin Vũ Nương có hạnh phúc khi Trương Sinh trở về.


Nguyễn Dữ

I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Đọc, tóm tắt:
2. Bố cục:
3. Tìm hiểu nội dung:
a.Vẻ đẹp của Vũ Nương:
- Đẹp người, đẹp nết
- Người vợ hiền chung thủy
- Người con dâu hiếu thảo

Vũ Nương là hình ảnh tiêu biểu cho người phụ
nữ Việt nam


Nguyễn Dữ

I. Tìm hiểu chung :

Thảo luận nhóm

II. Đọc-hiểu văn bản:
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương:

2. Nỗi oan khuất của Vũ Nương và cái
chết bi thảm của nàng.

NHÓM 1: LỜI THOẠI 1

NHÓM 2: LỜI THOẠI 2

a. Nỗi oan khuất:
NHÓM 3 + NHÓM 4: LỜI THOẠI


a. Nỗi oan khuất.
- Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa
nhà giàu./Sum họp chưa thỏa tình chăn
gối, chia phơi vì động việc lửa binh./
Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết. Tơ
son điểm phấn từng đã ngi lịng, ngõ
liễu tường hoa chưa hề bén gót. Đâu có
sự mất nết hư thân như lời chàng
nói./Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi
ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi
oan cho thiếp./

 Nói đến thân phận
 Nói đến tình nghĩa vợ chồng
 Khẳng định tấm lòng sắt son
 Cầu xin chồng đừng nghi oan

Nàng phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình, cầu xin chồng đừng nghi oan.



b.2.Nỗi oan khuất:

-Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng vì có
cái thú vui nghi gia nghi thất./ Nay đã

 Khát khao hạnh phúc.

bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan,  Hạnh phúc gia đình tan vỡ.
sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió;/ khóc
tuyết bơng hoa rụng cuống, kêu xn cái
én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu cịn  Đau đớn tột cùng vì tình u khơng cịn.
có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.

Nỗi đau đớn, thất vọng của Vũ Nương khi hạnh phúc gia đình tan vỡ, tình u
khơng cịn và khơng hiểu vì sao mình bị đối xử bất cơng.


b.2.Nỗi oan khuất:
Có một bạn học sinh cho rằng trong
hành động của Vũ Nương có nỗi đắng
cay, tuyệt vọng nhưng khơng phải là
hành động bột phát trong cơn nóng giận.
Em có tán thành với ý kiến của bạn
khơng? Theo em, lời thoại của nhân vật
có tác dụng gì trong việc giúp người đọc
thấu hiểu bi kịch của số phận Vũ Nương
- người phụ nữ đau khổ trong xã hội
xưa.
• Bao nhiêu công sức, tâm sức chắt chiu để vun đắp gìn giữ cái gia đình bé nhỏ

đã trở nên hồn tồn vơ nghĩa, nàng đã tuyệt vọng, bơ vơ, khơng lối thốt, nên
phải tìm đến cái chết ...
• Thực chất là Vũ Nương đã bị bức tử, nhưng nàng đi đến cái chết thật bình
tĩnh: tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang ngửa mặt lên trời mà than rằng ...
• Cái chết ấy là sự đầu hàng số phận nhưng cũng là lời tố cáo thói ghen tng
ích kỉ, sự hồ đồ, vũ phu của đàn ông và luật lệ phong kiến hà khắc dung túng
cho sự độc ác, tối tăm.

Đọc đoạn trích:
“ Đoạn rồi nàng tắm gội chay sạch,
ra bến Hoàng Giang ngửa mặt lên trời
mà than rằng:
-Kẻ bạc mệnh này…mọi người phỉ nhổ.
Nói xong nàng gieo mình xuống sông
mà chết.”


Nguyễn Dữ

I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
3. Tìm hiểu nội dung:
a.Vẻ đẹp của Vũ Nương:

? Khi Vũ Nương muốn nói lời minh oan và gặng hỏi

b. Nỗi oan khuất của Vũ Nương
nguyên nhân thì Trương Sinh gạt đi, nhất định
và cái chết bi thảm của nàng.
- Bị chồng nghi oan là khơng

chung thủy

khơng nghe. Theo em, đó là thói tục nào của chế độ
phong kiến?
A.Thói gia trưởng.
B. Thói trọng nam khinh nữ.
C.Phân biệt kẻ giàu-nghèo.
D.Đàn ông đa thê.(nhiều vợ).


I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
3. Tìm hiểu nội dung:
a.Vẻ đẹp của Vũ Nương:
b. Nỗi oan khuất của Vũ Nương
và cái chết bi thảm của nàng.
- Bị chồng nghi oan là không
chung thủy
* Nguyên nhân cái chết của Vũ Nương:

Nguyễn Dữ


Một đoạn sơng Hoµng Giang trước đền



I. Tìm hiểu chung:

Nguyễn Dữ


II. Tìm hiểu văn bản:

Trương Sinh
-Nghe lời ngây thơ của con trẻ
(về cái bóng).
-Nghi ngờ vợ thất tiết.
-Mắng nhiếc, đuổi nàng đi.
-Không chịu nghe lời phân trần,
khuyên ngăn…

3. Tìm hiểu nội dung:
a.Vẻ đẹp của Vũ Nương:
b. Nỗi oan khuất của Vũ Nương
và cái chết bi thảm của nàng.


r
T

- Bị chồng nghi oan là không
chung thủy
* Nguyên nhân cái chết của Vũ Nương:
- Nguyên nhân trực tiếp: Do Trương Sinh.
- Nguyên nhân sâu xa: Chế độ nam quyền
bất công, phi lý & chiến tranh phong kiến.

Ng.nhân
G



n

iế
t
c

p

GT1

t iế

p2

Chế độ nam quyền,
lễ giáo phong kiến khắt khe

Chiến tranh phong kiến.

Bi kịch của Vũ Nương và cũng là bi kịch của
một lớp người trong XHPK lúc bấy giờ,.


I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bản:
3. Tìm hiểu nội dung:
a.Vẻ đẹp của Vũ Nương:
b. Nỗi oan khuất của Vũ Nương
và cái chết bi thảm của nàng.

- Bị chồng nghi oan là không
chung thủy

Nguyễn Dữ
? Trương Sinh đã đánh, mắng đuổi Vũ Nương đi, trực
tiếp gây ra cái chết của nàng. Theo em, trong xã hội
ngày nay thì Trương Sinh đã vi phạm luật nào?
A. Luật hình sự.
B.Luật dân sự.
C.Luật hơn nhân và gia đình.
D.Luật kinh tế.

* Ngun nhân cái chết của Vũ Nương:

? Nếu em là người chứng kiến cảnh bạo lực gia đình
- Nguyên nhân trực tiếp: Do Trương Sinh. xảy ra ở địa phương em như hồn cảnh trong bi kịch gia
đình của vũ Nương, em sẽ làm gì?

- Nguyên nhân sâu xa: Chế độ nam quyền
A..Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất.
bất cơng, phi lý & chiến tranh phong kiến.

B.Ngăn cản mà không được thì bỏ mặc.
C.Vì chưa đến tuổi 18 nên khơng có quyền can thiệp.
D.Nói với người lớn để họ can thiệp.


I. Tìm hiểu chung:

Nguyễn Dữ


II. Tìm hiểu văn bản:
3. Tìm hiểu nội dung:
a.Vẻ đẹp của Vũ Nương:
b. Nỗi oan khuất của Vũ Nương
và cái chết bi thảm của nàng.
c. Vũ Nương được giải oan

NHỮNG YẾU TỐ KỲ ẢO
-Phan Lang nằm mộng…, thả rùa xanh.
-Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi (vợ vua biển
Nam Hải), được Linh Phi cứu sống, đãi yến tiệc và gặp Vũ
Nương.
-Phan Lang được sống lại, về đưa tín vật của Vũ Nương
cho Trương Sinh, xin lập đàn giải oan.
-Hình ảnh Vũ Nương hiện về, lúc ẩn lúc hiện rồi biến mất.
NHỮNG CHI TIẾT THỰC
-Sông Hồng Giang.
-Nhân vật Trần Thiêm Bình.
-Ải Chi Lăng.
-Qn Minh đánh nước ta (thời nhà Hồ), nhiều người
chạy ra bể, bị đắm thuyền.

Gần gũi, tăng độ tin cậy


I. Tìm hiểu chung:

Nguyễn Dữ


II. Tìm hiểu văn bản:
III.Tổng kết:
1.Nội dung.
-Tác phẩm là bản án đanh thép tố cáo bản chất vô nhân đạo của XHPK.
- Khẳng định và ngợi ca phẩm chất, tâm hồn cao đẹp truyền thống của người
phụ nữ VN.
-Thái độ cảm thông chân thành của nhà văn.
2.Nghệ thuật.
- Khai thác vốn văn học dân gian.
- Nghệ thuật kể chuyện đầy sáng tạo.
- Kết thúc tác phẩm bất ngờ, khơng mịn sáo, hàm ý sâu sắc.
- Sử dụng chi tiết nghệ thuật đặc sắc, xây dựng hình ảnh “cái bóng” đầy dụng ý.


ũ
V
ới
V

N

g
n
ươ

-Dỗ con.
-Cho khuây nỗi nhớ chồng
-Là tình yêu thương dành cho
chồng con.


Cái bóng Với bé Đản
Vớ
iT


ơn
g

Si
n

h

Là người đàn ơng lạ, bí ẩn

-Lần 1: Là bằng chứng cho sự
hư hỏng của vợ.
-Lần 2: Mở mắt cho chàng
tỉnh ngộ về tai họa do chàng
gây ra.

Là điểm thắt-mở nút của tấn bi kịch


Nguyễn Dữ
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Vũ Nương (nói riêng) và của người phụ nữ trong xã hội phong kiến (nói chung).
Em có ước mong xây dựng một xã hội như thế nào?
A.Xây dựng xã hội nam quyền.
B.Xây dựng nam – nữ bình quyền.

C. Xây dựng nữ quyền.
D. Xây dựng xã hội đồng tiền.
Bài tập 2:Từ những phẩm chất tốt đẹp của Vũ nương, em học được những gì ở nàng?
A. Đảm đang,thủy chung,hiếu thảo,bao dung ,rất mực yêu con.
B . Thủy chung,chăm lo cho hạnh phúc gia đình.
C .Hiếu thảo,bao dung sẵn sàng hy sinh.
D. Nết na, thùy mị,yêu con thủy chung.
Bài tập 3 :
Chọn đáp án chính xác nhất. Truyện có ý nghĩa gì?
A. Phê phán thói ghen tuông mù quáng và ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
B.Phê phán kẻ thất học hay ghen tuông và phản ánh sớ phận bất hạnh của người phụ nữ.
C.Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ và phản ánh số phận bất hạnh của nàng.
D.Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ và tố cáo xã hội phong kiến đầy bất công ngang trái.


Đền Vũ Điện, còn gọi là Đền Bà Vũ, miếu vợ chàng Trương, thuộc thôn
Vũ Điện, xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, Hà Nam.


×