Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
Câu2: Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta phải
chỉ ra những điều kiện gì ?
N
A
B
C
M
P
A'
A
C'
C
B
B'
1.V tam giỏc bit ba
cnh
Bài toán: Vẽ tam
giác ABC biết :
AB = 2cm,
BC = 4cm,
AC = 3cm
Gii:
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng
hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng
b BC vẽ cung tròn tâm B bỏn
kớnh 2cm v cung trũn tõm C
bỏn kớnh 3cm
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được
tam giỏc ABC
1.Vẽ tam giác biết ba
cạnh
Bµi to¸n: VÏ tam
gi¸c ABC biÕt :
AB = 2cm,
BC = 4cm,
AC = 3cm
Gi¶i
•
VÏ ®o¹n th¼ng BC = 4cm.
1.Vẽ tam giác biết ba
cạnh
Bµi to¸n: VÏ tam
gi¸c ABC biÕt :
AB = 2cm,
BC = 4cm,
AC = 3cm
Gi¶i
•VÏ ®o¹n th¼ng BC=4cm.
1. V tam giỏc bit ba
cnh:
Bài toán: Vẽ tam giác
ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm
B
4
C
Giải
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính
2cm, vẽ cung tròn tâm C bán kính
3cm.
1. V tam giỏc bit ba
cnh:
Bài toán: Vẽ tam giác
ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm
Giải
B
4
C
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ BC, vẽ cung tròn
tâm B bán kính 2cm, vẽ cung
tròn tâm C bán kính 3cm.
1. V tam giỏc bit ba
cnh:
Bài toán: Vẽ tam giác ABC
biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC =
3cm
Giải
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính
2cm, vẽ cung tròn tâm C bán kính
3cm
B
4
C
1. V tam giỏc bit ba
cnh:
Bài toán: Vẽ tam giác ABC
biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC =
3cm
B
4
C
Giải
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính
2cm, v cung tròn tâm C bán kính
3cm.
10
1. V tam giỏc bit ba
cnh:
Bài toán: Vẽ tam giác ABC
biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC =
3cm
Giải
A
B
4
C
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính
2cmvà cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác
ABC
1. V tam giác bit ba cnh:
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết :
AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm
Giải
A
B
4
C
Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính
2cm.
và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam
giác ABC
12
90
90
A
A’
2
B
3
4
2
C
3
B’
C’
Aˆ =
Bˆ =
ˆ =
C
ˆ'=
1000; A
; Bˆ' =
ˆ'=
;C
1000
4
⇒ Aˆ
⇒ Bˆ
ˆ
⇒C
=
Aˆ'
Bˆ'
ˆ'
C
90
A’
A
2
B
3
4
2
C
B’
C’
Aˆ =
Bˆ =
Cˆ =
ˆ'=
1000 ; A
500
; Bˆ' =
; Cˆ' =
1000
500
3
4
⇒ Aˆ
⇒ Bˆ
⇒ Cˆ
=
=
Aˆ'
Bˆ'
Cˆ'
90
90
A’
A
2
B
C
3
2
4
B’
C’
Aˆ = 100 ; Aˆ' =
Bˆ = 50 ; Bˆ' =
ˆ = 30 ; C
ˆ'=
C
3
4
0
500
⇒ Aˆ
⇒ Bˆ
0
300
ˆ
⇒C
0
1000
=
=
=
Aˆ'
Bˆ'
ˆ'
C
A’
A
B
C
B’
C’
? 2: Tìm số đo của góc B trên hình 67
A
2. Trêng hîp b»ng nhau
c¹nh – c¹nh – c¹nh:
/ 120
0
Tính chất: (sgk)
/
AB = A’B’
BC = B’C’
AC = A’C’
//
Hình 67
B
Giải
thì ABC = A’B’C’( c - c - c)
A’
A
C’
B
D
C
Nếu ABC vàA’B’C’ có:
B’
//
C
Xét ACD và BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung.
Vậy: ACD = BCD (c-c-c)
Suy ra: Aˆ = Bˆ = 1200 ( Hai góc tương ứng)
17
Bài tập 17 ( SGK-T114)
Trên mỗi hình 68, 69 có các tam giác nào bằng
nhau ? Vì sao?
M
N
C
A
B
Q
P
Hình 69
D
Hình 68
Bài 2:
Cho ∆ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC
Chứng minh rằng:
µ =C
µ
a) B
b) AM ⊥ BC
A
B
M
C
Giải:
a) Xét ABM và ACM có:
AB = AC (gt)
BM = CM (M là trung điểm BC)
AM là cạnh chung.
Vậy: ABM = BCD (c-c-c) (*)
µ =C
µ ( Hai góc tương ứng)
Suy ra: B
b)Theo (*) ta có: ·AMB = ·AMC ( Hai góc tương ứng)
Mặt khác: ·AMB + ·AMC = 1800
⇒ 2 ·AMC = 1800
⇒ ·AMC = 900
⇒ AM ⊥ BC