Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

nghiên cứu tình hình đầu tư và sử dụng vốn đầu tư của dự án giảm nghèo từ nguồn vốn ngân hàng thế giới tại huyện đà bắc, tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.53 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

BÙI VĂN CHÚC

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH ðẦU TƯ VÀ SỬ DỤNG VỐN ðẦU
TƯ CỦA DỰ ÁN GIẢM NGHÈO TỪ NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG
THẾ GIỚI TẠI HUYỆN ðÀ BẮC, TỈNH HOÀ BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN TẤT THẮNG

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2009
Tác giả luận văn



Bùi Văn Chúc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban Giám hiệu Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Tất Thắng,
người thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo và cán bộ Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh
Hòa Bình, Ban quản lý Dự án Giảm nghèo tỉnh Hoà Bình, Sở Tài chính tỉnh
Hoà Bình, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình, Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình, Cục Thống kê Hòa Bình, Uỷ ban nhân
dân huyện ðà Bắc, Ban quản lý Dự án Giảm nghèo huyện ðà Bắc, Phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện ðà Bắc, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện ðà Bắc, Phòng Giáo dục và ðào tạo huyện ðà Bắc, Phòng Y tế huyện
ðà Bắc, Phòng Thống kê huyện ðà Bắc, Ban quản lý Dự án 135 huyện ðà
Bắc, Uỷ ban nhân dân xã và các hộ dân các xã ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện cung
cấp những thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Qua ñây, tôi xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên,
khích lệ, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn


Bùi Văn Chúc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................vii
Phần 1. MỞ ðẦU........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ ........................... 4
VÀ SỬ DỤNG VỐN ðẦU TƯ ...................................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1 ðầu tư và các nội dung của ñầu tư ........................................................ 4
2.1.2 Dự án ñầu tư ........................................................................................ 14
2.1.3 ðánh giá hiệu quả dự án ñầu tư............................................................ 19
2.2 Kinh nghiệm thực hiện dự án ODA, vốn Ngân sách Nhà nước cho xoá ñói
giảm nghèo ở Việt Nam và thế giới .............................................................. 29
2.2.1 Kinh nghiệm thực hiện dự án ODA một số quốc gia trên thế giới........ 29
2.2.2 Kinh nghiệm thực hiện dự án xoá ñói giảm nghèo ở Việt Nam............ 32

2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài..................... 38
Phần 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 40
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu................................................................. 40
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................... 40
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội..................................................................... 45

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

iii


3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 50
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu......................................................................... 50
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ............................................... 52
3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích thông tin, số liệu................................ 53
3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 54
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 56
4.1. Tình hình ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư ở tỉnh Hoà Bình....................... 56
4.1.1. Khái quát về tình hình ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Hoà Bình trong những
năm qua........................................................................................................ 56
4.1.2 Kết quả ñầu tư ..................................................................................... 59
4.2. Tình hình ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn vốn Ngân hàng Thế giới
tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình. ................................................................. 61
4.2.1 Tổng quan về Dự án Giảm nghèo huyện ðà Bắc ................................. 61
4.2.2. Tình hình ñầu tư và phân bổ vốn ñầu tư Dự án Giảm nghèo tại huyện
ðà Bắc.......................................................................................................... 63
4.2.3. Tình hình thực hiện ñầu tư và cơ cấu vốn ñầu tư các hợp phần dự án . 65
4.3 ðánh giá kết quả và hiệu quả ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư từ nguồn vốn
Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình .................................. 69
4.3.1 Kết quả thực hiện ñầu tư ...................................................................... 69

4.3.2 Kết quả quản lý sử dụng vốn ñầu tư..................................................... 75
4.4 Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân................................................ 76
4.4.1 Về tổ chức lập, thẩm ñịnh Dự án ......................................................... 76
4.4.2 Việc tổ chức thực hiện, thi công và bảo dưỡng các hạng mục công trình
và mô hình nông nghiệp ............................................................................... 78
4.4.3 Về áp dụng các mô hình nông nghiệp .................................................. 80
4.4.4 Về hoạt ñộng ñào tạo ........................................................................... 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

iv


4.5. Một số bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện Dự án Giảm nghèo tại
huyện ðà Bắc ............................................................................................... 81
4.5.1 Sự tham gia của cộng ñồng .................................................................. 81
4.5.2 Cần tăng cường sự phân cấp và thể chế hoá......................................... 82
4.5.3 Thực hiện ñào tạo nâng cao năng lực................................................... 83
4.5.4 Tăng cường công tác quản lý dự án ..................................................... 83
4.5.5 Tổ chức thực hiện Ngân sách phát triển xã .......................................... 84
4.6. ðánh giá chung về tình hình ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư của Dự án
Giảm nghèo trên ñịa bàn huyện ðà Bắc........................................................ 84
4.7. ðịnh hướng, giải pháp ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư Dự án Giảm nghèo
từ nguồn vốn Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình ............ 85
4.7.1 ðịnh hướng.......................................................................................... 85
4.7.2. Những nhóm giải pháp chủ yếu .......................................................... 86
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 99
5.1. Kết luận ................................................................................................. 99
5.2. Kiến nghị, ñề xuất................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103

PHỤ LỤC................................................................................................... 106

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất huyện ðà Bắc............................................ 43
Bảng 3.2: Chỉ tiêu cơ cấu kinh tế biến ñộng qua các năm. ............................ 45
Bảng 3.3: Tình hình dân số, lao ñộng huyện ðà Bắc. ................................... 47
Bảng 3.4: Tỷ lệ học sinh ñi học so với dân số trong ñộ tuổi năm 2008. ........ 48
Bảng 4.1: Tình hình ñầu tư toàn xã hội qua các năm .................................... 59
Bảng 4.2: Tình hình phân bổ vốn ñầu tư của Dự án qua các năm.................. 64
Bảng 4.3: Tình hình ñầu tư các hợp phần xây dựng của Dự án ..................... 68
Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu cơ bản qua các năm. ............................................. 71
Biểu 4.5: Một số chỉ tiêu văn hoá – xã hội biến ñộng qua các năm ............... 73
Bảng 4.6: ðiều chỉnh tổng số công trình của Dự án...................................... 77
Bảng 4.7: Tình hình giải ngân ñầu tư qua các năm ....................................... 78

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 1. Vốn ñầu tư phân bổ qua các năm................................................. 65
Biểu ñồ 2. Cơ cấu vốn ñầu tư phân bổ qua các năm...................................... 65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

WB

Ngân hàng Thế giới

JICA

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản

BQL

Ban quản lý

CT

Công trình

CT 135

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã ñặc
biệt khó khăn vùng ñồng bào dân tộc và miền núi.
Chương trình hỗ trợ ñất sản xuất, ñất ở, nhà ở và

CT 134

nước sinh hoạt cho hộ ñồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, ñời sống khó khăn

DA 472

Dự án ổn ñịnh dân cư vùng hồ thuỷ ñiện Hòa Bình


KH&ðT

Kế hoạch và ðầu tư

MoF

Bộ Tài chính

MIS

Hệ thống quản lý thông tin

NDRC

Ủy ban cải cách và phát triển Quốc gia

PTNT

Phát triển nông thôn

TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

ADB


Ngân hàng Phát triển Châu Á

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

vii


Phần 1
MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây, nguồn vốn ñầu tư phát triển cả nước cũng
như tỉnh Hoà Bình tăng lên ñáng kể, bên cạnh nguồn ngân sách Nhà nước,
vốn của dân cư và doanh nghiệp thì nguồn ODA ñã góp phần quan trọng
trong việc cải thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao
năng lực của cộng ñồng dân cư và ñảm bảo vấn ñề an sinh xã hội. Tuy nhiên,
trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, dự án thuộc các nguồn
vốn trong ñó có nguồn ODA thì thực trạng ñầu tư và việc sử dụng vốn ñầu tư
ñôi lúc còn nhiều vấn ñề nảy sinh, tính hiệu quả của các chương trình, dự án
chưa ñạt ñược như các cam kết và mục tiêu ñề ra.
Dự án Giảm nghèo ñược ñầu tư từ nguồn vốn Ngân hàng Thế giới tại
huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình thực hiện trong giai ñoạn (2002 – 2007) là một
dự án phát triển với mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo thông qua các hợp phần ñầu
tư: xây dựng cơ sở hạ tầng, triển khai các mô hình phát triển nông nghiệp, ñào
tạo năng lực, giúp ñỡ người dân vùng dự án giám sát, tham gia thực hiện dự
án và nâng cao khả năng quản lý ñiều hành của lãnh ñạo các xã của huyện ðà
Bắc, tạo ñiều kiện cho người dân tiếp cận thị trường, các dịch vụ xã hội, ñặc
biệt là giáo dục, y tế. Trong quá trình thực hiện về cơ bản các nội dung cam
kết giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới trong dự án ñều ñảm
bảo tính hiệu quả từ khâu lập dự án, thực hiện phân bổ vốn ñầu tư, các danh

mục, quy mô ñầu tư thực tế phù hợp với Dự án phê duyệt,…

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

1


Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại, vướng mắc như quá trình lập dự án
nhiều công trình ñầu tư còn trùng lặp với nguồn vốn khác (Chương trình 135,
Dự án Phát triển vùng hồ sông ðà, Chương trình mục tiêu Quốc gia giáo dục
và ñào tạo,…), khâu khảo sát chưa phù hợp với thực tế do vậy qui mô, ñịa
ñiểm ñầu tư của một số công trình phải ñiều chỉnh lại, mô hình phát triển
nông nghiệp tính kỹ thuật còn cao, chưa phù hợp với trình ñộ và ñặc ñiểm của
một số ñịa phương, cũng như phong tục tập quán một số hộ dân tộc thiểu
số,… ñiều ñó cần có sự nghiên cứu ñể tiếp tục thực hiện có hiệu quả Dự án
Giảm nghèo trong giai ñoạn (2009 – 2015), cũng như nghiên cứu ñể vận dụng
các thủ tục, cơ chế, qui trình thực hiện ñối với các dự án ñầu tư phát triển
thuộc nguồn Ngân sách Nhà nước khác.
Vì vậy, việc nghiên cứu tình hình ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư từ
nguồn vốn Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình là hết sức
quan trọng, từ ñó ñề ra phương hướng, chính sách, giải pháp về ñầu tư và sử
dụng vốn ñầu tư một cách hiệu quả ñể thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế,
xoá ñói giảm nghèo và ñảm bảo an sinh xã hội trên ñịa bàn huyện ðà Bắc,
tỉnh Hoà Bình. Xuất phát từ tình hình thực tiễn ñó tôi chọn ñề tài: "Nghiên
cứu tình hình ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư của Dự án giảm nghèo từ
nguồn vốn Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình" làm luận
văn tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng về tình hình ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư từ

nguồn vốn Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình, từ ñó ñề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư từ nguồn vốn
Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình ñầu tư và
sử dụng vốn ñầu tư dự án.
Tìm hiểu tình hình ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư về cơ sở hạ tầng thiết
yếu, về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, về giáo dục, y tế, từ nguồn vốn
Ngân hàng Thế giới (WB), từ ñó xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến tình
hình ñầu tư và sử dụng vốn ñầu tư các lĩnh vực này trên ñịa bàn huyện ðà
Bắc, tỉnh Hòa Bình.
ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư và sử
dụng vốn ñầu tư từ nguồn vốn Ngân hàng Thế giới (WB) tại huyện ðà Bắc,
tỉnh Hòa Bình giai ñoạn (2009 – 2015).
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề lý luận và thực tiễn, các nguyên tắc, nội dung, phương
thức hoạt ñộng của Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc ñầu tư từ
nguồn vốn Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
ðề tài ñược thực hiện trong phạm vi các xã ñược ñầu tư từ Dự án Giảm
nghèo thuộc nguồn vốn Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian

Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 10/2008 ñến tháng 10/2009.
1.3.2.3 Phạm vi nội dung
Nghiên cứu những vấn ñề liên quan ñến tình hình ñầu tư và sử dụng
vốn ñầu tư từ nguồn vốn Ngân hàng Thế giới tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà
Bình.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

3


Phần 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ
VÀ SỬ DỤNG VỐN ðẦU TƯ
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 ðầu tư và các nội dung của ñầu tư
2.1.1.1 Khái niệm về ñầu tư
ðầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại ñể tiến hành
các hoạt ñộng nào ñó nhằm thu về các kết quả nhất ñịnh trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực ñã bỏ ra ñể ñạt ñược các kết quả ñó. Như vậy, mục tiêu của
mọi công cuộc ñầu tư là ñạt ñược các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về
nguồn lực mà người ñầu tư phải gánh chịu khi tiến hành ñầu tư. Trong phân
loại ñầu tư, các nhà kinh tế tổng hợp lại thành: ðầu tư phát triển; ñầu tư tài
chính và ñầu tư thương mại, ñầu tư cho các mục ñích xã hội,...
ðầu tư là việc chi dùng vốn trong hiện tại ñể tiến hành các hoạt ñộng
nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất và tài sản trí tuệ, gia
tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm, xoá ñói giảm nghèo cho mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
ðầu tư ñòi hỏi rất lớn nhiều nguồn lực bao gồm cả tiền vốn, ñất ñai, lao
ñộng, máy móc thiết bị, tài nguyên. Như vậy, khi xem xét lựa chọn dự án ñầu

tư hay ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng ñầu tư cần tính ñúng, tính ñủ các nguồn
lực tham gia.
Hiệu quả của ñầu tư phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế xã
hội thu ñược với chi phí chi ra ñể ñạt ñược kết quả ñó. Kết quả và hiệu quả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

4


của ñầu tư cần ñược xem xét cả trên phương diện chủ ñầu tư và xã hội, ñảm
bảo kết hợp hài hoà giữa các loại lợi ích và phát huy vai trò chủ ñộng sáng tạo
của chủ ñầu tư, vai trò quản lý, kiểm tra giám sát của các cơ quan quản lý nhà
nước.
Mục ñích của ñầu tư là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia,
cộng ñồng và nhà ñầu tư, trong ñó, ñầu tư nhà nước nhằm thúc ñẩy tăng
trưởng kinh tế, tăng thu nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng
cao ñời sống của các thành viên trong xã hội.
2.1.1.2 ðặc ñiểm của ñầu tư
- Qui mô tiền vốn, vật tư, lao ñộng cần thiết cho hoạt ñộng ñầu tư
thường rất lớn. Qui mô vốn ñầu tư lớn ñòi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và
huy ñộng vốn hợp lý, xây dựng các chính sách, qui hoạch, kế hoạch ñầu tư
ñúng ñắn, quản lý chặt chẽ tổng vốn ñầu tư, bố trí vốn theo tiến ñộ ñầu tư,
thực hiện ñầu tư trọng tâm, trọng ñiểm. Lao ñộng cần sử dụng cho các dự án
rất lớn, ñặc biệt ñối với các dự án trọng ñiểm quốc gia. Do ñó, công tác tuyển
dụng, ñào tạo, sử dụng và ñãi ngộ cần tuân thủ một kế hoạch ñịnh trước, sao
cho ñáp ứng tốt nhất nhu cầu từng loại nhân lực theo tiến ñộ ñầu tư, ñồng thời
hạn chế ñến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực do vấn ñề “hậu dự án”
tạo ra như việc bố trí lại lao ñộng, giải quyết lao ñộng dôi dư,…
- Thời kỳ ñầu tư kéo dài. Thời kỳ ñầu tư tính từ khi khởi công thực hiện

dự án ñến khi dự án hoàn thành và ñưa vào hoạt ñộng. Nhiều công trình ñầu
tư phát triển có thời gian kéo dài hàng chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê
ñọng trong suốt quá trình thực hiện ñầu tư nên ñể nâng cao hiệu quả vốn ñầu
tư, cần tiến hành phân kỳ ñầu tư, bố trí vốn và các nguồn lực tập trung hoàn
thành dứt ñiểm từng hạng mục công trình, quản lý chặt chẽ tiến ñộ kế hoạch
ñầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ ñọng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

5


- Thời gian vận hành các kết quả ñầu tư kéo dài: Thời gian vận hành
các kết quả ñầu tư tính từ khi ñưa công trình vào hoạt ñộng cho ñến hết hết
thời hạn sử dụng và ñào thải công trình. Nhiều thành quả ñầu tư phát huy tác
dụng lâu dài, có thể tồn tại vĩnh viễn như các công trình Kim Tự Tháp, Nhà
Thờ La Mã, Vạn Lý Trường Thành, Ăng Co Vát,… Trong suốt quá trình vận
hành, các thành quả ñầu tư chịu tác ñộng hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của
nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội,…
- Các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư là các công trình xây dựng
thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó ñược tạo dựng nên, dó ñó, quá
trình thực hiện dự án cũng như thời kỳ vận hành các kết quả ñầu tư chịu ảnh
hưởng lớn của các nhân tố về tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng: Không thể dễ
dàng di chuyển các công trình ñã ñầu tư từ nơi này sang nơi khác, nên công
tác quản lý hoạt ñộng ñầu tư phát triển cần phải quán triệt ñặc ñiểm này trên
một số nội dung:
+ Cần phải có chủ trương ñầu tư và quyết ñịnh ñầu tư ñúng. ðầu tư cái
gì, quy mô ñầu tư, nguồn vốn,… cần phải nghiên cứu kỹ, dựa trên những căn
cứ khoa học và tình hình thực tiễn của vùng dự án.
+ Lựa chọn ñịa ñiểm ñầu tư hợp lý. ðể lựa chọn ñịa ñiểm thực hiện ñầu

tư ñúng phải dựa trên những căn cứ khoa học, dựa vào một hệ thống các chỉ
tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá, môi trường,…
- ðầu tư có ñộ rủi ro cao: Do qui mô vốn lớn, thời kỳ ñầu tư kéo dài và
thời gian vận hành các kết quả ñầu tư cũng kéo dài, nên mức ñộ rủi ro của
hoạt ñộng ñầu tư thường cao. Rủi ro ñầu tư do nhiều nguyên nhân, trong ñó
có nguyên nhân chủ quan từ phía các nhà ñầu tư như quản lý kém, chất lượng
công trình không ñạt yêu cầu,… có nguyên nhân khách quan như giá nguyên
liệu xây dựng tăng, chi phí nhân công tăng,… Như vậy, ñể quản lý hoạt ñộng
ñầu tư hiệu quả, cần giảm thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

6


2.1.1.3 Nội dung cơ bản của ñầu tư
Hoạt ñộng của ñầu tư gồm nhiều nội dung, tuỳ theo cách tiếp cận. Căn
cứ vào lĩnh vực phát huy tác dụng, ñầu tư bao gồm các nội dung:
ðầu tư xây dựng cơ bản là hoạt ñộng ñầu tư nhằm tái tạo tài sản cố
ñịnh của doanh nghiệp. ðầu tư xây dựng cơ bản bao gồm các hoạt ñộng chính
như: xây lắp và mua sắm máy móc thiết bị. Hoạt ñộng ñầu tư này ñòi hỏi vốn
lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn ñầu tư.
ðầu tư bổ sung hàng tồn trữ trong doanh nghiệp là toàn bộ nguyên vật
liệu, bán thành phẩm và sản phẩm hoàn thành ñược tồn trữ trong doanh
nghiệp. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, qui mô và cơ cấu các mặt hàng tồn
trữ cũng khác nhau.
ðầu tư phát triển nguồn nhân lực, có vị trí ñặc biệt quan trọng trong
nền kinh tế, chỉ có nguồn nhân lực chất lượng cao mới ñảm bảo thực hiện tốt
chức năng quản lý, ñiều hành, ñặc biệt trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Do vậy, ñầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là rất cần thiết. ðầu tư

cho phát triển nguồn nhân lực bao gồm ñầu tư cho hoạt ñộng ñào tạo ñội ngũ
lao ñộng; ñầu tư cho công tác chăm sóc sức khoẻ, y tế; ñầu tư cải thiện môi
trường, ñiều kiện làm việc của người lao ñộng.
ðầu tư nghiên cứu và triển khai các hoạt ñộng ñộng khoa học và công
nghệ; phát triển sản phẩm mới và các lĩnh vực hoạt ñộng mới ñòi hỏi cần ñầu
tư cho hoạt ñộng nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ. ðầu tư nghiên
cứu hoặc mua công nghệ ñòi hỏi vốn lớn và ñộ rủi ro cao. Hiện nay, khả năng
ñầu tư cho hoạt ñộng nghiên cứu và triển khai khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp nước ta còn khiêm tốn. Cùng với ñà phát triển của kinh tế ñất
nước và doanh nghiệp, trong tương lai tỷ lệ chi cho hoạt ñộng ñầu tư này sẽ
ngày càng tăng, tương ứng với nhu cầu và khả năng của doanh nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

7


ðầu tư cho hoạt ñộng marketing là một trong những hoạt ñộng quan
trọng của doanh nghiệp, bao gồm: quảng cáo, xúc tiến thương mại, xây dựng
thương hiệu,… ðầu tư cho các hoạt ñộng marketing cần chiếm một tỷ trọng
hợp lý trong tổng vốn ñầu tư của doanh nghiệp.
2.1.1.4 Vốn và nguồn vốn của ñầu tư
Nguồn lực ñể thực hiện dự án ñầu tư là vốn. Nội dung và nguồn gốc
của vốn là những vấn ñề cốt lõi cần phải giải quyết của lý thuyết ñầu tư. Bản
chất của ñầu tư còn ñược thể hiện ở nội dung vốn và nguồn vốn ñầu tư, lý
luận về mối quan hệ biện chứng hữu cơ giữa hai vấn ñề này.
Vốn ñầu tư là bộ phận cơ bản của vốn nói chung. Trên phương diện nền
kinh tế, vốn ñầu tư là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những chi phí ñã chi ra ñể
tạo ra năng lực sản xuất (tăng thêm tài sản cố ñịnh và tài sản lưu ñộng) và các
khoản ñầu tư khác. Về cơ bản, vốn ñầu tư mang những ñặc trưng chung của

vốn như: (1) vốn ñại diện cho một giá trị tài sản; (2) vốn phải vận ñộng sinh
lời; (3) vốn cần ñược tích tụ và tập trung ñến một mức nhất ñịnh mới có thể
phát huy tác dụng; (4) vốn phải gắn với chủ sở hữu, khi xác ñịnh rõ chủ sở
hữu, ñồng vốn ñược sử dụng hiệu quả; (5) vốn có giá trị về mặt thời gian, vốn
luôn luôn vận ñộng sinh lời và giá trị của vốn biến ñộng theo thời gian.
Nội dung cơ bản của vốn ñầu tư trên phạm vi nền kinh tế bao gồm:
- Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản: Là những chi phí bằng tiền ñể xây dựng
mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố
ñịnh trong nền kinh tế quốc dân.
- Vốn lưu ñộng bổ sung: Bao gồm những khoản ñầu tư dùng mua sắm
nguyên nhiên vật liệu, thuê mướn lao ñộng,… làm tăng thêm tài sản lưu ñộng
trong kỳ của toàn bộ xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

8


- Vốn ñầu tư phát triển khác: Là tất cả các khoản ñầu tư của xã hội
nhằm gia tăng năng lực phát triển của xã hội, nâng cao trình ñộ dân trí, cải
thiện chất lượng môi trường. Những bộ phận chính của vốn ñầu tư khác gồm:
Vốn chi cho công việc thăm dò, khảo sát thiết kế, qui hoạch ngành, qui hoạch
lãnh thổ; Vốn chi cho thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia nhằm
tăng cường sức khoẻ cộng ñồng, kế hoạch hoá gia ñình, phổ cập giáo dục,
phát triển nông thôn, phòng chống tệ nạn xã hội, tội phạm,…
Nguồn vốn ñầu tư là thuật ngữ ñể chỉ các nguồn tích luỹ, tập trung và
phân phối cho ñầu tư. Về bản chất, nguồn hình thành vốn ñầu tư chính là phần
tiết kiệm hay tích luỹ mà nền kinh tế có thể huy ñộng ñể ñưa vào quá trình tái
sản xuất xã hội. Nguồn vốn ñầu tư trên phương diện vĩ mô, bao gồm nguồn
vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. Nguồn vốn trong nước gồm: vốn

Nhà nước, vốn dân doanh và vốn trên thị trường vốn. Nguồn vốn nước ngoài
gồm: vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), vốn vay thương mại nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường vốn
quốc tế. Trong mỗi thời kỳ khác nhau, qui mô và tỷ trọng của từng nguồn vốn
có thể thay ñổi nhưng ñể chủ ñộng phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
theo các ñịnh hướng chiến lược và kế hoạch ñặt ra, cần nhất quán quan ñiểm:
xem vốn trong nước giữ vai trò quyết ñịnh, vốn nước ngoài là quan trọng.
2.1.1.5 Vai trò của ñầu tư
Trong kinh tế học từ cổ ñiển ñến hiện ñại ñều coi ñầu tư là nhân tố quan
trọng ñề phát triển kinh tế là chìa khoá của sự tăng trưởng. Vai trò của ñầu tư
ñược xem xét như sau.
2.1.1.5.1 Tác ñộng của ñầu tư ñến tổng cung và tổng cầu nền kinh tế
- Về tổng cầu: ðầu tư là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu toàn bộ
nền kinh tế, theo số liệu của Ngân hàng Thế giới thì ñầu tư chiếm 24 - 28%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

9


trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Công thức tính tổng
cầu của nền kinh tế mở:
AD =C + I + G + ( Ex – Im ).
Trong ñó:
AD: Tổng cầu
I: Chi tiêu của doanh nghiệp
C: Chi tiêu của hộ gia ñình
G: Chi tiêu của Chính phủ
Ex –Im: Xuất khẩu ròng
Như vậy, ñầu tư của các doanh nghiệp và một phần chi tiêu của Chính

phủ (ñầu tư Chính phủ) là một bộ phận trong tổng cầu nền kinh tế. Tuy nhiên,
sự tác ñộng của ñầu tư ñến tổng cầu là trong ngắn hạn, trong thời gian thực
hiện ñầu tư, trong khi tổng cung chưa kịp thay ñổi (các kết quả của ñầu tư
chưa phát huy tác dụng).
P

AS

(mức giá)
P2
P1
AD2
AD1
Q1

Q2

Q
(Sản lượng)

Hình 1. ðồ thị tổng cung - cầu

Khi tổng cầu tăng thì giá và sản lượng cân bằng tăng lên, tuy nhiên việc
tăng này chỉ trong ngắn hạn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

10



- Về tổng cung: Khi các kết quả của ñầu tư bắt ñầu phát huy tác dụng,
các năng lực mới tăng thêm ñi vào hoạt ñộng thì tổng cung tăng, ñặc biệt là
tổng cung dài hạn.
P

AS1

(mức giá)

AS2

P2
P1

AD

Q
Q1

Q2

(Sản lượng)

Hình 2. ðồ thị tổng cung –cầu

Như vậy, về dài hạn khi ñầu tư tăng thì tổng cung tăng, sản lượng cân
bằng tăng và giá giảm.
Về dài hạn, giá sẽ ổn ñịnh, sản lượng cân bằng tăng khi tăng ñầu tư.
Việc tăng giảm ñầu tư có ảnh hưởng ñến sự ổn ñịnh của nền kinh tế.
Khi tăng ñầu tư, sản lượng cân bằng tăng, tỷ lệ thất nghiệp giảm do có

công ăn việc làm ñược tạo ra. Tuy nhiên, khi tăng ñầu tư cũng làm mức giá
tăng, tốc ñộ lạm phát tăng ảnh hưởng không tốt ñến nền kinh tế.
Khi giảm ñầu tư thì sản lượng, tỷ lệ thất nghiệp tăng nhưng giá ổn ñịnh.
Như vậy, việc tăng giảm ñầu tư ñều có mặt lợi hại nhất ñịnh, do ñó tuỳ
thuộc vào ñiều kiện của nền kinh tế mà có những chính sách kinh tế thích hợp
ñể ñiều tiết nền kinh tế thông qua tác ñộng ñến ñầu tư.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

11


2.1.1.5.2 ðầu tư tác ñộng ñến tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế
Học thuyết kinh tế hiện ñại ñã nghiên cứu và giải ñáp thành công mối
quan hệ nhân quả giữa ñầu tư và phát triển kinh tế nói chung, nông nghiệp,
nông thôn nói riêng. Học thuyết ñó khẳng ñịnh: ðầu tư là chìa khóa của tăng
trưởng kinh tế. Muốn tăng trưởng kinh tế, nhất thiết phải giải quyết thỏa ñáng
mối quan hệ giữa ñầu tư với tăng trưởng theo quan ñiểm: ñầu tư là ñiều kiện
ñể ñạt tới mục tiêu tăng tưởng kinh tế một quốc gia cũng như một ngành.
Trong nông nghiệp, quan hệ ñầu tư và tăng trưởng vận ñộng theo chu kỳ:
Tăng ñầu tư --------> tăng thu nhập -----------> Tăng sức mua -----------> tưng
ñầu ra, tăng ñầu tư mới --------> tăng thu nhập mới ----------> sức mua mới -------> tăng ñầu ra mới ------> tăng trưởng mới
Qua phân tích các nhà kinh tế học ñã rút ra rằng giữa ñầu tư và tăng
trưởng có mối quan hệ tỷ lệ. Muốn giữ cho tăng trưởng ổn ñịnh ở mức trung
bình thì tỷ lệ ñầu tư so với GDP phải ñạt từ 15 – 25% tuỳ vào hệ số ICOR của
mỗi quốc gia.
ICOR =

∆I
∆ GDP


Trong ñó:

∆ I: Mức tăng của vốn ñầu tư
∆ GDP: Mức tăng của GDP
Hệ số ICOR phản ánh cứ tăng thêm một ñồng vốn ñầu tư thì sẽ tạo ra
ñược bao nhiêu ñồng trong GDP. Nó phản ánh hiệu quả tăng thêm của vốn
ñầu tư. Trong công thức trên nếu ICOR không ñổi, thì GDP tăng khi I tăng.
Do ñó, ñầu tư chính là chìa khoá cho sự tăng trưởng, là nhân tố làm tăng
GDP.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

12


2.1.1.5.3 ðầu tư tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục tiêu cuối cùng của ñầu tư là tạo ra hiệu quả cao, tăng trưởng kinh tế
lớn do ñó ñầu tư phải tập trung vào những ngành có lợi suất ñầu tư lớn. Kinh
nghiệm của các nước trên Thế giới là muốn tăng trưởng nhanh với tốc ñộ
trung bình 8- 10% thì cần ñầu tư vào khu công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên,
không phải vì thế mà chỉ tập trung ñầu tư vào công nghiệp và dịch vụ mà lãng
quên khu vực nông nghiệp nông thôn. Bài học thực tế từ Liên Xô và các nước
ðông Âu là một ví dụ. Do quá chú trọng ñầu tư cho công nghiệp nặng, xem
nhẹ vai trò của công nghiệp nhẹ và nông nghiệp trong quá trình công nghiệp
hoá xã hội chủ nghĩa nên dẫn ñến sự thiếu hụt nghiêm trọng về lương thực,
thực phẩm do sản xuất nông nghiệp bị trì trệ, nông dân không muốn sản xuất.
Tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm triền miên, giá bánh mỳ và bơ tăng
không có ñiểm dừng làm cho mâu thuẫn trong nền kinh tế quốc dân càng trở
nên gay gắt và cuối cùng dẫn ñến sự sụp ñổ của Liên Xô và các nước ðông

Âu. Do ñó, trong thực tế phải xem xét ñầu tư một cách hợp lý giữa công
nghiệp - dịch vụ và nông nghiệp, ñảm bảo việc chuyển dịch cơ cấu có hiệu
quả và tiến bộ.
2.1.1.5.4 ðầu tư tác ñộng ñến cơ cấu lãnh thổ
ðầu tư có thể giải quyết những mất cân ñối về phát triển giữa những
vùng lãnh thổ, ñặc biệt là giải quyết về cơ sở vật chất kỹ thuật, ñời sống văn
hoá xã hội của người dân. Việc ñầu tư giải quyết những mất cân ñối về phát
triển kinh tế giữa các vùng thường ñược thực hiện bằng vốn ñầu tư của nhà
nước và vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), thông qua các ñịnh hướng
chính sách chung,... nhằm ñưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình
trạng nghèo nàn lạc hậu, phát triển và khai thác tối ña những lợi thế so sánh,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

13


những tiềm năng sẵn có ñể ñưa những vùng có tiềm năng phát triển tăng
trưởng nhanh hơn và làm bàn ñạp cho các vùng khác cùng phát triển.
Do ñó, muốn tăng trưởng phải ñầu tư vào những ngành mũi nhọn, với
một cơ cấu lãnh thổ hợp lý, kết hợp với các chính sách hiệu quả về kinh tế nói
chung và về ñầu tư nói riêng thì sẽ tạo ra ñược một tốc ñọ tăng trưởng như
mong muốn.
2.1.1.5.5 ðầu tư tăng cường khả năng công nghệ của ñất nước
Công nghệ có thể ñược thông qua hai con ñường chính là: Thứ nhất, là
tự bỏ chi phí ñể tự nghiên cứu, phát hiện ra công nghệ bằng khả năng của
chính mình sau ñó áp dụng vào các hoạt ñộng kinh tế ñể thu hồi vốn ñã bỏ ra
nghiên cứu công nghệ và có lãi. Nhưng ñề nghiên cứu ra công nghệ cần nhiều
vốn ñầu tư, lao ñộng chất xám cao, máy móc hiện ñại ñồng thời thời gian ñầu
tư kéo dài và ñộ mạo hiểm cao khi nghiên cứu thất bại. Do ñó, việc nghiên

cứu thường do các nước phát triển mới có ñầu tư thực hiện. Thứ hai, là mua
công nghệ trên thị trường thế giới và nó sẽ nhanh chóng giúp cho có ñược
công nghệ như mong muốn, nhưng công nghệ này thường không hiện ñại,
phải cạnh tranh và cũng không ñắt lắm. ðây là hình thức thích hợp với các
nước ñi sau, tuy nhiên phương pháp này cũng có những rủi ro nhất ñịnh. Khi
mua phải công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường,...
Dù theo con ñường nào ñi nữa thì chỉ có ñầu tư mới tăng cường khả
năng công nghệ một cách thích hợp và hiệu quả.
2.1.2 Dự án ñầu tư
2.1.2.1 Khái niệm
ðể ñảm bảo cho mọi công cuộc ñầu tư ñem lại hiệu quả kinh tế - xã hội
cao ñòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này ñược thể hiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

14


trong việc soạn thảo các dự án ñầu tư (lập dự án ñầu tư), có nghĩa là phải thực
hiện ñầu tư theo dự án ñã ñược soạn thảo với chất lượng tốt.
Dự án là tập hợp những ñề xuất về việc bỏ vốn ñể tạo mới, mở rộng
hay cải tạo những ñối tượng nhất ñịnh nhằm ñạt ñược sự tăng trưởng về số
lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào ñó
trong một khoảng thời gian xác ñịnh (chỉ bao gồm hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp).
Nói một cách ngắn gọn, dự án ñầu tư là tập hợp các ñối tượng ñược
hình thành và hoạt ñộng theo một kế hoạch cụ thể ñể ñạt ñược mục tiêu nhất
ñịnh (các lợi ích) trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
2.1.2.2. Phân loại dự án ñầu tư
Trong công tác quản lý và kế hoạch hoá hoạt ñộng ñầu tư các nhà kinh
tế phân loại hoạt ñộng ñầu tư theo các tiêu thức khác nhau. Mỗi tiêu thức

phân loại ñáp ứng những yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế khác nhau,
thường ñược sử dụng là:
- Theo mục ñích ñầu tư:
+ ðầu tư phát triển: Là việc chi dùng vốn trong hiện tại ñể tiến hành
các hoạt ñộng nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất và tài
sản trí tuệ, gia tăng năng lực sản xuất vì mục tiêu phát triển.
+ ðầu tư thực hiện mục ñích phúc lợi xã hội, ñó là việc cải tạo, xây
dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, mở rộng các mô hình sản xuất nông
nghiệp, cải thiện ñiều kiện sinh hoạt, nâng cao ñời sống nhân dân, nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ sở.
- Theo bản chất của ñối tượng ñầu tư: Hoạt ñộng ñầu tư bao gồm ñầu tư
cho các ñối tượng vật chất (ñầu tư tài sản vật chất hoặc tài sản thực như nhà
xưởng, máy móc, thiết bị,…) và ñầu tư cho các ñối tượng phi vật chất (ñầu tài
sản trí tuệ và nguồn nhân lực như ñào tạo, nghiên cứu khoa học,…).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

15


Trong các loại ñầu tư trên ñây, ñầu tư cho ñối tượng vật chất là ñiều
kiện tiên quyết, cơ bản làm tăng tiềm lực của nền kinh tế, ñầu tư tài sản trí tuệ
và các nguồn nhân lực là ñiều kiện tất yếu ñể ñảm bảo cho ñầu tư các ñối
tượng vật chất tiến hành thuận lợi và ñạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
- Theo phân cấp quản lý: ðầu tư phát triển ñược chia thành ñầu tư theo
các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C.
Tuỳ theo tính chất, qui mô ñầu tư của dự án mà phân thành dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C, trong ñó dự án quan trọng quốc gia do
Quốc hội quyết ñịnh, dự án nhóm A do Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh, dự
án nhóm B và C do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc

Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết ñịnh.
- Theo lĩnh vực hoạt ñộng của các kết quả ñầu tư: Có thể phân chia các
hoạt ñộng ñầu tư thành ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, ñầu tư phát triển
khoa học kỹ thuật, ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,… Các hoạt ñộng ñầu tư
này có quan hệ tương hỗ với nhau, chẳng hạn ñầu tư phát triển khoa học kỹ
thuật và cơ sở hạ tầng tạo ñiều kiện cho ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
ñạt hiệu quả cao; còn ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh ñến lượt mình lại
tạo tiềm lực cho ñầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng và các
hoạt ñộng ñầu tư khác.
- Theo ñặc ñiểm hoạt ñộng của các kết quả ñầu tư: Các hoạt ñộng ñầu
tư ñược phân chia thành: ñầu tư cơ bản và ñầu tư vận hành.
+ ðầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các tài sản cố ñịnh.
+ ðầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu ñộng cho các cơ sở sản
xuất, kinh doanh dịch vụ mới hình thành, tăng thêm tài sản lưu ñộng cho các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

16


cơ sở hiện có, duy trì sự hoạt ñộng của cơ sở vật chất - kỹ thuật không thuộc
các doanh nghiệp.
ðầu tư cơ bản quyết ñịnh ñầu tư vận hành, ñầu tư vận hành tạo ñiều
kiện cho các kết quả của ñầu tư cơ bản phát huy tác dụng. Không có ñầu tư
vận hành thì kết quả của ñầu tư cơ bản không hoạt ñộng ñược, ngược lại
không có ñầu tư cơ bản thì ñầu tư vận hành chẳng ñể làm gì.
ðầu tư vận hành chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn ñầu tư, ñặc ñiểm kỹ
thuật của quá trình thực hiện ñầu tư không phức tạp. ðầu tư vận hành cho các
cơ sở sản xuất kinh doanh có thể thu hồi nhanh sau khi ñưa ra các kết quả ñầu

tư nói chung vào hoạt ñộng.
- Theo giai ñoạn hoạt ñộng của các kết quả ñầu tư trong quá trình tái
sản xuất xã hội: Có thể phân hoạt ñộng ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
thành ñầu tư thương mại và ñầu tư sản xuất.
ðầu tư thương mại là hoạt ñộng ñầu tư mà thời gian thực hiện ñầu tư và
hoạt ñộng của các kết quả ñầu tư ñể thu hồi vốn ñầu tư ngắn, vốn vận ñộng
nhanh, ñộ mạo hiểm thấp do trong thời gian tính bất ñịnh cao, lại dễ dự ñoán
và dự ñoán dễ ñạt ñộ chính xác cao.
ðầu tư sản xuất là loại ñầu tư dài hạn vốn ñầu tư lớn, thu hồi chậm, thời
gian thực hiện ñầu tư lâu, ñộ mạo hiểm cao, vì tính kỹ thuật của hoạt ñộng
ñầu tư phức tạp, phải chịu tác ñộng của nhiều yếu tố bất ñịnh trong tương lai
không thể dự ñoán hết và dự ñoán chính xác ñược.
- Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng của các kết quả ñầu tư:
ðầu tư ngắn hạn và ñầu tư dài hạn.
+ ðầu tư ngắn hạn là việc là loại ñầu tư tiến hành trong một thời gian
ngắn, thường do những chủ ñầu tư ít vốn thực hiện, ñầu tư vào những hoạt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………

17


×