Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
IN ALLIANCE
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ IN
ALLIANCE
I.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ In
Alliance:
I.1.1 Quá trình hình thành:
-Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ IN ALLIANCE
-Tên giao dịch quốc tế: ALLIANCE PRINT TECHNOLOGIES CO., LTD.
-Tên viết tắt: APT
- Người đại diện : Mr.TAN POH HIN ERROL
- Chức vụ : Tổng Giám Đốc
- Địa chỉ : 38, Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình
Dương.
- Điện thoại: 0650 3767194, 3767195, 3767196
- Fax: 0650 3767089, 3767459
- Mã số thuế: 3700607532
Giấy phép kinh doanh số: 125/GP/KCN-VSIP được sự đồng ý của Ban quản lý
KCN Việt Nam – Singapore vào ngày 24/11/2004, tọa lạc ở Khu công nghiệp Việt
Nam – Singapore với diện tích 38.000 m
2
I.1.2 Quy mô hoạt động, ngành nghề sản xuất kinh doanh:
CÔNG TY CÔNG NGHỆ IN ALLIANCE là công ty 100% vốn nước ngoài, được
thành lập bởi tập đoàn New Toyo (Singapore) – đứng đầu Đông Nam Á về in ấn sản
phẩm bao bì thuốc lá các loại.
Sản phẩm chính là bao bì thuốc lá các loại: 555, Dunhil, Kent, Craven A, White
Horse, Kamaran….
Công ty có hai phân xưởng chính và hai nhà kho. Phân xưởng 1 : máy BOBST1,
máy BOBST2. Phân xưởng 2: Máy ATN1, máy ATN2. Kho 1: Kho nguyên vật liệu
chính và phụ : Giấy carton, mực in, giấy gói, pallet. Kho 2: Kho thành phẩm.
Thị trường tiêu thụ trong nước và ngoài nước. Nhưng chủ yếu là xuất khẩu đi các
nước như : Singapore, Đài Loan, Nhật Bản, Malaysia , Hàn Quốc, Campuchia…
Số vốn ban đầu là 43.759.216.343 VNĐ (tương đương 2.760.009,7 USD).
APT bắt đầu hoạt động từ tháng 8 năm 2005 với quy trình công nghệ hiện đại
khép kín bằng việc sử dụng máy BOBST 1 cho việc in ấn bao bì thuốc lá.
Tuy mới đầu thành lập còn gặp nhiều khó khăn nhưng với sự cố gắng của BGĐ
và toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty đã không ngừng lớn mạnh. Và cho đến
nay, APT đã có thêm ba dây chuyền sản xuất tự động nữa là máy ATN1, ATN2 và
BOBST2.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang:
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
I.2 Tổ chức quản lý tại công ty:
I.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
I.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiêm vụ các phòng ban:
- Tổng Giám Đốc: là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật, và
là người điều hành toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp quản
lý, chỉ đạo các phòng ban.
- Phòng Hành Chánh- Nhân sự: có chức năng tham mưu cho Giám Đốc trong
công tác tổ chức cán bộ, tiền lương, thực hiện đầy đủ mọi chính sách, nghĩa vụ với
nhà nước và quyền lợi đối với cán bộ công nhân viên, đáp ứng nhiệm vụ sản xuất
của công ty.
- Phòng thu mua : chịu trách việc việc mua hàng trong và ngoài nước . Liên hệ
nhà cung cấp và thương lượng giá cả. Đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty.
- Phòng Kế Toán: thực hiện công tác kế toán của công ty theo đúng luật pháp
của Nhà nước, hướng dẫn kiểm tra các phòng ban thực hiện tốt kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch tài chính. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp lệnh về kế toán và thống
kê, các chế độ về thể lệ của Nhà nước về quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn.
- Phòng Kế Hoạch: Phụ trách việc lên kế hoạch sản xuất, theo dõi nguyên vật
liệu chính tồn kho để lên kế hoạch đặt hàng. Tiếp nhận những mẫu mã mới từ khách
hàng để tiến hành cho chạy mẫu mới.
- Phòng xuất nhập khẩu: Thực hiện công tác xuất nhập hàng hóa ,khai báo hải
quan, theo dõi hàng nhập về và hàng xuất đi.
- Phòng kỹ thuật: Thực hiện việc bảo dưỡng máy móc, quản lý cơ sở vật chất
kỹ thuật của công ty. Nghiên cứu khoa học kỹ thuật ứng dụng cho sản xuất, cải tiến
công nghệ nâng cao năng suất lao động.
- Phòng Quản lý chất lượng: Chịu trách nhiệm, quản lý các vấn đề liên quan
đến chất lượng toàn bộ nguyên vật liệu,thành phẩm, hàng hóa trong công ty. Nhận
khiếu nại của khách hàng và tiến hành xử lý, giải quyết.
- Phòng Sản xuất: Thực hiện công tác sản xuất theo kế hoạch, kịp tiến độ giao
hàng, theo dõi quy trình làm việc của công nhân cũng như các bộ phận liên quan
đến sản xuất.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang:
3
P.
Thu
mua
P.
Kế
Toán
P.
Xuất
nhập
khẩu
P.
Quản
lý chật
lượng
P. Kỹ
thuật
P.
Kế
hoạch
P.
HC-
NS
Tổng giám đốc
P.
Sản
xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
I.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
I.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
I.3.2 Chức năng cơ bản bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Có vai trò trong việc tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế
toán của công ty, tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh, hướng dẫn
chế độ thể lệ quản lý kế toán cho các phòng ban có liên quan trong công ty. Tổ chức
kiểm toán nội bộ.
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp mọi thông tin cần thiết, xử lý thông tin và lập
báo cáo tài chính chính xác, đúng hạn, phân tích hoạt động và hiệu quả kinh tế đạt
được, lập báo cáo kế toán quản trị có tính chất nội bộ phục vụ yêu cầu của Giám
đốc. Từ đó có cơ sở để đưa ra những quyết định kịp thời và đúng đắn.
- Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi tài sản cố định, khấu hao, thanh
lý trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm thủ tục nhập xuất các tài sản, trang thiết
bị, dụng cụ sinh hoạt cho đơn vị. Đồng thời tổ chức bảo quản, bảo dưỡng thiết bị,
cấp phát kịp thời vật tư thiết bị, đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ ghi chép số liệu về tình hình tăng giảm
các loại nguồn vốn của công ty, giám sát chặt chẽ kế hoạch và sử dụng các loại
nguồn vốn của công ty nhằm đảm bảo cho việc sử dụng mang lại hiệu quả.
- Kê toán công nợ : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ phải thu của khách
hàng, phải trả cho nhà cung cấp.Tiến hành đòi các khoản nợ đến hạn phải thu. Đồng
thời theo dõi các khoản nợ đến hạn để trả cho nhà cung cấp. Gởi biên bản đối chiếu
công nợ cho khách hàng, nhận biên bảng đối chiếu công nợ của nhà cung cấp, ký
xác nhận gởi trả lại, lưu lại làm chứng từ. Báo cáo tình hình công nợ cho Ban Tổng
Giám Đốc khi có yêu cầu.
- Kế toán nguyên vật liệu: Theo dõi, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho
nguyên vật liệu tại Công ty về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời
gian cung cấp. Tính toán và phân bố chính xác kịp thời giá trị xuất dùng cho các đối
tượng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao vật liệu, thực
hiện việc kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý, lập báo cáo về vập liệu, tham gia
công tác phân tích và thực hiện kế hoạch thu mua dự trữ, sử dụng vật liệu.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang:
4
K.T.TRƯỞNG
K.T.TỔNG HỢP
K.T
TSCD
K.T
VỐN
K.T CÔNG
NỢ
K.T
NVL
K.T
GIÁ
THÀNH
K.T
TIỀN
MẶT-
THỦ
QUỸ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
- Kế toán giá thành sản phẩm:
+ Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, vận
dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, phương pháp tính giá thành phù
hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ của công ty.
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng,
bộ phận sản xuất, theo từng giai đoạn sản xuất, theo các yếu tố chi phí, các khoản
mục giá thành sản phẩm và công việc.
+ Tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, công việc hoàn thành, tổng hợp
kết quả hạch toán kinh tế của các phân xưởng, tổ sản xuất, kiểm tra việc thực hiện
dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm.
+ Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan tính toán phân loại các chi phí
nhằm phục vụ việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhanh
chóng, khoa học.
+ Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
+ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng tiềm
tàng để phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: theo dõi tình hình tăng giảm tiền mặt ,
tiền gủi ngân hàng.Kiểm tra các khoản cần phải chi, phải thu bằng tiền mặt. Kiểm
tra đối chiếu với bảng sao kê của ngân hàng . Làm lệnh thanh toán, ủy nhiệm thu,
ủy nhiệm chi.
- Thủ quỹ: ghi chép việc thu chi tiền mặt hàng ngày vào sổ quỹ tiền mặt.Lập báo
cáo tồn quỹ hàng tháng.
I.3.3 Hình thức sổ sách kế toán tại công ty
I.3.3.1 Sơ đồ về trình tự hạch toán
TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ
CHUNG:
Sơ đồ 1.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang:
5
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CHI TIẾT
PHẦN MỀM EXCEL
NHẬT KÝ CHUNG
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
I.3.3.2 Mô tả cơ bản về trình tự hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ (như hóa
đơn Giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ…) trước hết ghi
nghiệp vụ vào Sổ nhật ký chung (NKC), sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ NKC
để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời với việc ghi sổ NKC , các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi
vào các sổ chi tiết có liên quan như: sổ chi tiết phải thu, sổ chi tiết phải trả, sổ quỹ,
sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm….
Cuối tháng cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối tài khoản.
Cuối tháng tổng hợp số liệu, khóa sổ chi tiết rồi lập bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết, được dùng để lập các báo cáo kế toán.
I.3.4 Các chính sách kế toán công ty đang áp dụng
- Đơn vị tiền tệ : công ty đang sử dụng tiền Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31 /12 hàng năm.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ.
- Thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thƒng.
- Phương pháp trích lập dự phòng theo hạn sử dụng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu khi xuất hóa đơn đầu ra, chi phí khi có hóa đơn
đầu vào hợp lệ.
- Phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp.
- Công ty APT là công ty in bao bì với năng suất 1 giây dập được 12 sản phẩm
nên không có sản phẩm dở dang cuối kỳ, vì thế không có phương pháp đánh giá sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
- Hệ thống báo cáo tài chính: được lập và trình bày phù hợp với chế độ kế toán
Việt Nam.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15 của Bộ tài chính.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang:
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ IN ALLIANCE
II. 1 Thực trạng về tình hìnhh kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty TNHH Công nghệ in ALLIANCE
II.1.1 Tài khoản sử dụng 334:
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động”dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công,
tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
- Tài khoản có liên quan:
Tiền lương phải trả công nhân viên trực tiếp sản xuất, kế toán sử dụng TK 622
“chi phí nhân công trực tiếp sản xuất”.
Tiền lương phải trả công nhân viên quản lý sản xuất, kế toán sử dụng TK 627
“chi phí sản xuất chung”.
Tiền lương phải trả công nhân viên bộ phận bán hàng, kế toán sử dụng TK 641
“chi phí bán hàng”.
Tiền lương phải trả công nhân viên quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642
“ chi phí quản lý doanh nghiệp”.
II.1.1.1 Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản.
- Toàn bộ các khoản thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp phải được hạch
toán qua tài khoản này.
- Thực hiện đúng pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và các văn
bản hướng dẫn về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động.
- Chi phí tiền lương, tiền công cần được hạch toán chính xác cho từng đối tượng chịu
chi phí trong kỳ.
- Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân viên, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 622: Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 627: Phải trả cho nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641: phải trả nhân viên bán hàng
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
Nợ TK 642: Phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: tổng lương phải trả
- Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 431: Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.
Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả
- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên (ốm đau, thai sản, )
Nợ TK 338:
Có TK 334:
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên theo quy định sau khi đóng
BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không vượt quá
30% số còn lại.
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338): Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương
Có TK 138: Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại…
- Khi ứng trước lương, thực trả lương, thanh toán các khoản phải trả cho người
lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động.
Có TK 111,112: Tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.
II.1.1.2.Nội dung và kết cấu của tài khoản.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên nợ.
- Số dư nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác cho người lao động.
NỢ TK 334 CÓ
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả,
SDDDK: x x x
- Các khoản tiền lương, tiền công,
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
đã ứng trước cho người lao động.
- Các khoản trừ vào tiền lương, tiền công
của người lao động như thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao, BHXH, BHYT
theo quy định hiện hành.
- Các khoản tiền phạt, tiền bồi thường,
thu hồi tiền tạm ứng chưa thanh toán….
tiền thưởng, BHXH và các khoản
khác phải trả cho người lao động.
CỘNG PHÁT SINH CỘNG PHÁT SINH
SDCK: x x x
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
141,138,338,333 334 622
Các khoản khấu trừ vào Trừ lương phải trả
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
tiền lương của công nhân công nhân sản xuất
111 627
Thanh toán tiền lương và các Tiền lương phải trả
khoản khác cho CNV bằng TM cho nhân viên phân xưởng
512 641
Thanh toán lương Tiền lương phải trả cho
Bằng sản phẩm nhân viên bán hàng 642
Tiền lương phải trả cho
nhân viên quản lý
II.1.2. Kế toán các khoản trích theo lương BHXH,BHYT,KPCĐ.
II.1.2.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khỏan 338 “Phải trả, phải nộp khác” dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản
phải trả, phải nộp khác ngoài nội dung đã phản ánh ở các Tài khoản 331, 333, 334, 335, 336
và 337. Tài khoản này cũng được dung để theo dõi doanh thu chưa thực hiện về các dịch vụ
cung cấp cho khách hàng cuả doanh nghiệp.
II.1.2.2. Nguyên tắc hạch toán.
- Phải theo dõi chi tiết từng nội dung, đối tượng phản ánh trên tài khoản 338 “Phải trả,
phải nộp khác”;
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
- Phải đảm bảo các thủ tục, chứng từ, hồ sơ liên quan đến các khoản phải nộp, phải trả
theo quy định hiện hành như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Phương pháp hạch toán:
- Khi trích BHXH,BHYT,KPCĐ để tính vào các đối tượng có liên quan,kế toán
ghi:
Nợ TK 622,627,641,642…phần tính vào chi phí.
Nợ TK 334: Phần trừ vào lương của người lao động.
Có TK 338: Số phải trích.
- Khi nộp BHXH,KPCĐ và mua thẻ BHYT, kế toán ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111,112: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
- Khi chi cho các hoạt động của công đoàn trong nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111,112: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
- KPCĐ chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền ghi:
Nợ TK 111,112: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
II.1.2.3 Nội dung và kết cấu tài khoản.
Tài khoản 338 có số dư bên có:
Số tiền BHXH,BHYT,kinh phí công đoàn đã trích nhưng chưa nộp cho các cơ quan quản lý
chức năng
NỢ 338 CÓ
- Các khoản chi phí thực tế phát sinh
tính vào chi phí phải trả.
- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn
hơn chi phí thực tế phát sinh được ghi
giảm chi phí sản xuất – kinh doanh trong
kỳ.
SDĐK: x x x
- Chi phí phải trả dự tính trước và ghi
nhận vào chi phí sản xuất - kinh doanh
trong kỳ.
- Số chênh lệch về chi phí phát sinh lớn
hơn chi phí phải trả được ghi tăng chi
phí sản xuất- kinh doanh trong kỳ.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
CỘNG PHÁT SINH CỘNG PHÁT SINH
SDCK:x x x
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BHXH, BHYT,KPCĐ
334 338 622,627,641,642
BHXH phải trả người lao động Trích BHXH,BHYT
Khi nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản và KPCĐ
111,112 334
Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ hoặc BHXH,BHYT trừ vào
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
Chi BHXH,KPCĐ tại cơ sở lương của người lao động
111,112
BHXH,KPCĐ,vượt chi
được cấp bù
II.1.3 Kế toán tổng hợp trích trước tiền lương nghĩ phép của nhân công trực tiếp sản
xuất.
II.1.3.1 Tài khoản sử dụng 335:
Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” dùng để phản ánh các khoản ghi nhận là chi phí sản xuất –
kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh, mà sẽ phát sinh trong một hoặc nhiều kỳ
sau.
- Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí hoạt động
sản xuất- kinh doanh trong kỳ cho các đối tượng chịu chi phí để đảm bảo khi chi phí
phát sinh thực tế sẽ không gây đột biến cho chi phí sản xuất – kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Việc tính trước các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh vào chi phí hoạt động sản
xuất – kinh doanh trong kỳ thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
II.1.3.2.Nguyên tắc hạch toán vào tài khoản:
- Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nôi dung chi phí phải trả theo quy định
hiện hành. Ngoài các nội dung quy định trên, nếu phát sinh những khoản khác phải
tính trước và hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ thì
doanh nghiệp phải giải trình với các cơ quan quản lý chức năng.
- Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vào chi phí hoạt động sản
xuất – kinh doanh trong kỳ phải có cơ sở và được tính một cách chặt chẽ ( lập dự toán
chi phí và dự toán trích trước ).
- Về nguyên tắc, cuối niên độ kế toán,các khoản chi phí phải trả quyết toán với chi phí
thực tế phát sinh và số chênh lệch được sử lý theo quy định hiện hành. Những khoản
chi phí trích trước chưa sử dụng cuối năm phải giải trình trong Thuyết minh báo cáo
tài chính.
II.1.3.3.Nội dung và kết cấu tài khoản:
Tài khoản 335 có số dư bên có:
Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất- kinh doanh nhưng thực tế chưa phát
sinh.
335
- Các khoản chi phí thực tế phát sinh
vào chi phí phải trả.
- Số chênh lệch vào chi phí phải trả lớn
hơn chi phí thực tế phát sinh được ghi
giảm chi phí sản xuất – kinh doanh trong
kỳ.
SDĐK: x x x
- Chi phí phải trả dự tính trước và
ghi nhận vào chi phí sản xuất – kinh
doanh trong kỳ.
- Số chênh lệch về chi phí thực tế
phát sinh lớn hơn chi phí phải trả được
ghi tăng chi phí sản xuất – kinh doanh
trong kỳ.
CỘNG PHÁT SINH CỘNG PHÁT SINH
SDCK: x x x
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CNTTSX
334 335 622
Tiền lương phải trả cho Trích trước tiền lương nghỉ
Công nhân trực tiếp sản xuất nghỉ phép CNTTSX
622
Số trích trước lớn hơn số Hoặc số trích trước nhỏ hơn
Thực tế số thực tế
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
II.2 Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Công Nghệ In Alliance:
II.2.1 Tình hình thực tế
- Cơ cấu tiền lương
Bộ phận quản lý chiếm 8 %
Bộ phận phụ việc chiếm 30 %
Bộ phận trực tiếp sản xuất chiếm 62 %
- Cơ cấu thu nhập: Gồm tiền lương chính và tiền lương phụ được áp dụng riêng biệt cho
từng bộ phận sản xuất riêng trong công ty.
- Tiền thưởng tại công ty: Đối tượng được khen thưởng là công nhân viên làm việc
trong công ty từ 12 tháng trở lên chấp hành tốt nội quy kỉ luật của công ty có những
mức khen thưởng khác nhau gồm có 3 loại:
Thưởng tháng lương thứ 13
Thưởng chuyên cần
Thưởng thâm niên
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
- Phương pháp trả lương tại công ty.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho người lao động, hằng ngày
công nhân đi làm được theo dõi qua việc chấm công, quẹt thẻ và công ty căn cứ vào
đó để tính lương, thanh toán BHXH cho người lao động.
- Công ty trả lương cho công nhân viên theo phương pháp thanh toán 2 lần, lần một tạm
ứng vào giữa tháng và lần hai thanh toán lương cuối tháng bằng chuyển khoản, phiếu
ghi rõ từng khoản mục lương.
II.2.2 QUY TRÌNH TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ IN ALLIANCE
Bảng chấm công, bảng báo cáo sản phẩm
Các chứng từ kèm theo
Bảng thanh toán lương cho từng tổ, từng
phòng ban
Bảng phân bổ lương,
các khoản trích theo lương
Sổ cái TK 334, 338
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
- Tổ chức lao động: Khi tuyển dụng, người lao động phải qua thời gian thử việc, thời
gian này tùy thuộc vào thời gian nắm bắt công việc của mỗi người. Nếu đáp ứng được
yêu cầu công việc thì công nhân sẽ được ký hợp đồng lao động và được hưởng mọi
quyền lợi chính đáng của người lao động.
II.3 Hình thức trả lương tại công ty TNHH Công Nghệ In Alliance:
Căn cứ tính lương là thời gian làm việc thực tế của người lao động, mức lương, hệ số
lương của người lao động
Cách tính: Lương tháng = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp lương
Trong đó
- Lương cơ bản: Bằng mức lương ký trong hợp đồng lao động.
- Lương tháng: Đã được quy định cho từng bậc lương trong bảng lương, thường áp
dụng cho nhân viên làm công việc quản lý hành chính, quản lý kinh tế.
Lương tháng = Mức lương x Hệ số mức lương + Phụ cấp
- Lương ngày: Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức lương của một
ngày để tính trả lương, áp dụng trả lương cho nhân viên trong thời gian học tập, hội
họp hoặc làm nhiệm vụ khác, người lao động theo hợp đồng ngắn hạn. Mức lương này
bằng mức lương tháng chia cho 26 ngày
Lương ngày =
II.4 Các khoản trích theo lương:
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
- Cty TNHH Công Nghệ In Alliance sử dụng các khoản trích như sau:
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3388: Bảo hiểm thất nghiệp
Các khoản
Người sử dụng lao
động
Người lao động Tổng cộng
BHXH 17% 7% 24%
BHYT 3% 1.5% 4.5%
BHTN 1% 1% 2%
KPCĐ 2% - 2%
Tổng cộng 13% 9.5% 32.5%
II.5 Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty TNHH Công Nghệ In Alliance:
1) Ngày 3/11/2012 căn cứ vào chứng từ PC 111-005 thanh toán tiền lương nghĩ việc:
Nợ TK 334: 10.714.000
Có TK 112: 10.714.000
2) Ngày 6/11/2012 căn cứ vào chứng từ QC – 1141 chi tạm ứng tiền lương cho công
nhân Nguyễn Văn Thanh:
Nợ TK 334: 1.000.000
Có TK 112: 1.000.000
3) Ngày 20/11/2012 căn cứ vào chứng từ CP-111-147 thanh toán tiền lương cho chuyên
gia.
Nợ TK 334: 80.750.000
Có TK 112: 80.750.000
4) Ngày 20/11/2012 căn cứ vào chứng từ CP-220 thanh toán tiền lương đợt 1 cho cán bộ
công nhân viên:
Nợ TK 334: 150.000.000
Có TK 112: 150.000.000
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
5) Ngày 25/11/2012 căn cứ vào chứng từ PC – 111- 161 thanh toán tiền thưởng cho công
nhân xuất sắc trong tháng.
Nợ TK 334: 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000
6) Ngày 30/11/2012 căn cứ vào chứng từ CP -11-205 thanh toán công tác phí phòng kế
hoạch.
Nợ TK 334: 16.278.550
Có TK 111: 16.278.550
7) Ngày 30/11/2012 căn cứ vào BPBL12 phân bổ lương vào chi phí.
Nợ TK 62212: 2.192.184.267,90
Nợ TK 62711: 996.447.394,50
Nợ TK 64211: 797.157.915,60
Có TK 334: 3.985.789.578
8) Ngày 30/11 căn cứ vào chứng từ BKT -12 khấu trừ tiền công đoàn tháng 12:
Nợ TK 334: 6.712.000
Có TK 3382: 6.712.000
9) Ngày 30/11/2012 căn cứ vào chứng từ BKT- 01 khấu trừ BHXH,BHYT,BHTN tháng
11 năm 2012
Nợ TK 334: 254.219.135
Có TK 3383: 179.445.860
Có TK 3384: 44.863.965
Có TK 3389: 29.909.310
10)Ngày 05/12 căn cứ vào chứng từ BL – 1112 thanh toán tiền lương cho công nhân viên
tháng 11/2012
Nợ TK 334: 3.587.897.560
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
Có TK 112: 3.587.897.560
11)Ngày 5/12/2012 căn cứ vào chứng từ BL – 1113 Thanh toán lương cho cán bộ công
nhân viên tháng 11 qua thẻ ATM
Nợ TK 334: 397.892.018
Có TK 112: 397.892.018
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
Tài khoản 334: phải trả người lao động
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
Đơn vị tính: Đồng
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ có
SDĐK 4.305.784.575
03/11/2012
CP111-
005
Thanh toán
lương nghĩ việc
112 10.714.000
06/11/2012
PC211-
008
Chi tiền tạm ứng
lương
112 1.000.000
20/11/2012 PC20
Thanh toán
lương kì 1 cho
CB CNV
112 150.000.000
25/11/2012
CP-
1111-
147
Thanh toán
lương cho
chuyên gia
112 80.750
26/11/2012
CP1111-
161
Thanh toán tiền
thưởng cho CNV
xuất sắc
112 5.000.000
30/11/2012
CP-
1111-
215
Thanh toán công
tác phí cho NV
đi công tác
112 16.278.550
30/11/2012 BPBL11
Phân bổ lương
tháng 11/2012
62212,
64211,
62711
3.985.789.578
30/11/2012 BKT11
Khấu trừ tiền
công đoàn tháng
11
3382 6.712
30/11/2012
BKT11-
01
Khấu trừ BHXH,
BHYT, BHTN
3383,33
84, 3389
254.219.135
05/12/2012
BL1111
2.126
Thanh toán
lương cho công
nhân viên
112 3.587.897.560
05/12/2012
BL1112.
126
Thanh toán
lương ATM qua
thẻ
112 397.892.018
Tổng phát sinh 4.423.088.725 3.985.789.578
Số dư cuối kỳ 3.868.475.428
Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 24
TK 111
TK 112
TK 334
TK627
TK 642
1.000.000
4.167.862.878
2.192.184.267
996.447.394
797.157.915
TK 622
TK 338
260.931.135
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Trịnh Hùng Sáng
II.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Công Nghệ In Alliance:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 338 phải trả, phải nộp khác
Từ ngày 01/11/1012 đến 30/11/1012
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
SDĐK 2,305,871,407
15/11/2012
BPBLT
11-012
Thanh toán
BHXH,BHYT,KPCĐ
112
830,447,975.78
30/11/2012
BKTLT
11-018
Khấu trừ BHXH,
BHYT,KPCĐ
334
48,067,113.6
30/11/2012
BTTLT
11-020
Trích BHXH,BHYT,
KPCĐ
642 3,802,443,257.41
30/11/2012
BTTLT
11-021
Trích BHXH.BHYT,
KPCĐ vào chi phí
sản xuất chung
627 2,534,962,171.61
30/11/2012
BTTLT
11-022
Trích BHXH.BHYT,
KPCĐ vào chi phí
NCTT
622
6,337,405,429.02
Cộng phát sinh
830,447,975.78
Số dư cuối kỳ
14,630,301,070.55
Kế toán trưởng Người ghi sổ
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín
Trang 25