Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP quốc tế VIB chi nhánh đống đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.34 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
Rủi ro là một hiện tượng rất phổ biến và gần như mang tính tất yếu đối với
mọi hiện tượng trong tự nhiên cũng như trong đời sống kinh tế - xã hội của con
người. Nhất là trong hoạt động tín dụng NH, cụ thể là hoạt động cho vay - một
nghiệp vụ chủ yếu, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi NH thì rủi ro là vấn đề
càng không tránh khỏi.
Bên cạnh đó, quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế cũng có thể
làm cho rủi ro gia tăng trong môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến các NH cũng
như các TPKT phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt
của thị trường. Đặc biệt, trong năm 2011 cuộc khủng hoảng TC toàn cầu với
những tác động tiêu cực của nó đã khiến cho nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều
khó khăn như: lạm phát tăng mạnh,thâm hụt cán cân thương mại,thi trường
chứng khoán liên tục sụt giảm.
Trong tình hình kinh tế biến động bất ổn như vậy, rủi ro cho vay là một
trong những vấn đề đáng được quan tâm hàng đầu, bởi nó không chỉ ảnh hưởng
trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của mỗi TCTD mà cao hơn là tác động tới
toàn bộ hệ thống NH và toàn bộ nền kinh tế.
Nhận thấy được những tác động tiêu cực của rủi ro cho vay đối với hoạt
động của NHTM, nên qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế,em đã lựa chọn:
”Giải pháp và phòng ngừa hạn chế rủi ro cho vay tại NHTMCPQT VIB chi
nhánh Đống Đa” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận,luận văn của em được chia làm 3 chương:
Phần I:

Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB chi nhánh Đống Đa.

Phần II:



Thực trạng cho vay tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB chi
nhánh Đống Đa.

Phần III: Một số kiến nghị.

SV:Phạm Quốc Huy

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

Phần 1
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB CHI
NHÁNH ĐỐNG ĐA HÀ NỘI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng TMCP
Quốc tế VIB chi nhánh Đống Đa Hà Nội
Ngân Hàng TMCP Quốc tế VIB chi nhánh Đống Đa Hà Nội được thành lập
ngày 25/01/1996 của Tổng giám đốc Ngân Hàng TMCP Quốc tế VIB Việt Nam
và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/01/1998.
Địa chỉ chi nhánh: Số 88, phố Phạm Ngọc Thạch, Phường Trung Tự, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại:5729750
Hoạt động kinh doanh trên địa bàn còn nhiều khó khăn, nhưng với những
cố gắng của tập thể CBVC ngân hàng luôn bám sát định hướng của Tỉnh, nhiệm
vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn đồng thời thường xuyên được sự quan
tâm của Ban lãnh đạo NHTMCPQT VIB, sự giúp đỡ của cấp uỷ, chính quyền

địa thành phố cùng với tính chủ động sáng tạo trong điều hành của Ban giám
đốc và nỗ lực phấn đấu của toàn Ngân Hàng nên hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng ngày càng một đi lên, xứng đáng là đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh
tế nông nghiệp, nông thôn.
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ tín dụng với phương châm “Hoạt
động an toàn và phát triển bền vững”, NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa
hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực:
- Nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng.
- Tiếp nhận vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư từ chính phủ. NHNN và các tổ chức
quốc tế, cá nhân trong và ngoài nước cho các chương trình phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn và thực hiện các hình thức huy động khác.

SV:Phạm Quốc Huy

2

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

- Đầu tư vốn TD, cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình thuộc các thành phần kinh tế, cho vay tài trợ theo dự án…
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Cung ứng các dịch vụ: Chi trả kiều hối, các dịch vụ chuyển tiền, thanh
toán tiền gửi, bảo lãnh,…
Về cơ cấu tổ chức NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa:

Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức của NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
GD
Hồng Hà

Phòng tín
dụng

Phòng Kế
toán –
Ngân quỹ

Bộ phận
hành
chính

Từ mô hình tổ chức trên cho thấy cơ cấu bộ máy NHTMCPQT VIB chi
nhánh Đống Đa, gồm:
- Ban điều hành: Gồm 1 GĐ và 1 PGĐ.
- Các phòng ban nghiệp vụ, bao gồm:
* Phòng TD:
* Phòng kế toán – ngân quỹ:
* Bộ phận hành chính:
Với cơ cấu tổ chức khá đơn giản cho thấy quy mô hoạt động của
NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa chưa được phát triển rộng, đây sẽ là điểm

yếu khi cạnh tranh mở rộng thị phần. Tuy nhiên lợi thế đó là cơ cấu tổ chức gọn
nhẹ sẽ là điều kiện quản lý có hiệu quả, tính chuyên môn hoá cao.
SV:Phạm Quốc Huy

3

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

1.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng
- Phòng TD:
+ Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng.
+ Phân tích kinh tế theo nghành, nghề kĩ thuật, danh mục khách hàng lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
+ Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong
nước, nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính phủ,
bộ, nghành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
+ Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích NQH, tìm nguyên nhân và đề
xuất hướng giải quyết. Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
- Phòng kế toán – ngân quỹ:
+ Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán. Xây
dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, quỹ tiền
lương. Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
+ Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về
hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. Thực hiện nghiệp
vụ thanh toán trong nước và nước ngoài. Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và

kiểm tra chuyên đề.
+ Quản lý và sử dụng các quỹ theo quy định của NHNN trên địa bàn.
Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định.
+ Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và kiểm tra chuyên đề.
- Bộ phận hành chính:
+ Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh.
+ Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, tư vấn pháp chế trong việc
thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp
dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và
tài sản của chi nhánh.

SV:Phạm Quốc Huy

4

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

Phần 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIB CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA-HÀ NỘI
2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh tại NHTMCPQT VIB
2.2.1. Tình hình huy động vốn:
Nhân thức được mục tiêu quan trọng của Ngân Hàng TMCP Quốc tế VIB
đề ra là: ”Phát triển NHTMCPQT VIB trở thành NHTM lớn hang đầu Việt Nam
trên mọi phương diện như: Lãi trên vốn, tổng lợi nhuận, tổng tài sản có, tổng tiền

gửi, đảm bảo đời sống CBCNV và từng bước trở thành ngân hàng tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới”, nên trong những năm qua NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống
Đa đã không ngừng nỗ lực hết mình để hướng tới mục tiêu chiến lược đó.
Bảng 2.2.1 Tình hình huy động vốn trong giai đoạn 2010,2011
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010
Số
tiền

Tổng vốn huy động
I.Phân theo đối tượng
1.Từ dân cư
2.Từ TCKT
3.Tiền gửi tiền vay TCTD
II.Phân theo kỳ hạn
1.Không kỳ hạn
2.Có kỳ hạn

Năm2011

Tỉ
trọng
%

Số
tiền

Tỉ

trọng
%

So sánh 2010/2011
(+) (-)

Tỷ lệ %
(+) (-)

330,3

100%

369,8

100%

(+)39,5

(+)11,9

287,7
39,6
3

87,1%
12%
0,9%

343,2

24
2,6

92,8%
6,5%
0,7%

(+)55,5
(-)15,6
(-)0,4

(+)19,29
(-)39,99
(-)13,33

109,6
220,7

33,2%
66,8%

115,4
254,4

31,2%
68,8%

(+)5,8
(+)33,7


(+)5,29
(+)15,26

(Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2010, 2011)

SV:Phạm Quốc Huy

5

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

Qua bảng số liệu trên cho ta thấy tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh
có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm. Năm 2011 là 369,8 tỷ đồng tăng 39,5 tỷ
đồng so với năm 2010, tốc độ tăng 11,9%. Trong đó:
Nguồn vốn huy động tiền gửi từ dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất, năm 2011 đạt
343,2 tỷ đồng tăng 55,5 tỷ đồng so với năm 2010. Điều này cho thấy sự phục hồi
chậm của nền kinh tế và người dân đã có lòng tin vào ngân hàng cùng với đó là lãi
suất tiền gửi hấp dẫn.
Tiền gửi từ TCKT năm 2011 là 24 tỷ đồng giảm 15,6 tỷ đồng so với năm 2010.
Tiền gửi tiền vay từ TCTD năm 2011 là 2,6 tỷ đồng giảm 0,4 tỷ đồng so
với năm 2010.
Vốn huy động phân theo kỳ hạn cũng có những thay đổi trong hai năm
qua. Tiền gửi không kỳ hạn tăng với số tiền 5,8 tỷ đồng (5,29%). Tiền gửi có kỳ
hạn năm 2011 tăng 33,7 tỷ đồng (15,26%) so với năm 2010.
Để đạt được tốc độ tăng trưởng tương đối cao như vậy là do NH đã áp dụng

đồng bộ các biện pháp từ chính sách lãi suất đến tiếp thị, khuyến mại, dự thưởng,…
đồng thời đa dạng hóa hình thức huy động vốn. Trong đó tranh thủ triệt để nguồn
tiền gửi của Kho Bạc nhà nước.
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn(cho vay)
Bảng 2.2.2 Tình hình dư nợ cho vay của NH
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm2010
Tỉ
Số
trọng
tiền
%
195,5
100

Năm2011
Tỉ
Số
trọng
tiền
%
243,5
100

So sánh 2010/2011
(+) (-)

Tổng dư nợ

(+)48
I.Phân theo thời gian
1.Ngắn hạn
130,5 66,75 171,2 70,30 (+)40,7
2.Trung và dài hạn
65 33,24
72,3 29,69
(+)7,3
II.Phân theo TPKT
1.DNNQD
15,01
7,68 25,27 10,38 (+)10,26
2.Hộ SXKD
150,3 76,92 179,9 73,92 (+)29,6
3.Cho vay tiêu dùng
30,1
15,4 38,22
15,7 (+)8,12
(Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2010,2011)
SV:Phạm Quốc Huy

6

Tỷ lệ %
(+) (-)
(+)24,55
(+)31,18
(+)11,23
(+)68,35
(+)19.69

(+)26,9

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

Từ tình hình hoạt động đó cho thấy tốc độ tăng trưởng dư nợ qua từng thời
kỳ của NH luôn ở mức tương đối cao.
Tuy nhiên hoạt động TD chưa đa dạng, vốn cho vay vẫn tập trung chủ yếu
cho hộ sản xuất, tiếp đến là cho vay tiêu dùng, DN và HTX có doanh số hoạt
động còn thấp, trong đó không có cho vay DNNN. Từ đối tượng đầu tư đó chúng
ta có thể thấy rằng chính sách ”thắt chặt” thị trường tiền tệ của NHNN đã có tác
động mạnh mẽ tới nền kinh tế. NH thì thắt chặt cho vay còn về phía doanh nghiệp
thì không có NH hỗ trợ hoặc không tiếp tục hỗ trợ cho vay làm cho những doanh
nghiệp này chậm thanh toán hoặc không thanh toán được công nợ cho doanh
nghiệp khác.Vì vậy đã làm giảm uy tín của các doanh nghiệp Việt Nam.
Về cơ cấu dư nợ thì đa số lại cho vay ngắn hạn. Như vậy cơ cấu vốn đầu tư
ngắn hạn, trung và dài hạn là tương đối hợp lý vì nguồn vốn huy động chủ yếu
là vốn ngắn hạn. Vốn không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay trung và dài hạn, nên
để có được nguồn vốn này phải sử dụng nguồn vốn điều hòa từ cấp trên
2.2.3 Kết quả kinh doanh
Bảng 2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm
2010


Năm
2011

So sánh 2010/2011
(+) (-)

Tổng thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận

Tỷ lệ %
(+) (-)

34,5

39,3

(+)4,8

(+)13,91

32,88

35,3

(+)2,42

(+)7,36


1,62

4

(+)2,38

(+)62,5

(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2010,2011)
Qua bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của NHTMCPQT VIB chi
nhánh Đống Đa như sau:
Về tổng thu nhập, nhìn chung thu nhập của NH tăng đều qua các năm.Năm
2010 là 34,5 tỷ đồng. Năm 2011 là 39,3 tỷ đồng, tăng 4,8 tỷ đồng tương ứng tỷ
SV:Phạm Quốc Huy

7

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

lệ tăng 13,91% so với năm 2010. Sự tăng lên của tổng thu nhập chủ yếu là do
nguồn thu từ hoạt động tín dụng tăng lên.
Về chi phí: chi cho hoạt động tín dụng là khoản chi chủ yếu của NH, bao
gồm chi trả lãi tiền vay và chi trả lãi tiền gửi. Tổng chi phí năm 2011 tăng 2,42
tỷ đồng so với năm 2010 tương đương tăng 7,36%. Ngoài ra, chi phí tăng là do
NH chi cho quản lý,chi về tài sản,chi dự phòng,bảo hiểm tiền gửi cũng tăng nên

so với năm 2010. Do tính chất cạnh tranh, NH cũng phải tăng chi phí cho mua
sắm các thiết bị văn phòng.
Tuy chi phí tăng nhưng tốc độ tăng chi phí không bằng tốc độ tăng thu nhập
nên NH cũng đạt được lợi nhuận cụ thể như sau: Năm 2010 đạt 1,62 tỷ
đồng,năm 2011 đạt 4 tỷ đồng. Lợi nhuận của NH tăng như vậy là do NH đã có
nhiều chính sách hợp lý để thu hồi nợ vay, mở rộng các hoạt động dịch vụ để thu
tiền dịch vụ.
2.3. Thực trạng rủi ro cho vay tại NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa
2.3.1 Cơ cấu dư nợ quá hạn tại NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa.
Bảng 2.3.1 Bảng cơ cấu dư nợ quá hạn tại chi nhánh
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu

1.Tổng dư nợ
2.Nợ quá hạn
-NQH có khả năng thu
hồi được
-NQH có khả năng
mất vốn

Năm2010
Tỉ trọng
Số tiền
%
195,5
2,1

Năm2011
Số
Tỉ trọng

tiền
%

1,07%

243,5
3,3

2,05

1,04%

0,05

0,03%

So sánh 2010/2011
(+)
Tỷ lệ %
(-)
(+) (-)

1,35%

(+)48
(+)1,2

(+)24,55
(+)57,14


3,28

1,34%

(+)1,23

(+)60

0,02

0,01%

(-)0,03

(-)40

(Nguồn:Báo cáo KQHĐKD năm 2010,2011 tại chi nhánh)
Tỉ trọng NQH trên tổng dư nợ qua 2 năm đã tăng lên. Năm 2010 là 2,1 tỷ
đồng, chiếm tỉ trọng 1,07%/tổng dư nợ.Năm 2011 là 3,3 tỷ đồng, chiếm
1,35%/tổng dư nợ, tăng 57,14% so với năm 2010. Trong đó, NQH có khả năng
SV:Phạm Quốc Huy

8

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính


thu hồi chiếm tỉ trọng cao hơn và đạt tỷ lệ cũng cao hơn NQH có khả năng mất
vốn. Cụ thể như sau:
- Năm 2011, NQH có khả năng thu hồi chiếm tỉ trọng 1,35%/tổng dư
nợ,tăng 57,14 % so với năm 2010.
- NQH có khả năng mất vốn chiếm tỉ trọng 0,01% trong năm 2011, giảm
40% so với năm 2010.
Tỉ lệ NQH tăng từ 1,07% năm 2010 lên 1,35% năm 2011 nguyên nhân là
do giá cả biến động, ảnh hưởng đến quá trình SXKD, luân chuyển vốn và hàng
hóa,làm chậm kế hoạch kỳ trả nợ NH của khách hàng. Do vậy, họ không thể trả
nợ NH đúng thời hạn được
2.3.2 Cơ cấu nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay
Bảng 2.3.2: Bảng cơ cấu NQH phân theo thời gian
Đơn vị :Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010

Số tiền

Năm 2011

So sánh 2010/2011

Tỉ

Tỉ

trọng


trọng

(+)

Tỷ lệ %

%

(-)

(+)

%

Số tiền

(-)
NQH

2,1

100

3,3

100

(+)1,2

(+)1,57


-Ngắn hạn

1,92

91,42

3,07

93,03

(+)1,15

(+)59,89

-Trung và dài hạn

0,18

8,57

0,23

6,96

(+)0,05

(+)27,77

(Nguồn:Báo cáo KQHĐKD năm 2010,2011 tại chi nhánh)

Cơ cấu NQH có sự thay đổi: Tỉ trọng NQH ngắn hạn/tổng NQH tăng lên từ
91,42% năm 2010 lên 93,03% năm 2011.Và NQH trung và dài hạn/tổng NQH
thì giảm từ 8,57% năm 2010 xuống còn 6,96% năm 2011.Tuy nhiên,do tổng

SV:Phạm Quốc Huy

9

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

NQH năm 2011 cao hơn năm 2010, nên số tiền NQH ngắn hạn trong năm 2011
cao hơn so với năm 2010 là 1,15 tỷ đồng, NQH trung và dài hạn năm 2011 cao
hơn năm 2010 là 0,05 tỷ đồng.
2.3.3 Cơ cấu nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế
Bảng 2.3.3 Bảng cơ cấu NQH phân theo TPKT
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Tỉ

Tỉ


Số tiền

trọng

Số tiền

%

trọng

So sánh 2010/2011
(+) (-)

%

Tỷ lệ %
(+) (-)

NQH

2,1

100

3,3

100

(+)1,2


(+)1,57

-Hộ SXKD

1,83

87,14

2,96

89,69

(+)1,13

(+)61,74

-Cho vay tiêu dùng

0,27

12,85

0,34

10,30

(+)0,07

(+)25,92


(Nguồn:Báo cáo KQHĐKD năm 2010,2011 tại chi nhánh)
- Đối với hộ SXKD, NQH vẫn tập trung cao ở khối này: Năm 2010 là 1,83
tỷ đồng,chiếm 87,14%. Đến năm 2011 là 2,96 tỷ đồng, chiếm 89,69 %.
-Đối với cho vay tiêu dung: Năm 2010 là 12,85%, đến năm 2011 còn
10,30%, nhưng số tiền vẫn tăng 0,07 tỷ đồng so với năm 2010.
Cho vay tiêu dùng trả nợ bằng lương của khách hàng và thu nợ hàng tháng
gặp nhiều khó khăn đôt xuất hoặc không thể đến trả nợ dẫn đến việc trả nợ
không đúng kỳ hạn. Thêm vào đó là thiên tai, bão lụt, giá cả leo thang, thị
trường BĐS rơi vào trầm lắng, tài sản thế chấp khó bán,…nên khách hàng khó
có thể trả nợ NH đúng hạn.

SV:Phạm Quốc Huy

10

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

2.3.4 Cơ cấu nợ quá hạn phân theo thời gian
Bảng 2.3.4 bảng cơ cấu NQH phân theo thời gian
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu

NQH
-NQH dưới 10 ngày

-NQH từ 10-90 ngày
-NQH từ 91-180
ngày
-NQH từ 181-360
ngày
NQH trên 360 ngày

Năm 2010
Tỉ
trọng
Số tiền
%
2,1

100

0,63
0,735

Năm 2011
Tỉ
Số
trọng
tiền
%
100

So sánh 2010/2011
(+)
(-)


Tỷ lệ %
(+)
(-)
(+)1,2
(+)1,57

30
35

3,3
1,006
5
1,24

30,5
37,6

(+)0,37
(+)0,505

(+)59,76
(+)68,7

0,3297

15,7

0,54


16,5

(+)0,22

(+)63,7

0,25
0,14

12,3
7,0

0,42
0,07

13,0
2,4

(+)0,17
(-)0,07

(+)68,0
(-)50

(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD năm 2010,2011 tại chi nhánh)
Kết quả ở bảng trên cho thấy các khoản NQH tập trung chủ yếu là NQH
dưới 10 ngày và NQH từ 10-90 ngày.
Năm 2011, NQH dười 10 ngày chiếm tỉ trọng 30,5%, đạt tỉ lệ 59,76%;
NQH từ 10-90 ngày chiếm tỉ trọng 37,6%, đạt tỉ lệ 68,7%.
NQH từ 91-180 ngày và NQH từ 181-360 ngày tuy đạt tỉ lệ cao, nhưng chỉ

chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng NQH.
Đối với NQH trên 360 ngày, năm 2010 là 0,14 tỷ đồng, chiếm 7%. Sang
năm 2011 chỉ còn 0,07 tỷ đồng, chiếm tỉ trọng 2,4%, tỉ lệ giảm 50%.
Điều này cho thấy sự tích cực trong công tác phòng chống rủi ro cũng như
quyết tâm lớn của ban lãnh đạo và cán bộ chi nhánh không để xảy ra nợ xấu, nợ
khó đòi.

SV:Phạm Quốc Huy

11

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

2.4 Đánh giá thực trạng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt
động cho vay tại NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa
2.4.1 Những kết quả đạt được
Chi nhánh đã thực hiện phân loại nợ, trích dự phòng, xử lý rủi ro theo đúng
Quyết định số 493 của NHNN. Xử lý dứt điểm các khoản nợ xấu, lành mạnh hóa
tài chính, kiên quyết không dấu nợ xấu, mạnh dạn phân loại vào nhóm nợ xấu các
khoản tuy chưa quá hạn nhưng có nghi ngờ về khả năng trả nợ của khách hàng
Chi nhánh thường xuyên đánh giá và phân loại khách hàng để xếp loại đúng
và có hướng đầu tư phù hợp, giảm thiểu rủi ro; thực hiện các biện pháp nhằm
thu nợ đã xử lý rủi ro
Nhìn chung cán bộ tín dụng của NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa có
trình độ chuyên môn, được đào tạo bài bản, tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế

- tài chính - ngân hàng.
Triển khai chuyển đổi chương trình giao dịch FOX sang chương trình
IPICAS cho các phòng giao dịch trực thuộc, hoàn thành nâng toàn bộ đường
truyền từ Dial – Up lên Megawan cho các phòng giao dịch trực thuộc và quản lý
tập trung tại trụ sở.
2.4.2 Những hạn chế còn vướng mắc
Quá trình xét duyệt các khoản vay đôi khi còn chậm trễ, điều này khiến cho
khách hàng không thỏa mãn. Nguyên nhân chủ yếu là do đội ngũ cán bộ tín
dụng còn trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm.
Việc thẩm định dự án, phương án kinh doanh chất lượng còn thấp,thiếu
thực tế. Công tác tiếp thị, chăm sóc và tiếp cận các khách hàng mới có tình hình
tài chính lành mạnh về với ngân hàng cho vay của các phòng kinh doanh, nguồn
vốn ngoại tệ chưa tốt.
Thông tin thẩm định cho công tác định giá chưa phong phú, đa dạng để có
thể đánh giá đúng thực trạng của dự án. Hiện nay nguồn thông tin chủ yếu là lấy
từ hồ sơ do khách hàng lập. Việc cán bộ thẩm định trực tiếp khảo sát còn ít được
thực hiện, chưa đem lại hiệu quả thực sự cao cho công tác thẩm định tại NH.
Số lượng báo cáo nhiều, các phần mềm hỗ trợ nhặt báo cáo còn chưa đáp
ứng kịp thời về thời gian nhặt dữ liệu, nên việc báo cáo gặp nhiều khó khăn,
vướng mắc trong việc tạo và gửi báo cáo.
SV:Phạm Quốc Huy

12

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính


Phần 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP quốc tế VIB trong năm 2012.
Trước những tác động không nhỏ của cuộc khủng hoảng tài chính - kinh tế
trên quy mô toàn cầu vừa qua, cùng sự tham gia của nhiều tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước những năm qua đã tạo nên mức độ cạnh tranh ngày càng
gay gắt trên thị trường tài chính - ngân hàng Việt Nam, đòi hỏi các ngân hàng
trong nước phải có chiến lược phù hợp, hoạt động chuyên nghiệp hơn, đồng thời
nâng cao khả năng quản trị và phải có triết lý hoạt động rõ ràng để thích ứng và
phát triển.
Ý thức sâu sắc điều đó, VIB xác định tập trung vào văn hóa kinh doanh
dịch vụ với việc lấy khách hàng là trọng tâm. Sự phát triển và lớn mạnh của VIB
không chỉ dựa trên những con số về tổng tài sản, lợi nhuận hay vốn điều lệ… mà
chính là những dịch vụ với sự trải nghiệm dành cho khách hàng, với thước đo
giá trị nhất chính là sự hài lòng và thành công của khách hàng.
3.2 Một số kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị với NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa
- Cần đa dạng hóa danh mục dịch vụ cung cấp và triển khai triệt để các dịch
vụ đang là nhu cầu của khách hàng như: bảo quản và ký gửi, quản lý tín thác.
- Mảng thị trường cho vay tiêu dùng cần được quan tâm và phát triển hơn
nữa để tránh gây lãng phí nguồn lực, tăng doanh thu tương xứng với tiềm năng
của NH.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách mở thêm nhiều lớp đào tạo cán
bộ, quan tâm hơn tới dịch vụ chăm sóc khách hàng.

SV:Phạm Quốc Huy

13


MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

3.2.2 Kiến nghị với trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP quốc tế VIB chi nhánh Đống
Đa – Hà Nội, em được tìm hiểu về giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi roc ho
vay tại đây. Chính vì vậy em kiến nghị được lựa chọn đề tài “Giải pháp phòng
ngừa và hạn chế rủi ro cho vay tại ngân hàng TMCP quốc tế VIB chi nhánh
Đống Đa-Hà Nội” để viết luận văn tốt nghiệp.
3.2.3 Một số giải pháp hoàn thiện đề tài trên.
- Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp
- Xây dựng và thực hiện tốt chiến lược khách hàng.
- Thực hiện quá trình tín dụng chặt chẽ
- Công tác thu thập và phân tích thông tin.
- Làm tốt công tác thẩm định trong khi xem xét cho vay.
- Thực hiện tốt việc đo lường mức độ rủi ro và giám sát mỗi khoản vay.
- Thực hiện các giải pháp phòng ngừa và phân tán rủi ro.
- Tích cực tìm mọi biện pháp giảm nợ quá hạn.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
- Nâng cao năng lực cán bộ

SV:Phạm Quốc Huy

14

MSV: 08A05572



Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

KẾT LUẬN
Năm 2011 đã khép lại với hai sự kiện, diễn biến phức tạp và khó lường của
nền kinh tế thế giới,cũng là năm đầy thử thách đối với nền kinh tế Việt Nam nói
chung và hệ thông NH trong nước nói riêng.những khó khăn sẽ không chỉ dừng
lại ở đây mà nó sẽ còn tiếp tục trong năm 2012 này. Trước bối cảnh đó,lĩnh vực
tài chính – ngân hàng dù được cho là có tiềm năng tăng trưởng, song vẫn phải
đối mặt với khá nhiều rủi ro về thanh toán, lãi suất, hoạt động đầu tư, đặc biệt là
rủi ro tín dụng(cho vay). Vì vậy, vấn đề quan trọng ở đây là chúng ta phải đối
mặt rủi ro như thế nào. Phong ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay là
một nhiệm vụ quan trọng trong quản trị, điiều hành của các NH thương mại nhất
là trong hoàn cảnh nền kinh tế đang có những biến động xấu như hiện nay.Tuy
nhiên, trên thực tế các NH trong nước dường như vẫn chưa có được hiểu biết
đầy đủ về vai trò của công tác này như là một phân quan trọng trong các hoạt
động hàng ngày của họ. Những biện pháp nhằm phòng chống, ngăn ngừa, quản
lý rủi ro tín dụng mà cụ thể là hoạt động cho vay chưa được các NH đưa ra và
thực hiện một cách đầy đủ, triệt để. Tình hình trên đòi hỏi hệ thống các NHTM
cần khắc phục kịp thời và có những cải cách mạnh mẽ để nâng cao năng lực
quản trị rủi ro.
Với thời gian có hạn và khả năng nghiên cứu còn hạn chế, bài viết của em
không tránh khỏi những thiếu xót nhất định.Vì vậy, em kính mong được sự góp
ý, bổ sung của thầy cô giáo để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Qua đây em cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo
đã tham gia giảng dạy tại trường ĐH Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội,những
người đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt khóa

học vừa qua; em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo
Trần Trọng Khoái, người đã giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.

SV:Phạm Quốc Huy

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ - GS.TS: Vũ Văn Hóa - NXB Tài
chính

2.

Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà
Nội.

3.

Những qui định của pháp luật về hoạt động tín dụng - Trần Đình Định
- NXB 4. Tư pháp(2006)

5.


Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng

6.

Các văn bản pháp luật qui định chung về tín dụng

7.

website:http//www.saga.vn

8.

website:http//www.vib.com.vn

SV:Phạm Quốc Huy

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
Phần 1

2


KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA HÀ NỘI2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB chi
nhánh Đống Đa Hà Nội.................................................................................................2
1.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng.......................................................................................4
Phần 2

5

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB CHI
NHÁNH ĐỐNG ĐA-HÀ NỘI...................................................................................5
2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh tại NHTMCPQT VIB..................................................5
2.2.1. Tình hình huy động vốn:.......................................................................................5
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn(cho vay)...........................................................................6
2.2.3 Kết quả kinh doanh
.......................................................................................7
2.3. Thực trạng rủi ro cho vay tại NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa.............................8
2.3.1 Cơ cấu dư nợ quá hạn tại NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa.......................8
2.3.2 Cơ cấu nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay.....................................................9
2.3.3 Cơ cấu nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế................................................10
2.3.4 Cơ cấu nợ quá hạn phân theo thời gian................................................................11
2.4 Đánh giá thực trạng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tại
NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa.......................................................................12
2.4.1 Những kết quả đạt được.......................................................................................12
2.4.2 Những hạn chế còn vướng mắc
.....................................................................12
Phần 3 13
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..............................................................................................................13
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP quốc tế VIB trong năm 2012.................13
3.2 Một số kiến nghị.............................................................................................................13
3.2.1 Kiến nghị với NHTMCPQT VIB chi nhánh Đống Đa........................................13

3.2.2 Kiến nghị với trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.......................14
3.2.3 Một số giải pháp hoàn thiện đề tài trên................................................................14
KẾT LUẬN...............................................................................................................................15

SV:Phạm Quốc Huy

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

DANH MỤC VIẾT TẮT
1. NHTMCPQT VIB

:Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIB

2. NHNN

: Ngân hàng nhà nước

3. NHTM

: Ngân hàng thương mại

4. NH

: Ngân hàng


5. DN

: Doanh nghiệp

6. TCKT

: Tổ chức kinh tế

7. TCXH

: Tổ chức xã hội

8. TCTD

: Tổ chức tín dụng

9. DNNN

:Doanh nghiệp nhà nước

10. DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

11. HTX

: Hợp tác xã

12. TCDN


: Tài chính doanh nghiệp

13. TC

: Tài chính

14. CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

15. TTQT

: Thanh toán quốc tế

16. NQH

: Nợ quá hạn

SV:Phạm Quốc Huy

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hà Nội, ngày…. tháng….. năm……….

SV:Phạm Quốc Huy

MSV: 08A05572


Báo cáo thực tập

Khoa tài chính

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hà Nội, ngày…. tháng….. năm……….

SV:Phạm Quốc Huy

MSV: 08A05572



×