Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp công ty bao bì 277

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.04 KB, 46 trang )

Trường cao đẳng nghề Long Biên
Địa chỉ: 765A Nguyễn Văn Linh, Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội
Telephone: 84 - 4 - 36740833

Fax: 84 - 4 - 38750360

Website: www.lbc.edu.vn

Email:

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ
Với mục đích và yêu cầu nhằm tìm hiểu tổng quan về đơn vị thực tập
của mỗi sinh viên một cách khái quát nhằm hoàn thiện và để hoàn thành báo
cáo thực tập nghề nghiệp được tốt. Em đã tiến hành thu thập số liệu và phân
tích các chỉ tiêu để đưa ra được những nhận xét về tình hình biến động của
các chỉ tiêu đó thông qua "Báo cáo thực tập nghề nghiệp".
Báo cáo này được chia làm 3 phần như sau:
1. Giới thiệu về doanh nghiệp.
2. Nội dung thực tập.
3. Đề xuất một số nhiệm vụ nhằm hoàn thiện công tác nghiệp vụ kế toán
cho bản thân.


PHẦN I: GIỚI THỆU VỀ CÔNG TY BAO BÌ 277 HÀ NỘI

1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp
Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế Quốc
tế, đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại
hóa; vừa xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, vừa phát triển nền kinh tế đất nước.
Hiện nay nước ta đang đẩy nhanh quá trình sản xuất làm ra được nhiều san
rphaamr cung ứng tốt cho thị trường. Do vậy Công ty Bao tì 277 Hà Nội được


thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng đó.
Tên giao dịch: Công ty Bao tì 277
Tên viết tắt:
Giám đốc

: Lê Hồng Quang

Địa chỉ

: Số 4 - Lãng Hạ - Ba Đình - Hà Nội

Điện thoại

: 048473437

Fax

: 048484437

Mã số thuế : 0101127355
- Công ty Bao tì 277 Hà Nội được thành lập vào ngày 28 tháng 7 năm 1975
theo giấy phép kinh doanh số 01020024. Và đến ngày 10 tháng 04 năm 2008
Công ty Bao tì 277 Hà Nội vấn chuyển thành Công ty Bao tì 277 Hà Nội.
- Từ năm 2008 đến nay Công ty vẫn lấy tên là: Công ty Bao tì 277. Công
ty vẫn đang liên tục phát triển và vận động theo xu hướng đi lên của nền kinh
tế thị trường hiện nay.
Công ty Bao tì 277 Hà Nội là công ty vừa sản xuất kinh doanh các mặt
hàng như: Bai bì cao cấp, xuất khẩu, bao bì vải không dệt Công ty đã từng
bước khẳng định mình thông qua việc mở rộng thị trường tiêu thụ bằng việc



nâng cao chất lượng hàng hóa cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Hiện
Công ty sử dụng gần 250 công nhân, phục vụ cho các khâu từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm.
Từ khi thành lập cho đến nay Công ty luôn phục vụ khách hàng với
phương châm:
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt và dịch vụ hoàn hảo nhất
(giao hàng tận nơi, treo biển hiệu, băng rôn cho khách hàng miễn phí, thường
xuyên có chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng thân thiết…).
- Dịch vụ bảo hành và các dịch vụ khác sau bán hàng với chất lượng
chuyên nghiệp nhằm thảo mãn tối đa yêu cầu của khách hàng (sản phẩm
hỏng, lỗi có thể đổi lại được).
Công ty Bao tì 277 Hà Nội đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơ sở
II Thôn Vàng - Cổ Bi - Gia Lâm. Nhà máy sản xuất có diện tích hơn
20.000m2 với 250 nhân viên. Công ty đã có những đầu tư lớn vào máy móc,
công nghệ sản xuất và hiện đang sở hữu một dây chuyền sản xuất bao bì hiện
đại bậc nhất Việt Nam.
2. Đặc điểm chính của doanh nghiệp
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
+ Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH nhà nước một thành viên
+ Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất kinh doanh.
- Chính sách kế toán tại đơn vị:
+ Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/2011 kết thúc vào ngày
31/12/2012.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng
+ Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp lớn.
+ Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.



Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp bình quân gia
quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao theo
đường thẳng.
+ Phương pháp ghi nhận doanh thu: Thời điểm xuất hóa đơn GTGT
+ Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Vốn điều lệ của doanh nghiệp là 89 tỷ đồng.
- Tổng số lao động tính đến năm 2011 là 250 người.
- Thu nhập bình quân tính theo đầu người là 1.800.000 đồng trên một tháng.
- Một số chỉ tiêu đạt được trong 2 năm gần đây:
Năm

Năm 2009

Chỉ tiêu

Năm 2010

1. Doanh thu thuần

13.525.734.907

21.117.879.139

2. Giá vốn hàng bán

11.630.645.433


19.216.725.990

1.710.151.355

1.721.118.024

4. Lợi nhuận thuần

184.938.119

180.035.125

5. Tổng lợi nhuận chịu thuế

184.938.119

180.035.125

51.782.673

50.409.835

133.155.446

129.625.290

3. Chi phí BH, QLKD

6. Thuế TNDN phải nộp
7. Lợi nhuận sau thuế


3. Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp
a. Tổ chức bộ máy quản lý:
TỔNG GIAM
ĐỐC

Là một Công ty cổ phần, công ty cổ phần Bai bì 277 cũng như bao công
ty khác tổ chức bộ máy theo hai cấp: Đứng đầu là ban giám đốc quản lý và
điều hành mọi hoạt đọng sản xuất kinh doanh của Công ty, hỗ trợ ban giám
PHÓ GIAM
đốc là các phòng ban chức năng. ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
THIẾT
KẾ

PHÒNG
SẢN
XUẤT


- Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân cho Công ty, chịu trách nhiệm

chỉ huy toàn bộ Công ty như sử dụng hiệu quả toàn bộ vốn tự có của Công ty
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Phó giám đốc: Là người được giám đốc ủy quyền chỉ đạo và điều hành
các bộ phận công việc được ủy quyền.
- Bộ phận tài chính kế toán: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn tài sản của
Công ty, tổ chức kiểm tra thực hiện chính sách kế toán tài chính, thống kê kịp
thời chính xác tình hình tài sản nguồn vốn giúp giám đốc kiểm ta thường
xuyên toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Cập nhật sổ sách chứng từ
hóa đơn có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Quản lý xưởng: Có nhiệm vụ quản lý công nhân dưới xưởng như giám
sát công nhân, hàng hóa trong kho tại xưởng.
- Bộ phận kinh doanh: Thu thập thông tin, tìm kiếm tài liệu nghiên cứu
nhu cầu của khách hàng, nghiên cứu thông qua các hoạt động kinh doanh từ
đó lập kế hoạch kinh doanh của Công ty trong ngắn hạn cũng như trong dài
Kế toán

hạn, đồng thời cũng tiếp nhận thông tin
phản hồi từ phía khách hàng.
trưởng
- Tư vấn thiết kế: thiết kế ra các mẫu sản phẩm sao cho phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng, thiết kế theo đơn đặt hàng, theo mẫu hoặt một số chi
toán
Kế toán
tiết Kế
mẫu
của khách hàng.
vật tư

thanh toán


Kế toán
tiền lương

b. Tổ chức bộ máy kế toán.

Nhân viên kế
toán phân
xưởng

Kế toán thành
phẩm và tiêu
thụ

Kế toán
tổng hợp


- Kế toán trưởng: Là người tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán
của công ty.
+ Nhiệm vụ của kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa
học, hợp lý phù hợp với quy mô phát triển của công ty và theo yêu cầu đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế.
+ Phân công lao động kế toán hợp lý, hưỡng dẫn toàn bộ công việc kế
toán trong phòng kế toán, đảm bảo cho từng bộ phận kế toán, từng nhân viên
kế toán phát huy được khả năng chuyên môn, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa các
bộ phận kế toán có liên quan, góp phần thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ
của kế toán cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để phục vụ cho việc chỉ đạo
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Bộ phận kế toán vật tư:
Do đặc thù của ngành, Công ty sản xuất và tiêu thụ trên thị trường khá

nhiều chủng loại đòi hỏi kế toán vật tư phải làm việc hết sức khoa học và
chính xác.
Kế toán theo dõi tình hình tăng, giảm vật tư hàng hóa kế toán hợp với kế
toán kho kịp thời đưa số liệu cần thiết và chính xác cho nhà quản lý, mở sổ
theo dõi vật liệu, xây dựng thống nhất phương pháp tính giá. Đồng thời kế
toán vật tư làm nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và lập
bảng phân bổ khấu háo tài sản cố định cho các bộ phận.


- Bộ phận kế toán thanh toán:
Theo dõi phản ánh số hiệu có và tình hình tăng giảm các loại quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, vay các đối tượng khác tình hình công nợi đối với
nhà cung ứng nguyên vật liệu và khách hàng.
- Bộ phận kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội:
Theo dõi và phản ánh số lượng và chất lượng, tình hình tăng giảm lao
động, tình hình sử dụng thời gian lao động tính toán lương chia thưởng và các
khoản thu nhập khác. Tính toán nộp và trả BHXH, BHYT với người lao động
và cấp trên.
- Bộ phận kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm:
Có nhiệm vụ theo dõi tình thình nhập - xuất - tồn của từng loại thành
phẩm của đơn vị, tình hình tiêu thụ.
- Kế toán tổng hợp:
Theo dõi và phản ánh tổng hợp các số liệu từ các bộ phận kế toán khác,
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. lên sỏ cái, lập bảng cân đối kế
toán lên số liệu và kết quả kinh doanh. Giúp việc cho kế toán trưởng để phân
tích tài chính của công ty và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán mà coog ty áp dụng: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Hình thức kế toán Chứng
từ ghi
Chứng

từ sổ
kế gồm
toán có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chừng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ cái

Bảng tổng hợp

Số thẻ

chứng từ gốc

chi tiết

Sổ
đăng
Các
sổ, ký
Thẻ kế toán chi
tiết. từ ghi sổ
Chứng
chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Bảng tổng
hợp chi tiết


Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Hàng ngày căn
cứ vào chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được làm căn cứ ghi sổ,
kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng
ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán
sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, Thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh
doanh, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chừng từ ghi sổ, tính
ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Sổ dư của từng tài khoản
trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân dối sổ phát sinh.
(1) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chí tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.


d. Phần mềm làm việc.
Hiện tại Công ty cổ phần Bao tì 277 Hà Nội đang làm việc trên phần
mềm Fastacount


PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬP

I. Kế toán vốn bằng tiền

a. Nội dung: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động làm
chức năng vật nang giá chung trong các mối quan hệ, mua bán trao đổi. VD:
tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý đá quý, ngân phiếu.
b. Quy trình kế toán
- Hạch toán chi tiết:

NKCT

Sổ cái 111

Bảng kê CT

BCTC

Phiếu thu
Phiêu chi

Sổ quỹ


Trong tháng 04 năm 2011 công ty có chứng từ sau:
Đơn vị: Công ty Bao tì 277 Hà Nội

Quyển: 11

Địa chỉ:

Số: PT 04/02/04
Nợ: TK 111
Có TK: 131


PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 04 năm 2011
Họ tên người nộp tiền: Trần Văn Hải
Địa chỉ: Công ty CP dệt 10/10
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 6.600.000 đồng. Việt bằng chữ: Sau triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: ……………………. Chừng từ gốc:
Ngày 02 tháng 04 năm 2011
Thủ trưởng
đơn vị

Kế toán
trưởng

Người lập
phiếu

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người nộp

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nguồn trích: Phòng tài vụ Công ty Bao bì 277 Hà Nội
Căn cứ vào phiếu thu trên kế toán tiến hành ghi sổ:

+ Nợ TK 632: 3.000.000 đ
Có TK 156:
+ Nợ TK 131:

3.000.000đ
6.600.000đ

Có TK 511:

6.600.000đ

Có TK: 333

600.000đ

+ Nợ TK 111:
Có TK 131:

6.600.000đ
6.600.000đ

Thủ quỹ


Căn cứ vào chứng từ trên thủ quỹ tiến hành vào sổ quỹ tiền mặt (TGNH)
Đơn vị: Công ty Bao bì 277 Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 - Lãng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Loại quỹ: Tiền VNĐ

Từ ngày 01 đến ngày 30 tháng 04
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
A

Số hiệu
Thu

Chi

B

C

Số tiền

Diễn giải

chừng từ

D

Thu

Chi

Tồn

1


2

3

Số dư đầu kỳ
….

….

….

02/04 PT 04

40.000.000đ

….

….

Thu tiền bán hàng

6.6000.00

…. ….

0
….

….


….

….
Cộng

0

….
130.000.000


Căn cứ vào chứng từ trên kế toán vào sổ chi tiết tiền mặt (TGNH)
Đơn vị: Công ty cổ phần giấy bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 Lãng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Loại quỹ: Tiền VNĐ
Từ ngày 01 đến ngày 30 tháng 04
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
A

Số hiệu
chứng từ
Thu

Chi


B

C

TK
Diễn giải

Số tiền

đói
ứng

Số dư đầu kỳ

Thu

Chi

Tồn

1

2

3
40.000.000

….

….


02/04

PT 04

….

P/C

….

….

….

Thu tiền bán hàng

131

….

112
Cộng

….

….

….


….

….

….
130.000.000


Cuối kỳ thủ quỹ và kế toán đối chiếu để tìm ra phần chênh lệch
- Ngày 10 tháng 04 năm 2011 công ty có chứng từ sau:
Đơn vị: Công ty Bao bì 277 Hà Nội

Quyển: 11

Địa chỉ: Số 4 - Lãng Hạ - Ba Đình Hà Nội

Số: PT 07/10/04
Nợ: TK 331
Có: TK 112

PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 02 năm 2011
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: Ngân hàng Nông nghiệp chi nhánh Bắc Hà Nội
Lý do nộp: Chi tiền mua máy móc qua ngân hàng
Số tiền: 126.500.000 đồng. Viết bằng chữ: Một trăm hai sáu triệu, năm
trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo:……………… Chừng từ gốc:
Ngày 10 tháng 04 năm 2011
Thủ trưởng

đơn vị

Kế toán
trưởng

Người lập
phiếu

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người nộp

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nguồn trích: Phòng tài vụ Công ty Bao bì 277
Căn cứ vào phiếu chi trên kế toán tiền hàng ghi sổ:
+ Nợ TK 211:

115.000.000đ

Nợ TK 133:

11.500.000đ

Có TK 112:
+ Nợ TK 331:


126.500.000đ
126.500.000đ

Thủ quỹ


Có TK 112:

126.500.000đ

- Hạch toán tổng hợp:
Quy trình kế toán
Phiếu thu
phiếu chi

Sổ đăng
ký CTGS

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái tài khoản
111 (112)

Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Bao bì 277 Hà Nội
Địa chỉ: Số 4 - Lãng Hạ - Ba Đình - Hà Nội

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ghi Nợ TK 111. Có các TK liên quan
Số: CTGS 01
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Số

Ngày





PT 04


Trích yêu

Số hiệu TK

Số tiền

Nợ












02/04

Thu tiền bán hàng

111

131

6.600.000











Cộng

989.750.000


Đơn vị: Công ty bao bì 277

Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi nợ TK 112 có các TK liên quan
Số: CTGS 02
Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Số

Trích yếu

Ngày

PC 07

Chi

tiền

mua

Số hiệu TK

Số tiền

Nợ



112


111

126.500.000







máy móc gửi qua
NH
…..




Cộng

864.750.000

Kèm theo: Chứng từ gốc…………
Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)


- Tiếp đó kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu

Số tiền

Ngày tháng

CTGS 01

30/04

989.750.000

CTGS 02

30/04

864.750.000




….
Cộng


2.214.600.000

Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


- Sau đó kế toán tiếp tục vào sổ cái tài khoản 111 (112)
Đơn vị: Công ty bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
Từ ngày 01/04/2011 đến ngày 30/04/2011
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Ngày

Diễn giải

Số


30/04

CTGS 01 Thu tiền bán hàng





TK đối

Số tiền

ứng

PS nợ

131

5.412.000

PS có


Cộng
Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)


Đơn vị: Công ty bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng
Từ ngày 01/04/2011 đến ngày 30/04/2011
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Ngày
30/04

Diễn giải

Số

CTGS 02 Chi tiền mua máy

TK đối
ứng

Số tiền
PS nợ

331

PS có
126.500.000


móc





Cộng
Ngày 30 tháng 04 năm 2011
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


II. Kế toán vật tư
Vật liệu chính của công ty là màng, keo, mực in. Sản phẩm chính là các
loại bao bì.
- Hạch toán chi tiết

Thẻ kho

Phiếu nhập
Phiếu xuất
(HĐGTGT)
Sổ chi tiết vật
tư, hàng hóa


Bảng tổng hợp
vật tư,
hàng hóa


Trong tháng 04 năm 2011 công ty có các chứng từ sau:
Đơn vị: Công ty Bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba
Đình - Hà Nội

Mẫu số - 02 - VT

PHIẾU XUẤT KHO

Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 05 tháng 04 năm 2011

Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Số: PX05/05/04
Nợ: 632
Có:

Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hoàng
Địa chỉ: Công ty TNHH Phú Đạt
Lý do xuất kho: Bán cho công ty TNHH Phú Đạt
Xuất tại kho (ngăn lô): TP…………………. Địa điểm: …………
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,

STT
dụng cụ, sản phẩm hàng
hóa
A
01

Số lượng


số

Đơn
vị
tính

Yêu
cầu

Thực
xuất

Đơn giá

Thành tiền

C

D

1


2

3

4

Kg

600

600

3.200

1.920.000

600

600

3.200

1.920.000

B
Màng PE
Cộng

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.

Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 02 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Đơn vị: Công ty Bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba
Đình - Hà Nội

Mẫu số - 02 - VT

PHIẾU NHẬP KHO


Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 05 tháng 04 năm 2011

Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Số: PX05/05/04
Nợ: 152
Có: 331

Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Tiến Đạt
Theo PN số 08 ngày 05 tháng 04 năm 2011
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
STT
dụng cụ, sản phẩm hàng
hóa
A
01

Số lượng


số

Đơn
vị
tính


Yêu
cầu

Thực
xuất

Đơn giá

Thành tiền

C

D

1

2

3

4

Kg

15

15

79.061,80


15

15

B
Mực in
Cộng

1.185.927
1.185.927

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm tám mươi lăm nghìn chín
trăm hai mươi bảy đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 02 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


- Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất và các chứng từ khác kèm theo
(HĐGTGT) thủ kho tiến hành vào thẻ kho.
Đơn vị: Công ty bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
THẺ KHO
Kho: KH02 - Kho thành phẩm
Vật tư: R100 - Sổ Reward 100, ĐVT: Quyển, TK: 155
Từ ngày 01/04/2011 đến ngày 30/04/2011
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Ngày

Số

Khách hàng

Diễn giải



SL

SL


Tồn

NX

nhập

xuất

kho

Tồn đầu kỳ

754

Nhập trong kỳ

3000

Xuất trong kỳ

2820

Tồn cuối kỳ
1/4/2011

61776

Công ty dệt Xuất
10/10


2/4/2011

PN 06

bán

934
cho

632

200

554

khách hàng

Phân xưởng Nhập kho

632

3000





3554

sản xuất











Cộng

Ngày… tháng…… năm…….
Người lập biểu
(Ký, họ tên)




Đồng thời kế toán vật tư vào sổ chi tiết vật tư, hàng hóa.
Đơn vị: Công ty bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tháng 04 năm 2011
Tài khoản: 152

Tên kho: Nguyên vật liệu

Tên, quy cách: Mực in
Đơn vị tính: Đồng


Chứng từ
Số

Ngày

hiệu

tháng

Diễn
giải

TK
đối

Nhập
Đơn giá

ứng

Xuất

Tồn

Số

Thành

Số


Thành

Số

Thành

lượng

tiền

lượng

tiền

lượng

tiền

Tồn 79.000

10kg

790.000

đầu
kỳ
PN08 05/04

331


79.061,8

15kg 1.185.927

25kg 1.976.545

0























Ngày 05 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Sau đó kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
Đơn vị: Công ty bao bì 277
Địa chỉ: Số 4 - Lăng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU
Đơn vị tính: Đồng
Số tiền

Tên, quy cách vật

STT liệu, dụng cụ, sản

Tồn đầu

phẩm hàng hóa
01

Mực in





790.000


Nhập

Xuất

Tồn

trong kỳ

trong kỳ

cuối kỳ

1.185.927



1.976.545




Ngày 05 tháng 04 năm 2011
Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

- Hạch toán tổng hợp:
Phiếu nhập


Chứng từ

Sổ đăng

Phiếu xuất

ghi sổ

ký CTGS

(HĐGTGT)

Sổ cái tài
khoản
152, 153


×