Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Xe máy –xe đạp Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.27 KB, 81 trang )


1
LỜI MỞ ĐẦU

Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ
thuật của hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD). Nó giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong q trình sản xuất tạo ra sản phẩm, góp phần tạo nên cơ sở vật chất,
trang thiết bị kinh tế.
Đối với một doanh nghiệp thì TSCĐ thể hiện năng lực, trình độ cơng
nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong việc
phát triển sản xuất, nó là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao động của doanh
nghiệp nói riêng và của nền kinh tế đất nước nói chung. Đứng trên góc độ kế
tốn thì việc phản ánh đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐ là một
tiền đề quan trọng để các doanh nghiệp tiền hành SXKD có hiệu quả, nó khẳng
định vai trò vị trí của doanh nghiệp trước nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay.
Sau một thời gian thực tập, nắm bắt tình hình thực tế tại Cơng ty xe máy -
xe đạp Thống Nhất, em xin trình bày luận văn với các nội dung : Hồn thiện
cơng tác kế tốn TSCĐ tại Cơng ty Xe máy –xe đạp Thống Nhất .
Ngồi “Lời nói đầu” và “Kết luận” nội dung của luận văn gồm 3 phần
chính:
Chương I :Lý luận chung về kế tốn TSCĐ
Chương II: Thực trạng về cơng tác kế tốn TSCĐ tại Cơng ty Xe máy-
xe đạp Thống Nhất
Chương III:Một số ý kiến đề xuất nhằm đề xuất nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn TSCĐ tại Cơng ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
CHNG I
L LUN CHUNG V K TON TI SN C NH


TRONG DOANH NGHIP
I. NHNG VN CHUNG V TI SN C NH HU HèNH
1. Khỏi nim v ti sn c nh
TSC l nhng ti sn cú hỡnh thỏi vt cht do doanh nghip nm gi
s dng cho hot ng sn xut kinh doanh, phự hp vi tiờu chun ghi nhn
TSC. Theo Quyt nh s 206/2003/Q- BTC ngy 12/12/2003 ca B Ti
Chớnh, cỏc ti sn c ghi nhn l TSC phi tho món ng thi 4 tiờu chun
sau:
- Chc chn thu c li ớch kinh t trong tng lai t vic s dng ti
sn ú.
- Nguyờn giỏ ti sn phi c xỏc nh mt cỏch tin cy.
- Cú thi gian s dng c tớnh trờn 1 nm tr lờn.
- Cú giỏ tr 10.000.000 ng tr lờn.
Trng hp mt h thng gm nhiu b phn ti sn riờng l liờn kt vi
nhau, trong ú mi b phn cu thnh cú thi gian s dng khỏc nhau v nu
thiu mt b phn no ú c h thng vn thc hin c chc nng hot ng
chớnh ca nú nhng do yờu cu qun lý, s dng ti sn c nh ũi hi phi
qun lý riờng tng b phn ti sn thỡ mi b phn ti sn ú nu cựng tho món
ng thi bn tiờu chun ca ti sn c nh c coi l mt ti sn c nh hu
hỡnh c lp.
2. c im ca ti sn c nh
Khi tham gia vo quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, TSC cú cỏc c im ch yu sau:
- Tham gia nhiu chu k sn xut kinh doanh khỏc nhau nhng vn gi
nguyờn hỡnh thỏi vt cht v c tớnh s dng ban u cho n lỳc h hng.
- Giỏ tr ca TSCHH b hao mũn dn song giỏ tr ca nú li c chuyn
dch tng phn vo giỏ tr sn phm xn xut ra.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3

- TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng ln chuyển khi giá trị của nó
được thu hồi tồn bộ.
3. Phân loại tài sản cố định hữu hình
Sự cần thiết phải phân loại tài sản cố định nhằm mục đích giúp cho các
doanh nghiệp có sự thuận tiện trong cơng tác quản lý và hạch tốn tài sản cố
định. Thuận tiện trong việc tính và phân bổ khấu hao cho từng loại hình kinh
doanh . TSCĐ được phân loại theo các tiêu thức sau:
3.1 Phân loại TSCĐHH theo kết cấu
Theo cách này, tồn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp được chia thành các
loại sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm những TSCĐ được hình thành sau q
trình thi cơng, xây dựng như trụ sở làm việc, nhà xưởng, nhà kho, hàng rào,…
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: là tồn bộ máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động
của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chun dùng, máy móc thiết bị cơng tác,
dây chuyền cơng nghệ…
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các loại phương tiện vận
tải đường sắt, đường bộ, đường thuỷ… và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống
điện, nước, băng truyền tải vật tư, hàng hố…
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong cơng
việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị
điện tử, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng…
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vườn
cây lâu năm như cà phê, chè, cao su, vườn cây ăn quả…; súc vật làm việc như
trâu, bò… súc vật chăn ni để lấy sản phẩm như bò sữa…
3.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
TSCĐ của doanh nghiệp được phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ th
ngồi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


4
- TSCĐ tự có: là những TSCĐ được đầu tư mua sắm, xây dựng bằng
nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn
vay…
- TSCĐ th ngồi: là những TSCĐ doanh nghiệp đi th của đơn vị, cá
nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian th
theo hợp đồng, được phân thành:
+ TSCĐHH th tài chính: là những tài sản cố định mà doanh
nghiệp th của cơng ty cho th tài chính. Khi kết thúc thời hạn th, bên th
được quyền lựa chọn mua lại tài sản th hoặc tiếp tục th theo các điều kiện
đã thoả thuận trong hợp đồng th tài chính. Tổng số tiền th một loại tài sản
quy định tại hợp đồng th tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài
sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
+ TSCĐ th hợp đồng: mọi hợp đồng th tài sản cố định nếu
khơng thoả mãn các quy định trên được coi là tài sản cố định th hoạt động.
3.3 Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng
- TSCĐHH đang dùng.
- TSCĐHH chưa cần dùng.
- TSCĐHH khơng cần dùng và chờ thanh lý.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng
tài sản cố định để có biện pháp tăng cường TSCĐ hiện có, giải phóng nhanh
chóng các TSCĐ khơng cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi vốn.
3.4 Phân loại TSCĐHH theo mục đích sử dụng
- TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh: là TSCĐ đang sử dụng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp
phải tính và trích khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh.
- TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi: là TSCĐ mà đơn vị dùng cho
nhu cầu phúc lợi cơng cộng như nhà văn hố, nhà trẻ, xe ca phúc lợi…
- TSCĐ chờ xử lý: TSCĐ khơng cần dùng, chưa cần dùng vì thừa so với
nhu cầu hoặc khơng thích hợp với sự đổi mới cơng nghệ, bị hư hỏng chờ thanh

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
lý TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết. Những tài sản này cần xử lý nhanh chóng để
thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi mới TSCĐ.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ TỐN TSCĐ
TSCĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong cơng tác hạch tốn kế tốn
của doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh
nghiệp nói chung cũng như TSCĐ nói riêng. Cho nên để thuận lợi cho cơng tác
quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp, kế tốn cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
* Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị
TSCĐHH hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong phạm vi
tồn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung
cấp thơng tin để kiểm tra, giám sát thường xun việc giữ gìn, bảo quản, bảo
dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị.
* Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. Tham gia
lập kế hoạch sửa chữa và dự tốn chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa
chữa TSCĐHH về chi phí và kết quả của cơng việc sửa chữa.
* Tính tốn phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị
thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm ngun giá TSCĐHH
cũng như tình hình quản lý, nhượng bán TSCĐHH.
* Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ
kế tốn cần thiết và hạch tốn TSCĐ theo chế độ quy định.
III. ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Mục đích của đánh giá TSCĐ là nhằm đánh giá đúng năng lực SXKD của
doanh nghiệp, thực hiện tính khấu hao đúng để đảm bảo thu hồi vốn đầu tư để
tái sản xuất TSCĐ khi nó hư hỏng và nhằm phân tích đúng hiệu quả sử dụng
TSCĐ của doanh nghiệp.

Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị TSCĐHH bằng tiền theo những
ngun tắc nhất định. TSCĐHH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
trong q trình sử dụng. TSCĐ được đánh giá theo ngun giá, giá trị đã hao
mòn và giá trị còn lại.
1. Ngun giá TSCĐ ( giá trị ghi sổ ban đầu )
Ngun giá TSCĐHH là tồn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào địa điểm sẵn sàng
sử dụng.
TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy ngun giá
TSCĐHH trong từng trường hợp được tính tốn xác định như sau:
1.1. Ngun giá TSCĐHH do mua sắm
- TSCĐ mua sắm: ngun giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua ( trừ
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế ( khơng bao gồm
các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận
chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử ( trừ các khoản thu hồi về
sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chun gia và các chi phí liên quan trực
tiếp khác.
- Trường hợp TSCĐHH được mua sắm theo phương thức trả chậm:
Ngun giá TSCĐHH đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được
hạch tốn và chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó được tính
vào ngun giá TSCĐHH theo quy định chuẩn mực chi phí đi vay.
- Trường hợp TSCĐHH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức
giao thầu: Đối với TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng, các chi phí liên
quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử

dụng phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vơ hình.
1.2. TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế
Ngun giá TSCĐ tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây hoặc
tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản
phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì ngun giá là giá thành
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
sn xut sn phm ú cng (+) cỏc chi phớ trc tip liờn quan n vic a
TSC vo trng thỏi sn sng s dng. Trong cỏc trng hp trờn, mi khon
lói ni b khụng c tớnh vo nguyờn giỏ ca ti sn ú. Cỏc khon chi phớ
khụng hp l nh nguyờn liu, vt liu lóng phớ, lao ng hoc cỏc khon chi phớ
khỏc s dng vt quỏ mc bỡnh thng trong quỏ trỡnh xõy dng hoc t ch
khụng c tớnh vo nguyờn giỏ TSC.
1.3. TSC thuờ ti chớnh
Trng hp i thuờ TSC theo hỡnh thc thuờ ti chớnh, nguyờn giỏ
TSC c xỏc nh theo quy nh ca chun mc k toỏn.
1.4. TSC mua di hỡnh thc trao i
Nguyờn giỏ TSC mua di hỡnh thc trao i vi mt TSC khụng
tng t hoc ti sn khỏc c xỏc nh theo giỏ tr hp lý ca TSC nhn v,
hoc giỏ tr hp lý ca ti sn em trao i, sau khi iu chnh cỏc khon tin
hoc tng ng tin tr thờm hoc thu v.
Nguyờn giỏ TSC mua di hỡnh thc trao i vi mt TSC tng t
hoc cú th hỡnh thnh do c bỏn i ly quyn s hu mt ti sn tng
t (ti sn tng t l ti sn cú cụng dng tng t, trong cựng lnh vc kinh
doanh v cú giỏ tr tng ng). Trong c hai trng hp khụng cú bt k
khon lói hay l no c ghi 4nhn trong quỏ trỡnh trao i. Nguyờn giỏ TSC
nhn v c tớnh bng giỏ tr cũn li ca TSC em trao i.
1.5. TSC tng t cỏc ngun khỏc
- Nguyờn giỏ TSC thuc vn tham gia liờn doanh ca n v khỏc

gm:
Giỏ tr TSC do cỏc bờn tham gia ỏnh giỏ v cỏc chi phớ vn chuyn lp t
(nu cú )
- Nguyờn giỏ TSC c cp gm: giỏ ghi trong Biờn bn giao nhn
TSC ca n v cp v chi phớ lp t chy th ( nu cú ).
- Nguyờn giỏ TSC c ti tr, biu tng: c gh nhn ban u theo
giỏ tr hp lý ban u. Trng hp khụng ghi nhn theo giỏ tr hp ng ban u
thỡ doanh nghip ghi nhn theo giỏ tr danh ngha cng cỏc chi phớ liờn quan trc
tip dn vic a ti sn vo trng thỏi sn sng s dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
ỏnh giỏ TSC theo nguyờn giỏ cú tỏc dng trong vic ỏnh giỏ ngn
lc, trỡnh trang b c s vt cht k thut, quy mụ vn u t ban u ca
doanh nghip, ng thi lm c s cho vic tớnh khu hao, theo dừi tỡnh hỡnh thu
hi vn u t
Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh ch thay i trong cỏc trng hp:
+ ỏnh giỏ li TSC.
+ Xõy lp, trang b thờm TSC.
+ Ci to, nõng cp lm tng nng lc v kộo di thi gian hu
dng ca TSC.
+ Thỏo d mt hoc mt s b phn ca TSC.
2.Giỏ tr hao mũn ca TSC
Trong quỏ trỡnh s dng TSC b hao mũn dn v giỏ tr v hin vt,
phn giỏ tr hao mũn c dch chuyn vo giỏ tr sn phm lm ra di hỡnh
thc trớch khu hao. Thc cht khu hao TSC chớnh l s biu hin bng tin
ca phn giỏ tr TSC ó hao mũn. Mc ớch ca trớch khu hao TSC l bin
phỏp ch quan nhm thu hi vn u t tỏi to li TSC khi nú b h hng.
3. Xỏc nh giỏ cũn li ca TSC
Giỏ tr cũn li ca TSC l phn chờnh lch gia nguyờn giỏ TSC v s

khu hao lu k

Giỏ tr cũn li ca TSC c xỏc nh theo cụng thc:
Giỏ tr cũn li = Nguyờn giỏ - S khu hao lu k
ca TSC TSC ca TSC
Nguyờn giỏ TSC c ly theo s k toỏn sau khi ó tớnh n cỏc chi
phớ phỏt sinh ghi nhn ban u.
Trng hp nguyờn giỏ TSC c ỏnh giỏ thỡ giỏ tr cũn li ca TSC
c iu chnh theo cụng thc:



=
x
Giỏ tr cũn li ca TSC
sau khi ỏnh giỏ li
Giỏ tr cũn li ca TSC
trc khi ỏnh giỏ li
Giỏ tr ỏnh giỏ li ca TSC
Nguyờn giỏ ca TSC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định được số
vốn chưa thu hồi của TSCĐ biết được hiện trạng của TSCĐ là cũ hay mới để có
phương hướng đầu tư và kế hoạch bổ sung thêm TSCĐ và có biện pháp để bảo
tồn được cốn cố định.
IV. KẾ TỐN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Tổ chức kế tốn chi tiết TSCĐ
1.1 Kế tốn chi tiết TSCĐ ở địa điểm sử dụng bảo quản

Để quản lý, theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng người ta mở “ sổ
TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng đơn vị, bộ phận. Sổ ngày dùng để theo dõi
tình hình tăng giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các
chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ.
1.2 Kế tốn chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế tốn
Tại phòng kế tốn ( kế tốn TSCĐ) sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết
cho từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi ngun giá và giá trị hao
mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế tốn TSCĐ lập cho
từng đối tượng ghi TSCĐ.
Kế tốn lập thẻ TSCĐ căn cứ vào:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
* Thẻ TSCĐ được lập một bản và lưu ở phòng kế tốn trong suốt q
trình sử dụng. Tồn bộ thẻ TSCĐ được bảo quản tập trung tại phòng thẻ, trong
đó chia làm nhiều ngăn để xếp thẻ theo u cầu phân loại TSCĐ. Mỗi ngăn dùng
để xếp thẻ của một nhóm TSCĐ, chi tiết theo đơn vị và số hiệu TSCĐ. Mỗi
nhóm này được tập trung một phiếu hạch tốn tăng, giảm hàng tháng trong năm.
Thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải được đăng ký vào sổ TSCĐ.
* Sổ TSCĐ : Mỗi loại TSCĐ ( nhà cửa, máy móc, thiết bị… ) được mở
riêng một số hoặc một số trang trong sổ TSCĐ để theo dõi tình hình tăng, giảm,
khấu hao của TSCĐ trong từng loại.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
2. Kế tốn tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Kế tốn tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐ hiện có,
phản ánh tình hình tăng giảm, việc kiểm tra và giữ gìn, sử dụng, bảo quản,
TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính tốn phân bổ chính

xác số khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh, qua đó cung cấp thơng
tin về vốn kinh doanh, tình hình sử dụng vốn và TSCĐ thể hiện trên bảng cân
đối kế tốn cũng như căn cứ để tính hiệu quả kinh tế khi sử dụng TSCĐ đó.
2.1 Tài khoản kế tốn sử dụng
Theo chế độ hiện hành việc hạch tốn TSCĐ được theo dõi chủ yếu trên
tài khoản 211 - TSCĐ : Tài khoản (TK) này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
biến động tăng giảm của TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo ngun giá.
Tài khoản 211 có các TK cấp 2 sau:
TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc
TK2113 - Máy móc thiết bị
TK 2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý
Ngồi ra, trong q trình hạch tốn, kế tốn còn sử dụng một số tài khoản
khác có liên quan như tài khoản 11, 112, 214, 331 …
2.2 Trình tự kế tốn tăng, giảm TSCĐ
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều ngun
nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao cơng trình xây dựng cơ bản hồn
thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên doanh trước đây bằng
TSCĐ, tăng TSCĐ do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng …
Trình tự hạch tốn tăng TSCĐ được thể hiện trên sơ đồ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11.
2.3 Kế tốn TSCĐ th ngồi
Do nhu cầu của sản xuất kinh doanh, trong q trình hạch tốn, doanh
nghiệp có nhu cầu sử dụng thêm một số TSCĐ. Có những TSCĐ mà doanh
nghiệp khơng có nhưng lại có nhu cầu sử dụng và buộc phải th nếu chưa có
điều kiện mua sắm, TSCĐ đi th thường có hai dạng:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
+ TSCĐ th tài chính.

+TSCĐ th hoạt động.
2.3.1 TSCĐ th tài chính
Để theo dõi tình hình th TSCĐ dài hạn, kế tốn sử dụng tài khoản 212-
TSCĐ th tài chính, TK 342, TK 214 …
TK 212 có kết cấu như sau:
- Bên nợ: Ngun giá TSCĐ th tài chính tăng trong kỳ.
- Bên có: Ngun giá TSCĐ th tài chính giảm do hồn trả lại khi kết
thúc hợp đồng.
- Số dư nợ: Ngun giá TSCĐ th tài chính hiện có tại doanh nghiệp.
2.3.2 Kế tốn TSCĐ th hoạt động
Khi th TSCĐ theo phương thức hoạt động, doanh nghiệp cũng phải ký
hợp đồng với bên cho th, ghi rõ TSCĐ th, thời gian sử dụng, giá cả, hình
thức thanh tốn … doanh nghiệp phải theo dõi TSCĐ th hoạt động ở tài khoản
ngồi bảng: TK001 - TSCĐ th ngồi.
Các khoản thanh tốn tiền th hoạt động ( khơng bao gồm chi phí dịch
vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng ) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh
theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn th tài sản, khơng phụ thuộc
vào phương thức thanh tốn, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.
2.4. Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ
TSCĐ giảm do nhiều ngun nhân như giảm do thanh lý, nhượng bán
TCĐ, đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh…
Trong mọi trường hợp, kết tốn phải đầy đủ thủ tục, xác định đúng những
khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ vào chứng từ đó, kế tốn tiến hành
phân loại từng TSCĐ giảm để ghi.
2.5. Kế tốn cho th TSCĐ
2.5.1 Kế tốn cho th TSCĐ tài chính
Bên cho th phải ghi nhận giá trị tài sản cho th tài chính là khoản thu
trên Bảng cân đối kế tốn bằng giá trị đầu tư thuần trong hợp đồng cho th tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


12
chớnh, cỏc khon thu v cho thuờ ti chớnh phi c ghi nhn li cỏc khon thu
vn gc v doanh thu ti chớnh t khon u t v dch v ca bờn cho thuờ.
Bờn cho thuờ phõn b doanh thu ti chớnh trong sut thi gian cho thuờ
da trờn lói sut thuờ nh k c nh trờn s d u t thun cho thuờ ti chớnh.
Cỏc khon thanh toỏn tin thuờ ti chớnh cho tng k k toỏn ( khụng bao gm
chi phớ cung cp dch v) c tr vo u t gp lm gim i s vn gc v
doanh thu ti chớnh cha thc hin.
Cỏc chi phớ trc tip ban u to ra doanh thu ti chớnh nh tin hoa
hng v chi phớ phỏp lý phỏt sinh nh m phỏn ký kt hp ng thng do bờn
cho thuờ chi tr v c ghi nhn ngay vo chi phớ trong k khi phỏt sinh hoc
c phõn b dn vo chi phớ theo thi hn cho thuờ ti sn phự hp vi vic ghi
nhn doanh thu.
2.5.2 K toỏn cho thuờ TSC hot ng
Bờn cho thuờ phi ghi nhn ti sn cho thuờ hot ng trờn Bng cõn i
k toỏn theo cỏch phõn loi ti sn ca doanh nghiờp. Doanh thu cho thuờ hot
ng phi c ghi nhn theo phng phỏp ng thng trong sut thi hn cho
thuờ, khụng ph thuc vo phng thc thanh toỏn, tr khi ỏp dng phng
phỏp hp lý hn.
Chi phớ cho thuờ hot ng, bao gm c khu hao ti sn cho thuờ, c
ghi nhn l chi phớ trong k phỏt sinh.
Chi phớ trc tip ban u to ra doanh thu t nghip v cho thuờ hot
ng c ghi nhn vo chi phớ trong k khi phỏt sinh hoc phõn b dn vo chi
phớ trong sut thi hn cho thuờ phự hp vi vic ghi nhn doanh thu cho thuờ
hot ng.
Khu hao ti sn cho thuờ phi da trờn mt c s nht qun vi chớnh
sỏch khu hao ca bờn cho thuờ ỏp dng i vi nhng ti sn tng t, v chi
phớ khu hao c tớnh theo quy nh ca Chun mc k toỏn Ti sn c nh
Bờn cho thuờ l doanh nghip sn xut hay doanh nghip thng mi ghi
nhn doanh thu t nghip v cho thuờ hot ng theo tng thi gian cho thuờ.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
V. K TON KHU HAO TSC
1. Khỏi nim v khu hao TSC
Hao mũn ti sn c nh l hin tng khỏch quan lm gim giỏ tr v giỏ
tr s dng ca TSC. thu hi c vn u t tỏi to li TSC khi nú b
h hng nhm m rng sn xut phc v kinh doanh doanh nghip phi tin
hnh trớch khu hao v qun lý khu hao TSC bng cỏch tớnh v phn ỏnh vo
chi phớ sn xut kinh doanh trong k.
Nh vy, cú th thy khu hao v hao mũn cú mi quan h cht ch vi
nhau, cú hao mũn mi dn ti khu hao. Nu hao mũn mang tớnh tt yu khỏch
quan thỡ khu hao mang tớnh ch quan vỡ do con ngi to ra v cng do con
ngi thc hin. Khu hao khụng phn ỏnh chớnh xỏc phn giỏ tr hao mũn ca
TSC khi a vo s dng m xut hin do mc ớch, yờu cu qun lý v s
dng ti sn ca con ngi.
Hao mũn TSC cú 2 loi: Hao mũn hu hỡnh v hao mũn vụ hỡnh.
- Hao mũn hu hỡnh : l s hao mũn v mt vt cht do quỏ trỡnh s
dng, bo qun, cht lng lp t tỏc ng ca yu t t nhiờn.
- Hao mũn vụ hỡnh: l s hao mũn v mt giỏ tr do tin b ca
khoa hc k thut, do nng sut lao ng xó hi tng lờn lm cho nhng ti sn
trc ú b mt giỏ mt cỏch vụ hỡnh.
2. Cỏc phng phỏp khu hao
Vic tớnh khu hao cú th tin hnh theo nhiu phng phỏp khỏc nhau.
Vic la chn phng phỏp tớnh khu hao no l tu thuc vo quy nh ca nh
nc v ch qun lý ti chớnh i vi doanh nghip v yờu cu qun lý ca
doanh nghip.
Theo quyt nh 206/2003/Q - BTC ngy 12/12/2003 ca B trng B
Ti chớnh v ban hnh ch qun lý, s dng v trớch khu hao ti sn c

nh. Cú nhng phng phỏp trớch khu hao nh sau:
2.1. Phng phỏp khu hao ng thng (bỡnh quõn, tuyn tớnh, u)
Cỏc doanh nghip hot ng cú hiu qu kinh t cao c khu hao nhanh
nhng ti a khụng quỏ 2 ln mc khu hao xỏc nh theo phng phỏp ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh
doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc thiết bị, dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vân tải, dụng cụ quản lý, súc vật ,
vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm
bảo kinh doanh có lãi.
Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và được tính theo công thức:

T
NG
M
k
=

Trong đó : M
k
: mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ
NG: Nguyên giá TSCĐ
T : Thời gian sử dụng TSCĐ.
Theo phương pháp này thì tỷ lệ khấu hao TSCĐ được xác định như sau:

T
T

k
1
=

Trong đó: T
K
: Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ.
T : Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ.



Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH, cần cân nhắc các
yếu tố sau:
- Thời gian dự tính mà daonh nghiệp sử dụng TSCĐHH.
- Sản lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự mà daonh nghiẹp dự
tính thu được từ việc sử dụng tài sản.
- Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng TSCĐHH.
- Kinh nghiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản cùng loại.
- Hao mòn vô hình phát sinh trong việc thay đổi, cải tiến dây chuyền công
nghệ.
2.2.Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Mức khấu hao trung bình
một tháng của TSCĐ
=
Mức khấu hao trung bình 1 năm của TSCĐ
12 tháng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

15
TSCĐ tham gia vào hoạt dộng kinh doanh được trích khấu hao theo

phương pháp này phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là TSCĐ đầu tư mới ( chưa qua sử dụng)
- Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng
đối với doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi,
phát triển nhanh.
Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công
thức dưới đây :
M
K
= G
H

x
T
KH

Trong đó : M
K
: Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ
G
d
: Giá trị còn lại của TSCĐ
T
KH
: Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định bằng công thức:
T
KH
= T

K
* H
S

Trong đó : T
K
: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
H
S
: Hệ số điều chỉnh.
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng được xác định :




Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng tài sản cố định quy định
tại bảng dưới đây :
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm ( t=< 4 năm)
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t =< 6 năm)
Trên 6 năm ( t > 6 năm)
1,5
2,0
2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
theo phương pháp
đường thẳng(%)


=
1
Thời gian sử dụng của TSCĐ

x
100
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

16
còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm sử dụng còn lại của
TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia
cho 12 tháng.
2.3 Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo
phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện
sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công
thức thiết kế của TSCĐ.
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không
thấp hơn 50% công suất thiết kế.
Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm:
+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, doanh nghiệp xác định
tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế cấu TSCĐ,
gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
+ Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
+ Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức
dưới đây:

Mức trích khấu hao Số lượng sản Mức trích khấu hao
trong tháng của = phẩm SX x bình quân tính cho 1
TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Mức trích khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
Bình quân tính cho =
1 đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thết kế
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao
của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

17
Mức trích khấu hao = Số lượng SP * Mức trích khấu hao bình qn
năm của TSCĐ SX trong năm tính cho 1 đơn vị SP
Trường hợp cơng suất thiết kế hoặc ngun giá của TSCĐ thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
3. Tài khoản kế tốn sử dụng
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế tốn sử
dụng tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hao mòn của tồn bộ TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp ( trừ TSCĐ th ngắn hạn)
Tài khoản 214 có kết cấu như sau:
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm( nhượng bán, thanh lý…)
Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng( do trích khấu hao, đánh giá tăng…)
Dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có.
TK 214 được mở 3 tài khoản cấp 2:
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao mòn TSCĐ đi th tài chính
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vơ hình
Ngồi ra, kế tốn còn sử dụng Tài khoản 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ
bản. Tài khoản này để theo dõi tình hình thanh lý và sử dụng vốn khấu hao cơ

bản TSCĐ.
TK 009 có kết cấu như sau:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản (
trích khấu hao, điều chuyển nội bộ, thanh lý, nhượng bán …)
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm vốn khấu hao ( nộp cấp trên,
cho vay, đầu tư, mua sắm TSCĐ …)
Dư nợ: Số vốn khấu hao cơ bản hiện còn.
VI. KẾ TỐN SỬA CHỮA TSCĐ
TSCĐ được sử dụng lâu dài và được cấu thành bởi nhiều bộ phận, chi tiết
khác nhau. Khi tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh, các bộ phận chi tiết
cấu thành TSCĐ bị hao mòn hư hỏng khơng đều nhau. Do vậy để khơi phục khả
năng hoạt động bình thường của TSCĐ, đảm bảo an tồn trong hoạt động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
SXKD, cần thiết phải tiến hành sửa chữa, thay thế những bộ phận, chi tiết của
TSCĐ bị hao mòn, hư hỏng. Căn cứ vào mức độ hỏng hóc của TSCĐ mà doanh
nghiệp chia cơng việc sửa chữa làm 2 loại:
- Sửa chữa thường xun TSCĐ: là việc sửa chữa những bộ phận chi tiết
nhỏ của TSCĐ. TSCĐ khơng phải ngừng hoạt động để sửa chữa và chi phí sửa
chữa khơng lớn.
- Sửa chữa lớn TSCĐ: là việc sửa chữa, thay thế những bộ phận chi tiết
nhỏ của TSCĐ, nếu khơng sửa chữa thì TSCĐ khơng hoạt động được. Thời gian
sửa chữa dài, chi phí sửa chữa lớn.
Cơng việc sửa chữa lớn TSCĐ có thể tiến hành theo phương thức tự làm
hoặc giao thầu.
1. Kế tốn sửa chữa thường xun TSCĐ
Khối lượng cơng việc sửa chữa khơng nhiều, qui mơ sửa chữa nhỏ, chi
phí ít nên khi phát sinh được tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh của bộ
phận sử dụng TSCĐ được sửa chữa.

2. Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ là loại hình sửa chữa có mức độ hư hỏng nặng nên kỹ
thuật sửa chữa phức tạp, thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐ phải ngừng hoạt
động, chi phí sửa chữa phát sinh lớn nên khơng thể tính hết một lần vào chi phí
của đối tượng sử dụng phương pháp phân bổ thích ứng. Do đó kế tốn tiến hành
trích trước vào chi phí sản xuất đều đặn hàng tháng.
VII. CƠNG TÁC KẾ TỐN KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải truy tìm
ngun nhân. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng
kiểm kê để hạch tốn chính xác, kịp thời theo từng ngun nhân cụ thể.
- Nếu TSCĐ thừa do chưa ghi sổ, kế tốn phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để
ghi tăng TSCĐ tuỳ theo trường hợp cụ thể.
- Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì
phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Nếu chưa xác định được chủ tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
sản trong thời gian chờ xử lý, kế tốn phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời
phản ánh tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn để theo dõi giữ hộ.
- TSCĐ phát hiện thiếu trong kiểm kê phải được truy cứu ngun nhân
xác định người chịu trách nhiệm và sử lý đúng theo quy định hiện hành của chế
độ tài chính tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
Doanh nghiệp phải đánh giá lại TSCĐ theo mặt bằng giá của thời diểm
đánh giá lại theo quyết định của nhà nước. Khi đánh giá lại TSCĐ hiện có,
doanh nghiệp phải thành lập hội đồng đánh giá lại TSCĐ, đồng thời phải xác
định ngun giá mới, giá trị hao mòn phải điều chỉnh tăng( giảm) so với sổ kế
tốn được làm căn cứ để ghi sổ. Chứng từ kế tốn đánh giá lại TSCĐ là biên bản
kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ.

CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY
XE MÁY - XE ĐẠP THỐNG NHẤT

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Xe máy - Xe đạp
Thống Nhất
Cơng ty Xe máy – Xe đạp Thống Nhất là một Doanh nghiệp Nhà nước
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp xe đạp. Trong xu thế hội nhập kinh
tế quốc tế hiện nay, xe đạp Việt Nam rất khó cạnh tranh được với các loại xe
đạp ngoại của Trung Quốc và Nhật Bản. Mặc dù vậy, cơng ty ln nỗ lực hết
mình khơng ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm để khẳng
định vị trí của mình trên thương trường. Cơng ty trải qua q trình hình thành và
phát triển trên 40 năm với nhiều biến đổi. Tiền thân của cơng ty là hãng xe đạp
Dân Sinh thuộc tập đồn xe đạp Sài Gòn. Tháng 6/1960, Nhà nước chính thức
thành lập Xí nghiệp xe đạp Thống Nhất thuộc Bộ cơng nghiệp nặng sau do Bộ
cơ khí luyện kim quản lý.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
Ngày 6/1/1978, Xí nghiệp xe đạp Thống Nhất tách ra khỏi Bộ cơ khí
luyện kim chuyển sang trực thuộc Sở cơng nghiệp Hà Nội. Trong giai đoạn này,
các xí nghiệp xe đạp được tổ chức thành Liên hiệp xí nghiệp xe đạp. Mỗi thành
viên trong Liên hiệp khơng có tư cách pháp nhân và hạch tốn nội bộ. Xí nghiệp
xe đạp Thống Nhất được giao nhiệm vụ sản xuất khung xe, vành, ghi đơng, phơ
tăng và lắp ráp xe đạp hồn chỉnh theo chỉ tiêu quy định của Liên hiệp.
Năm 1981, Uỷ Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội quyết định thành lập
Liên hiệp các xí nghiệp xe đạp Hà Nội gọi tắt là LIXEHA. Lúc này, xí nghiệp có
tư cách pháp nhân và bắt đầu hạch tốn độc lập.
Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xí nghiệp trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN, tháng 11/1993, UBND thành phố Hà Nội ban hành

quyết định số 338/QĐUB cho phép Xí nghiệp xe đạp Thống Nhất đổi tên thành
Cơng ty xe máy- xe đạp Thống Nhất. Cơng ty có mặt bằng sản xuất kinh doanh
tập trung tại 198B – Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội. Số điện thoại của cơng ty là
(04)8572699.
Quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty gần như khép kín từ đưa
ngun vật liệu vào sản xuất đến lắp ráp xe đạp ngun chiếc. Do đó, cơng ty
mỗi năm cung cấp cho thị trường trong và ngồi nước khoảng 50.000 – 60.000
chiếc với hơn 35 mẫu xe các loại. Trong vài năm gần đây, Cơng ty xe máy – xe
đạp Thống Nhất hoạt động có hiệu quả và đạt được một số thành tựu:










THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Năm 2003 Năm 2004
So sánh
CL %
Tổng doanh

thu
đồng 32.247.903.288 44.858.006.677 12.610.103.389 139,1
Doanh thu
thuần
nt 32.176.498.779 44.718.195.376 12.541.696.597 139,4
Tổng lợi
nhuận trước
thuế
nt 92.138.662 177.550.699 85.412.037 192,7
Thuế TNDN
đóng góp cho
NN
nt 29.484.372 56.816.224 27.331.852 192,7
Lợi nhuận
sau thuế
nt 62.654290 12.0734.475 58.080.185 192,7
Tổng thu
nhập
nt 4.024.516.907 4.520.079.080 495.562.173 112,3
Thu nhập
BQ người lao
động
nt 1.242.134 1.345.166 103.032 108,3
Tổng vốn
kinh doanh
nt 25.258.078.818 56.599.389.367 31.341.310.549 224,08
Trong đó:
Vốn cố định
nt 16.441.706.652 30.346.123.192 13.904.416.540 184,56
Vốn lưu

động
nt 8.816.372.163 26.253.266.175 17.436.894.012 296,75




2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Xe máy – Xe đạp
Thống Nhất
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

22
Bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức chặt chẽ và khoa học dựa trên
sự kết hợp của 2 mơ hình quản lý trực tuyến, chức năng nhằm đạt hiệu quả quản
lý cao nhất.
Việc áp dụng mơ hình trực tuyến – chức năng đã phát huy đựoc ưu điểm
và hạn chế nhược điểm trong việc tổ chức điều hành cơng ty đảm bảo bộ máy
quản lý của cơng ty gọn nhẹ lại hiệu quả.
Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty xe máy – xe đạp Thống Nhất
(Phụ lục 1)
- Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của cơng ty, chịu trách nhiệm mọi mặt
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, trực tiếp chỉ đạo hoạt động kinh
doanh chính, lãnh đạo các phòng ban phối hợp hoạt động của từng bộ phận với
nhau.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc, trực tiếp
phụ trách khâu sản xuất, nghiên cứu thiết kế chế tạo sản phẩm mới, chất lượng
sản phẩm.
- Phó giám đốc tài chính: Tham mưu giúp giám đốc chỉ đạo các hoạt
động liên quan đến vấn đề tài chính của doanh nghiệp, nghiên cứu đề xuất các
phương án đầu tư phát triển cơng ty.
- Phó giám đốc hành chính: Giúp giám đốc giải quyết các vấn đề hành

chính của cơng ty.
- Phòng kinh doanh tổng hợp: Cung cấp vật tư phục vụ sản xuất,
nghiên cứu thị trường, định hướng sản xuất kinh doanh, chuẩn bị các hợp đồng
kinh tế, tổ chức mạng lưới bán hàng, đề xuất nhu cầu mới của thị trường cho
phòng Cơng nghệ kỹ thuật.
- Phòng tài vụ: Tham mưu giúp ban giám đốc quản lý tồn bộ tiền vốn
của cơng ty. Phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của
cơng ty, thực hiện đúng chế độ kế tốn tài chính hiện hành của Nhà nước, đề
xuất các biện pháp để tăng hiệu quả sử dụng vốn, cùng các phòng ban khác đưa
ra phương án đầu tư có lợi nhất cho cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
- Phòng tổ chức: Có nhiệm vụ quản lý cán bộ cơng nhân viên, tuyển
dụng lao động, xây dựng định mức lao động tiền lương, xây dựng quy chế về lao
động. Tổ chức lao động khoa học hợp lý, tham gia xét khen thưởng và kỷ luật
cán bộ cơng nhân viên.
- Phòng hành chính: Cùng với phòng tổ chức quản lý cán bộ cơng
nhân viên giải quyết các giấy tờ hành chính, sắp xếp lao động phù hợp với trình
độ năng lực của người lao động, tổ chức các hội nghị, hội họp.
- Phòng cơng nghệ kỹ thuật: Theo dõi cơng nghệ sản xuất, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, thiết kế sản phẩm mới, nghiên cứu các đề tài sáng kiến kỹ
thuật nhằm giảm định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm để nâng cao năng suất
lao động tiết kiệm chi phí, bảo dưỡng sửa chữa máy móc.
- Ban kiến thức cơ bản: Phụ trách quy hoạch mặt bằng, xây dựng các
cơng trình nhà xưởng mới, văn phòng cửa hàng cho th, giám sát q trình
quyết tốn các hạng mục cơng trình xây dựng cơ bản. Cùng với các phòng ban
khác đề xuất phương án đầu tư phát triển doanh nghiệp.
Các phân xương sản suất:
- Phân xưởng Phụ tùng: Trên cơ sở vật liệu là thép ống các cỡ, tấm…

sản xuất ra các loại linh kiện như tt, giác co, các loại vành mộc ghi đơng
mộc… các loại sản phẩm đạt u cầu sẽ chuyển sang phân xưởng mạ.
- Phân xưởng Khung sơn: Trên cơ sở các loại linh kiện được chuyển từ
các phân xưởng khác sang tiến hành hàn thành khung xe dạng mộc. Việc sơn
các linh kiện và khung xe được tiến hành theo cơng đoạn sau: sơn lót – sấy –
sơn phủ – sấy – sơn mầu – sấy. (Hiện nay Cơng ty có tới hơn 20 màu sơn khác
nhau).
- Phân xưởng Mạ: tiến hành đánh bóng phụ tùng xe, các linh kiện mộc
được mạ theo dây chuyền mạ Crơm hay Niken. Phần lớn sản phẩm mạ đạt u
cầu chuẩn sẽ nhập kho để chuyển sang phân xưởng lắp ráp hoặc bán ra ngồi.
- Phân xưởng cơ dụng: Chế tạo các loại khn gá để phục vụ q trình
chế tạo sản phẩm, chịu trách nhiệm bảo dưỡng sửa chữa lớn tồn bộ thiết bị máy
móc, lắp đặt và bảo dưỡng đảm bảo an tồn hệ thống điện.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
- Phân xưởng lắp ráp: Lắp ráp các loại xe hồn chỉnh theo lệnh của
Phòng kinh doanh. Trên cơ sở các loại phụ tùng linh kiện từ các phân xưởng
khác cùng với một số phụ tùng mua ngồi thơng qua kho của cơng ty để lắp ráp
thành xe hồn chỉnh. Qua bộ phận KCS ở phòng cơng nghệ cơng nhận và nhập
kho thành sản phẩm.
Các phòng ban và phân xưởng sản xuất của cơng ty có mối quan hệ
nghiệp vụ mật thiết với nhau. Các bộ phận này hỗ trợ cùng nhau hợp sức để xây
dựng và phát triển cơng ty ngày càng lớn mạnh. Điều này giúp cho việc sản xuất
– kinh doanh của cơng ty thuận lợi.
3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty xe máy – xe đạp
Thống Nhất
3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Cơng ty xe máy – xe đạp Thống Nhất áp dụng mơ hình tổ chức bộ máy
kế tốn tập chung. Tồn cơng ty có một phòng tài vụ. Mọi nghiệp vụ kinh tế

phát sinh liên quan đến q trình sản suất kinh doanh của cơng ty đều được tập
hợp về phòng tài vụ từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế tốn và lập báo cáo kế tốn.
Phòng tài vụ của cơng ty có 7 thành viên trong phòng tài vụ được kế
tốn trưởng bố trí phân cơng cơng việc hợp lý, phụ trách các phần hành kế tốn
khác nhau.
Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty xe máy – xe đạp Thống Nhất
(Phụ lục 2)
Nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế tốn trong phòng tài vụ cụ thể như
sau:
- Trưởng phòng tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty,
đảm bảo bộ máy gọn nhẹ hoạt động hiệu quả.
- Kế tốn tổng hợp: Tập hợp tài liệu của các kế tốn khác lập các bảng kê,
bảng phân bố, nhật ký chứng từ.
- Kế tốn vật liệu: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình mua
vận chuyển, bảo quản, nhập xuất tồn kho vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
- Kế tốn thành phẩm, tiêu thụ, theo dõi cơng nợ, tài sản cố định:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25
- Kế tốn thanh tốn : Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi tiền mặt,
thanh tốn cơng nợ với nhà cung cấp và ngân sách nhà nước.
- Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế tốn thanh tốn và kế tốn tiêu thụ
tiến hành thu chi theo dõi các khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị.
Ngồi những nhân viên kế tốn của phòng tài vụ, mỗi phân xưởng xản
xuất đểu có một nhân viên hạch tốn. Người này có nhiệm vụ theo dõi sản xuất
ở phân xưởng mình, chi trả tiền lương đến từng người lao động.
3.2 Đặc điểm tổ chức kế tốn ở Cơng ty
Cơng ty Xe máy - Xe đạp Thống Nhất là có niên độ kế tốn bắt đầu từ
ngày 1/1/N và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong

ghi sổ kế tốn là đồng Việt Nam (VNĐ)
Cơng ty áp dụng hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Phương pháp
tính khấu hao tài sản cố định theo thờii gian.
Kỳ tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty là từng
tháng. Với số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều trong điều kiện kế tốn thủ cơng,
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chứng từ.
Hình thức kế tốn nhật ký chứng từ áp dụng tại Cơng ty sứ dụng các
loại sổ sau:
- Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ được mở hàng tháng cho một hoặc
một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau, có liên quan với nhau theo u
cầu quản lý. Nhật ký chứng từ được mở theo số phát sinh bên Có của tài khoản
trong Nhật ký chứng từ đối ứng với bên Nợ của các tài khoản có liên quan.
Trong hình thức Nhật ký chứng từ có 10 Nhật ký chứng từ được đánh số
từ 1 đến 10. Hiện nay cơng ty mới chỈ sử dụng Nhật ký chứng từ số 1,2,4,5,9,10.
- Sổ cái: Là số kế tốn tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sử dụng cho một
tài khoản, phản ánh số phát sinh nợ, phát sinh có chi tiết theo từng tháng và dư
cuối năm. Số phát sinh của

mỗi tài khoản đó.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×