Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng của tổ hợp lợn lai giữa nái f1(landrace x yorkshire) phối với đực 402 và pidu nuôi tại thị xã phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.1 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

ðÀO TUẤN MINH

ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN, SINH TRƯỞNG CỦA TỔ
HỢP LỢN LAI GIỮA NÁI F1(LANDRACE x YORKSHIRE)
PHỐI VỚI ðỰC 402 VÀ PIDU NUÔI TẠI THỊ XÃ PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: CHĂN NUÔI
Mã số: 60.62.40
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðẶNG VŨ BÌNH

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2009
Tác giả luận văn

ðÀO TUẤN MINH

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..



i


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tớí GS.TS ðặng Vũ Bình, người trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt
quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin ñược gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Bộ
môn Di truyền - Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng Thủy sản ñã
giúp ñỡ, ñóng góp ý kiến trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Lời cảm ơn chân thành của tôi xin ñược gửi tới các gia ñình có trang
trại chăn nuôi tại thị xã Phú Thọ – Phú Thọ ñã hợp tác và giúp ñỡ tôi trong
quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban lãnh Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Phú Thọ, lãnh ñạo Trung tân Ứng dụng tiến bộ Khoa học và
Công nghệ tỉnh Phú Thọ nơi tôi công tác, gia ñình, bạn bè ñồng nghiệp ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt thời gian qua.
Cho phép tôi ñược bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Viện Sau ðại
học, Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng Thủy sản, các Phòng ban chức năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã cho phép và tạo ñiều kiện thuận lợi,
giúp ñỡ tôi hoàn thành nội dung ñề tài này.
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2009
Tác giả luận văn

ðào Tuấn Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

ii



MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ðẦU.........................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................1
1.2 Mục ñích của ñề tài...................................................................................2
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................3
2.1 Cơ sở khoa học của chăn nuôi lợn cái sinh sản .........................................3
2.1.1 Tính trạng số lượng và các yếu tố ảnh hưởng.........................................3
2.1.2 Lai giống và ưu thế lai ...........................................................................5
2.2 Các chỉ tiêu sinh sản, cơ sở sinh lý của sự sinh sản và các yếu tố ảnh
hưởng ñến khả năng sinh sản của lợn nái........................................................9
2.2.1 Các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái ............................................................9
2.2.2 Cơ sở sinh lý của sự sinh sản ............................................................... 10
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản lợn nái............................ 15
2.3 Các chỉ tiêu ñánh giá sinh trưởng, khả năng cho thịt và các yếu tố ảnh hưởng ..... 22
2.3.1 Các chỉ tiêu ñánh giá sinh trưởng......................................................... 22
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng .......................................................................... 23
2.4 Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước và trong nước.................................. 26
2.4.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................... 26
2.4.2 Tình hình nghiên cứu trong nước......................................................... 28
PHẦN III. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................. 31
3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................. 31
3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu............................................................................... 31
3.2.1 Quy mô lớn (trên 150 nái).................................................................... 31
3.2.2 Quy mô trung bình (từ 100 ñến 150 nái) .............................................. 32
3.2.3 Quy mô nhỏ (dưới 100 nái).................................................................. 32
3.3 Thời gian nghiên cứu.............................................................................. 32
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..


iii


3.4 ðiều kiện nghiên cứu.............................................................................. 32
3.5 Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................... 33
3.5.1 Xác ñịnh ảnh hưởng của các yếu tố ñến các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái... 33
3.5.2 Xác ñịnh năng suất sinh sản theo hai công thức lai .............................. 33
3.5.3 Xác ñịnh các chỉ tiêu sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn của lợn thịt ........ 34
3.6 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 34
3.6.1 Theo dõi năng suất sinh sản theo hai công thức lai .............................. 34
3.6.2 Theo dõi năng suất thịt theo hai công thức lai ...................................... 35
3.7 Xác ñịnh hiệu quả kinh tế theo công thức lai .......................................... 36
3.7.1 Hiệu quả kinh tế của lợn nái sinh sản................................................... 36
3.7.2 Hiệu quả kinh tế của nuôi lợn thịt ........................................................ 36
3.8 Các tham số thống kê.............................................................................. 37
3.9 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 37
PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 38
4.1 Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ñến năng suất sinh sản của lợn nái
Landrace và Yorkshire .................................................................................. 38
4.2 Năng suất sinh sản của lợn nái F1(L x Y) phối với ñực 402 và PiDu ....... 39
4.3 Năng suất sinh sản của lợn nái F1(L x Y) theo quy mô ........................... 43
4.4 Năng suất sinh sản của nái F1(L x Y) phối với ñực 402 và PiDu qua các lứa ñẻ.....46
4.4.1 Năng suất sinh sản của lợn F1(L x Y) phối với ñực PiDu, 402 tại lứa 1.... 52
4.4.2 Năng suất sinh sản của lợn F1(L x Y) phối với ñực PiDu, 402 tại lứa 2.... 54
4.4.3 Năng suất sinh sản của lợn F1(L x Y) phối với ñực PiDu, 402 tại lứa 3.... 56
4.4.4 Năng suất sinh sản của lợn F1(L x Y) phối với ñực PiDu, 402 tại lứa 4 ...... 58
4.4.5 Năng suất sinh sản của lợn F1(L x Y) phối với ñực PiDu, 402 tại lứa 5 ...... 61
4.4.6 Năng suất sinh sản của lợn F1(L x Y) phối với ñực PiDu, 402 tại lứa 6.... 63
4.5 ðánh giá khả năng sinh trưởng của con lai theo ñực giống và theo quy mô .. 66
4.6 ðánh giá hiệu qủa kinh tế trong chăn nuôi lợn nái sinh sản .................... 68

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

iv


4.6.1 Xác ñịnh chi phí khấu hao ................................................................... 68
4.6.2 ðánh giá hiệu quả kinh tế theo công thức lai ....................................... 70
4.6.3 ðánh giá hiệu quả kinh tế theo quy mô................................................ 72
4.7 ðánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt........................................... 74
4.7.1 Hiệu quả kinh tế theo công thức lai...................................................... 74
4.7.2. Hiệu quả kinh tế theo quy mô ............................................................. 76
PHẦN V. KÊT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ........................................................... 79
5.1 Kết luận .................................................................................................. 79
5.1.1 Ảnh hưởng của các yếu tố ñến năng suất sinh sản................................ 79
5.1.2 Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L×Y) phối với ñực 402, và PiDu
ñạt kết quả tương ñối tôt............................................................................... 79
5.1.3 Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L×Y) phối với ñực 402 và Pidu
tăng dần từ lứa ñẻ 1 ñến lứa ñẻ 5 và có sự giảm dần ở lứa ñẻ 6..................... 79
5.1.4 Khả năng sinh trưởng của con lai từ cai sữa ñến xuất bán.................... 80
5.1.5 Tiêu tốn thức ăn ñể sản suất ra 1 Kg lợn thịt ........................................ 80
5.2 ðề nghị................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT............................................................................. 83
II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH............................................................................ 86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Hệ số di truyền một số tính trạng năng suất sinh sản của lợn nái ... 16
Bảng 2.2 Mối liên quan giữa một số chỉ tiêu sinh sản của lợn nái................. 19
Bảng 2.3 Liên quan giữa thời gian cai sữa và thời gian ñộng dục trở lại....... 21
Bảng 2.4 Ảnh hưởng của tính biệt ñến khả năng sinh trưởng........................ 24
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố ñến năng suất sinh sản ........................ 38
Bảng 4. 2. Năng suất sinh sản của lợn nái F1 (LxY) phối với ñực 402 và PiDu .. 40
Bảng 4.3 Năng suất sinh sản của lợn nái F1 (LxY) theo yếu tố quy mô ....... 44
Bảng 4.4 Năng suất sinh sản của lợn nái F1(LxY) qua các lứa ñẻ ................. 51
Bảng 4.5 Năng suất sinh sản của lợn nái F1 (LxY) phối ............................... 53
với lợn ñực 402 và PiDu ở lứa 1................................................................... 53
Bảng 4.6 Năng suất sinh sản của lợn nái F1 (LxY) phối ............................... 55
với lợn ñực 402 và PiDu ở lứa 2................................................................... 55
Bảng 4.7 Năng suất sinh sản của lợn nái F1 (LxY) phối ............................... 57
với lợn ñực 402 và PiDu ở lứa 3................................................................... 57
Bảng 4.8 Năng suất sinh sản của lợn nái F1(LxY) phối................................. 59
với lợn ñực 402 và Pidu ở lứa 4.................................................................... 59
Bảng 4.9 Năng suất sinh sản của lợn nái F1(LxY) phối................................. 62
với lợn ñực 402 và Pidu ở lứa 5.................................................................... 62
Bảng 4.10 Năng suất sinh sản của lợn nái F1(LxY) phối............................... 64
với lợn ñực 402 và Pidu ở lứa 6.................................................................... 64
Bảng 4.11 Khả năng sinh trưởng của con lai theo ñực giống và theo quy mô67
Bảng 4.12 Hiệu quả kinh tế nuôi lợn nái theo công thức lai.......................... 71
Bảng 4.13 Hiệu quả nuôi lợn nái theo quy mô.............................................. 73
Bảng 4.14 Hiệu quả kinh tế nuôi lợn thịt theo công thức lai ......................... 75
Bảng 4.15 Khả năng sinh trưởng cuả con lai theo ñực giống ........................ 76
Bảng 4.16 Hiệu quả kinh tế nuôi lợn thịt theo quy mô.................................. 77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

vi



Bảng 4.17 Khả năng sinh trưởng của con lai theo quy mô ............................ 77

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1 Tỷ lệ nuôi sống ñến cai sữa (%)................................................. 47
Biểu ñồ 4.2. Khối lượng sơ sinh (kg/con) ..................................................... 47
Biểu ñồ 4.3 Khối lượng cai sữa (kg/con) .................................................. 4948
Biểu ñồ 4.4 Hiệu quả kinh tế nuôi lợn nái theo công thức lai........................ 69
Biểu ñồ 4.5 Hiệu quả nuôi lợn nái sinh sản theo quy mô .............................. 71
Biểu ñồ 4.6 Hiệu quả kinh tế nuôi lợn thịt theo công thức lai ....................... 73
Biểu ñồ 4.7 Hiệu quả kinh tế nuôi lợn thịt theo quy mô................................ 75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CS

Cộng sự

KL

Khối lượng

L

Giống lợn Landrace


(LxY)

Con lai bố L, mẹ Y

LSE

Least Square Mean (trung bình bình phương bé nhất)

MC

Giống lợn Móng Cái

PiDu

Con lai bố Piestrain, mẹ Duroc

402

Con lai bố Piestrain, mẹ Yorkshire

SE

SE: Standard Error (sai số tiêu chuẩn)

Y

Giống lợn Yorkshire




Thức ăn

TTTĂ

Tiêu tốn thức ăn

TKL

Tăng khối lượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

viii


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây, chăn nuôi lợn ở nước ta có sự tăng trưởng
mạnh mẽ, không những ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn
xuất khẩu ñược 18 - 20 nghìn tấn/năm (chiếm khoảng 1 - 3% tổng sản lượng)
(Cục Chăn nuôi, 2007[12]). Do vậy chăn nuôi lợn là ñối tượng hàng ñầu trong
chiến lược phát triển chăn nuôi của Việt Nam.
Bên cạnh những thuận lợi về nguồn lực, ñiều kiện tự nhiên thuận lợi, sự
quan tâm của Nhà nước…, chăn nuôi lợn còn gặp nhiều khó khăn như: quy
mô chăn nuôi nhỏ, năng suất và chất lượng thịt thấp…
Phú Thọ là tỉnh trung du miền núi, diện tích ñất tự nhiên là 353.247,76
ha, dân số 1.364.522 người, toàn tỉnh có 13 ñơn vị hành chính, gồm 11
huyện, 1 thị xã và 1 thành phố. Thị xã Phú Thọ có diện tích ñất tự nhiên là

6.460,07 ha (ñất nông nghiệp 3.817 ha, ñất lâm nghiệp 712 ha, ñất khác 1.926
ha), dân số 70.858 người trong ñó 26.073 người ở thành thị và 44.785 người ở
nông thôn. Thị xã nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh, có cơ sở hạ tầng giao thông,
ñiện…khá hoàn thiện, ñây là cơ sở, nền tảng cho phát triển kinh tế nói chung
và chăn nuôi nói riêng.
Ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng của Phú Thọ
ñã ñạt ñược những thành tựu nhất ñịnh cả về số lượng và chất lượng, tăng
trưởng bình quân hàng năm ñạt 13,6%, năm 2004 là 20.350 con, năm 2005
có 21.550 con, năm 2006 là 26.642 con, năm 2007 là 29.003 con, năm
2008 là 30.116 con. Số lượng lợn nái năm 2004: 1.613 nái, năm 2005:
1.826, năm 2006: 2.322, năm 2007: 2.551, năm 2008: 2.876 nái (Cục
Thống kê tỉnh Phú Thọ, 2008).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

1


Bên cạnh những tiến bộ về thức ăn công nghiệp thì công tác giống ñóng
vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất, chất lượng thịt lợn. Hiện
nay, các trang trại trên ñịa bàn thị xã thường sử dụng tổ hợp lai giữa lợn nái
lai F1(Landrace x Yorkshire) phối giống với ñực PiDu (Pietrain x Duroc), hoặc
402. Việc ñưa vào sản suất hai tổ hợp lai nói trên mang tính tự phát của các
chủ trang trại mà chưa có bất kỳ một nghiên cứu, ñánh giá về sức sinh sản,
khả năng sinh trưởng của con lai từ các tổ hợp lai nói trên. Xuất phát từ tình
hình thực tế trên, nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“ðánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng của tổ hợp lợn lai giữa
náii F1(Landrace x Yorkshire) phối với ñực 402 và PiDu nuôi tại thị xã Phú
Thọ”
Việc nghiên cứu này là rất cần thiết và có tính khả thi cao, nhằm
khuyến cáo cho người chăn nuôi sử dụng tổ hợp lai có hiệu quả kinh tế, góp

phần phát triển chăn nuôi lợn tại khu vực thị xã Phú Thọ.
1.2 Mục ñích của ñề tài
ðánh giá ñược khả năng sinh sản, sinh trưởng của các tổ hợp lai giữa
nái F1(Landrace x Yorkshire) với ñực PiDu và 402 tại một số trang trại trên
ñịa bàn thị xã Phú Thọ nhằm góp phần phát triển chăn nuôi lợn tại khu vực thị
xã Phú Thọ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

2


PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của chăn nuôi lợn cái sinh sản
Bản chất sinh học của mọi sinh vật ñược thể hiện qua kiểu hình ñặc
trưng riêng của nó. Kiểu gen dưới tác ñộng của các yếu tố môi trường cụ thể
sẽ biểu hiện ra kiểu hình tương ứng của vật nuôi ñó. Vì vậy ñể công tác chọn
lọc giống vật nuôi ñạt kết quả tốt, trước hết cần có những kiến thức cơ bản về
di truyền, ñặc biệt là bản chất di truyền và ưu thế lai của từng tính trạng.
2.1.1 Tính trạng số lượng và các yếu tố ảnh hưởng
Tính trạng số lượng là tính trạng chịu sự chi phối, quy ñịnh bởi nhiều
cặp gen có hiệu ứng nhỏ (minogen), ngoài ra tính trạng số lượng cũng bị tác
ñộng bởi yếu tố môi trường (Hazel và CS, 1943[61]; Handerson, 1963[60] và
Hill, 1982[62]. Sự sai khác giữa các cá thể là sự sai khác về mức ñộ hơn là sự sai
khác về loại, ñó là bản chất của tính trạng ña gen (polygen). Các tính trạng sản
xuất của sinh vật nói chung và vật nuôi nói riêng, là các tính trạng số lượng do
nhiều gen tham gia ñiều khiển, mỗi gen lại có những ñóng góp nhất ñịnh vào sự
cấu thành năng suất. Vì vậy giá trị kiểu hình của các tính trạng sản xuất, có sự
phân bố liên tục và chịu sự tác ñộng bởi nhiều yếu tố ngoại cảnh.

- Giá trị kiểu hình (P): của bất kỳ tính trạng số lượng nào cũng có thể
phân chia thành giá trị kiểu gen (G) và sai lệch môi trường (E). giá trị kiểu
hình (P) ñược biểu thị như sau:
P=G+E
- P: Giá trị kiểu hình.
- G:Giá trị kiểu gen.
- E: Sai lệch môi trường.
- Giá trị kiểu gen (G): giá trị kiểu gen của tính trạng số lượng do nhiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

3


cặp gen quy ñinh. Tuỳ theo sự tác ñộng khác nhau của gen, các giá trị kiểu
gen bao gồm: giá trị cộng gộp A (Additive Value) hoặc giá trị giống (Breeding
Value), sai lệch trội D (Dominance Deviation) và sai lệch tương tác gen hoặc
sai lệch át gen I (Interaction Deviation hoặc Epistatic Deviation).
G =A+ D+ I
- Giá trị cộng gộp (A): ñể ño lường giá trị truyền ñạt thông tin di truyền
từ bố, mẹ sang cho ñời con phải có một giá trị ño lường có quan hệ với gen,
chứ không phải có liên quan với kiểu gen. Mỗi một gen trong các tập hợp gen
quy ñịnh một tính trạng số lượng nào ñó, ñều có một hiệu ứng nhất ñịnh ñối
với tình trạng số lượng ñó. Tổng hiệu ứng mà các gen ñó mang (tổng các hiệu
ứng ñược thực hiện với từng cặp gen ở mỗi locus và trên tất cả các locus)
ñược gọi là giá trị cộng gộp hay còn gọi là giá trị giống của cá thể.
Giá trị giống là thành phần quan trọng của kểu gen vì nó cố ñịnh và có
thể di truyền ñược cho thế hệ sau. Do ñó, nó là nguyên yếu chính gây ra sự
giống nhau giữa các con vật thân thuộc và cũng là yếu tố chủ yếu sinh ra ñặc
tính di truyền của quần thể và sự ñáp ứng của quần thể với sự chọn lọc.
Tác ñộng của các gen ñược gọi là cộng gộp khi giá trị kiểu hình của

kiểu gen ñồng hợp bố, mẹ luôn truyền một nửa giá trị cộng gộp của mỗi tính
trạng cho ñời con. Tiềm năng di truyền do tác ñộng cộng gộp của gen bố và
mẹ tạo nên gọi là giá trị di truyền của con vật hay giá trị giống.
- Sai lệch trội (D): là sai lệch ñược sản sinh ra do sự tác ñộng qua lại
giữa các cặp alen ở cùng một locus, ñặc biệt là các cặp alen di hợp tử (ðặng
Hữu Lanh và CS, 1999[21]). Sai lệch trội cũng là một phần thuộc tính của
quần thể, quan hệ trội của bố mẹ không truyền sang cho con cái.
- Sai lệch trội át gen (I): là sai lệch ñược sản sinh ra do có sự tác ñộng
qua lại giữa các gen thuộc các locus khác nhau. Sai lệch át gen không có khả
năng di truyền cho thế hệ sau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

4


- Sai lệch môi trường: sai lệch môi trường ñược thể hiện thông qua sai
lệch môi trường chung (Eg) và sai lệch môi trường riêng (Es).
+ Sai lệch môi trường chung (Eg): là sai lệch do loại môi trường tác
ñộng lên toàn bộ con vật trong suốt ñời của nó.
+ Sai lệch môi trường riêng (Es): là sai lệch do loại môi trường tác
ñộng lên một số con vật trong một giai ñoạn ñời con vật.
Như vậy, kiểu hình của một cá thể ñược cấu tạo từ hai locus trở lên có
giá trị kiểu hình chi tiết như sau:
P = A+D + I + Eg + Es.
Qua việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới tính trạng số lượng cho
thấy, muốn nâng cao năng suất vật nuôi cần phải:
- Tác ñộng về mặt di truyền (G) bao gồm
+ Tác ñộng vào hiệu ứng cộng gộp (A) bằng cách chọn lọc.
+ Tác ñộng vào các hiệu ứng trội (D) và át gen (I) bằng cách phối giống
tạp giao.

- Tác ñộng về mặt môi trường (E) bằng cách cải tiến ñiều kiện chăn
nuôi: chuồng trại, thức ăn, vệ sinh thú y, quản lý chăm sóc.
2.1.2 Lai giống và ưu thế lai
2.1.2.1 Lai giống
Lai giống là phương pháp cho giao phối giữa những ñộng vật thuộc hai
hay nhiều giống khác nhau, trong lai giống gồm: lai gần, lai xa, lai kinh tế…
Lai giống sẽ làm cho tần số kiểu gen ñồng hợp tử ở thế hệ sau giảm ñi,
và tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ sau tăng lên, nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm thông qua việc tận dụng ưu thế lai.
2.1.2.2 Ưu thế lai
Thuật ngữ ưu thế lai, ñược nhà di truyền học người Mỹ Shull ñưa ra
vào năm 1914 và Snell (1961) thảo luận (Nguyễn Hải Quân và CS
(1995)[31]) như sau: ưu thế lai là hiện tượng khi lai giữa các cá thể bố mẹ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

5


khác nhau về mặt di truyền, thế hệ con có nhiều ñặc ñiểm ngoại hình, thể
chất, sức ñề kháng, khả năng tăng trọng và nhiều ñặc ñiểm khác cao hơn giá
trị trung bình của quần thể bố mẹ, ñôi khi vượt trội cả bố hoặc mẹ.
Ưu thế lai hay sức sống con lai hoàn toàn ngược với suy thoái cận
huyết và sự suy giảm sức sống do cận huyết ñược khắc phục trở lại khi lai
giống (Falconer, 1993[52]).
Có thể giải thích ưu thế lai bằng các giả thiết sau:
- Thuyết trội: giả thiết này cho mỗi bên cha, mẹ có những cặp gen trội
ñồng hợp tử khác nhau. Khi tạp giao ở thế hệ F1 sẽ có các gen trội ở tất cả các
locus. Nếu bố có kiểu gen là AABBCCddeeff và mẹ có kiểu gen là
aabbccDDEEFF thì thế hệ F1 có kiểu gen là AaBbCcDdEeFf.
Do tính trạng số lượng ñược quyết ñịnh bởi nhiều gen, nên xác suất

xuất hiện một kiểu gen ñồng hợp hoàn toàn là rất thấp. Ngoài ra, sự liên kết
giữa các gen trội, lặn trên cùng một nhiễm sắc thể nên xác suất tổ hợp ñược
kiểu gen tốt nhất cũng rất thấp. Jones (1917) ñã chứng minh ñược hiện tượng
này và thuyết trội ñã ñược bổ sung thông qua giả thiết sự liên kết của các gen.
- Thuyết siêu trội: mỗi alen trong cùng một locus sẽ thực hiện chức
năng riêng của mình. Ở trạng thái dị hợp tử thì cả hai chức năng này ñồng
thời ñược biểu lộ. Mỗi gen có khả năng tổng hợp riêng, quá trình này ñược
thực hiện trong những ñiều kiện môi trường khác nhau. Do vậy, kiểu gen di
hợp tử sẽ có khả năng thích nghi tốt hơn với những thay ñổi của môi trường.
- Tương tác gen: tương tác gen trong cùng một locus dẫn tới hiện tượng
trội không hoàn toàn. Tương tác giữa các gen trong các locus khác nhau, bao
gồm vô số các kiểu tương tác phức tap, ña dạng, phù hợp với tính chất phức
tạp và ña dạng của sinh vật.
- Cơ sở thống kê của ưu thế lai: do Falconer ñưa ra từ năm 1964. Ưu
thế lai ở F1: HF1 = dy2, trong ñó: d là giá trị của kiểu gen dị hợp, y là sai khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

6


về tần số gen giữa hai quần thể bố, mẹ. Ưu thế lai sinh ra chịu sự ảnh hưởng
ñồng thời của tất cả các giá trị riêng rẽ của từng locus HF1 =Σdy2. Như vậy ưu
thế lai ở F1 phụ thuộc vào giá trị của các kiểu gen di hợp và sự khác biệt giữa
hai quần thể.
Cơ sở thống kê này cho phép tính toàn ñược ưu thế lai khác nhau. Ưu
thế lai ở F2: HF2 = 1/2dy2, do ñó HF2 = 1/2HF1.
Ảnh hưởng của mẹ bao gồm tất cả những ñóng góp, những ảnh hưởng
tốt xấu do kiểu hình mẹ gây ra ñối với kiểu hình của ñời con. Ảnh hưởng của
mẹ ñối với kiểu hình ở ñời con có thể do có sự khác nhau về di truyền, về
ngoại cảnh hoặc sự phối hợp di truyền và ngoại cảnh. Ảnh hưởng của mẹ có

thể ñược thực hiện trong quá trình thụ tinh, có chửa, tiết sữa và nuôi con. Các
ảnh hưởng này chỉ có thể xuất hiện tức thời, song cũng có thể kéo dài suốt ñời
của con vật và ñược thể hiện ở nhiều cơ chế sinh học khác nhau. Theo ðặng
Vũ Bình (2002)[4] có 5 loại ảnh hưởng của mẹ:
- Ảnh hưởng của nguyên sinh chất nhưng không phải là AND ngoài nhân.
- Ảnh hưởng của nguyên sinh chất do AND ngoài nhân.
- Ảnh hưởng của mẹ trong giai ñoạn trước khi ñẻ.
- Ảnh hưởng của mẹ thông qua sự truyền kháng thể từ mẹ sang con.
- Ảnh hưởng của mẹ sau khi sinh.
Theo Dickerson (1974)[48], khi lai giữa hai giống con lai chỉ có ưu thế
lai cá thể. Khi lai 3 giống, nếu dùng ñực giống thuần giao phối với nái lai, con
lai sẽ có cả ưu thế lai cá thể và ưu thế lai của mẹ, do mẹ là con lai F1. Nếu
dùng ñực lai giao phối với cái của giống thứ ba, con lai có ưu thế lai cá thể và
ưu thế lai của bố, do bố là con lai F1. Trong lai bốn giống, con lai có cả ưu thế
lai cá thể, ưu thế lai của mẹ và ưu thế lai của bố.
Dickerson (1972)[47] ñưa ra phương trình dự tính năng suất của con lai
với các công thức lai như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

7


- Lai 2 giống:
♂A x ♀B =

H

1
AB


+

M
1
( gB +
2

g

M
A

+

g

P
A

+

g

P
B

)

Lai 3 giống:
1

2

♂C x ♀AB = ( H 1CA + H 1CB ) + H MAB +

1
4

r

1
AB

M
M
P
P
1
( g AB + g C + g C + g AB )
2

Trong ñó: I cá thể; H ưu thế lai; M mẹ; r hiệu quả tái tổ hợp; P bố; g
năng suất của các giống sử dụng ñể lai.
ðể tính toán ưu thế lai ñối với một số tính trạng nhất ñịnh từ các giá trị
trung bình của ñời con và giá trị trung bình của bố mẹ, Minkema (1974)[76]
ñã ñưa ra công thức sau:
1
1
(BA + AB) - (AA + BB)
2
2


H(%) =
1
(BA + AB)
2

Trong ñó: H: ưu thế lai; BA: F1 (bố B, mẹ A); AB:F1(bố A, mẹ B); AA:
bố A, mẹ A và BB: bố B, mẹ B.
2.1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ưu thế lai
- Công thức lai: ưu thế lai ñặc trưng cho mỗi công thức lai. Theo Trần
ðình Miên và S (1994)[24], mức ñộ ưu thế lai ñạt ñược có tính cách riêng biệt
cho từng cặp lai cụ thể. Theo Trần Kim Anh (2000)[1], ưu thế lai của mẹ có lợi
cho ñời con, ưu thế lai của lợn nái ảnh hưởng ñến số con/ổ và tốc ñộ sinh trưởng
của lợn con. Ưu thế lai cá thể ảnh hưởng ñến sinh trưởng và sức sống của lợn con,
ñặc biệt ở giai ñoạn sau cai sữa. Ưu thế lai của bố thể hiện tính hăng của con ñực,
kết quả phối giống, tỷ lệ thụ thai. Khi lai hai giống, số con cai sữa/nái/năm tăng 5 10%, khi lai 3 giống hoặc lai trở ngược số con cai sữa/nái/năm tăng từ 10 15%, số con cai sữa/ổ nhiều hơn từ 1,0 - 1,5 con và khối lượng cai sữa/con
tăng ñược 1 kg ở 28 ngày tuổi so với giống thuần (Colin, 1998)[45].
- Tính trạng: ưu thế lai phụ thuộc vào tính trạng, có những tính trạng có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..
8


khả năng di truyền cao, nhưng cũng có những tính trạng có khả năng di truyền
thấp. Những tính trạng liên quan ñến khả năng nuôi sống và khả năng sinh sản
có ưu thế lai cao nhất. Các tính trạng có hệ số di truyền thấp thường có ưu thế
lai cao, vì vậy ñể cải tiến các tính trạng này, thì lai giống là một phương pháp
nhanh hơn, hiệu quả hơn.
Một số tính trạng ở lợn có ưu thế lai khác nhau: số con ñẻ ra /ổ có ưu
thế lai cá thể là 2%, ưu thế lai của mẹ là 8%; số con cai sữa có ưu thế lai cá
thể 9%, ưu thế lai của mẹ là 11%; khối lượng/ổ ở 21 ngày tuổi có ưu thế lai cá

thể 12%; ưu thế lai của mẹ 18% (Richard, 2000)[82].
- Sự khác biệt giữa bố và mẹ: ưu thế lai phụ thuộc vào sự khác biệt giữa
hai giống ñem lai, hai giống càng khác biệt về di truyền bao nhiêu thì ưu thế lai
thu ñược càng lớn bấy nhiêu. Lasley (1974)[22], cho biết: nếu các giống hay các
dòng ñồng hợp tử ñối với một tính trạng nào ñó, thì mức dị hợp tử cao nhất ở F1,
ñồng thời các gen dị hợp tử ở thế hệ sau sự phân li sẽ giảm dần.
Các giống càng xa nhau về ñiều kiện ñịa lý, thì sẽ có ưu thế lai càng
cao. Ưu thế lai của một tính trạng nhất ñịnh phụ thuộc ñáng ñể vào ngoại
cảnh, bởi vì yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng ñến gia súc, cũng như ảnh hưởng
ñến sự biểu hiện của ưu thế lai.
2.2 Các chỉ tiêu sinh sản, cơ sở sinh lý của sự sinh sản và các yếu tố ảnh
hưởng ñến khả năng sinh sản của lợn nái
2.2.1 Các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái
Trong chăn nuôi lợn nái sinh sản, khả năng sinh sản là yếu tố ñược
quan tâm hàng ñầu. ðể ñánh giá khả năng suất sinh sản của lợn nái gồm có
nhiều chỉ tiêu, nhưng xét về mặt di truyền và ứng dụng vào chọn giống
thường chú trọng ñến một số tính trạng nhất ñịnh. Theo Holness và Van der
Steen (1986)[606], các chỉ tiêu ñể ñánh giá năng suất sinh sản gồm: tuổi ñộng
dục lần ñầu, tỷ lệ thụ thai, số con/ổ, thời gian ñộng dục trở lại. Kết quả của
một số nghiên cứu cho thấy các tính trạng năng suất sinh sản có hệ số di
truyền thấp. Perrocheau[20], cho rằng hệ số di truyền của lợn cái sinh sản là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

9


- Tuổi ñộng dục lứa ñầu: 0,30.
- Lứa ñẻ/nái/năm: 0,10 - 0,15.
- Số vú: 0,30.
Còn theo Lasley (1974)[21] thì:

- Số con ñẻ ra/ổ: 0,15.
- Số con cai sữa/ổ: 0,12.
- Khối lượng lúc cai sữa: 0,17.
Trần ðình Miên và CS (1997)[22] cho biết: việc tính toán khả năng sinh
sản của lợn nái cần xét ñến các chỉ tiêu như chu kỳ ñộng dục, tuổi thành thục
về tính, tuổi có khả năng sinh sản, thời gian chửa và số con ñẻ ra/lứa.
Gordon (2004)[266], cho rằng: trong các trại chăn nuôi hiện ñại, số lợn
con cai sữa do một nái sản xuất trong một năm là chỉ tiêu ñánh giá ñúng ñắn
nhất năng suất sinh sản của lợn nái.
ðồng thời nghiên cứu của Ridmer (1995)[607], cho kết quả rằng: tuổi
ñẻ lứa ñầu của lợn cái có hệ sô di truyền là 0,27 và khoảng cách hai lứa ñẻ có
hệ số di truyền là 0,08.
Các tính trạng phản ánh năng suất sinh sản có hệ số di truyền thấp, vì
chúng chịu ảnh hưởng rất lớn từ các yếu tố: ngoại cảnh, dinh dưỡng, mùa vụ,
phương thức phối giống, thời ñiểm phối giống, ñực giống, phương thức chăm
sóc nuôi dưỡng, chuồng trại, khả năng phòng trừ dịch bệnh. Do vậy ñể tăng
hiệu quả chon lọc, cần phải có biện pháp nâng cao hệ số di truyền, các tính
trạng số lượng và khả năng tương tác giữa các gen.
2.2.2 Cơ sở sinh lý của sự sinh sản
2.2.2.1 Sự thành thục về tính dục
Thành thục về tính dục, là ñộ tuổi mà con vật có những phát triển và
biến ñổi về mặt sinh lý. Ở lợn cái, sự thành thục này ñược biểu hiện chủ yếu ở
hệ sinh dục. Hoạt ñộng sinh dục có tính chu kỳ, nếu gặp tình trùng có thể có
thai, nhưng trong thực tế sản xuất không bao giờ cho lợn cái sinh sản ở lần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

10


ñộng dục ñầu tiên. Vì cơ thể tuy ñã phát triển nhưng chưa hoàn thiện, sự

thành thục dần hoàn thiện trong các lần ñộng dục tiếp theo. ðể tăng thời gian
và hiệu quả sử dụng lợn nái, thì việc xác ñịnh tuổi thành thục có ý nghĩa rất
quan trọng. Tuổi thành thục bị chi phối bởi: giống và nhiều yếu tố khác.
- Giống: ña số các giống lợn có nguồn gốc trong nước tuổi thành thục
sớm hơn các giống nhập ngoại.
- Thời tiết khí hậu: lợn ở vùng nhiệt ñới thành thục sơn hơn so với lợn
ở vùng ôn ñới.
- Chế ñộ dinh dưỡng: lợn ñược nuôi với khẩu phần thức ăn ñầy ñủ, giá
trị dinh dưỡng cao sẽ thành thục sớm hơn so với lợn nuôi bằng khẩu phần
thức ăn nghèo giá trị dinh dưỡng.
Theo Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Duy Hoan (1998)[31] quá trình
thành thục tính dục ở gia súc gồm 3 giai ñoạn chính:
- Giai ñoạn mới sinh: con vật mới chỉ có những biến ñổi bên trong ñể
cải thiện sự chuyển hoá. Hình thái các yếu tố FRF ở hypothalamus khiến một
lượng nhỏ FSH của tuyến yên ñược chế tiết, thông qua cơ chế ñiều hoà ngược
vòng ngắn dương tính, FSH kích thích hypothalamus tăng tiết yếu tố giải
phóng hormone FRF.
- Giai ñoạn tiền thành thục: giai ñoạn này có những biến ñổi bên trong
của hệ thống nội tiết (giúp cho sự cải thiện quá trình chuyển hoá) với các yếu tố
ức chế ở hypothalamus. Song song với vòng ngược ngắn dương tính của FSH
còn có vòng ngược dài âm tính của oestrogen, ưu thế của vòng này mạnh hơn, ñã
kích thích vùng dưới ñồi hoạt ñộng, từ ñó gây ức chế tiết FRS và LRF.
- Thời kỳ giữa tiền thành thục: vòng ñiều hoà ngược dài, âm tính của
oestrogen không còn chiếm ưu thế, nên không ức chế vùng dưới ñồi tiết FRF
và LRF, thay vào ñó vòng ñiều hoà ngược dương tính của oestrogen ñược
hình thành và kích thích phân tiết gonadotropin với hàm lượng tăng dần,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

11



chuẩn bị cho sự thành thục về tính dục.
- Thời kỳ cuối tiền thành thục: con vật ñạt tới sự chín muồi về sinh dục,
vòng ñiều hoà ngược dương tính của oestrogen, ñã tác ñộng và kích thích ñến
trung khu sinh dục ở vùng dưới ñồi tiết ra các yếu tố giải phóng FRF, LRF. Sự
tiết các yếu tố giải phóng này mang tính chu kỳ, kích thích tuyến yên tiết FSH
và LH làm cho trứng chín và rụng.
- Giai ñoạn rụng trứng: bao noãn chín và trứng rụng ra khỏi buồng
trứng. Giai ñoạn này ñược ñặc trưng bởi sự xuất hiện sóng LH, dưới tác dụng
kích thích mạnh mẽ của vòng ñiều hoà ngược dương tính (oestrogen) gây phóng
thích ồ ạt LH. Sự xuất hiện sóng LH này ñi ñôi với quá trình rụng trứng.
Tác giả Phùng Thị Vân và CS (1998)[22] cho rằng: lợn Landrace thành
thục tính dục ở 213,10 ngày và Yorkshire là 219,4 ngày. Nghiên cứu về lợn
nái lai và thuần trên các giống Landrace, Yorkshire, Duroc của tác giả
Hutchens và CS (1981) kết luận: lợn cái lai ñộng dục sớm hơn lợn cái thuần
là 7,9 ngày và tuổi thành thục về tính biến ñộng từ 135 - 250 ngày [1, tr. 67].
2.2.2.2 Tuổi phối giống
Việc xác ñịnh tuổi phối giống lần ñầu, có ý nghĩa về hiệu quả kinh tế
trong chăn nuôi lợn cái sinh sản. ðồng thời việc xác ñịnh thời ñiểm phối
giống ñạt kết quả cũng rất cần thiết. Hai yếu tố trên có ý nghĩa quan trọng và
quyết ñịnh ñến các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật. Các tác giả Hughes và CS,
(1975)[25]; Estien và Legault (1974)[26]; Self và CS (1955)[27] cho rằng
phạm vi biến ñộng của tuổi phối giống lần ñầu ở lợn cái là trong khoảng 135 250 ngày tuổi.
Nguyễn Thanh Sơn và Phạm Văn Duy (2006)[53] cho rằng: khi phối
giống lần ñầu cho lợn nái cần ñảm bảo ñộ tuổi từ 8 - 9 tháng, khối lượng ñạt
135 - 150 kg, ñộ dày mỡ lưng là 18 - 20 mm. Nếu phối quá sớm sẽ làm giảm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

12



năng suất sinh sản, chất lượng ñàn con sinh ra không ñảm bảo.
ðể xác ñịnh thời ñiểm phối giống thích hợp, cần căn cứ vào ñặc ñiểm
từng giai ñoạn của chu kỳ tính.
- Chu kỳ tính: khi lợn cái ñã thành thục về tính, cơ quan sinh dục có
những biến ñổi và xuất hiện hiện tượng rụng trứng lặp ñi lặp lại trong một
khoảng thời gian nhất ñịnh (ở lợn chu kỳ tính là 21 ngày).
+ Giai ñoạn trước ñộng dục (Prooestrus): giai ñoạn này kéo dài trong
khoảng 4 ngày, kể từ khi thể vàng bị tiêu huỷ ñến lần ñộng dục tiếp theo. Giai
ñoạn này bao noãn phát triển nổi lên bề mặt của buồng trứng và tăng bài tiết
hormone oestrogen, cơ quan sinh dục cái có nhiều biến ñổi do tác dụng của
hormone oestrogen, các tế bào thành ống dẫn trứng tăng sinh, tử cung, âm
ñạo, âm hộ bắt ñầu xung huyết, các tuyến sinh dục phụ và âm ñạo tiết ra dịch
nhầy ñể bôi trơn ñường sinh dục.
+ Giai ñoạn ñộng dục (Oestrus): ñây là giai ñoạn quan trọng nhất,
khoảng từ 2 - 3 ngày, bao gồm ba thời kỳ liên tiếp: hưng phấn, chịu ñực, hết
chịu ñực. Giai ñoạn này hormone oestrogen tiết ra ñạt mức cao nhất (112 µg
so với lúc bình thường là 64 µg), làm cho lợn cái hưng phấn mạnh. Các cơ
quan sinh dục có hiện tượng: âm hộ xung huyết có màu ñỏ hồng, càng gần
thời ñiểm rụng trứng càng sẫm màu, tử cung mở rộng âm ñạo tiết nhiều dịch
nhầy… thông thường trứng rụng vào khoảng thời gian từ 24 - 30 giờ sau khi
ñộng dục và kéo dài trong vòng 10 - 15 giờ. Thần kinh hưng phấn mạnh mẽ,
lợn cái ít ăn, bồn chồn ñứng ngồi không yên. Khi rụng trứng thân nhiệt tăng
0,8 - 1,2 oC, nhịp tim và bạch cầu trung tính tăng.
+ Giai ñoạn sau ñộng dục (Postoestrus): kéo dài trong khoảng 3 ngày,
ñược tính từ khi hết ñộng dục và kéo dài trong khoảng thời gian vài ngày. Khi
thể vàng hình thành, hormone progestron ñược tiết ra ñể ức chế trung khu
sinh dục ở vùng dưới ñồi, tuyến yên giảm tiết hormone oestrogen, từ ñó giảm
hưng phấn, bài tiết dịch tử cung cũng dừng lại, lợn cái không chịu ñực cơ thể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..


13


dần trở lại trạng thái bình thường.
+ Giai ñoạn yên tĩnh (Dioestrus): kéo dài trong khoảng 6 ngày, thường
bắt ñầu từ ngày thứ 4 sau khi rụng trứng, nếu trứng không ñược thu tinh và
kết thúc khi thể vàng bị tiêu huỷ. Giai ñoạn này cơ thể hoàn toàn bình thường,
không có biểu hiện hưng phấn về sinh dục, ñây là giai ñoạn chuẩn bị cho chu
kỳ tiếp theo.
Còn theo Studensov [29, tr. 174], chu kỳ tính của lợn chia ra làm 3 giai ñoạn:
+ Giai ñoạn hưng phấn: những biến ñổi biểu hiện về tính rõ rệt nhất,
toàn thân hưng phấn và có những biểu hiện ñộng dục về tính dục, phát tình,
noãn bào thành thục và rụng trứng.
+ Giai ñoạn ức chế: ngược lại hưng phấn, noãn bào co lại hình thành
thể vàng ở buồng trứng. Trạng thái cơ thể bình thường không muốn gần con
ñực. Nếu trứng ñược thụ tinh, thể vàng tồn tại và phát triển ñể tiết ra
progestron, ngược lại nếu trứng không ñược thụ tinh thể vàng teo ñi, tử cung,
âm ñạo phục hồi như cũ.
Giai ñoạn thăng bằng: sau giai ñoạn ức chế và trước giai ñoạn hưng phấn.
Tóm lại sự ñiều tiết hoạt ñộng của chu kỳ tính là do hệ thống thần kinh
và thể dịch.
Khi pheromon của lợn kích thích vào vỏ ñại não lợn cái thì
hypothalamus sẽ tiết ra hormone, kích thích thuỳ trước tuyến yên tiết ra
Gonadotropin Release Hormone (GRH) gồm 2 loại:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

14



Hypothalamus

GRH

_

+

Thuỳ trước tuyến yên
PL

LH

FSH

Buồng trứng
Oestrogen
Thể vàng

Rụng trứng Progestron

Tuyến sữa

Sừng tử cung

Prostagladine

Sơ ñồ 2.1 Sơ ñồ ñiều hoà chu kỳ tính ở lợn nái


- Folliculine Stimuline Hormone (FSH): hormone này kích thích bao
não làm cho bao noãn phát triển và tiết ra oestrogen.
- Lutein Hormone (LH): thúc ñẩy bao noãn chín và hình thành thể
vàng. FSH, LH luôn luôn ổn ñịnh về tỷ lệ và trình tự tiết, FSH ñược tiết ra
trước và LH ñược tiết ra sau.
Perry J.S. (1954)[30]), cho rằng: số trứng rụng trong chu kì ở lợn
trưởng thành khoảng 15 - 25 trứng, ngoài ra nó còn phụ thuộc vào giống, ñộ
tuổi, chế dộ dinh dưỡng, chăm sóc.
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản lợn nái
2.2.3.1 Yếu tố di truyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

15


Theo ðặng Vũ Bình (1992)[3], Schimidin (1994)[76] giống là yếu tố
quan trọng ảnh hưởng ñến các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái.
Schmitten (1989)[75] cho rằng ña số các tính trạng về năng suất sinh
sản của lợn nái ñều có hệ số di truyền thấp. Vì vậy việc tác ñộng vào giống ñể
nâng cao năng suất sinh sản là cần thiết (xem bảng dưới).
Bảng 2.1 Hệ số di truyền một số tính trạng năng suất sinh sản của lợn nái
Tác giả

Các tính trạng năng suất
sinh sản

Hệ số di truyền

Lasley


SCðR/ổ

0,15

(1974)

SCCS/ổ

0,12

Khối lượng cai sữa

0,17

Perrocheau

Lứa ñẻ/nái/năm

0,10 – 0,15

(1994)

Tuổi ñộng dục lần ñầu

0,3

Số vú

0,3


Rydmer

Tuổi ñẻ lứa ñầu

0,27

(1995)

Khoảng cách lứa ñẻ

0,08

Tác giả Legault (1985)[41] ñã căn cứ vào kết quả nghiên cứu về năng
suất sinh sản và sức sản xuất thịt của các giống lợn, nên ông ñã chia chúng
thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: gồm các giống như Landrace, Yorkshire, Large White có
năng suất sinh sản và năng suất thịt ñều khá cao.
- Nhóm 2: gồm các giống Piétrain, Landrace Bỉ, Hampshire, Poland
China có khả năng sinh sản trung bình, năng suất thịt cao.
- Nhóm 3: gồm các giống Taihu của Trung Quốc (ñiển hình là Meishan)
có năng suất sinh sản rất cao nhưng năng suất thịt rất thấp.
- Nhóm 4: các giống có năng suất sinh sản và năng suất thịt ñều thấp,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………..

16


×