Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Hoá chất mỏ (Micco)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 83 trang )




1
LI M U

L mt trong ba yu t sn xut kinh doanh c bn (TSC; nguyờn vt
liu, cụng c dng c; lao ng sng), TSC úng mt vai trũ ht sc quan
trng trong hot ng sn xut kinh doanh ca mt doanh nghip. Cỏc loi
TSC u cú giỏ tr ln, thi gian s dng lõu di, tham gia nhiu chu k sn
xut kinh doanh, nú cú nh hng trc tip ti vic tớnh giỏ thnh sn phm v
xỏc nh kt qu kinh doanh ca doanh nghip. Bi vy, ũi hi cụng tỏc t
chc hch toỏn k toỏn TSC ti doanh nghip phi ht sc khoa hc: TSC
phi c phõn loi v ỏnh giỏ mt cỏch ỳng n; vic theo dừi tỡnh hỡnh bin
ng v sa cha TSC phi c ghi chộp y , chớnh xỏc, kp thi; vic
tớnh khu hao phi phự hp vi c im riờng ca doanh nghip. Hn th na,
mt thc t t ra cho tt c cỏc doanh nghip hin nay l mun tn ti, phỏt
trin v ng vng trờn th trng thỡ ũi hi mi n v phi bit t chc tt
cỏc ngun lc sn xut ca mỡnh v s dng chỳng mt cỏch cú hiu qu nht.
L mt doanh nghip ln dn u c nc v lnh vc sn xut v cung
ng vt liu n cụng nghip cng nh cỏc dch v n cho cỏc ngnh cụng nghip
quan trng ca t nc nh ngnh than, in, xi mng, du khớ, Cụng ty Hoỏ
cht m cú mt khi lng TSC rt ln. ng thi do cú nhiu n v trc
thuc cụng ty nm phõn tỏn trờn c nc nờn ũi hi cụng tỏc t chc hch toỏn
TSC ti cụng ty cng t ra yờu cu cao hn cho k toỏn v õy l mt trong
nhng phn hnh quan trng trong cụng tỏc hch toỏn k toỏn ca doanh nghip.
Trong thi gian thc tp ti Cụng ty Hoỏ cht m, vi s hng dn nhit
tỡnh ca thy giỏo, cỏc cỏn b phũng K toỏn ti chớnh v ban lónh o cụng ty,
em c tỡm hiu thc t cụng tỏc t chc hch toỏn k toỏn ti cụng ty núi
chung v cụng tỏc t chc hch toỏn tng phn hnh núi riờng trong ú cú phn
hnh k toỏn TSC. Xut phỏt t v trớ quan trng ca cụng tỏc k toỏn TSC


cng nh t thc t t chc phn hnh ny ti cụng ty bao gm: vic t chc vn
dng ch k toỏn, nhng c im riờng ni bt, u nhc im trong hch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



2
tốn TSCĐ tại doanh nghiệp là những lý do mà em chọn đề tài “Hồn thiện
cơng tác kế tốn tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố
định tại Cơng ty Hố chất mỏ (Micco)” trong bài Luận văn tốt nghiệp này.
Kết cấu của luận văn ngồi lời mở đầu và kết luận gồm có ba phần sau:
Phần I : Cơ sở lý luận về tổ chức hạch tốn TSCĐ với việc nâng cao hiệu
quả sử dụng TSCĐ.
Phần II : Thực trạng cơng tác kế tốn TSCĐ tại Cơng ty Hố chất mỏ.
Phần III : Một số kiến nghị, đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
TSCĐ tại Cơng ty Hố chất mỏ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1

PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Tài sản cố định và các u cầu về quản lý
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài.Theo
quy định hiện hành của chế độ kế tốn Việt Nam thì một tài sản được ghi nhận

là TSCĐ phải có thời gian sử dụng lớn hơn một năm và có giá trị từ 5 triệu đồng
trở lên. TSCĐ có các đặc điểm sau:

−−
− TSCĐ tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nếu là TSCĐ hữu hình
thì tài sản khơng thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong suốt q trình sử dụng
cho tới khi hư hỏng.

−−
− Trong q trình tham gia sản xuất kinh doanh, giá trị của TSCĐ bị hao
mòn dần và được dịch chuyển từng phần vào giá trị của sản phẩm mới sáng tạo
ra hoặc vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chính những đặc điểm trên là cơ sở để phân biệt giữa hai nhóm tư liệu lao
động là TSCĐ và cơng cụ dụng cụ, đồng thời nó cũng đặt ra một u cầu cao về
quản lý sử dụng cũng như u cầu về tổ chức cơng tác hạch tốn TSCĐ trong
mỗi doanh nghiệp.
 u cầu về quản lý: cơng tác kế tốn TSCĐ trong doanh nghiệp phải quản
lý tốt TSCĐ trên hệ thống sổ sách và để phục vụ cho q trình quản lý, kế tốn
phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thơng tin về:

−−
− Quản lý TSCĐ về chủng loại theo đặc trưng kỹ thuật và đặc trưng kinh tế

−−
− Ngun giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, nguồn hình thành TSCĐ…

−−
− Các thơng tin về sử dụng và khấu hao TSCĐ như: thời gian sử dụng,
phương pháp thu hồi vốn, phương pháp khấu hao và phương pháp phân bổ chi
phí cho các đối tượng sử dụng.

 u cầu về tổ chức cơng tác kế tốn TSCĐ:

−−
− Tổ chức phân loại TSCĐ và đánh giá TSCĐ theo đúng chế độ quy định.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2


T chc cụng tỏc hch toỏn ban u cỏc nghip v bin ng, khu hao,
sa cha TSC, cng nh vic phn ỏnh cỏc nghip v ny trờn h thng s k
toỏn theo ỳng ch quy nh v theo tớnh c thự TSC trong n v.


Thc hin tt ch bỏo cỏo TSC theo ỳng ch v yờu cu qun lý.
2. Phõn loi v ỏnh giỏ ti sn c nh
2.1. Phõn loi ti sn c nh
2.1.1. Phõn loi ti sn c nh theo hỡnh thỏi biu hin
Theo cỏch ny, TSC c chia lm 2 loi: TSC hu hỡnh v TSC vụ
hỡnh. Theo quy nh ti Quyt nh 166/1999/Q-BTC ngy 30/12/1999 ca B
trng B Ti chớnh v ch qun lý, s dng v trớch khu hao TSC:

TSC hu hỡnh: l nhng t liu lao ng cú hỡnh thỏi vt cht c th, cú
tiờu chun giỏ tr v thi gian s dng lõu di (giỏ tr t 5 triu ng v thi
gian s dng t mt nm tr lờn), tham gia nhiu chu k kinh doanh nhng vn
gi nguyờn hỡnh thỏi vt cht ban u. TSC hu hỡnh bao gm:


Nh ca, vt kin trỳc.



Mỏy múc, thit b


Phng tin vn ti, thit b truyn dn


Thit b, dng c qun lý


Vn cõy lõu nm, sỳc vt lm vic v cho sn phm


TSC hu hỡnh khỏc.
TSC vụ hỡnh: l nhng TSC khụng cú hỡnh thỏi vt cht, th hin mt
lng giỏ tr ó c u t cú liờn quan trc tip n nhiu chu k kinh doanh
ca doanh nghip. TSC vụ hỡnh bao gm:


Quyn s dng t.


Chi phớ thnh lp doanh nghip.


Bng phỏt minh sỏng ch.


Chi phớ nghiờn cu, phỏt trin.



Li th thng mi.


TSC vụ hỡnh khỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
2.1.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Theo cách này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia làm hai loại:
 TSCĐ tự có: là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu, sử dụng và quyền định
đoạt của doanh nghiệp. Các TSCĐ này có thể được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau như ngân sách cấp, vốn tự bổ sung, vốn vay, liên doanh, liên kết…
 TSCĐ đi thuê: với những tài sản này doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng
mà không có quyền sở hữu hay định đoạt trong suốt thời gian đi thuê. TSCĐ đi
thuê bao gồm hai loại:

−−
− TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của Công ty
cho thuê tài chính nếu hợp đồng thuê thoả mãn ít nhất 1 trong 4 điều kiện sau:
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo thoả thuận của hai bên.
+ Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được lựa chọn mua tài sản thuê theo
giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm mua lại.
+ Thời hạn thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để
khấu hao tài sản thuê.
+ Tổng số tiền thuê tài sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải tương
đương với giá của tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký kết hợp đồng.

−−

− TSCĐ thuê hoạt động: là những tài sản đi thuê không thoả mãn bất kỳ một
điều kiện nào trong các điều kiện của thuê tài chính.
2.1.3. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành

−−
− TSCĐ do vốn Ngân sách (hoặc cấp trên) cấp.

−−
− TSCĐ được trang bị bằng nguồn vốn tự bổ sung.

−−
− TSCĐ được trang bị bằng nguồn vốn vay.

−−
− TSCĐ được trang bị bằng các nguồn khác như nhận góp vốn liên doanh,
liên kết của các đơn vị khác…
2.1.4. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng

−−
− TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh.

−−
− TSCĐ sử dụng cho nhu cầu phúc lợi, cho hoạt động hành chính sự nghiệp
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4


TSC ch x lý: l nhng TSC b h hng, ang tranh chp
2.2. ỏnh giỏ ti sn c nh

ỏnh giỏ TSC l vic xỏc nh giỏ tr ghi s ca TSC theo nhng
nguyờn tc nht nh. Giỏ tr ghi s ca TSC c th hin qua 3 ch tiờu:
2.2.1. Nguyờn giỏ ti sn c nh
Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh (thuc s hu ca doanh nghip):


TSC loi mua sm (c c v mi): nguyờn giỏ bao gm giỏ thc t phi
tr, lói tin vay u t cho TSC khi cha a TSC vo s dng; cỏc chi phớ
vn chuyn, bc d; cỏc chi phớ sa cha tõn trang, chi phớ lp t, chy th
trc khi a TSC vo s dng v thu, l phớ trc b (nu cú)


TSC c cp phỏt iu chuyn n: nguyờn giỏ bao gm giỏ tr cũn li
ghi s n v cp (hoc giỏ tr ỏnh giỏ thc t ca Hi ng giao nhn) cng
vi cỏc phớ tn mi trc khi s dng m bờn nhn phi chi ra (chi phớ vn
chuyn, bc d, lp t, chy th).
Riờng trng hp iu chuyn TSC gia cỏc n v thnh viờn hch toỏn
ph thuc thỡ cỏc ch tiờu nguyờn giỏ, hao mũn lu k, giỏ tr cũn li ca ti sn
c ghi theo s ca n v cp. Cỏc chi phớ trc khi s dng c hch toỏn
vo chi phớ kinh doanh trong k.


TSC do b phn xõy dng c bn t lm bn giao: nguyờn giỏ l giỏ thc
t ca cụng trỡnh xõy dng cựng cỏc chi phớ khỏc cú liờn quan v l phớ trc b
(nu cú).


TSC u t theo phng thc giao thu: nguyờn giỏ l giỏ phi tr cho
bờn nhn thu cng vi cỏc khon phớ tn mi trc khi s dng (chy th, thu
trc b) tr i cỏc khon gim giỏ.

Nguyờn giỏ TSC vụ hỡnh thuc s hu doanh nghip: l cỏc chi phớ thc
t phi tr khi thc hin nh phớ tn thnh lp doanh nghip, chi phớ cho cụng
tỏc nghiờn cu, phỏt trin
Nguyờn giỏ TSC thuờ ti chớnh: c phn ỏnh n v thuờ nh n v
ch s hu ti sn bao gm: giỏ mua thc t, cỏc chi phớ vn chuyn, bc d, cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
chi phớ sa cha tõn trang trc khi s dng, chi phớ lp t, chy th, thu v l
phớ trc b (nu cú)
2.2.2. Giỏ tr hao mũn ca ti sn c nh
Hao mũn TSC l s gim dn giỏ tr s dng v giỏ tr ca TSC do
tham gia vo hot ng kinh doanh, do bo mũn ca t nhiờn, do tin b k
thuttrong quỏ trỡnh hot ng ca TSC. thu hi li giỏ tr hao mũn ca
TSC tỏi sn xut li TSC, ngi ta tin hnh trớch khu hao bng cỏch
chuyn phn giỏ tr hao mũn ca ti sn ú vo giỏ tr sn phm to ra hoc vo
chi phớ sn xut, kinh doanh trong k. Hao mũn l mt hin tng khỏch quan,
cũn khu hao li l vic tớnh toỏn v phõn b cú h thng nguyờn giỏ ca TSC
vo chi phớ kinh doanh qua thi gian s dng ca TSC.
2.2.3. Giỏ tr cũn li ca ti sn c nh
Giỏ tr cũn li trờn s k toỏn ca TSC: c xỏc nh bng hiu s gia
nguyờn giỏ TSC v s khu hao lu k ca TSC ú tớnh n thi im xỏc
nh. Ch tiờu ny th hin phn giỏ tr TSC cha c chuyn dch vo giỏ tr
sn phm sỏng to ra hoc vo chi phớ kinh doanh ca doanh nghip.
Vic ỏnh giỏ ỳng giỏ tr ca TSC (trờn c 3 ch tiờu) l rt quan trng
vỡ nu ỏnh giỏ TSC mt cỏch ỳng n s phn ỏnh ỳng c giỏ tr TSC
hin cú ca doanh nghip trờn cỏc bỏo cỏo ti chớnh v chi phớ sn xut kinh
doanh trong k. T ú to iu kin cho vic phõn tớch hiu qu s dng vn
(trong ú cú hiu qu s dng vn c nh) ca doanh nghip v giỳp cho nh
qun lý cú cn c thc t ra cỏc quyt nh liờn quan n TSC (nh u t,

i mi TSC) mt cỏch kp thi, chớnh xỏc. V õy cng l mt trong nhng
ni dung ca cụng tỏc t chc hch toỏn TSC ti doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
II.
TỔ CHỨC HẠCH TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Tổ chức chứng từ hạch tốn tài sản cố định
1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ kế tốn là căn cứ pháp lý để kế tốn hạch tốn các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Để hạch tốn các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ, kế tốn dựa
vào các chứng từ sau:

−−
− Chứng từ tăng, giảm: là các quyết định tăng, giảm TSCĐ của chủ sở hữu.

−−
− Chứng từ TSCĐ: theo quy định tại Quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày
1/11/1995 của Bộ Tài chính, có 5 loại chứng từ TSCĐ:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ/BB).
+ Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ/BB).
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03-TSCĐ/BB).
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành (Mẫu số 04-
TSCĐ/HD).
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ/HD).

−−
− Chứng từ khấu hao TSCĐ: là bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
1.2. Quy trình ln chuyển chứng từ








Sơ đồ 1: Quy trình tổ chức chứng từ TSCĐ
Khi có nhu cầu đầu tư đổi mới hoặc thanh lý, nhượng bán cũng như các
nghiệp vụ khác liên quan đến TSCĐ, chủ sở hữu sẽ ra các quyết định tăng, giảm,
đánh giá lại TSCĐ... Khi đó doanh nghiệp phải thành lập ban giao nhận TSCĐ
với trường hợp tăng tài sản (hoặc ban thanh lý với trường hợp giảm TSCĐ, ban
Chủ sở hữu Ban giao nhận
(ban thanh lý)

Kế tốn TSCĐ
Lập hoặc huỷ
thẻ TSCĐ, ghi
sổ chi tiết,
tổng hợp

Giao nhận
(hoặc thanh lý)
TSCĐ v lập
biên bản

Quyết định
tăng, giảm
TSCĐ

Nghiệp

vụ
TSCĐ
Lưu
hồ sơ
kế
tốn
(1)

(2)

(3)

(4)

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
kiểm nghiệm kỹ thuật các cơng trình sửa chữa lớn). Ban này có nhiệm vụ
nghiệm thu, giao nhận (hoặc tiến hành thanh lý) TSCĐ và lập biên bản giao
nhận (hoặc biên bản thanh lý, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hồn
thành) tuỳ từng trường hợp cơng việc cụ thể. Lúc này, kế tốn mới tiến hành lập
thẻ TSCĐ (nếu mua sắm, đầu tư mới TSCĐ), ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, tính và
phân bổ khấu hao, lập kế hoạch và theo dõi q trình sửa chữa TSCĐ… Cuối
cùng là bảo quản và lưu chứng từ theo quy định.
2. Hạch tốn chi tiết tài sản cố định
Khi phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ, căn cứ vào các chứng từ TSCĐ
(được lưu trong hồ sơ của từng TSCĐ), kế tốn tiến hành lập thẻ TSCĐ (trường
hợp tăng) hoặc huỷ thẻ TSCĐ (trường hợp giảm TSCĐ) và phản ánh vào các sổ
chi tiết TSCĐ. Sổ chi tiết TSCĐ trong doanh nghiệp dùng để theo dõi từng loại,
từng nhóm TSCĐ và theo từng đơn vị sử dụng trên cả hai chỉ tiêu hiện vật và chỉ

tiêu giá trị. Bộ Tài chính đã đưa ra hai mẫu sổ chi tiết TSCĐ bao gồm:

−−
− Mẫu 1: sổ TSCĐ (dùng chung cho tồn doanh nghiệp). Sổ được mở cho cả
năm và phải phản ánh đầy đủ các thơng tin chủ yếu như các chỉ tiêu chung, các
chỉ tiêu tăng ngun giá, khấu hao và chỉ tiêu giảm ngun giá TSCĐ.

−−

Mẫu 2: Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng. Sổ này dùng để theo dõi TSCĐ và
cơng cụ lao động nhỏ của từng bộ phận, từng đơn vị trong doanh nghiệp.








Sơ đồ 2: Quy trình hạch tốn chi tiết TSCĐ
Từ các sổ chi tiết TSCĐ, cuối kỳ kế tốn sẽ căn cứ vào đây để lập bảng
tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ. Và dựa vào bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm
TSCĐ này, kế tốn lập các báo cáo tài chính.
Chứng
từ ti
sản cố
định
Lập
hoặc huỷ
thẻ ti

sản cố
định
Sổ kế
tốn chi
tiết
TSCĐ
Bảng tổng
hợp chi
tiết tăng
giảm
TSCĐ
Báo cáo
ti
chính
Ghi hng ngy

Ghi cuối kỳ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
3. Hch toỏn tng hp ti sn c nh
3.1. Hch toỏn bin ng ti sn c nh
3.1.1. Ti khon s dng


TK 211 Ti sn c nh hu hỡnh: phn ỏnh giỏ tr hin cú v tỡnh hỡnh
bin ng TSC hu hỡnh thuc quyn s hu ca doanh nghip theo ch tiờu
nguyờn giỏ. Kt cu ca ti khon ny nh sau:
Bờn N: phn ỏnh nguyờn giỏ TSC hu hỡnh tng trong k.
Bờn Cú: phn ỏnh nguyờn giỏ TSC hu hỡnh gim trong k.

D N : phn ỏnh nguyờn giỏ TSC hu hỡnh hin cú.
TK 211 c chi tit thnh cỏc ti khon cp 2:
TK 2112- Nh ca, vt kin trỳc.
TK 2113- Mỏy múc, thit b.
TK 2114- Phng tin vn ti truyn dn.
TK 2115- Thit b dng c qun lý.
TK 2116- Cõy lõu nm, sỳc vt lm vic v cho sn phm.
TK 2118- TSC hu hỡnh khỏc.


TK 212 TSC thuờ ti chớnh dựng theo dừi tỡnh hỡnh i thuờ TSC
di hn. Kt cu ca ti khon ny nh sau:
Bờn N: phn ỏnh nguyờn giỏ TSC thuờ ti chớnh tng trong k.
Bờn Cú: phn ỏnh nguyờn giỏ TSC thuờ ti chớnh gim trong k.
D N : nguyờn giỏ TSC ang thuờ di hn.


TK 213 TSC vụ hỡnh phn ỏnh giỏ tr hin cú v tỡnh hỡnh bin ng
TSC vụ hỡnh thuc quyn s hu ca doanh nghip theo ch tiờu nguyờn giỏ.
Bờn N: phn ỏnh nguyờn giỏ TSC vụ hỡnh tng trong k.
Bờn Cú: phn ỏnh nguyờn giỏ TSC vụ hỡnh gim trong k.
D N : phn ỏnh nguyờn giỏ TSC vụ hỡnh hin cú.
TK 213 c chi tit thnh cỏc ti khon cp 2:
TK 2131: Quyn s dng t.
TK 2132: Chi phớ thnh lp doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
TK 2133: Bng phỏt minh sỏng ch.
TK 2134: Chi phớ nghiờn cu, phỏt trin.

TK 2135: Chi phớ v li th thng mi.
TK 2138: TSC vụ hỡnh khỏc.
3.1.2. Phng phỏp hch toỏn tỡnh hỡnh bin ng ti sn c nh











Hch toỏn bin ng TSC hu hỡnh v TSC vụ hỡnh.










TK 411

TK 111,112,341

TK 211,213


TK 411

Nguyờn giỏ TSC tng do
mua sm
Nhn gúp vn, c cp,
c tng biu TSC
TSC xõy dng hoc qua
lp t hon thnh bn
TK 128, 222

Nhn li TSC gúp vn liờn
doanh ngn v di hn
TK 821

TK 214

Giỏ tr cũn li ca TSC
thanh lý hoc nhng bỏn
Tr vn gúp liờn doanh bng TSC
TK128,222

Gúp vn liờn doanh bng TSC
(ghi theo giỏ tr c ỏnh giỏ)
TK 412

Chờnh lch
tng
Chờnh lch
gim

TK 1381,1388

TSC thiu ch x lý (ghi
theo giỏ tr cũn li)
TK 142,627,641,642

Chuyn TSC ó qua s
dng thnh cụng c dng c
TK 133

Thu GTGT
(phng phỏp
khu tr)
TK 338

TK 241

Nguyờ
n giỏ
TSC
gim
trong
k do
cỏc
nguyờn
nhõn:
thanh
lý,
nhn
g bỏn,

gúp
vn
liờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10





S 3: Hch toỏn bin ng TSC
(trong doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr)
Ghi chỳ: trong trng hp tng TSC do mua sm, ng thi vi bỳt toỏn ghi
tng TSC thỡ k toỏn cũn phi ghi cỏc bỳt toỏn kt chuyn ngun.


i vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip thỡ trong
nguyờn giỏ TSC mua sm, u t bao gm ca thu GTGT u vo; cỏc khon
thu nhp t thanh lý, nhng bỏn bao gm c thu GTGT phi np.
Hch toỏn TSC i thuờ v cho thuờ
Hch toỏn TSC thuờ ti chớnh


















TK627,641,642

TK 111,112

TK 315

Thanh toỏn
tin thuờ
trong k (4)
TK 342

Tin gc
phi tr
trong k
(3b)
TK 133

TK 3331

Thu GTGT c
khu tr (1b)

Thu GTGT c
khu tr hng k
(2)
TK 212

Nguyờn giỏ
TSC thuờ
ti chớnh
(1a)
TK 2142

Khu hao
ó trớch
lp (7b)
Giỏ tr cũn li
ca TSC (7a)
Trớch
KHTSC
trong k (6)
Tr li
ti sn
khi kt
thỳc hp
ng (7)
TK 211,213

Chuyn quyn s
hu khi kt thỳc
hp ng (8a)
TK 811

Phớ cam
kt s
dng vn
Lói tin thuờ phi tr
trong k (3a)
TK 2141,2143

Kc giỏ tr
hao mũn
(8b)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11






S 4: Hch toỏn TSC thuờ ti chớnh

Hch toỏn TSC thuờ hot ng


Hch toỏn TSC ti n v i thuờ









ng thi, khi nhn TSC thuờ hot ng, k toỏn ghi n:
N TK 001: giỏ tr TSC thuờ hot ng


Hch toỏn TSC thuờ hot ng ti n v cho thuờ (trng hp doanh
nghip khụng phi l n v chuyờn kinh doanh cho thuờ).









TK 111,112,331

TK 142 (1421)

TK 241,627,641,642

Tr trc tin thuờ cho
nhiu k
Phõn b tin thuờ vo chi
phớ SXKD trong k
Tr tin thuờ theo tng k
S 5: Hch toỏn TSC i thuờ hot ng

TK 133

Thu GTGT
c khu tr
TK 152,111,334

Chi phớ khỏc trong quỏ
trỡnh cho thuờ
Chi phớ khu hao ca
TSC cho thuờ
TK 214

TK 811

TK 911

TK 711

TK 3331

Kt
chuyn
thu nhp
cui k
Kt
chuyn
chi phớ
cui k
TK 111,112,131


Tin thu t cho thuờ ti
sn (nu tin nhn tng
TK 3387

Tin thuờ
nhn cho
nhiu k
Phõn b dn
tin thuờ vo
thu nhp trong
Thu GTGT phi np
(phng phỏp khu tr )
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
S 6: Hch toỏn TSC thuờ hot ng ti n v cho thuờ
3.2. Hch toỏn khu hao ti sn c nh
3.2.1. Phng phỏp tớnh khu hao
Nh ó trỡnh by, trong quỏ trỡnh s dng TSC cho hot ng sn xut,
kinh doanh giỏ tr ca TSC b gim dn do s hao mũn, bao gm:


Hao mũn hu hỡnh: l hao mũn v mt vt cht do TSC phc v cho sn
xut kinh doanh v do t nhiờn lm gim giỏ tr s dng.


Hao mũn vụ hỡnh: l s gim giỏ tr TSC do s tin b ca khoa hc k
thut lm TSC ca doanh nghip tr nờn lc hu.
thu hi li giỏ tr hao mũn ca TSC tỏi sn xut li TSC, ngi ta
tin hnh trớch khu hao bng cỏch chuyn phn giỏ tr hao mũn ca ti sn ú

vo giỏ tr sn phm to ra hoc vo chi phớ sn xut, kinh doanh trong k.
Quyt nh 166/1999/Q-BTC quy nh khu hao TSC c tớnh theo phng
phỏp ng thng. Theo phng phỏp ny, s khu hao hng nm khụng thay
i trong sut thi gian s dng hu ớch ca ti sn.
Mc khu hao phi
trớch bỡnh quõn nm
=
Nguyờn giỏ ca TSC
Thi gian s dng (nm)
Mc khu hao phi trớch bỡnh
quõn thỏng
=
Mc khu hao bỡnh quõn nm
12 thỏng
Khu hao c tớnh theo nguyờn tc trũn thỏng, vỡ vy nhng TSC tng,
gim trong thỏng ny thỡ thỏng sau mi tin hnh trớch hoc thụi trớch khu hao.
Theo ú, hỏng thỏng k toỏn tin hnh trớch khu hao nh sau:
S khu hao
phi trớch
thỏng ny
=
S khu hao ó
trớch trong
thỏng trc
+
S khu hao ca
nhng TSC tng
thờm thỏng trc



S khu hao ca
nhng TSC gim
i trong thỏng trc
Trng hp thi gian s dng hoc nguyờn giỏ TSC thay i, doanh
nghip phi xỏc nh li mc trớch khu hao trung bỡnh ca TSC bng cỏch ly
giỏ tr cũn li trờn s k toỏn chia (:) cho thi gian s dng xỏc nh li hoc thi
gian s dng cũn li (c xỏc nh l chờnh lch gia thi gian s dng ó
ng ký tr thi gian ó s dng) ca TSC.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
3.2.2. Hạch tốn khấu hao tài sản cố định
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế tốn sử
dụng TK 214 “Hao mòn TSCĐ”. Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm trong kỳ.
Bên Có: phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ tăng trong kỳ.
Dư Có : phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện có.
TK 214 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142- Hao mòn TSCĐ th tài chính
2143- Hao mòn TSCĐ vơ hình
Ngồi ra, để theo dõi tình hình hình thành, sử dụng vốn khấu hao cơ bản
TSCĐ, kế tốn sử dụng tài khoản TK 009 “Nguồn vốn khấu hao cơ bản”:
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản
Dư Nợ: phản ánh số khấu hao cơ bản hiện có tại doanh nghiệp.


 Phương pháp hạch tốn khấu hao TSCĐ












TK 211,213 TK 214 TK 627,641,642
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ
giảm do thanh lý, nhượng bán,
điều chuyển thnh cơng cụ dụng
TK 212
Giá trị hao mòn của TSCĐ dùng
cho phúc lợi, sự nghiệp, dự án
(ghi vo cuối niên độ kế tốn)
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ
th ti chính (trả lại ti sản th
khi hết hạn hợp đồng)
TK 412
Điều chỉnh giảm giá trị hao mòn
Điều chỉnh tăng giá trị hao mòn
Định kỳ trích khấu hao TSCĐ
tính vo chi phí sản xuất kinh
doanh
TK 4313, 466
Hao mòn luỹ kế của TSCĐ nhận

điều chuyển (hạch tốn phụ
TK 211,213
TK 111,112,336
Nộp vốn KHCB lên cấp
trên hoặc điều chuyển cho
các đơn vị khác nội bộ
TK 136
TK 411
Được hon trả
Khơng được hon trả
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14



Sơ đồ 7: Hạch tốn khấu hao TSCĐ

∗ Ghi chú: đồng thời với bút tốn trích khấu hao TSCĐ, kế tốn ghi đơn:
Nợ TK 009: số khấu hao trích trong kỳ
Trường hợp sử dụng vốn KHCB, nộp vốn KHCB lên cấp trên hoặc điều
chuyển nội bộ… kế tốn ghi đơn: Có TK 009: số khấu hao cơ bản giảm.
3.3. Hạch tốn sửa chữa tài sản cố định
Sửa chữa TSCĐ là một cơng việc hết sức cần thiết bởi trong q trình sử
dụng TSCĐ sẽ bị hao mòn và hư hỏng. Tuỳ theo quy mơ, tính chất của cơng
việc sửa chữa, kế tốn sẽ phản ánh vào các tài khoản thích hợp.
 Sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng: đây là cơng việc mang tính duy tu,
bảo dưỡng thường xun. Khối lượng sửa chữa khơng nhiều, vì vậy các chi phí
sửa chữa được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
 Sửa chữa lớn tài sản cố định bao gồm có hai loại:


−−
− Sửa chữa lớn mang tính phục hồi: là hoạt động nhằm thay thế những bộ
phận hư hỏng trong q trình sử dụng để đảm bảo cho tài sản được hoạt động
và hoạt động một cách bình thường. Chi phí sửa chữa là khá lớn, thời gian sửa
chữa kéo dài và thường phải lập dự tốn chi phí sửa chữa. Chi phí về sửa chữa
TSCĐ được theo dõi riêng trên TK 241 (2413). Khi cơng việc hồn thành, chi
phí sửa chữa này được kết chuyển về TK 142 đối với cơng việc sửa chữa ngồi
kế hoạch hoặc TK 335 với cơng việc sửa chữa trong kế hoạch.

−−
− Nâng cấp TSCĐ: là hoạt động nhằm kéo dài thời gian sử dụng, nâng cao
năng suất, tính năng, tác dụng của TSCĐ như cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung
thêm cho TSCĐ. Trong trường hợp này, các chi phí phát sinh trong q trình
nâng cấp TSCĐ cũng được tập hợp qua TK 241 (2413), khi cơng việc hồn
thành thì tất cả các chi phí nâng cấp được ghi tăng ngun giá TSCĐ.

TK 111,112,152
214,334,331…
Chi phí sửa chữa thường xun TSCĐ (th ngoi hoặc tự lm)
TK 2413
TK 627
641,642
TK 335
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15














3.4. T chc s k toỏn tng hp
Cỏc s k toỏn tng hp s dng trong hch toỏn TSC tu theo hỡnh
thc t chc s m doanh nghip hin ang ỏp dng, bao gm:
Hỡnh thc Nht ký- s cỏi
Hỡnh thc Nht ký chung.
Hỡnh thc Chng t ghi s.
Hỡnh thc Nht ký- chng t: c vn dng trong cỏc doanh nghip cú
quy mụ ln, loi hỡnh kinh doanh phc tp, cú trỡnh qun lý v trỡnh k
toỏn cao, doanh nghip thc hin k toỏn th cụng. Trong bi Lun vn tt
nghip ny, tụi xin trỡnh by c th v hỡnh thc Nht ký- chng t (m Cụng ty
Hoỏ cht m hin ang ỏp dng). Sau õy l quy trỡnh t chc s k toỏn:






Chng t tng, gim v khu hao TSC
NKCT s 9
Bng kờ 4, 5, 6

NKCT s 7
NKCT
1,2,4,5,10
Th TSC
S chi tit
TSC
Bng tng hp chi
tit tng gim
TSC
S cỏi TK 211, 212, 213, 214
Ghi hng ngy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16







Theo hình thức này, trong hạch tốn TSCĐ, kế tốn sử dụng các sổ sau:

−−
− Các bảng kê số 4, 5, 6: các bảng kê này được ghi dựa trên chứng từ khấu
hao TSCĐ. Các bảng kê này dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ. Chi phí khấu hao được tập hợp từ cột ghi Có TK 214, đối ứng Nợ với các
TK chi phí như 627, 641, 642, 241…

−−

− Nhật ký chứng từ:
+ Ghi tăng TSCĐ: căn cứ vào số phát sinh Có các TK thuộc các NKCT số
1, 2, 4, 5, 10… đối ứng với bên Nợ các TK 211, 212, 213.
+ Ghi giảm TSCĐ: được phản ánh tại NKCT số 9.
+ Khấu hao TSCĐ: phần khấu hao tăng được phản ánh tại NKCT số 7. Cơ
sở để ghi NKCT số 7 là các bảng kê 4, 5, 6. Phần khấu hao giảm được phản ánh
tại NKCT số 9 (cột ghi Có TK 211, 212, 213 đối ứng với bên Nợ TK 214).

−−
− Sổ cái TK 211, 212, 213, 214: được mở cho cả năm và riêng cho từng tài
khoản. Sổ cái được ghi từ số liệu tổng hợp tháng trên các NKCT liên quan. Sau
khi kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp với bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm
TSCĐ, số liệu trên các sổ này được dùng làm cơ sở để lập báo cáo tài chính.
III.
MỘT SỐ THAY ĐỔI VỀ KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHI BỘ TÀI
CHÍNH CƠNG BỐ CÁC CHUẨN MỰC KẾ TỐN
Trong thời gian vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành và cơng bố 10 chuẩn
mực kế tốn Việt Nam tại các văn bản sau:

−−
− Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 về việc ban hành và cơng
bố bốn (04) chuẩn mực kế tốn Việt Nam (đợt 1).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
ng thi ban hnh Thụng t 89/2002/TT-BTC

ngy 9/10/2002 v vic
hng dn k toỏn thc hin bn (04) chun mc k toỏn ban hnh theo Quyt
nh s 149/2001/Q-BTC, ngy 31/12/2001 ca B trng B Ti chớnh.



Quyt nh 165/2002/Q-BTC ngy 31/12/2002 v vic ban hnh v cụng
b sỏu (06) chun mc k toỏn Vit Nam (t 2).
So vi cỏc vn bn quy nh v ch qun lý, s dng, trớch khu hao
cng nh vic hch toỏn TSC trc õy, cỏc chun mc k toỏn mi ó cú mt
s im b sung, sa i nh sau:
1. Tiờu chun ghi nhn v cỏch phõn loi TSC
Theo quyt nh 149/2001/Q-BTC, tiờu chun ghi nhn mt ti sn l:
TSC hu hỡnh: ti sn phi tha món ng thi tt c bn tiờu chun ghi
nhn sau:


Chc chn thu c li ớch kinh t tng lai t vic s dng ti sn ú.


Nguyờn giỏ ti sn phi c xỏc nh mt cỏch ỏng tin cy.


Thi gian s dng c tớnh trờn 1 nm.


Cú tiờu chun giỏ tr theo quy nh hin hnh.
TSC vụ hỡnh: l ti sn khụng cú hỡnh thỏi vt cht nhng xỏc nh c
giỏ tr v do doanh nghip nm gi, s dng trong sn xut, kinh doanh, cung
cp dch v hoc cho cỏc i tng khỏc thuờ phự hp vi tiờu chun ghi nhn
TSC vụ hỡnh (l 4 tiờu chun ging vi quy nh v TSC hu hỡnh). TSC
vụ hỡnh bao gm cỏc nhúm ti sn:



Quyn s dng t.


Quyn phỏt hnh.


Bn quyn, bng sỏng ch.


Nhón hiu hng hoỏ.


Phn mm mỏy tớnh.


Giy phộp v giy phộp nhng quyn.


TSC vụ hỡnh khỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
Li th thng mi, nhón hiu hng húa, quyn phỏt hnh, danh sỏch
khỏch hng v cỏc khon mc tng t c hỡnh thnh trong ni b doanh
nghip, chi phớ thnh lp doanh nghip khụng c ghi nhn l TSC vụ hỡnh
m c tớnh vo chi phớ sn xut kinh doanh.
2. Xỏc nh nguyờn giỏ ti sn c nh
2.1. Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh



Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh t xõy dng hoc t ch l giỏ thnh thc t
ca TSC t xõy dng, hoc t ch cng (+) chi phớ lp t, chy th. Trng
hp doanh nghip dựng sn phm do mỡnh sn xut ra chuyn thnh TSC
thỡ nguyờn giỏ l chi phớ sn xut sn phm ú cng (+) cỏc chi phớ trc tip liờn
quan n vic a TSC vo trng thỏi sn sng s dng. Khi tớnh nguyờn giỏ,
phi loi tr cỏc khon lói ni b, cỏc khon chi phớ khụng hp lý, cỏc khon chi
phớ vt quỏ mc bỡnh thng


Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh mua sm c thanh toỏn theo phng thc
tr chm, tr gúp: c phn ỏnh theo giỏ mua tr ngay ti thi im mua.
2.2. Nguyờn giỏ TSC vụ hỡnh


Trng hp TSC vụ hỡnh mua sm c thanh toỏn theo phng thc tr
chm, tr gúp:

c phn ỏnh theo giỏ mua tr ngay ti thi im mua.


TSC vụ hỡnh hỡnh thnh t vic trao i, thanh toỏn bng chng t liờn
quan n quyn s hu vn ca n v, nguyờn giỏ TSC vụ hỡnh l giỏ tr hp
lý ca cỏc chng t c phỏt hnh liờn quan n quyn s hu vn ca n v.


Nguyờn giỏ TSC vụ hỡnh l quyn s dng t cú thi hn: l giỏ tr
quyn s dng t khi c giao t hoc s tin phi tr khi nhn chuyn
nhng quyn s dng t hp phỏp t ngi khỏc, hoc giỏ tr quyn s dng
t nhn gúp vn liờn doanh.
3. Phng phỏp k toỏn cỏc nghip v liờn quan n ti sn c nh

Thụng t 89/2002/TT-BTC ó sa i phng phỏp hch toỏn mt s
nghip v kinh t liờn quan n TSC. ng thi do cú s thay i, b sung
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

19
mt s ti khon cng ó nh hng ti vic hch toỏn TSC (mc dự bn cht
nghip v kinh t l khụng thay i). Sau õy l mt s thay i c th:
3.1. Hch toỏn bin ng TSC
Trng hp mua TSC theo phng thc tr chm, tr gúp:









TSC hu hỡnh tng do t ch (s dng sn phm do doanh nghip t ch
to chuyn thnh TSC hu hỡnh s dng cho hot ng SXKD):












TK 211,213
TK 242
TK 133
TK 331 TK 111,112
TK 635
Tng
giỏ
thanh
toỏn
phi
tr
cho
ngi
bỏn
Nguyờn giỏ TSC (ghi
theo giỏ mua tr tin
ngay)
Phn lói tr chm tớnh
vo chi phớ tr trc di
Thu GTGT c khu
tr (nu cú)
Tớnh vo chi phớ theo
s lói tr chm
S phi tr
nh k (gm
c gc v lói
tr chm, tr
gúp)
S 10: Hch toỏn TSC mua theo phng thc tr chm

TK 632 TK 155
Giỏ tr thnh phm (nu
xut kho ra s dng)
TK 154
Chi phớ SXKD d dang (SX
xong a ra s dng ngay)
Giỏ
vn
hng
bỏn
Chi phớ
khụng c
tớnh
TK 241
Tớnh vo giỏ vn
hng bỏn
TK 111,138,334
TK 211 TK 512
TK 111,112,331
Nguyờ
n giỏ
TSC
hu
hỡnh
t ch
Doanh thu ni b
(l giỏ thnh
thc t sn phm)
Chi phớ lp t,
chy th liờn quan

n TSC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20





S 11: Hch toỏn TSC tng do t ch

TSC c ti tr, biu tng:







Trng hp TSC (hu hỡnh v vụ hỡnh) mua di hỡnh thc trao i (gi
s TSC em i trao i l A, TSC nhn c do trao i l B).













* Nu TSC trao i vi mt TSC khỏc tng t thỡ k toỏn ghi:
N TK 211: nguyờn giỏ TSC nhn v (
ghi theo giỏ tr cũn li ca TSC a i i
)
TK 211,213-B
TK 811
TK 214
Giỏ tr cũn li ca
TSC em trao i
KH lu k ca
TSC em trao i
TK 211,213-A
TK 131
TK 133
Giỏ tr hp lý ca
TSC nhn c
Tng
giỏ
thanh
toỏn
Thu GTGT c
khu tr (nu cú)
TK 711
TK 3331
Giỏ tr hp lý ca
TSC em i i
Thu GTGT phi

np (nu cú)
TK 111,112
Tin tr thờm
Tin thu thờm khi giỏ tr TSC
em i ln hn giỏ tr TSC
S 13: Hch toỏn TSC mua di hỡnh thc trao
i
TK 211,213 TK 711
TK 111,112...
Nguyờn giỏ TSC tớnh vo thu nhp
khỏc
Cỏc chi phớ khỏc tớnh vo nguyờn giỏ
TSC
S 12: Hch toỏn TSC c ti tr, biu
tng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
Nợ TK 214: giá trị đã khấu hao của TSCĐ đem trao đổi.
Có TK 211: ngun giá TSCĐ đưa đi trao đổi.
 Trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ: được hạch tốn giống như các
quy định trước đây. Riêng các khoản chi phí bất thường (gồm giá trị còn lại của
TSCĐ, các chi phí thanh lý, nhượng bán) và các khoản thu bất thường từ thanh
lý, nhượng bán được phản ánh lần lượt trên các TK 811,711 thay vì các TK
821,721 như trước.
3.2. Hạch tốn khấu hao tài sản cố định
Theo quy định tại chuẩn mực kế tốn mới ban hành, ngồi phương pháp
khấu hao TSCĐ theo đường thẳng, doanh nghiệp còn có thể áp dụng phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần và khấu hao theo số lượng sản phẩm.

Đối với TSCĐ vơ hình, vào cuối năm tài chính, nếu doanh nghiệp xem xét
lại thời gian trích khấu hao, phương pháp tính khấu hao, nếu có chênh lệch mức
khấu hao thì kế tốn cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ như sau:



Sơ đồ 14: Hạch tốn chênh lệch mức khấu hao
IV.
CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CHUẨN MỰC KẾ
TỐN QUỐC TẾ VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TỐN MỘT SỐ NƯỚC
1. Chuẩn mực kế tốn quốc tế
Nhìn chung các chuẩn mực kế tốn Việt Nam về TSCĐ mới ban hành đã
có nhiều thay đổi theo hướng hồn thiện các quy định về cơng tác hạch tốn
TSCĐ cho phù hợp với thơng lệ chung của quốc tế và phù hợp với đặc điểm
riêng của nước ta. Điều đó thể hiện rõ nhất qua các tiêu chuẩn và cách xác định
ngun giá TSCĐ mà đặc biệt là TSCĐ vơ hình.

−−
− Trong số 4 tiêu chuẩn để ghi nhận một tài sản là TSCĐ hữu hình (hoặc vơ
hình), ta thấy hai tiêu chuẩn đầu được kế thừa từ quan điểm của Chuẩn mực kế
tốn quốc tế về “Nhà xưởng, máy móc, thiết bị” (ISA 16) và chuẩn mực về
TK 627,641,642 TK 214 (2143)
Nếu chênh lệch khấu hao tăng
Nếu chênh lệch khấu hao giảm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
“TSCĐ vơ hình” (ISA 38). Còn hai tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị
của tài sản được quy định chi tiết riêng cho phù hợp với kế tốn Việt Nam.


−−
− Quy định tồn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu; các nhãn
hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương
tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp khơng được ghi nhận là TSCĐ vơ
hình giống với quan điểm của ISA 38. Riêng điều kiện để ghi nhận chi phí trong
giai đoạn triển khai là TSCĐ vơ hình, chuẩn mực kế tốn Việt Nam quy định có
7 tiêu chuẩn, trong đó 6 tiêu chuẩn đầu được kế thừa từ quan điểm của ISA 38.
Còn tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị được quy định chi tiết riêng cho
phù hợp với kế tốn nước ta.

−−
− Trong trường hợp sáp nhập doanh nghiệp, cả chuẩn mực số 04 của Việt
Nam và ISA 38 đều có chung quan điểm: chi phí cho một TSCĐ vơ hình khơng
đáp ứng cả tiêu chí xác định lẫn tiêu chí ghi nhận cho một TSCĐ vơ hình sẽ
được tính vào lợi thế thương mại.

−−
− ISA 16 quy định: các phương pháp có thể sử dụng trong việc tính tốn
khấu hao TSCĐ là phương pháp đường thẳng, số dư giảm dần, tổng đơn vị sản
phẩm. Ba phương pháp đã được kế thừa trong chuẩn mực kế tốn Việt Nam.
Ngồi ra, còn có rất nhiều những quy định trong hệ thống chuẩn mực kế
tốn Việt Nam mới ban hành được kế thừa từ quan điểm của hệ thống Chuẩn
mực kế tốn quốc tế. Song một điều đáng quan tâm ở đây là chúng ta đã biết vận
dụng một cách linh hoạt những quan điểm ấy cho phù hợp với đặc điểm riêng
của Việt Nam.
2. Kế tốn tài sản cố định trong hệ thống kế tốn Pháp
Cùng trên quan điểm kế thừa những quy định của hệ thống Chuẩn mực kế
tốn quốc tế nên giữa hai hệ thống kế tốn của Việt Nam và Pháp có một số nét
tương đồng. Song do sự vận dụng một linh hoạt cho phù hợp với đặc điểm riêng
của từng quốc gia mà các quy định (trong đó có các vấn đề về TSCĐ) cũng có

những nét khác biệt. Ví dụ:

−−
− Theo quy định của chế độ kế tốn Pháp, đất đai được xếp vào nhóm thuộc
TSCĐ hữu hình, và nó thuộc sở hữu của doanh nghiệp một cách lâu dài. Song
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
tại Việt Nam, doanh nghiệp khơng có quyền sở hữu “đất đai” mà chỉ sở hữu
“quyền sử dụng đất” có thời hạn. Quyền sử dụng đất được xếp vào nhóm thuộc
TSCĐ vơ hình.

−−
− Tại Pháp quy định các doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương pháp khấu
hao theo đường thẳng hoặc khấu hao giảm dần.
Khác với quy định của nước ta là khấu hao theo phương pháp đường
thẳng được tính theo ngun tắc tròn tháng, kế tốn Pháp quy định khấu hao
được tính theo ngày và khơng phải tất cả các loại bất động sản đều phải trích
khấu hao mặc dù tài sản đó tham gia vào hoạt động kinh doanh như đất đai (trừ
đất đai có hầm mỏ), nhãn hiệu hàng hố…Đồng thời chế độ kế tốn Pháp lại cho
phép lập dự phòng giảm giá đối với một số bất động sản có khả năng giảm giá
cho dù các tài sản này đã được trích khấu hao. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp
được san sẻ bớt rủi ro.
V.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Phân tích tình hình biến động tài sản cố định
Để phân tích tình hình biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong kỳ, kế
tốn sử dụng các chỉ tiêu sau:
(1) Hệ số tăng (giảm) TSCĐ =
Giá trị TSCĐ tăng (giảm) trong kỳ

Giá trị TSCĐ bình qn dùng vào SXKD trong kỳ
Hệ số tăng (giảm) TSCĐ phản ánh mức độ tăng (giảm) thuần t về quy
mơ TSCĐ. Nếu hệ số này mà lớn chứng tỏ giá trị TSCĐ của doanh nghiệp
trong kỳ có sự biến động lớn và ngược lại.
(2) Hệ số đổi mới TSCĐ =
Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ
(kể cả chi phí hiện đại hố)
Giá trị TSCĐ có ở cuối kỳ

(3) Hệ số loại bỏ TSCĐ =
Giá trị TSCĐ lạc hậu, cũ giảm trong kỳ
Giá trị TSCĐ có ở đầu kỳ
Hai hệ số này ngồi việc phản ánh tăng, giảm thuần t về TSCĐ, còn
phản ánh trình độ tiến bộ kỹ thuật, tình hình đổi mới trang thiết bị của doanh
nghiệp. Nếu giá trị của hai hệ số này lớn chứng tỏ TSCĐ trong kỳ có biến động
lớn và doanh nghiệp đã tích cực trong việc đầu tư, đổi mới tài sản.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×