Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

SỬ DỤNG LỢN ĐỰC NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THỊT TRONG CHĂN NUÔI LỢN Ở MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.43 KB, 28 trang )



1

bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Nông Nghiệp I




Nguyễn văn thắng



Sử dụng lợn đực giống Piétrain nâng cao
năng suất và chất lợng thịt trong chăn nuôi lợn
ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam


Chuyên ngành: Chăn nuôi động vật nông nghiệp
Mã số: 4.02.01


Tóm tắt luận án tiến sỹ nông nghiệp



Hà Nội-2007




2

Luận án đợc hoàn thành tại trờng
đại học nông nghiệp I



Ngời hớng dẫn khoa học:
GS. TS. Đặng Vũ Bình


Phản biện 1: PGS. TS. Trịnh Công Thành
Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Văn Đồng
Phản biện 3: PGS. TS. Nguyễn Khắc Tích



Luận án đợc bảo vệ trớc Hội đồng chấm luận án cấp Nhà nớc tại:
Trờng Đại học Nông nghiệp I


Vào hồi 8 giờ 30 phút ngày 04 tháng 10 năm 2007



Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Th viện Quốc gia Việt Nam
- Th viện Trờng Đại học Nông nghiệp I






3

Mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi lợn đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp
Việt Nam. Thịt lợn chiếm khoảng 80% trong tổng số các loại thịt gia súc, gia
cầm, cung cấp phần lớn cho nhu cầu tiêu thụ trong nớc và một phần cho xuất
khẩu. Việt Nam có trên 26 triệu lợn, song năng suất và chất lợng thịt còn thấp.
Để đạt đợc mục tiêu tăng số lợng và chất lợng sản phẩm thịt lợn, trong
những năm qua, nhiều công trình nghiên cứu đ tập trung theo hớng sử dụng
các tổ hợp lợn lai khác nhau có tốc độ sinh trởng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, tỷ
lệ nạc cao.
Lợn Piétrain (P) của Vơng quốc Bỉ là một giống lợn nổi tiếng về năng
suất thịt, đặc biệt là tỷ lệ nạc. Dòng Piétrain ReHal kháng stress của Trờng Đại
học Liège cho tỷ lệ nạc gần 60% (với khối lợng giết mổ ở 114 kg) đ đợc nhập
vào Việt Nam. Sử dụng lợn đực P tạo ra các tổ hợp lai mới là một biện pháp quan
trọng trong sản xuất lợn thịt thơng phẩm ở nhiều nớc trên thế giới nhằm nâng
cao năng suất và tỷ lệ nạc. Song ở Việt Nam đây là vấn đề hoàn toàn mới và cần
thiết. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Sử dụng lợn đực giống Piétrain nâng cao năng suất và chất lợng thịt
trong chăn nuôi lợn ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái đợc phối giống với lợn đực P.
- Đánh giá năng suất sinh trởng và tiêu tốn thức ăn.
- Đánh giá năng suất thân thịt và chất lợng thịt của các nhóm con lai có
bố là P.

- Xác định công thức lai thích hợp, góp phần phát triển việc sử dụng lợn
đực giống P trong sản xuất chăn nuôi lợn ở miền Bắc Việt Nam nói riêng và cả
nớc nói chung.


4

3. Những đóng góp mới của đề tài
+ Những điểm mới của đề tài:
- Đề tài là một công trình nghiên cứu về việc sử dụng lợn đực giống P phối
giống với nái Móng Cái (MC), F
1
bố yorkshire, mẹ Móng Cái: F
1
(YìMC),
yorkshire (Y), F
1
bố Landrace, mẹ yorkshire: F
1
(LìY).
- Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm các vấn đề từ năng suất sinh sản,
sinh trởng, năng suất thân thịt đến chất lợng thịt.
+ ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung thêm một số t liệu khoa
học về khả năng sinh sản của lợn nái MC, Y, F
1
(YìMC), F
1
(LìY) đang đợc
nuôi rộng ri ở miền Bắc Việt Nam.

- Đóng góp các kết quả nghiên cứu mới về khả năng sinh sản, sinh trởng,
năng suất thân thịt và chất lợng thịt các tổ hợp lai mới có đực giống là P: PìMC,
Pì(YìMC), PìY và Pì(LìY).
- Trên cơ sở kết quả của đề tài, ngời chăn nuôi có thể áp dụng các công
thức lai khác nhau phù hợp với mục đích, điều kiện chăn nuôi nhằm nâng cao
năng suất và hiệu quả sản xuất trong chăn nuôi lợn.
- Góp thêm t liệu cho công tác nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực
chăn nuôi lợn.
4. Bố cục của luận án
Luận án chính có 140 trang gồm: Mở đầu (3 trang); Tổng quan (38 trang);
Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu (12 trang); Kết quả và thảo luận (84 trang);
Kết luận và đề nghị (3 trang); Luận án có 39 bảng. Luận án sử dụng 263 tài liệu
tham khảo, trong đó có 61 tài liệu tiếng Việt, 202 tài liệu tiếng nớc ngoài. Luận
án có 1 phần phụ lục. Đ có 6 công trình nghiên cứu liên quan đến luận án đợc
công bố.


5

Chơng 1: Tổng quan tài liệu

Ưu thế lai là hiện tợng sinh học xảy ra khi lai giống. Sử dụng u thế lai
đ, đang và sẽ đợc các nhà khoa học nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế sản
xuất. Trong nhiều thập kỷ qua, nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nớc
cũng nh thực tiễn sản xuất chăn nuôi đ khẳng định: Lai giống có hiệu quả, con
lai có sức sống vợt trội hơn cha mẹ, tốc độ sinh trởng, khả năng cho sữa, khả
năng sinh sản, lợi dụng thức ăn tốt và khả năng kháng bệnh cao.
ở Việt Nam, lai kinh tế lợn đ góp phần nâng cao khối lợng lợn thịt xuất
chuồng, tỷ lệ nạc và giảm tiêu tốn thức ăn. Lợn lai 1/2 máu ngoại, tỷ lệ nạc đạt
36-46%, lợn lai 3/4 máu ngoại đạt 45-48%, trong khi giống lợn nội tỷ lệ nạc

chỉ đạt 32-36%. Lai kinh tế giữa các giống lợn ngoại có kết quả tốt hơn về tăng
trọng, tỷ lệ nạc và nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn. Trong nhiều năm qua
chúng ta thờng sử dụng các giống lợn ngoại nh: Landrace, Yorkshire, Duroc.
Giống lợn Piétrain của Vơng quốc Bỉ là một giống lợn nổi tiếng về năng suất
thịt, đặc biệt là tỷ lệ nạc. Sử dụng lợn đực giống Piétrain để tạo ra các tổ hợp lai
có năng suất và hiệu quả kinh tế cao đ đợc nhiều nớc trên thế giới, đặc biệt là
các nớc châu Âu áp dụng trong sản suất.
Để nâng cao hơn nữa năng suất và chất lợng sản phẩm, việc đi sâu nghiên
cứu, xác định các tổ hợp lai mới, có hiệu quả, thích hợp với từng điều kiện sản
xuất là hết sức cần thiết.
Chơng 2: Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng nghiên cứu
- Lợn đực giống P: giống P cải tiến (P-Rehal) của Bỉ, có nguồn gốc từ
Trung tâm Nghiên cứu Bình Thắng, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp miền
Nam.
- Lợn đực giống và cái giống Y, L, D, lợn nái F
1
(LìY): nuôi tại Xí nghiệp
giống Mỹ Văn-Hng Yên, Xí nghiệp giống Tam Đảo- Vĩnh Phúc thuộc Công ty
Giống lợn miền Bắc.


6

- Lợn nái MC: có nguồn gốc từ trại lợn giống Thành Tô, Hải Phòng.
- Lợn nái F
1
(YìMC): nuôi tại trại Chăn nuôi lợn, Khoa Chăn nuôi thú y,
Trờng Đại học Nông nghiệp I.
Các lô thí nghiệm: lợn đực giống P phối giống với các nhóm nái: MC,

F
1
(yìMC), Y, F
1
(LìY). Lô đối chứng là các công thức lai đ sử dụng khá phổ
biến: nái MC, nái F
1
(YìMC), nái Y, nái F
1
(LìY) đợc phối giống với lợn đực Y
hoặc L hoặc D. Tổng số lợn nái theo dõi là 230 con, với 428 ổ đẻ ở 8 công thức
lai. Tổng số lợn nuôi thịt là 622 con, với 8 lần lặp lại. Tổng số lợn thịt mổ khảo
sát là 80 con ở 8 công thức lai. Số lợng lợn đực giống sử dụng: P: 10 con; Y: 30
con; L: 28 con; D: 19 con.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
+ Xí nghiệp lợn giống Tam Đảo-Vĩnh Phúc và Xí nghiệp Giống lợn Mỹ
Văn- Hng Yên, Công ty Giống lợn miền Bắc.
+ Các trại chăn nuôi tại Trờng Đại học Nông nghiệp I.
+ Một số trang trại chăn nuôi nông hộ tại Gia Lâm - Hà Nội, Văn Giang -
Hng Yên.
Thời gian nghiên cứu: 2001-2006.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Xác định năng suất sinh sản của lợn nái.
- Xác định năng suất sinh trởng-tiêu tốn thức ăn.
- Xác định năng suất thân thịt và chất lợng thịt.
2.4. Phơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Theo dõi năng suất sinh sản của các nhóm nái
Lợn nái trong từng cặp lai đợc đảm bảo các yếu tố đồng đều.
- Đếm số con ở các thời điểm.
- Cân khối lợng lợn thí nghiệm vào sáng sớm bằng cân đồng hồ 5 kg và

15 kg, với phân độ nhỏ nhất tơng ứng là: 20 và 50 g.


7

2.4.2. Năng suất nuôi thịt
+ Lô đối chứng và lô thí nghiệm đảm bảo đồng đều.
+ Khối lợng cơ thể: Cân lợn ở các thời điểm: 60, 90, 120, 150, 180 ngày
tuổi bằng cân đồng hồ, cân bàn, phân độ nhỏ nhất tơng ứng là: 100-200 g. Lợn
đợc cân từng con, cân vào buổi sáng, trớc khi cho ăn.
* Khả năng cho thịt
Kết thúc thí nghiệm nuôi thịt chọn những con có khối lợng trung bình đại
diện cho cả nhóm để mổ khảo sát, số lợng lợn mổ khảo sát: 10 con cho mỗi
nhóm (5 đực thiến và 5 cái).
Lợn mổ khảo sát cho nhịn đói 24 giờ trớc khi giết mổ. Phơng pháp mổ
khảo sát và xác định các chỉ tiêu giết mổ theo quy trình mổ khảo sát (TCVN-
8899-84).
2.4.3. Xử lý số liệu
Các số liệu đợc xử lý theo phơng pháp thống kê sinh học bằng chơng
trình SAS 6.12 (1996) trên máy vi tính tại Phòng thí nghiệm Bộ môn Di truyền-
Giống, Khoa Chăn nuôi-Thú y, Trờng Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội .
Sử dụng mô hình thống kê phân tích các ảnh hởng cố định với sự trợ giúp
của phần mềm SAS 6.12 (1996) bằng thủ tục GLM. Các tham số thống kê: Trung
bình bình phơng bé nhất: LSM (Least Square Mean), sai số tiêu chuẩn: SE
(Standard Error) và mức xác suất (giá trị P) đợc tính toán cho tất cả các chỉ tiêu.

Chơng 3: Kết quả và thảo luận
3.1. Năng suất sinh sản
3.1.1. Năng suất sinh sản của lợn nái MC phối giống với lợn đực Y và P
Kết quả phân tích của mô hình thống kê cho biết lứa đẻ là yếu tố ảnh

hởng nhiều nhất đến các chỉ tiêu sinh sản, sau đó là trại, năm, đực giống và mùa


8

vụ. Yếu tố đực giống ảnh hởng đến khối lợng sơ sinh/ổ, khối lợng sơ sinh,
khối lợng cai sữa và khối lợng ở 60 ngày tuổi/con (P<0,05).
Bảng 3.1: Năng suất sinh sản của lợn nái MC phối giống với lợn đực Y và P
Y ì MC
P ì MC

Chỉ tiêu
n
LSM 6 SE
n
LSM 6 SE
Số con đẻ ra/ổ (con)
50
11,6960,47
50
11,7860,42
Số con đẻ ra còn sống/ổ (con)
50
10,7760,49
50
10,8160,44
Số con để nuôi/ổ (con)
50
9,8660,33
50

10,1360,30
Số con ở 21 ngày tuổi/ổ (con)
50
9,4360,36
50
9,7960,33
Số con cai sữa/ổ (con)
50
9,2660,38
50
9,4860,34
Số con ở 60 ngày tuổi/ổ (con)
50
9,2660,38
50
9,3560,34
Khối lợng sơ sinh/ổ (kg)
50
7,55
a
60,32
50
8,37
b
60,28
Khối lợng sơ sinh/con (kg)
521
0,73
a
60,02

532
0,80
b
60,02
Khối lợng 21 ngày/ổ (kg)
50
35,8261,53
50
36,6661,37
Khối lợng 21 ngày/con (kg)
477
3,7760,10
494
3,6860,10
Khối lợng cai sữa/ổ (kg)
50
72,2062,92
50
75,5862,62
Khối lợng cai sữa/con (kg)
473
7,65
a
60,22
480
8,02
b
60,22
Khối lợng 60 ngày tuổi/ổ (kg)
50

113,5365,36
50
119,9364,80
Khối lợng 60 ngày tuổi/con (kg)
471
12,22
a
60,29
471
12,85
b
60,29
Số ngày cai sữa (ngày)
50
44,3660,56
50
43,4660,50
Tỷ lệ sống (%) 93,63 92,95
Tỷ lệ nuôi sống (%) 93,32 92,34


9


* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)
Công thức lai (PìMC) có khối lợng sơ sinh/ổ, khối lợng sơ sinh, khối
lợng cai sữa, khối lợng ở 60 ngày tuổi/con cao hơn so với công thức lai
(YìMC) và có sự sai khác thống kê (P<0,05).
3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái F

1
(Y
ì
ìì
ì
MC) phối giống với lợn đực L và P
Kết quả phân tích theo mô hình thống kê bằng phần mềm SAS 6.12 (1996)
cho thấy yếu tố đực giống ảnh hởng đến số con để nuôi, khối lợng sơ sinh, 21
ngày tuổi, cai sữa, ở 60 ngày tuổi/ổ cũng nh khối lợng 21 ngày tuổi, cai sữa và
ở 60 ngày tuổi/con (P<0,05).
Bảng 3.2: Năng suất sinh sản của lợn nái F
1
(Y
ì
ìì
ì
MC)
phối giống với lợn đực L và P
L ì (Y ì MC) P ì (Y ì MC)

Chỉ tiêu
n
LSM 6 SE
n
LSM 6SE
Số con đẻ ra/ổ (con) 50
11,4060,36
49
11,7260,35
Số con đẻ ra còn sống/ổ (con) 50

10,9060,32
49
11,3760,31
Số con để nuôi/ổ (con) 50
10,39
a
60,26
49
11,09
b
60,25
Số con ở 21 ngày tuổi/ổ (con) 50
10,2560,26
49
10,6960,25
Số con cai sữa/ổ (con) 50
9,9360,26
49
10,4760,25
Số con ở 60 ngày tuổi/ổ (con) 50
9,6960,24
49
10,0660,24
Khối lợng sơ sinh/ổ (kg) 50
11,63
a
60,36
49
12,65
b

60,34
Khối lợng sơ sinh/con (kg) 541
1,1060,03
532
1,1160,03
Khối lợng 21 ngày/ổ (kg) 50
44,35
a
61,76
49
48,99
b
61,69
Khối lợng 21 ngày/con (kg) 496
4,64
a
60,13
492
4,99
b
60,13
Khối lợng cai sữa/ổ (kg) 50
64,32
a
63,08
49
74,50
b
62,96
Khối lợng cai sữa/con (kg) 482

5,87
a
6 0,22
484
7,57
b
6 0,23
Khối lợng 60 ngày tuổi/ổ (kg) 50
121,89
a
64,33
49
139,40
b
64,17


10

Khối lợng 60 ngày tuổi/con (kg) 464
13,54
a
60,32
471
14,31
b
60,33
Số ngày cai sữa (ngày) 50
35,8360,84
49

35,1460,81
Tỷ lệ sống (%) 95,11 95,71
Tỷ lệ nuôi sống (%) 92,87 92,34

* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)

Kết quả ở bảng cho thấy công thức lai Pì(YìMC) có khối lợng sơ sinh,
cai sữa/ổ, khối lợng cai sữa, khối lợng ở 60 ngày tuổi/con cao hơn và có sự sai
khác thống kê (P<0,05).
3.1.3. Năng suất sinh sản của lợn nái Y phối giống với lợn đực L và P
Kết quả cho thấy lứa đẻ là yếu tố ảnh hởng lớn nhất, sau đó là năm, đực
giống và các yếu tố khác. Đực giống ảnh hởng đến khối lợng 60 ngày tuổi/ổ,
khối lợng sơ sinh, 21 ngày tuổi, cai sữa và 60 ngày tuổi/con (P<0,05).
Bảng 3.3: Năng suất sinh sản của lợn nái Y phối giống với lợn đực L và P
L ì Y
P ì Y

Chỉ tiêu
n
LSM 6 SE
n
LSM 6SE
Số con đẻ ra/ổ (con) 60
10,8660,23
50
10,6260,26
Số con đẻ ra còn sống/ổ (con) 60
10,3960,22
50

10,1560,24
Số con để nuôi/ổ (con) 60
10,1060,18
50
9,8760,19
Số con ở 21 ngày tuổi/ổ (con) 60
9,4560,16
50
9,4160,17
Số con cai sữa/ổ (con) 60
9,3060,15
50
9,2560,16
Số con ở 60 ngày tuổi/ổ (con) 60
9,0960,12
50
9,2260,14
Khối lợng sơ sinh/ổ (kg) 60
13,6760,23
50
13,7860,25
Khối lợng sơ sinh/con (kg) 619
1,31
a
6 0,02
497
1,35
b
6 0,02
Khối lợng 21 ngày/ổ (kg) 60

49,6661,18
50
51,9961,31
Khối lợng 21 ngày/con (kg) 569
5,35
a
60,08
464
5,80
b
6 0,08
Khối lợng cai sữa/ổ (kg) 60
63,7061,38
50
65,5261,53
Khối lợng cai sữa/con (kg) 563
6,95
a
60,09
458
7,27
b
6 0,09


11

Khối lợng 60 ngày tuổi/ổ (kg) 60
162,72
a

62,98
50
172,43
b
63,32
Khối lợng 60 ngày tuổi/con (kg) 543
18,20
a
60,19
450
19,29
b
60,20
Số ngày cai sữa (ngày) 60
29,116 0,27
50
29,03 6 0,30
Tỷ lệ sống (%) 95,71 95,60
Tỷ lệ nuôi sống (%) 91,82 93,84
[[[[[[* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)

Kết quả ở bảng cho thấy công thức lai PìY có khối lợng sơ sinh và cai
sữa/con cao hơn so với công thức lai LìY và có sự sai khác thống kê (P<0,001).
3.1.4. Năng suất sinh sản của lợn nái F
1
(L
ì
ìì
ì

Y) phối giống với lợn đực D và P
Mô hình thống kê cho biết lứa đẻ là yếu tố ảnh hởng lớn nhất, sau đó là
năm, đực giống, trại và mùa vụ. Yếu tố đực giống ảnh hởng đến khối lợng/con
ở tất cả các thời điểm: sơ sinh, ở 21 ngày tuổi, cai sữa và ở 60 ngày tuổi (P<0,05).
Bảng 3.4: Năng suất sinh sản của lợn nái (LxY) phối giống với lợn đực D và P
D ì (LìY) P ì (LìY)

Chỉ tiêu
n
LSM 6 SE
n
LSM 6SE
Số con đẻ ra/ổ (con) 58
11,0560,25
61
10,7660,22
Số con đẻ ra còn sống/ổ (con) 58
10,7660,24
61
10,4460,21
Số con để nuôi/ổ (con) 58
10,3260,19
61
10,1960,17
Số con ở 21 ngày tuổi/ổ (con) 58
9,8060,19
61
9,8060,17
Số con cai sữa/ổ (con) 58
9,6460,20

61
9,4660,17
Số con ở 60 ngày tuổi/ổ (con) 58
9,3160,15
61
9,1760,17
Khối lợng sơ sinh/ổ (kg) 58
14,4260,37
61
14,8660,32
Khối lợng sơ sinh/con (kg) 605
1,39
a
60,01
639
1,42
b
60,01
Khối lợng 21 ngày/ổ (kg) 58
54,8161,36
61
55,9761,18
Khối lợng 21 ngày/con (kg) 568
5,59
a
60,05
591
5,72
b
60,05

Khối lợng cai sữa/ổ (kg) 58
69,7161,54
61
70,4261,35
Khối lợng cai sữa/con (kg) 548
7,20
a
6 0,06
574
7,39
b
6 0,05

×