Tải bản đầy đủ (.ppt) (92 trang)

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 92 trang )


I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT
1. Khái niệm
 Mua bán hàng hoá
Luật TM 2005: Mua bán hàng hoá là hoạt động
thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên
mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ
thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở
hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
 Mua bán hàng hóa quốc tế: Bên bán và bên
mua có trụ sở thương mại ở các quốc gia, vùng
lãnh thổ khác nhau.


Hợp đồng mua bán quốc tế:
Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở
thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên
gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển
vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên mua
(Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng
hoá ; Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán,
nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận

2. Đặc điểm
 Sự thỏa thuận tự do và tự nguyện.
Chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các
nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng.


Ðối tượng của hợp đồng: Tài sản được đem


ra mua bán tài sản này trở thành hàng hoá.
 Khách thể của hợp đồng: Sự di chuyển
quyền sở hữu hàng hoá (chuyển chủ hàng
hoá).
 HĐMBHHQT là HĐMB có yếu tố quốc tế
3. Nguồn luật điều chỉnh
 Luật quốc gia
 Định chế quốc tế , công ước quốc tế
 Tập quán thương mại quốc tế



4. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT
Tính hợp pháp
Ký kết trên tinh thần tự do, tự nguyện
5. Nội dung
1) Các điều khoản trình bày
 Thông tin về chủ thể
 Số hiệu và ngày tháng
 Cơ sở pháp lý
 Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số
thuật ngữ sử dụng trong HĐ.


2) Các điều khoản và điều kiện
 Các điều khoản chủ yếu mà pháp luật yêu cầu.
 Các loại điều khoản
+ Điều khoản đối tượng
+ Điều khoản tài chính
+ Điều khoản vận tải

+ Điều khoản pháp lý
3) Một số lưu ý
 Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi
tiết.
 Ngôn ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa
 Ngôn ngữ : chính thống và phổ biến


II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(INCOTERMS)
1. Khái niệm
Điều kiện cơ sở giao hàng là những quy định
mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách
nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa bên
bán và bên mua trong quá trình giao nhận hàng
hóa.
2. Các lưu ý khi sử dụng Incoterms
 Là tập quán không mang tính bắt buộc
 Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng
 Mua bán hàng hóa hữu hình
 Ghi rõ là phiên bản năm nào


 Không giải quyết tất cả các vấn đề liên quan
đến việc thực hiện HĐ
 Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm
các trách nhiệm và nghĩa vụ nhưng không làm
thay đổi bản chất của các điều kiện.
“ Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải
thích điều kiện cơ sở giao hàng và không giải

thích các điều khoản khác trong Hợp đồng ”
3. Nội dung của Incoterms 2000
3.1. Các nghĩa vụ chính


A1

BÊN BÁN
Cung cấp hàng theo HĐ

B1

BÊN MUA
Trả tiền hàng

A2

Giấy phép và các thủ tục

B2

Giấy phép và các thủ tục

A3

Các HĐ vận tải và bảo
hiểm

B3


Các HĐ vận tải và bảo
hiểm

A4

Giao hàng

B4

Nhận hàng

A5

Di chuyển rủi ro

B5

Di chuyển rủi ro

A6
A7

Phân chia chi phí
B6
Thông báo cho người mua B7

Phân chia chi phí
Thông báo cho người bán

A8


Bằng chứng về việc GH

B8

Bằng chứng về việc GH

A9

Kiểm tra – Bao bì – Ký
mã hiệu

B9

Kiểm tra hàng hóa

A10 Các nghĩa vụ khác

B10 Các nghĩa vụ khác


3.2. Khái quát chung về 13 điều kiện Incoterms
2000
Nghĩa vụ của người bán

Đặc điểm

Nhóm E

Nhóm F


Nhóm C

Nhóm D

EXW

FCA, FOB,
FAS

CFR, CIF,
CPT, CIP

DES, DEQ,
DDU, DDP,
DAF

Nơi đi

Cước vận
chuyển chính
chưa trả

Cước vận
chuyển
chính đã trả

Hàng hóa
phải đến
điểm đích

quy định

Nơi đi

Nơi đi

Nơi đến

Địa điểm di Nơi đi
chuyển rủi ro


Thuê
Bên mua
phương tiện
VT

Bên mua

Bên bán

Bên bán

Tiến hành Bên mua
thủ tục XK

Bên bán

Bên bán


Bên bán

Tiến hàng Bên mua
thủ tục NK

Bên mua

Bên mua Bên mua:
DES, DEQ,
DDU, DAF
Bên bán: DDP


3.3. Giới thiệu các điều kiện Incoterms 2000
1) EXW – EX WORK ( Giao tại xưởng)
Cách quy định: EXW địa điểm quy định
EXW Toyota Việt Nam, Vĩnh phúc, Việt Nam –
Incoterms 2000
Áp dụng: Mọi phương thức vận tải
Nghĩa vụ chính của người bán
- Giao hàng
Nghĩa vụ chính của người mua
- Nhận hàng
- Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu


2) FOB – Free on board (giao hàng lên tàu)
Cách quy định: FOB cảng bốc quy định
FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms
2000

Áp dụng: Vận tải đường biển hoặc đường
thủy nội địa
Nghĩa vụ chính của người bán
- Giao hàng lên tàu
- Cung cấp biên lai giao hàng
- Làm thủ tục thông quan xuất khẩu
- Trả phí bốc hàng lên tàu nếu phí này không
bao gồm trong cước vận tải.


Nghĩa vụ chính của người mua
-g Ký kết hợp đồng vận tải
- Thông quan nhập khẩu
- Trả phí dỡ hàng tại cảng đến
Điểm phân định
- Việc vận tải do người mua thu xếp
- Di chuyển rủi ro đối với hàng hóa: khi hàng qua
lan can tàu tại cảng đi (cảng bốc hàng).
- Phân chia chi phí: khi hàng qua lan can tàu tại
cảng đi ( cảng bốc hàng).
Thông báo giao hàng



3) FAS – Free Along Ship ( giao dọc mạn tàu)
Cách quy định: FAS cảng bốc hàng quy định
FAS cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2000
Áp dụng: Vận tải đường biển hoặc đường thủy
nội địa.
Nghĩa vụ chính của người bán

- Giao hàng dọc mạn tàu
- Cung cấp biên lai giao hàng dọc mạn tàu
- Thông quan xuất khẩu
Nghĩa vụ chính của người mua
- Ký kết hợp đồng vận tải
- Tiếp nhận hàng hóa
- Thông quan nhập khẩu




4) FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)
Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định
FCA Sân bay Nội bài, Việt Nam – Incoterms 2000.
Áp dụng: Mọi phương thức vận tải
Nghĩa vụ chính của người bán
- Vận chuyển hàng hóa đến địa điểm giao hàng
- Giao hàng
- Thông quan xuất khẩu
Nghĩa vụ chính của người mua
- Ký kết hợp đồng chuyên chở
- Nhận hàng
- Thông quan nhập khẩu


5) CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước)
Cách quy định: CFR cảng đến quy định
CFR cảng Hải phòng, Việt Nam – Incoterms 2000
Áp dụng: Vận tải đường biển hoặc đường thủy
nội địa

Nghĩa vụ chính của người bán:
- Ký kết hợp đồng vận tải
- Giao hàng lên tàu
- Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo
- Thông quan xuất khẩu hàng hóa
- Trả chi phí bốc hàng, trả chi phí dỡ hàng ở cảng
đến nếu đã tính trong cước vận chuyển.


-

Nghĩa vụ chính của người mua
Nhận hàng
Trả các chi phí nếu chưa được tính vào tiền
cước
Thông quan nhập khẩu.
Điểm phân định
Ký hợp đồng vận tải: Người bán
Di chuyển rủi ro khi hàng hóa qua lan can tàu
tại cảng đi.
Phân chia chi phí: cảng đích


6) CIF - Cost, Insurance and Freight ( tiền hàng,
phí bảo hiểm và cước)
Cách quy định: CIF cảng đến quy định
CIF cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2000.
Áp dụng: Vận tải đường biển hoặc đường thủy
nội địa
Nghĩa vụ chính của người bán

Nghĩa vụ chính của người bán theo điều kiện
CFR
Nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa
Nghĩa vụ chính của người mua
Xem điều kiện CFR


Mua bảo hiểm theo những nội dung sau:
+ Điều kiện bảo hiểm ở mức tối thiểu
+ Tổng số tiền bảo hiểm tối thiểu bằng 110%
tổng trị giá hàng trong HĐMB
+ Mua bằng đồng tiền tính giá (TT) trong
HĐMB
+ Mua tại người BH hay công ty BH có uy tín
+ Thời hạn BH trùng với thời gian chuyên chở
và kéo dài tới lúc hàng đến cảng đích quy định
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm hay bảo hiểm đơn
có tính chuyển nhượng.


7) CPT – Carriage paid to : Cước phí trả tới
Cách quy định: CPT địa điểm đích quy định
CPT Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2000
Áp dụng: Mọi phương thức vận tải
Nghĩa vụ chính của người bán
- Ký kết hợp đồng vận chuyển
- Giao hàng
- Cung cấp bằng chứng của việc giao hàng
- Thông quan xuất khẩu hàng hóa
- Trả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này

có trong HĐVT.


Nghĩa vụ chính của người mua
- Nhận hàng
- Thông quan nhập khẩu
- Trả những chi phí liên quan đến việc nhận
hàng nếu những chi phí không tính vào cước
phí.


×