Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty Kỹ thuật nền móng và xây dựng 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.46 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây, cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ngành
xây dựng Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, luôn khẳng định vị
trí nền tảng trong nền kinh tế. Từ một ngành kinh tế với trình độ công nghệ
lạc hậu, năng suất lao động thấp, đến nay ngành xây dựng Việt Nam đã làm
chủ được những công nghệ xây dựng hiện đại, đang dần đảm nhận được
những công trình trọng điểm quốc gia.
Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là những công
trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt
kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong
cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hoá - xã
hội.
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay đang trong quá trình
chuyển mình mạnh mẽ, có những bước tăng trưởng và phát triển quan trọng,
hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng
trong thực tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi nhất là ở
các vùng sâu, vùng xa. Điều đó không chỉ có ý nghĩa khối lượng công việc
của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà song song với nó là số vốn đầu tư xây
dựng cơ bản cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý và sử dụng
vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng lãng phí, thất thoát vốn
trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn
(thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu…), thời gian kéo dài.
Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình là cơ sở vật chất không thể thiếu của
mỗi quốc gia nói chung và trong mỗi doanh nghiệp nói riêng, đặc biệt là các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Các doanh nghiệp hoạt động
trong ngành xây dựng đã rất chú trọng đầu tư theo chiều sâu về khoa học kỹ
thuật và quản lý chặt chẽ nhằm khai thác tối đa hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
hình. Bởi vậy, tổ chức tốt công tác hạch toán TSCĐ hữu hình có ý nghĩa quan
trọng góp phần nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ, giúp
Công ty chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà có ý nghĩa thiết
thực trong việc định hướng đầu tư, điều chỉnh sản xuất, nâng cao chất lượng
công trình, củng cố thương hiệu của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán TSCĐ hữu hình, sau
một thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế về công tác kế toán TSCĐ hữu hình
tại Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 (LICOGI 20) em đã lựa chọn
đề tài: “Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình với việc nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty Kỹ thuật nền móng
và xây dựng 20” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm vận dụng những vấn đề lý luận
vào thực tiễn, hiểu được công tác kế toán TSCĐ hữu hình và hiệu quả sử
dụng TSCĐ hữu hình tại Công ty, thấy được những điểm còn hạn chế, trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tài sản
cố định hữu hình tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài nghiên cứu dựa trên tài liệu thu thập được
tại Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20
Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng các phương pháp chứng từ,
phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân
đối.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp được
chia thành ba phần chính như sau:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công
ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D

2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Chương III: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công
ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ lý luận và kinh nghiệm nghiên
cứu còn hạn chế nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp khó tránh khỏi những
thiếu sót. Bởi vậy, em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu ý kiến chỉ
bảo, đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo và tập thể cán bộ Phòng kế toán
Công ty LICOGI 20 để chuyên đề này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên
PGS.TS Nguyễn Thị Đông cùng tập thể cán bộ phòng Kế toán-Tài chính
Công ty LICOGI 20 đã giúp đỡ để em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp!
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN
MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
1.1 ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
LICOGI 20
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh, là Công ty hoạt động trong lĩnh vực
xây lắp nên TSCĐ hữu hình tại Công ty có đặc điểm là những tư liệu lao động
có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện những chức năng
nhất định, hội tụ đầy đủ 4 tiêu chuẩn về TSCĐ được quy định trong chuẩn
mực số 03 Tài Sản Cố Định Hữu Hình được ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31-12-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính là:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
TSCĐ hữu hình.
- Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành từ 10 triệu đồng trở
lên.
Như tại Công ty có các giàn giáo, cốp pha tôn thường bị tách thành nhiều
bộ phận nhỏ, do nhiều đơn vị nội bộ sử dụng để thi công xây lắp các công
trình ở nhiều địa điểm khác nhau. TSCĐ hữu hình tại Công ty có giá trị lớn và
rất phong phú về chủng loại và nguồn gốc xuất xứ như được hình thành do tự
chế tạo, được sản xuất tại Việt Nam, Nhật, Đức, Mỹ, Thụy Sỹ, Trung Quốc.
Để thuận tiện cho công tác hạch toán và công tác quản lý TSCĐ hữu hình, tại
Công ty LICOGI 20 thực hiện phân loại TSCĐ hữu hình theo tính chất và
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc.
2. Máy móc, thiết bị
3. Phương tiện vận tải
4. TSCĐ- Thiết bị quản lý
5. TSCĐ thuê tài chính
Công ty LICOGI 20 với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh là thi
công các công trình xây dựng nên TSCĐ là một trong những yếu tố quan
trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Công ty. TSCĐ tại Công ty
chủ yếu là các thiết bị, xe máy phục vụ thi công. Trong những năm gần đây
cùng với tiến bộ của khoa học kỹ thuật nói chung và ngành xây dựng nói
riêng, Công ty LICOGI 20 đã và đang trang bị nhiều hơn về thiết bị, xe máy

hiện đại để đáp ứng xây dựng những công trình lớn, trọng điểm.
Bảng 1.1: DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY
LICOGI 20
TT TÊN, KIỂU THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG
I MÁY KHOAN NHỒI 15
1 Máy khoan nhồi 13
2 Máy khoan đá 1
3 Máy khoan ALIMAX 1
II THIẾT BỊ THI CÔNG TƯỜNG 5
4 Máy khoan cọc BARRETTE MASAGO 1
5 Gầu cạp tường 2
6 Gầu đào tường cơ khí 2
III CẦN TRỤC 10
7 Cần trục bánh xích 6
8 Cần trục bánh lốp 4
IV CẦN TRỤC THÁP 25
9 Cần trục tháp 2
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
10 Cẩu tự leo tầng 2
11 Vận thăng nâng hàng 20
12 Vận thăng lồng 1
V
THIẾT BỊ THI CÔNG CỌC BÊ TÔNG
CỐT THÉP VÀ CỌC CỪ LARSSEN
31
13 Đầu búa rung 13
14 Búa đóng cọc 2

15 Máy đóng cọc 5
16 Máy ép cọc 11
VI MÁY XÚC 6
VII MÁY PHÁT ĐIỆN 8
VIII MÁY NÉN KHÍ 8
IX
MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ KINH

8
17 Máy toàn đạc điện tử 4
18 Máy toàn trắc 1
19 Máy kinh vĩ 1
20 Máy thủy chuẩn 1
21 Máy chiếu đứng 1
X MÁY LỌC CÁT 5
XI THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM 577
22 Thiết bị siêu cọc 1
23 Thiết bị thí nghiệm biến dạng nhỏ 1
24 Bộ dầm nén tĩnh 1
25 Dầm nén tĩnh 4
26 Kích thủy lực 6
27 Trạm bơm dầu 2
28 Hệ dầm thí nghiệm nén tĩnh 2
29 Đối trọng BTCT thí nghiệm tự chế tạo 560
XII CÁC THIẾT BỊ KHÁC 135
(Nguồn: Bảng kiểm kê TSCĐ Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 tại
thời điểm ngày 31/12/2009)
1.2 TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
LICOGI20
 Nghiệp vụ biến động tăng TSCĐ hữu hình.

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
+ TSCĐ tăng do mua sắm:
LICOGI20 là một đơn vị xây dựng, nên máy móc thiết bị của Công ty
phong phú về chủng loại với giá trị lớn. Khi các bộ phận có nhu cầu sử dụng
phải viết "Đơn đề nghị" trình ban Giám đốc kí duyệt. Việc kí duyệt được thực
hiện bởi người có thẩm quyền theo đúng quy định của Công ty. Trên cơ sở
nhu cầu về TSCĐ, Giám đốc Công ty gửi giấy đề nghị trình Tổng giám đốc
Tổng công ty và hội đồng quản trị Tổng công ty phê duyệt, khi có quyết định
của Tổng giám đốc Tổng công ty về việc phê duyệt mua phương án mua
TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành lựa chọn nhà cung cấp phù hợp, tiến hành làm
báo giá, kí kết Hợp đồng kinh tế với bên bán. Phòng cơ giới của Công ty có
trách nhiệm thu mua tài sản. Khi TSCĐ mới được đưa vào sử dụng, Công ty
lập hội đồng giao nhận TSCĐ gồm: Đại diện của Công ty và đại diện của bên
giao hàng lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”.
+ TSCĐ tăng do tự chế tạo:
Một số tài sản cố định hữu hình được chế tạo tại Công ty vừa đáp ứng
được nhu cầu sử dụng, vừa tiết kiệm được chi phí gồm: Gầu khoan đá, gầu cắt
vành, gầu khoan đất, gầu vét đất, thùng chứa BENTONITE…
 Nghiệp vụ biến động giảm TSCĐ hữu hình.
+ TSCĐ giảm do thanh lý nhượng bán:
Hoạt động thanh lý, nhượng bán được diễn ra trong Công ty với mục đích
thay thế TSCĐ cũ, lỗi thời bằng những tài sản mới phục vụ nhu cầu phát triển
của Công ty. Khi những xe máy, thiết bị đang sử dụng còn khấu hao hoặc đã
hết khấu hao mà xét thấy không còn phù hợp công nghệ thi công, hoạt động
không có hiệu quả thì Công ty phải báo cáo về Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc Tổng công ty bằng văn bản và thực hiện việc thanh lý khi có quyết định
của Hội đồng quản trị Tổng công ty.

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
1.3 TỔ CHỨC QUẢN LÝ TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI
20
Công ty LICOGI 20 là một trong những Công ty hàng đầu trong lĩnh vực
xử lý và thi công nền móng công trình. Đây là một lĩnh vực chuyên sâu và đã
hình thành nên tên tuổi của LICOGI 20. Xe máy, thiết bị là tài sản lớn và có
vị trí quan trọng đặc biệt trong công nghệ thi công xây lắp. Việc quản lý, sử
dụng xe máy, thiết bị thi công phải theo một quy trình thống nhất mang tính
khoa học nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công nghệ thi công, tiết
kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh doanh cao,
giữ vững uy tín và thương hiệu LICOGI 20 trên thị trường. Tại công ty
LICOGI 20 TSCĐ hữu hình được quản lý chặt chẽ theo cả chỉ tiêu giá trị và
chỉ tiêu hiện vật:
+ Về mặt giá trị:
Phòng Kế toán- Tài chính trực tiếp tập hợp các chứng từ, lập sổ sách,
theo dõi tình hình tăng, giảm, sửa chữa, thanh lý TSCĐ hữu hình theo chỉ tiêu
giá trị. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình.
+ Về mặt hiện vật:
Phòng Cơ giới của công ty trực tiếp quản lý về mặt số lượng và chất
lượng, điều phối, kiểm tra hoạt động của toàn bộ xe máy của Công ty theo kế
hoạch sản xuất, lập và chỉ đạo việc ghi chép sổ sách: Lý lịch máy, nhật trình
xe máy, kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần tất cả các công trường về công
tác chăm sóc, bảo quản, sử dụng xe máy, gửi báo cáo định kỳ hàng tháng,
hàng quý, hàng năm báo cáo cho Giám đốc và gửi về phòng Cơ giới Tổng
công ty. Ngoài ra, các phòng ban, xí nghiệp, đội xây dựng khi tiếp nhận
TSCĐ phải có trách nhiệm quản lý, giữ gìn sử dụng đúng mục đích, kế hoạch
đặt ra, phù hợp các thông số kỹ thuật TSCĐ, thực hiện các biện pháp an toàn

cho người và thiết bị.
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Mỗi TSCĐ hữu hình đều được lập một bộ hồ sơ gốc được lưu tại phòng
Kế toán- Tài chính và một bộ hồ sơ phô tô được lưu tại phòng Cơ giới của
Công ty. Bộ hồ sơ TSCĐ hữu hình bao gồm toàn bộ các chứng từ liên quan
đến TSCĐ từ khi có quyết định đầu tư mua mới và đưa vào sử dụng đến khi
thanh lý, nhượng bán. TSCĐ được bảo quản tại kho của Công ty, TSCĐ khi
đưa đi hoạt động phải có lệnh điều động bằng văn bản của Giám đốc Công ty.
Mọi cá nhân, tập thể, đơn vị sản xuất kinh doanh trong Công ty đều phải
thực hiện tốt quy chế xe máy, thiết bị thi công được quy định như sau:
1.3.1 Phân cấp quản lý xe, máy, thiết bị.
Để lãnh đạo Công ty chỉ đạo công tác quản lý xe máy, thiết bị đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh, hệ thống quản lý xe máy được tổ chức hoạt động
theo một cơ chế thống nhất từ Công ty đến các Xí nghiệp, Đội xây dựng.
 Phó giám đốc Cơ giới chỉ đạo toàn bộ công tác quản lý xe máy của
Công ty.
 Trưởng phòng cơ giới Công ty tổ chức thực hiện công tác quản lý xe
máy của Công ty.
 Cơ giới các Xí nghiệp hoặc Đội xây dựng chịu sự chỉ đạo của hệ ngành
dọc cơ giới Công ty, trực tiếp là Phó giám đốc cơ giới và trưởng phòng
cơ giới Công ty.
 Chức năng, nhiệm vụ của phòng cơ giới Công ty:
- Quản lý số lượng, chất lượng, điều phối, kiểm tra hoạt động của toàn
bộ xe máy Công ty theo kế hoạch sản xuất.
- Tham gia giám sát biện pháp tổ chức thi công tại các công trường nhằm
đảm bảo việc sử dụng xe máy đúng tính năng kỹ thuật và quy phạm an
toàn.

- Ra lệnh điều động xe máy trong Công ty theo yêu cầu của từng bộ phận
khi có quyết định của Giám đốc.
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
- Lập và chỉ đạo việc ghi chép sổ sách: Lý lịch máy, nhật trình xe máy.
- Kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần tất cả các công trường về công tác
chăm sóc, bảo quản, sử dụng xe máy.
- Khám bệnh và đề ra các biện pháp sửa chữa kỹ thuật của xe máy.
- Tổng hợp báo cáo giám đốc về công tác quản lý, sử dụng xe máy.
- Gửi báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng năm, hàng quý báo cáo cho
Giám đốc và gửi về phòng Cơ giới của Tổng công ty.
- Tham gia tổ chức khảo sát, lập định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu mỡ
bôi trơn cho các loại xe máy.
- Lập, thực hiện kế hoạch xin thanh lý, phương án giải quyết xe máy cũ,
hỏng.
 Công tác quản lý xe, máy ở các Xí nghiệp trực thuộc hoặc Đội xây
dựng:
- Giám đốc Xí nghiệp trực thuộc Công ty hoặc Đội trưởng chịu trách
nhiệm toàn bộ tình trạng quản lý, sử dụng và đền bù mọi thiệt hại khi
được Công ty giao cho trong sản xuất kinh doanh và có quyền tổ chức
quản lý, sử dụng có hiệu quả năng lực xe máy của xí nghiệp, đội mình
quản lý, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về kỹ thuật và nghiệp vụ của phòng
Cơ giới Công ty thông qua bộ phận cán bộ kỹ thuật cơ giới thuộc xí
nghiệp và đội quản lý.
- Giám đốc xí nghiệp, Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc công
ty về các công việc bảo quản, vận hành, sửa chữa các thiết bị xe máy
được giao.
- Lập và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột

xuất xe máy trước và sau khi kết thúc công trình.
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
- Thực hiện kiểm tra thường xuyên tình trạng kỹ thuật xe máy do mình
phụ trách về việc ghi đúng và đủ nhật trình xe máy, sổ bàn giao ca,
kiểm tra kỹ thuật, bảo dưỡng đầu ca.
- Tổ chức thực hiện đúng những quy trình quy phạm kỹ thuật, quy phạm
về an toàn trong sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa, bảo quản xe máy.
- Hàng tháng, các cán bộ cơ giới của các Xí nghiệp, Đội xây dựng có xe
máy phải gửi báo cáo kiểm tra kỹ thuật của đội mình về phòng quản lý
cơ giới của Công ty có chữ ký xác nhận của đội trưởng và thợ lái máy.
- Phòng Cơ giới Công ty sẽ thường xuyên đi kiểm tra xe máy đang hoạt
động tại các công trình và có đánh giá cụ thể công tác bảo dưỡng kỹ
thuật, vệ sinh công nghiệp, ghi chép nhật trình xe máy, sổ bàn giao ca
của từng xe máy, có báo cáo gửi Giám đốc công ty.
1.3.2 Mua sắm- nhượng bán xe máy, thiết bị.
 Căn cứ vào kế hoạch đầu tư, mua sắm do Giám đốc công ty quyết định,
phòng Cơ giới tư vấn cho Giám đốc việc lựa chọn thiết bị đảm bảo
đúng tính năng theo yêu cầu công việc, đảm bảo chất lượng.
 Để đổi mới xe máy đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị,
khi những xe máy, thiết bị đang sử dụng còn khấu hao hoặc đã hết khấu
hao mà xét thấy không còn phù hợp công nghệ thi công, hoạt động
không có hiệu quả thì Công ty phải báo cáo về Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc Tổng công ty bằng văn bản và thực hiện việc thanh lý khi có
quyết định của Hội đồng quản trị Tổng công ty.
1.3.3 Bảo quản xe máy, thiết bị.
 Xe máy được bảo quản tại kho Công ty đảm bảo điều kiện: không bị
mất mát, han gỉ phụ tùng, đảm bảo phòng cháy và an ninh. Thủ kho

máy chịu trách nhiệm quản lý đầy đủ về số lượng theo biên bản giao
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
nhận vào kho, tổ chức bảo quản, chăm sóc để sẵn sàng đưa ra hoạt
động ngay khi có lệnh xuất. Kho phải có sổ theo dõi, biên bản vào ra,
phiếu nhập xuất các phụ tùng rời.
1.3.4 Điều động, giao nhận xe máy, thiết bị.
 Trên cơ sở nhu cầu sản xuất và chỉ đạo của Giám đốc công ty, phòng
Cơ giới làm quyết định để Giám đốc công ty ký điều động từ đơn vị
này sang đơn vị khác. Đơn vị giao và nhận máy phải cử cán bộ kỹ thuật
lập biên bản bàn giao chi tiết tình trạng kỹ thuật xe máy gửi về phòng
Cơ giới Công ty.
1.3.5 Sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa xe máy, thiết bị.
 Các Xí nghiệp, Đội sản xuất trực tiếp quản lý, sử dụng xe máy chỉ được
phép sử dụng xe máy theo đúng tính năng kỹ thuật và phải thực hiện
các biện pháp an toàn cho người và thiết bị.
 Tất cả các xe máy đều có máy trưởng, máy phó được định biên vào các
xí nghiệp hoặc các đội thi công quản lý và sử dụng.
 Công tác kiểm tra kỹ thuật, bảo dưỡng đầu ca, bàn giao cho ca sau là
yêu cầu bắt buộc đối với thợ vận hành xe máy, nhằm khai thác máy có
hiệu quả, tránh hư hỏng bất thường, phân rõ trách nhiệm từng người
trong ca của mình.
 Những việc phải làm khi giao ca:
- Vệ sinh công nghiệp
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật
- Ghi nhật trình
- Bàn giao thông báo tình trạng xe máy cho ca sau
 Mỗi tháng phòng cơ giới sẽ tổ chức kiểm tra định kỳ một lần đối với tất

cả các công trường.
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
 Thợ vận hành có trách nhiệm bảo dưỡng kỹ thuật đầu ca (bôi trơn- xiết
chặt- vệ sinh công nghiệp). Có trách nhiệm thay dầu động cơ, thay dầu
các hộp giảm tốc, hộp số, hộp thu công suất, kiểm tra tình trạng cáp, bổ
sung nước ac quy, tăng, xích, kiểm tra và thay dầu thủy lực.
 Những hư hỏng và sửa chữa lớn xe máy, thiết bị (Đại tu- trung tu- thay
thế tổng thành- thay thế cụm chi tiết hoặc hệ thống công tác) cần yêu
cầu kỹ thuật cao, phức tạp, quy mô lớn sẽ do phòng Cơ giới tổ chức
thực hiện.
 Đối với những xe máy đặc chủng như: máy đóng cọc, máy khoan nhồi,
cẩu tháp…do tính chất công việc phức tạp, thời gian lam việc liên tục
kéo dài Xí nghiệp, Đội sản xuất phải có kế hoạch nội dung kiểm tra kỹ
thuật hàng ngày, hàng tuần.
 Trưởng phòng Cơ giới và Phó giám đốc cơ giới, vật tư chịu trách
nhiệm duyệt mua thay thế phụ tùng, theo dõi ghi chép sổ phụ tùng.
 Biện pháp giải quyết khi xe máy hư hỏng: Các xe máy đang hoạt động
bị hư hỏng đột xuất thì phải tiến hành lập các văn bản theo trình tự sau:
- Lái xe làm tờ khai máy hư hỏng ngay sau khi máy ngừng hoạt động
và báo cho cán bộ kỹ thuật cơ giới.
- Sau khi nhận được báo cáo của lái xe, cán bộ kỹ thuật cơ giới tiến
hành lập biên bản hư hỏng xe máy tại hiện trường. Tham dự lập biên
bản gồm: Cán bộ kỹ thuật cơ giới, lái máy trong ca, cán bộ kỹ thuật
thi công.
- Cán bộ cơ giới đội báo cáo sự việc với Đội trưởng đồng thời báo
cáo về phòng Cơ giới Công ty.
- Phó giám đốc cơ giới căn cứ vào hồ sơ hư hỏng xe máy sẽ xem xét

hình thức và mức độ kỷ luật dựa theo quy chế quản lý xe máy, thiết
bị của Tổng công ty đã ban hành.
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
1.3.6 Chế độ báo cáo về quản lý xe máy, thiết bị.
 Xí nghiệp, Đội sản xuất gửi báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ hàng
tháng về phòng Cơ giới Công ty. Phòng Cơ giới kết hợp báo cáo của
các Xí nghiệp, Đội sản xuất đánh giá kết quả công tác quản lý, chăm
sóc, bảo dưỡng xe máy ở các công trường, báo cáo Giám đốc công ty.
 Khi có sự cố tai nạn, hư hỏng xe máy, phòng cơ giới phải chỉ đạo xí
nghiệp, Đội sản xuất lập biên bản và gửi báo cáo phương án giải quyết
ngay cho Giám đốc công ty.
1.4 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CHI PHỐI CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20.
Cũng như các doanh nghiệp xây lắp khác, sản phẩm của Công ty là các
công trình, hạng mục công trình, là loại sản phẩm đơn chiếc với giá trị lớn,
chu kỳ đầu tư dài ở ngoài trời, phân tán lưu động xa trụ sở công ty, được xây
dựng và sử dụng ngay tại chỗ. Địa bàn hoạt động của Công ty chủ yếu là các
tỉnh phía Bắc (từ Hà Tĩnh trở ra). Tổ chức sản xuất của Công ty được biên chế
thành các Xí nghiệp, Đội xây dựng công trình theo chuyên môn hoá hỗn hợp
theo yêu cầu nhiệm vụ. Khoán là chìa khóa sự thành công của công ty. Từ đó,
tạo ra sự chủ động trong tìm kiếm việc làm, sản xuất. Tạo cho các đội trưởng,
các giám đốc xí nghiệp năng động trong quản lý nhân lực, quản lý vật tư, thu
hồi công nợ, thanh quyết toán công trình và chủ động trong trả lương cũng
như quản lý sửa chữa thiết bị, máy móc.
Những năm gần đây, LICOGI 20 đã không ngừng phát triển, mở rộng thêm
nhiều ngành nghề mới được cụ thể qua bảng 1.1
Bảng 1.2: Các ngành nghề kinh doanh chính của Công ty LICOGI 20

I. Xử lý nền móng
1. Cọc khoan nhồi các loại đường kính từ 300mm đến 3000mm
2. Thi công cọc Barrette, tường chắn đất, tường chắn đất, neo trong đất
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
3. Thi công cọc ép, cọc đóng bê tông cốt thép
4. Thi công cọc ván thép, ống thép, cừ Larssen...
5. Thi công cọc cát, cọc bấc thấm, cọc bản nhựa...
6. Thi công phần ngầm và tầng hầm
7. Nổ mìn, bốc xúc, vận chuyển, san nền các công trình
8. Thi công hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước
II. Công trình dân dụng và công nghiệp
1. Nhà văn phòng cao tầng
2. Chung cư cao tầng
3. Các công trình thể thao, văn hóa
4. Nhà ở thấp tầng, biệt thự...
5. Trang trí nội thất cho tất cả các loại công trình
6. Thi công Nhà xưởng công nghiệp cho nhà máy
7. Thi công nhà thép tiền chế, khung bê tông cốt thép, giàn không gian...
8. Thi công hệ thống điện công nghiệp, trạm biến áp đến 35KVA
9. Thi công hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
III. Công trình giao thông thủy lợi
1. Công trình cầu, đường, sân bay, bến cảng
2. Đập vật liệu địa phương, bê tông trọng lực, đập tràn, hệ thống đê chắn
sóng, kè bờ sông
3. Nhà máy thủy điện
4. Hệ thống thoát nước thủy lợi như kênh, mương...
IV. Sản xuất vật liệu xây dựng

1. Khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng
2. Kinh doanh vật liệu xây dựng (đá xây dựng, bê tông thương phẩm, cọc bê
tông cốt thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn...)
3. Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí
V. Dịch vụ tư vấn xây dựng
1. Tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng
2. Giám sát thi công các công trình xây dựng dân dụng
3. Khảo sát địa hình, địa chất, địa chất thủy văn các công trình dân dụng
4. Thí nghiệm và kiểm định các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu xây dựng, đất
đá nền móng công trình
5. Thí nghiệm nén tĩnh cọc bê tông cốt thép, thí nghiệm động, thí nghiệm
siêu âm cọc khoan nhồi...
VI. Đầu tư
1. Đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
2. Văn phòng cho thuê
3. Chung cư cao tầng
VII. Kinh doanh thiết bị - Xuất nhập khẩu
1. Các loại cần trục bánh xích, bánh lốp, cần trục tháp...
2. Các loại máy thi công cọc khoan nhồi SUMITOMO, HIATACHI,
NIPPON SHAYO, BAUER...
3. Lu rung, lu bánh lốp, lu bánh sắt, máy làm đường...
Công ty LICOGI 20 là một trong những Công ty hàng đầu trong lĩnh
vực xử lý và thi công nền móng công trình. Xe máy, thiết bị là tài sản lớn có
vị trí quan trọng đặc biệt trong công nghệ thi công xây lắp. Do đặc điểm sản
xuất kinh doanh nêu trên, sự đa dạng hóa trong các lĩnh vực và ngành nghề
kinh doanh, TSCĐ hữu hình tại Công ty có giá trị rất lớn, phong phú về chủng

loại và nguồn gốc xuất xứ, sử dụng phân tán ở nhều nơi cho nhiều công trình
và hạng mục công trình khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
công nghệ thi công, tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm, mang lại
hiệu quả kinh doanh cao, củng cố uy tín và thương hiệu của LICOGI 20 trên
thị trường, TSCĐ hữu hình tại Công ty không những được quản lý chặt chẽ về
mặt số lượng và chất lượng mà được theo dõi cả về mặt giá trị. Vì vậy, nhiệm
vụ của công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty là tổ chức tốt chứng từ
ban đầu về TSCĐ hữu hình, tài khoản sử dụng, tổ chức đánh giá tài sản và lựa
chọn chính sách khấu hao phù hợp, tổ chức bộ sổ kế toán TSCĐ hữu hình
nhằm ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty. Để cung cấp
đầy đủ, kịp thời thông tin cho công tác quản lý TSCĐ hữu hình tại Công ty,
hạch toán TSCĐ hữu hình phải đảm bảo các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời về số lượng, giá trị
TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng của tài sản trong
phạm vi toàn Công ty cũng như từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc
giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mới
TSCĐ trong Công ty.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ hữu hình vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ hữu
hình và chế độ tài chính quy định.
- Lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ hữu hình,
tập hợp chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi
phí kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D

17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG
VÀ XÂY DỰNG 20
2.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BIẾN ĐỘNG TSCĐ HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY LICOGI 20
2.1.1 Thủ tục chứng từ kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty
LICOGI 20
2.1.1.1 Chứng từ kế toán tăng TSCĐ hữu hình
 Nghiệp vụ biến động tăng TSCĐ bao gồm những chứng từ: Đơn đề
nghị mua mới TSCĐ của Giám đốc Công ty LICOGI 20, Quyết định về
việc phê duyệt mua phương án mua TSCĐ của Tổng giám đốc Tổng
công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng đô thị, Hợp đồng mua bán thiết
bị, Biên bản kiểm nghiệm, Biên bản bàn giao thiết bị, Hóa đơn giá trị
gia tăng được minh họa như sau:
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Bảng 2.1: Đơn đề nghị mua mới TSCĐ của Công ty LICOGI 20
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
***
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
***
CÔNG TY LICOGI20
SỐ 600/CT/QLCG-VT

Về việc mua mới TSCĐ
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2009
Kính gửi : ÔNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ÔNG TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 kính đề nghị lãnh đạo Tổng
công ty cho phép đơn vị được mua mới 01 máy Toàn đạc điện tử để đáp ứng
nhu cầu thi công công trình của Đội xây dựng số 2.
Rất mong sự quan tâm giải quyết của Tổng công ty.
Xin chân thành cảm ơn!
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Bảng 2.2: Quyết định
Bộ Xây Dựng
Tổng công ty Xây dựng và Phát
triển hạ tầng đô thị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Ông Giám đốc Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
Căn cứ:
- Kế hoạch đầu tư đổi mới trang thiết bị của Tổng công ty
- Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009
- Giấy đề nghị số 600/CT/QLCG-VT của giám đốc Công
ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
QUYẾT ĐỊNH
Của Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng đô
thị V/v phê duyệt mua phương án mua tài sản cố định

Điều 1: Phê duyệt cho Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 mua
1 máy Toàn Đạc Điện Tử để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều 2: Đơn vị tiến hành tổ chức thu mua tài sản. Biên bản giao nhận tài
sản giao về phòng quản lý vật tư Tổng công ty để theo dõi.
Điều 3: Các ông giám đốc, trưởng phòng vật tư cơ giới, trưởng phòng tài
chính kế toán Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 có trách nhiệm thi
hành quyết định này:
Nơi gửi:
- Điều 3
- Lưu tại phòng quản lý vật tư
cơ giới
Tổng giám đốc Tổng công ty
(Ký, họ tên)
Bảng 2.3: Hợp đồng mua bán thiết bị
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Công ty TNHH thương mại Việt Đức Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Số: 50/09/HĐKT Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THIẾT BỊ
- Căn cứ vào Luật thương mại của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 36/2005/QH ngày 14/06/2005
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay, ngày 25 tháng 6 năm 2009, chúng tôi gồm có:
Bên mua: CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY
DỰNG 20- LICOGI 20

Trụ sở: 61E- Đê La Thành- Đống Đa- Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Ngọc. Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0437754676 Fax: 0437752168
Mã số thuế: 0100106440-010
Bên bán: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT ĐỨC
Đại diện: Ông Lê Tuấn Sang Chức vụ: P. Giám
đốc
Địa chỉ: 63 Minh Khai- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Điện thoại: 0435147008. Fax: 0435147009
Tài khoản: 421101003122 Tại Ngân hàng NN& PTNT Bắc Hà
Nội
Mã số thuế: 0100983508-009
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí kí kết Hợp đồng kinh tế theo các điều
khoản dưới đây:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VÀ GIÁ CẢ
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
- Bên bán đồng ý bán và bên mua đồng ý mua 01 máy Toàn đạc điện tử, chất
lượng mới 100%
Máy Toàn đạc điện tử Model: GTS 105N
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm sản xuất: 2008
Tình trạng thiết bị: Máy nguyên bản, sẵn sàng đưa vào hoạt động bình thường
Đơn giá: 72,875,000 vnđ
Bằng chữ: Bẩy mươi hai triệu tám trăm bẩy mươi năm ngàn đồng chẵn
Giá trên là giá giao tại Công ty TNHH thương mại Việt Đức và đã bao gồm:
- Thuế GTGT 10%
- Máy đã được bảo dưỡng toàn bộ

ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN VÀ HỢP ĐỒNG
- Bên mua đặt cọc 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng được ký kết,
70% còn lại thanh toán trước khi nhận hàng
- Thời gian giao hàng: Giao hàng trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được
tiền đặt cọc. Bên bán tiến hành giao hàng cho bên mua ngay tại Công ty của
bên bán tại Hà Nội
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN BẢO HÀNH
- Thiết bị được bảo hành trong thời gian 01 tháng kể từ ngày bàn giao
- Bên bán không chịu trách nhiệm bảo hành các lỗi do vận hành không đúng
quy trình và sử dụng thiết bị sai mục đích
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
- Bên bán có trách nhiệm cung cấp hàng hóa đúng như đã mô tả ở Điều 1
- Bên bán có trách nhiệm giao hàng đúng thời hạn theo Điều 2 của hợp đồng
- Bên bán có trách nhiệm cử cán bộ kỹ thuật và thợ sửa chữa kiểm tra máy,
bảo dưỡng đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
- Bên mua có trách nhiệm thực hiện thanh toán đúng thời hạn như trong Điều
2 của hợp đồng này
ĐIỀU 5: PHÁN QUYẾT VÀ HÒA GIẢI
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận, không
được đơn phương thay đổi hoặc hủy hợp đồng
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu
có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động
bàn bạc tìm cách giải quyết, đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi
lại toàn bộ nội dung)
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Biên bản này có hiệu lực kể từu ngày người đại diện hai bên ký

- Biên bản này được lập thành 04 bản tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi
bên giữ 02 bản
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
Bảng 2.4: Biên bản kiểm nghiệm
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hóa)
Số 05/BG
Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2009
Hóa đơn số: Hóa đơn GTGT ngày 28 tháng 06 năm 2009 của công ty
TNHH Việt Đức.
Thành phần kiểm nghiệm
Ông (Bà): Nguyễn Đặng Bình Chức vụ: Trưởng phòng Cơ giới
Ông (Bà): Nguyễn Việt Hà Chức vụ: Trưởng phòng Kế toán-Tài
chính
Ông (Bà): Trịnh Thu Thủy Chức vụ: Phó phòng Kinh tế
Ông (Bà): Hoàng Chí Vỹ Chức vụ: Nhân viên bán hàng
Nội dung kiểm nghiệm:
Tên nhãn
hiệu quy
cách vật tư
(sản phẩm,
hàng hóa)
MS
Phương
thức
kiểm

nghiệm
Đơn vị
tính
Số lượng
Kết quả kiểm
nghiệm
Số lượng
đúng quy
cách,
phẩm
chất
Số lượng
không
đúng quy
cách,
phẩm
chất
Máy toàn
đạc điện tử
GTS 105N
Đếm,
xem
Chiếc 1 1 0
Kết luận của ban kiểm nghiệm: Hàng đúng quy cách phẩm chất
Thành phần kiểm nghiệm
Bên giao
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Đại diện kinh tế

(Ký, họ tên)
Ban VT – CG
(Ký, họ tên)
Bảng 2.5: Biên bản bàn giao thiết bị
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Đông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ
Hôm nay, ngày 28 tháng 06 năm 2009 tại Công ty TNHH thương mại Việt
Đức
Hai bên gồm có:
Bên A (Bên bán): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT ĐỨC
Địa chỉ: 63 Minh Khai- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Điện thoại: 0435147008. Fax:
0435147008
Đại diện: Ông Nguyễn Sỹ Cần
Bên B ( Bên mua):Công ty LICOGI 20
Địa chỉ: 61E- Đê La Thành- Đống Đa-Hà Nội
Điện thoại: 0437754676. Fax:
0437752168
Đại diện: Ông Nguyễn Đặng Bình Chức vụ: Trưởng phòng Cơ
giới
Hai bên cùng nhau nhất trí kí biên bản bàn giao thiết bị như sau:
1. Tên hàng: Máy toàn đạc điện tử
- Số lượng: 01 chiếc
- Hiệu: GTS 105N

- Năm sản xuất: 2008
- Nước sản xuất: Nhật Bản
2. Giấy tờ kèm theo:
- Giấy chứng nhận hải quan
- Hợp đồng mua bán
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang - Lớp: Kế toán 48D
25

×