Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề HSG Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.07 KB, 3 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
———————
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010- 2011
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
———————————

Câu 1 (2 điểm).
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng: các
dân tộc ít người ở nước ta vừa phân bố theo độ cao, vừa phân bố theo khu vực.
Câu 2 (3 điểm).
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học.
a. Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta. Tại sao thành phố Hồ Chí
Minh là đầu mối giao thông quan trọng nhất cả nước?
b. Trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải ở
nước ta hiện nay, loại hình vận tải nào chiếm tỉ trọng cao nhất? Vì sao?
c. Tại sao ở nước ta hiện nay công nghiệp dệt may lại tập trung chủ yếu ở các
thành phố lớn?
Câu 3 (3 điểm).
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học.
a. Giải thích vì sao Tây Nguyên là vùng trồng nhiều cà phê nhất nước ta?
b. Chứng minh Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
c. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4 (2 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 1993 - 2005
( Đơn vị: %)
Năm


Ngành
Nông – lâm - ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ

1993

1995

1997

1999

2003

2005

29,9
28,9
41,2

27,2
28,8
44,0

25,8
32,1
42,1

25,4

34,5
40,1

23,3
38,1
38,6

21,5
39,5
39,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước
ta giai đoạn 1993 - 2005.
b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích.
―Hết―
(Thí sinh được sử dụng Átlát địa lí Việt Nam để làm bài)
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh……………..………………………….SBD………..……
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010- 2011


———————

HƯỚNG DẪN CHÂM MÔN: ĐỊA LÍ

———————————

Câu 1: 2,0 điểm.

Nội dung
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số cả nước phân bố chủ yếu ở miền núi và
trung du.
- Ở phía Bắc:
+ Ở vùng thấp, người Tày, Nùng tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng.
+ Người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
+ Người Dao sinh sống chủ yếu ở độ cao từ độ cao 700 đến 1000 m.
+ Người Mông cư trú trên các vùng núi cao.
- Ở phía Nam:
+ Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt: người Ê đê ở Đắk Lắk, người
Gia - rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ - ho ở Lâm Đồng…
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ - me cư trú
thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.
+ Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị nhất là thành phố Hồ Chí Minh.
(Nếu học sinh ghi theo địa phương như Át lát Việt Nam đúng vẫn cho điểm)

Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

Câu 2: 3,0 điểm.
a) 1,0 điểm:
Nội dung
- Các đầu mối giao thông quan trọng nhất của nước ta là: Hà Nội, Đà Nẵng, thành

phố Hồ Chí Minh.
- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông lớn nhất vì:
+ Có nhiều loại hình, tuyến giao thông khác nhau đi các địa phương các vùng và
nước ngoài (dẫn chứng qua Át lát Địa lý Việt Nam).
+ Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, thương mại lớn nhất nước ta.
+ Vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng - vật chất kĩ thuật tốt, dân đông nhu cầu đi lại
lớn…

Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25

b) 1,0 điểm:
Nội dung
- Trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải ở nước ta
hiện nay, loại hình vận tải đường ô tô (đường bộ) chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Giải thích:
+ Đường ô tô kết hợp được nhiều loại hình giao thông khác nhau.
+ Đường ô tô tiện lợi, cơ động thích hợp với nhiều dạng địa hình ở nước ta.
+ Cước phí phù hợp, kết hợp được nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia.

Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25

c) 1,0 điểm:

Nội dung

Điểm

- Vì các thành phố lớn là nơi có lực lượng lao động tại chỗ đông đảo và cũng là nơi
thu hút nhiều lao động từ nơi khác đến.

0.25

- Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn, vị trí thuận lợi cho việc xuất, nhập khẩu hàng
hóa.
- Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật tốt: giao thông vận tải, thông tin liên lạc…
- Đây là những địa bàn có truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, có mạng lưới
phân phối sản phẩm rộng…

2

0.25
0.25
0.25


Câu 3: 3,0 điểm.
a) 1,5 điểm:
Nội dung

Điểm

- Về điều kiện tự nhiên.
+ Có diện tích đất ba dan lớn, có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.

+ Các cao nguyên xếp tầng có địa hình khá bằng phẳng thuận lơi cho việc hình
thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
+ Khí hậu thích hợp, có sự phân hóa theo độ cao giúp cho Tây Nguyên có thể trồng
được nhiều loại cà phê.
+ Mùa khô tạo điều kiện tốt cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm.
- Về điều kiện kinh tế - xã hội.
+ Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống trồng cà phê.
+ Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

b) 0,75 điểm:
Nội dung
2

- Là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta mật độ TB:1179 người/km (2002)
- So với cả nước mật độ gấp 4,9 lần, gấp 10,3 lần Trung du miền núi phía Bắc,
gấp 14,5 lần Tây Nguyên.
- Mặc dù tỉ lệ tăng tự nhiên trong vùng giảm trong những năm gần đây nhưng do
diện tích nhỏ (14806km 2) với số dân đông (17,5 triệu người) nên mật độ dân số
rất cao.

Điểm
0.25
0.25

0.25

(Nếu học sinh ghi mật độ theo Át lát, theo bậc và so sánh đúng vẫn cho điểm).

c) 0,75 điểm:
Nội dung
- Tránh được lũ lụt do sông Hồng gây ra, nhất là vào mùa mưa bão, bảo vệ các
cảnh quan văn hoá của đồng bằng.
- Diện tích đất phù sa được mở rộng ở phần hạ lưu hàng năm từ 100 - 200 m phía
Đông Nam.
- Đê điều của đồng bằng phản ánh quá trình khai thác lãnh thổ, bảo vệ dân cư, các
trung tâm công nghiệp, các di tích di sản phi vật thể của đồng bằng….

Điểm
0.25
0.25
0.25

Câu 4: 2,0 điểm.
a) 1,5 điểm.
Nội dung
- Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ miền (các dạng biểu đồ khác không cho điểm)
+ Đảm bảo chính xác về khoảng cách năm, số liệu, chú giải, tên biểu đồ
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)

Điểm

1.50


a) 0,5 điểm.
Nội dung
- Nhận xét: Tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng giảm, tỉ trọng công
nghiệp xây dựng tăng, tỉ trọng dịch vụ không ổn định (dẫn chứng).
- Giải thích: Do kết quả của công cuộc đổi mới, kết quả của quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

―Hết―

3

Điểm
0.25
0.25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×