Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT HSG VÒNG I PHÙ MỸ BÌNH ĐỊNH 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.86 KB, 5 trang )

PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ

KIỂM TRA VÒNG I HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học: 2010-2011 MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 14/11/2010

Câu 1. (2,0điểm)
Một nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu Al aXb, phân tử gồm 5 nguyên tử, khối
lượng phân tử 150 đvC. Xác định X, gọi tên hợp chất Al aXb.
Câu 2. (2,0điểm)
Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH 4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4; phenolphtalein;
Na2SO4; HCl, NaCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH) 2 làm thuốc thử có thể nhận
biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh
họa.
Câu 3. (2,0điểm)
Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206g/ml . Đem cô cạn 414,594ml dung dịch này
thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
Câu 4 . (2,0 điểm)
Cho 5,2 gam kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thu được 1,008 lít
hỗn hợp hai khí NO và N 2O (đktc). Sau phản ứng khối lượng bình chứa giảm 1,42 gam. Xác định
kim loại M.
Câu 5. (2,0điểm)
Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản
ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,3mol hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với 450ml dung dịch HCl 2,0M.
Viết các phương trình phản xảy ra. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X?
Câu 6(2,5 điểm)
Cho 9,6 gam hỗn hợp A (MgO ; CaO ) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,87% ( d = 1,047
g/ml ) . Tính thành phần % về khối lượng các chất trong A và C% các chất trong dung dịch sau khi
A tan hết trong dung dịch HCl , biết rằng sau đó cho tác dụng với Na 2CO3 thì thể tích khí thu được


là 1,904 lít (đktc) .
Câu 7. (2.5 điểm)
Ngâm một thanh đồng vào 250 gam dung dịch AgNO 3 6,8%. Sau một thời gian nhấc thanh đồng
ra, thu được dung dịch X có khối lượng là 243,92 gam (giả sử Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng).
a. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
b. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch X phải dùng 3,25 gam kim loại M có hóa trị
không đổi. Xác định tên kim loại M.
Câu 8. (2,5 điểm)
a. Cho a gam dung dịch H2SO4 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung
dịch thu được sau phản ứng như thế nào?
b. Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch
H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn.
Câu 9. (2,5 điểm)
Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng là
(m + 1,6) gam. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, nóng, dư thì được 4,48
lít khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Tính m.
……………………Hết……………………..
Ghi chú. Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính bỏ túi, kết quả tính được
làm tròn 5 chữ số thập phân.


PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ

KIỂM TRA VÒNG I HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học: 2010-2011

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
(Đáp án gồm có 04 trang)
Câu
Câu 1.

(2,0đ)

Nội dung

27a + Xb = 150
a + b =5
Biện luận a, b ⇒ X
Chọn a = 2; b = 3; X = 16 (S)
Al2S3
Tên: nhôm sunfua
Câu 2 Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư:
(2,0đ) *Trước hết nhận được 5 chất
- Chỉ có khí mùi khai ⇒ NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Có khí mùi khai + ↓ trắng ⇒ (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ có ↓ trắng → Na2SO4
2Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4
- Dung dịch có màu hồng → phenolphtalein
- Có ↓ , sau đó ↓ tan → Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → Ba[Zn(OH)4] (hoặc BaZnO2 + H2O)
*Sau đó, lấy một ít dd (Ba(OH)2 + pp) cho vào 2 ống nghiệm. Cho từ từ từng
giọt ddịch HCl/NaCl vào ống nghiệm:
- ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian → dd HCl
- dung dịch còn lại là NaCl
Câu 3. Khối lượng của CuSO4 ( chất tan ) là :
160
(2,0đ)
mCuSO4 =


250

.140, 625 = 90 g

Điểm
0,25đ
0,25đ
0, 5đ
0, 5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0, 5đ

m 90
=
= 0,5625mol
M 160
Khối lượng dung dịch : mdd = d .V = 414,594.1, 206 = 500 g

Số mol CuSO4 là : nCuSO =

4

0,5đ

Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là :

0,25đ

mCuSO4

90.100
C %CuSO4 =
.100 =
= 18%
mdd
500
n
0,5625
CM = =
= 1,35675 M
V 0, 414594

Hoặc : CM =

0,25đ

C %.d .10 18.10.1, 206
=
= 1,35675mol
M

160

Câu 4. Các pư : 3M + 4xHNO3 
→ 3M(NO3)x + xNO ↑ + 2xH2O
(2,0đ)
a
a/3
8M + 10xHNO3 
→ 8M(NO3)x + xN2O ↑ +5xH2O
8b
bx/8
n khí = 1,008/22,4 = 0,045 (mol)

(1)

0,25đ

(2)

0,25đ
0,25đ


a/3 + bx/8 = 0,045 (*)
m hh khí = mNO + mN2O = 30.ax/3 + 44.bx/8 = 1,42 (**)
Giải hệ pt : ax/3 = 0,04 
→ a = 0,12/x
bx/8 = 0,05 
→ b = 0,04/x
Khối lượng nguyên tử kim loại M = 5,2/a+b =5,2x/0,16 = 32,5x

x
1
2
3
M

32,5

65 vô nghiệm
(nhận)

Vậy kim loại M là Zn
Câu 5. H2 + MgO tC → không phản ứng
(2,0đ) 4H2 + Fe3O4 tC → 3Fe + 4H2O (1)
H2 + CuO tC → Cu + H2O (2)

0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,25đ

0

0

0,5đ

0


2HCl + MgO → MgCl2 + H2O (3)
8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O (5)
* Đặt nMgO = x (mol); nFe3O4 = y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X
Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I)
40x + 168y + 64z = 20,8 (II)
* Đặt nMgO=x (mol); nFe3O4=y (mol); nCuO=z (mol) trong 0,15mol X
Ta có : x + y + z = 0,3 (III)
2x + 8y + 2z = 0,9 (IV)
Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) ⇒ x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol
mMgO = 0,15.40 = 6 (g)
mFe3O4 = 0,05.232 = 11,6(g)
mCuO = 0,1.80 = 8(g)
Câu 6. Gọi a = nMgO và b = nCaO trong hỗn hợp A .
(2,5 đ) mA = 40a + 56b = 9,6 . Hay 5a + 7b = 1,2
( A)
A tan hết trong dd HCl . Dung dịch thu được có chứa HCl dư vì khi cho dd
này tác dụng với Na2CO3 có khí CO2 bay ra :
2HCldư + Na2CO3 
→ 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
1,904
= 0,085 mol ⇒ nHCl = 2. 0,085 = 0,17 mol
22,4
100 x1,047 x19,87
nHClban đầu =
= 0,57 mol .
100 x36,5

nCO2 =


Suy ra : nHCl phản ứng với A = 0,57 - 0,17 = 0,4 mol .
Các phương trình phản ứng ;
MgO + 2HCl 
→ MgCl2 + H2O (1)
a
2a
CaO + 2HCl 
→ CaCl2 + H2O (2)
b
2b
nHCl = 2 (a + b) = 0,4 → a + b = 0,2 ( B )
Kết hợp ( A ) và ( B )
5a + 7b = 1,2 ⇒ a = 0,1 mol MgO
a + b = 0,2
b = 0,1 mol CaO

0,5đ

0,5đ

0,5đ
0,25đ

0, 25đ
0, 25đ
0,25đ
0,25đ
0, 25đ
0, 25đ



mMgO = 0,1 x 40 = 4g



% MgO =

4x100%
= 41,67%
9,6

0,25đ

% CaO = 100- 41,67 = 58,33%
- Nồng độ các chất trong dd :
Dung dịch thu được sau phản ứng giữa A và HCl chứa 0,1 mol MgCl 2 0,1
mol CaCl2 và 0,17 mol HCl dư .
Vì phản ứng hoà tan A trong dd HCl không tạo kết tủa hoặc khí nên :

0,25đ

mdd = 100 x 1,047 + 96 = 114,3 gam
0,1x95 x100%
= 8,31%
114,3
0,1x111x100%
%CaCl2 =
= 9,71%
114,3


%MgCl2 =

%HCldư

0,17 x36 x5 x100%
=
= 5,43%
114,3

Câu 7. a. Phương trình phản ứng xảy ra:
(2,5 đ) Cu + 2 AgNO3 
→ Cu ( NO3 ) 2 + 2 Ag
Số mol AgNO3 ban đầu:
250.6,8
= 0,1mol
100.170

Gọi x là số mol Cu phản ứng.
Ta có khối lượng dung dịch giảm:
mddgiảm = 250 – 243,92 = 6,08 = 2x.108 – 64x
 x = 0,04 mol
Nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng:
0,04.288
. 100 = 3.083 %
243,92
(0,1 − 0,08)170
C%AgNO3 =
100 = 1,394 %
243,92


C%Cu(NO3)2 =

b. Các phương trình xảy ra:
M + nAgNO3 → M(NO3)n + nAg (1)
2M + nCu(NO3)2 → 2M(NO3)2 + nCu (2)

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ

Từ (1) và (2) ta có:
0, 02 0, 08 0,1
+
=
n
n
n
0,1A
⇒ A = 32,5n
Vậy, 3, 25 =
n
nM =


Câu 8
(2,5 đ)

Với n = 2 suy ra A = 65 (Zn)
a.

0,5đ
0,25đ

H 2 SO4 + 2 KOH 
→ K 2 SO4 + 2 H 2O........................................................................

0,25đ

Số mol H2SO4 = 0,1a/98
Số mol KOH = 0,2a/56

0,25đ
0,25đ


Theo phương trình phản ứng suy ra KOH dư nên môi trường bazơ, pH > 7

0, 5đ

b. Dung dịch H2SO4 sau khi pha có khối lượng bằng 300 g, 30% nên có
phương trình:
30 =


10 + 2C
100 ⇒ C = 40%
300

Cách trộn:
- Cân 100 g dung dịch H2SO4 10%.
- Cân 200 g dung dịch H2SO4 40%. Trộn, khuấy đều hai dung dịch trên.
Câu 9
(2,5 đ)

Các phương trình có thể xảy ra là: (viết đúng các phương trình được 0,1
điểm)

0, 5đ
0,25đ
0, 5đ
1,0đ

3Fe + 2O2 
→ Fe3O4
4 Fe + 3O2 
→ 2 Fe2O3
2 Fe + O2 
→ 2 FeO
2 Fe + 6 H 2 SO4 
→ Fe2 ( SO4 )3 + 3SO2 + 6 H 2O
2 Fe3O4 + 10 H 2 SO4 
→ 3Fe2 ( SO4 )3 + SO2 + 10 H 2O
2 FeO + 4 H 2 SO4 
→ Fe2 ( SO4 )3 + SO2 + 4 H 2O

Fe2O3 + 3H 2 SO4 
→ Fe2 ( SO4 )3 + 3H 2O
Fe − 3e 
→ Fe +3
O 2 + 2e 
→ 2O −2 → 0, 05.4 = 0, 2
S + 2e 
→ S +4 → 0, 2.2 = 0, 4

Gọi x là số mol của Fe suy ra ne Fe nhường là 3x
Số mol O2 = 0,05 mol
Số mol SO2 = 0,2 mol
Suy ra tổng ne nhận = 0,6 mol
Do đó, 3x = 0,6 suy ra x = 0,2 mol
mFe = 0, 2.56 = 11, 2( g )

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được điểm tối đa cho câu đó.



×