KHOA VIỄ
VIỄN THÔNG I
3. Mạng viễn thông
BMMVT-KVT1-PTIT
Häc viÖ
viÖn c«ng nghÖ
nghÖ B−u chÝnh viÔn th«
th«ng
Nội dung chương 3:
Mạng viễn thông
Mạng chuyển kênh
Kĩ thuật viễn thông
Cấu trúc mạng PSTN
Kế hoạch đánh số và định tuyến trong PSTN
ISDN:Mạng số tích hợp đa dịch vụ
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Tiền đề xây dựng mạng ISDN
Cấu hình tham chiếu
Các loại kênh và giao tiếp trong ISDN
GSM: Mạng điện thoại di động chuẩn GSM
Các kỹ thuật mạng:
Báo hiệu
Báo hiệu thuê bao
Báo hiệu kênh liên kết (CAS)
Báo hiệu kênh chung (CCS)
Định tuyến, Đánh số, Đồng bộ, Tính cước
3. Mạng viễn thông
Các kỹ thuật cần thiết trong mạng
chuyển mạch kênh
PSTN: Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
Kĩ thuật viễn thông
Báo hiệu
Định tuyến
Đánh số
Đồng bộ
Tính cước
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
3. Mạng viễn thông
Mạng chuyển kênh
Mạng chuyển gói
Mạng IP
Mạng NGN
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng
Bộ môn Mạng viễn thông
ĐT: 84-(04)-33519387
/>
BMMVT-KVT1-PTIT
Bài số 8-9: Mạng viễn thông (2-3/3)
Tài liệu cho ĐH PTIT ngành QTKD và CNTT
Kĩ thuật viễn thông
1
Bỏo hiu trong mng chuyn kờnh
BMMVT-KVT1-PTIT
BMMVT-KVT1-PTIT
3. Mng vin thụng
Phân loại báo hiệu
- Chung: Báo hiệu thuê bao; Báo hiệu liên đài
- Theo chức năng: Báo hiệu nghe-nhìn; Báo hiệu giám sát; Báo hiệu địa chỉ
Bỏo hiu
K thut vin thụng
K thut vin thụng
Báo hiệu: Trong mạng thoại truyền thống, báo hiệu là quá trình trao đổi thông
tin điều khiển liên quan đến việc thiết lập, duy trì và giải toả cuộc gọi, và các
thông tin quản lý mạng giữa các thiết bị đầu cuối và thiết bị chuyển mạch hay
giữa các thiết bị chuyển mạch.
Bỏo hiu trong mng chuyn kờnh
Gii thiu chung v bỏo hiu liờn i
Bỏo hiu trong mng chuyn kờnh
Nguyn Th Thu Hng 2009
- Có hoặc không có tín hiệu
- Mã nhị phân
- Đối với hệ thống DC là hớng hoặc
mức tín hiệu
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyn Th Thu Hng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
Hin nay cú nhiu h thng bỏo hiu gia cỏc tng i, phõn chia
lm hai loi CAS, CCS (Channel Associated Signaling Bỏo hiu
kờnh kt hp v Common Channel Signaling- Bỏo hiu kờnh chung).
Các phơng thức truyền thông tin báo hiệu
- Độ dài của xung
- Tổ hợp các xung
- Tần số tín hiệu
- Tổ hợp tần số
Bỏo hiu thuờ bao
Bỏo hiu kờnh liờn kt (CAS)
Bỏo hiu kờnh chung (CCS)
CAS: gia cỏc tng i phi cú cỏc thụng tin bỏo hiu chia thnh cỏc
kờnh bỏo hiu, mi kờnh c gỏn cho mt kờnh thoi. Thụng tin bỏo
hiu trờn kờnh bỏo hiu ú s cho bit v kt ni liờn quan ti kờnh
thoi c gn kt. Trong mt s trng hp s dng cỏc kờnh thoi
truyn thụng tin bỏo hiu cho kt ni liờn quan ti chớnh nú.
CCS: liờn kt bỏo hiu gia hai tng i s dng chung cho tt c cỏc
kờnh thoi ni gia hai tng i ú ú bng cỏch ghộp gúi.
Bỏo hiu trong mng chuyn kờnh
Báo hiệu
Nguyn Th Thu Hng 2009
Báo hiệu
kênh riêng -CAS
Bỏo hiu ng
dõy thuờ bao
K thut vin thụng
Báo hiệu
Liên đài
Báo hiệu
thuê bao
Bỏo hiu liờn i
Báo hiệu
kênh chung -Ccs
Bỏo hiu ng
dõy thuờ bao
Nguyn Th Thu Hng 2009
K thut vin thụng
Các chức năng báo hiệu
Giám sát
Điều khiển
(Hớng đi)
Trạng thái
(Hớng về)
Chiếm
Rỗi
Địa chỉ
Thuê bao
Nghe-nhìn
Tạo tuyến
Quay số
Kênh
Đờng
Giữ
Bận
ấn phím
Giải phong
Cắt đấu nối
Số
Giám sát
Chuông
Xử lý
Âm dial
Âm Busy
Âm Ring back
2
Calling A
Calling B
SP
Dialing tone
§Þnh tuyÕn
Ringing signal
Hook off
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
VF
℡
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
§Æt
m¸y
Tổng đài
Máy điện
thoại
℡
Báo hiệu liên
đài
Nhãm kªnh b¸o hiÖu
(Link set)
SPC= x
Busy tone
Hook on
Tổng đài
Tæng
®µi B
Kªnh b¸o hiÖu
VF
Chu trình báo hiệu (thuê bao điện thoại cố định)
Báo hiệu thuê
bao
Tæng
®µi A
Nghe/
Th−a m¸y
Báo hiệu trong mạng chuyển kênh
Máy điện
thoại
Kĩ thuật viễn thông
Hook on
§µm tho¹i
SP
Nhãm trung kÕ
SPC= y
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Pulse/tone
Ringing tone
§Æt
m¸y
Kĩ thuật viễn thông
Hook off
BMMVT-KVT1-PTIT
Quay
sè
Báo hiệu trong mạng chuyển kênh
Giới thiệu chung về báo hiệu liên đài
Báo hiệu thuê
bao
Báo hiệu liên đài được phân chia thành báo hiệu kênh kết hợp (CAS) và báo hiệu kênh
chung (CCS). Đối hệ thống báo hiệu kênh kết hợp, các tín hiệu được thu và phát trên cùng
một đường với tín hiệu tiếng nói. Trong khi đó, báo hiệu kênh chung tín hiệu báo hiệu
được thu và phát qua một đường dành riêng cho báo hiệu khác với kênh tiếng nói.
Báo hiệu trong mạng chuyển kênh
Kĩ thuật viễn thông
Kĩ thuật viễn thông
NhÊc
LE
BMMVT-KVT1-PTIT
Báo hiệu thuê bao Analog
Báo hiệu R2:
Call
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
Báo hiệu trong mạng chuyển kênh
Báo hiệu trạng thái (state)
Báo hiệu thanh ghi (register)
Exchange
A
Channel 1
Channel 30
TS 16
TS 16
Exchange
B
Channel 1
Channel 30
2 d©y
4 d©y
2 d©y
Báo hiệu kênh kết hợp
3
Tín hiệu
1380
1500
1620
1740
1860
1980
Forward Hướng đi
1140
1020
900
780
660
540
Back ward Hướng về
1
X
X
2
X
X
X
X
X
6
7
X
X
X
X
9
X
X
10
12
13
14
15
X
X
8
11
BMMVT-KVT1-PTIT
X
X
5
Kĩ thuật viễn thông
Báo hiệu thanh ghi chỉ diễn ra khi xuất hiện cuộc gọi, ở giai
đoạn thiết lập kết nối.
Báo hiệu thanh ghi không sử dụng TS 16 mà sử dụng chính
ngay kênh thoại vừa chiếm để gửi thông tin báo hiệu thanh ghi.
Trong giai đoạn báo hiệu thanh ghi, cuộc đàm thoại chưa diễn
ra, các đường trung kế đã bị cuộc gọi chiếm nhưng chưa
truyền tải tiếng nói.
Báo hiệu thanh ghi
3
Kĩ thuật viễn thông
Ví dụ: Đích của kết nối, thuộc tính của máy bị gọi, thuộc tính của
máy chủ gọi …
Kĩ thuật viễn thông
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Mục đích: Các tổng đài liên quan tới một cuộc gọi thông báo
cho nhau những thông tin cần thiết để thực hiện kết nối.
Giới thiệu chung về báo hiệu R2
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Báo hiệu thanh ghi
Báo hiệu thanh ghi diễn ra theo 2 hướng đi và về.
Thông tin báo hiệu thanh ghi được mô tả bởi tín hiệu Analog
theo một chuẩn chung gọi là MF.
Người ta dùng hai tín hiệu hình sin nằm trong băng tần thoại
tạo ra tín hiệu tổ hợp (theo bảng). Các tín hiệu hướng đi và về
đánh số theo 1.2.3…15 và tín hiệu đa tần hướng đi có tần số
cao hơn tín hiệu đa tần hướng về.
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Báo hiệu thanh ghi
BMMVT-KVT1-PTIT
Kĩ thuật viễn thông
4
Báo hiệu trong mạng chuyển kênh
Giới thiệu chung về báo hiệu R2
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
Báo hiệu trong mạng chuyển kênh
Báo hiệu thanh ghi
Nhóm I
Hướng đi
Nhóm II
Hướng đi
I-1
“1”
II-1
Chủ gọi là thuê bao bình thường (TB không ghi tên)
I-2
“2”
II-2
Máy chủ gọi là máy thu tiền/ưu tiên
I-3
“3”
II-3
Máy chủ gọi là máy bảo trì
I-4
“4”
II-4
Máy dự trữ để sử dụng quốc gia
I-5
“5”
II-5
Chủ gọi là điện thoai viên
I-6
“6”
II-6
Chủ gọi là máy truyền dữ liệu
I-7
“7”
II-7
Chủ gọi là thuê bao không có chức năng chuyển cuộc gọi
I-8
“8”
II-8
Chủ gọi là máy đăng ký truyền dữ liệu quốc tế
I-9
“9”
II-9
Chủ gọi là thuê bao ưu tiên gọi đi quốc tế
I-10
“0”
II-10
Chủ gọi là điện thoại viên quốc tế (hoặc có chức năng quốc
tế)
I-11
Truy nhập tới dịch vụ đặc biệt
II-11
Dự trữ cho quốc gia
I-12
Là tổng đài sau yêu cầu tổng đài trước
không được chiếm (tiếp) nhận
II-12
- nt -
I-13
Cuộc gọi này đã đi tới máy tổ vận hành
II-13
- nt -
II-14
- nt -
II-15
- nt -
I-14
I-15
Báo đã hết các digit số
4
Nhúm B
Hng v
1140Hz-1020Hz gi con s tip theo (n+1)
B-1
Thuờ bao b gi ri v yờu cu truy tỡm cuc gi
quy phỏ
A-2
Phỏt li mt ch s trc ú (n-1)
B-2
Thuờ bao b gi ó chuyn
A-3
Gi thụng bỏo v loi ch gi (nhúm II) v nhn thụng
bỏo theo ý ngha B.
(Chuyn sang thu theo bờn B v gi tớn hiu nhúm II)
B-3
Thuờ bao b gi ang bn
A-4
Bỏo hng nghn mch
B-4
Nghn phớa trc
A-5
ó nhn digit v gi tip loi ch gi
-Ln phỏt A5 u tiờnặ loi ch gi
- Ln phỏt A5 tip ặ s ch gi
Gi loi cuc gi (II) nu cú A5 tip theo s gi s ch
gi
B-5
S b gi khụng s dng (s mỏy khụng cú trờn
mng)
A-6
Bỏo hiu ó kt thỳc thit lp trng thỏi thoi
B-6
Thuờ bao b (ch gi ??) gi ri, cú tớnh cc
A-7
Phỏt li 2 s trc ú (n-2)
B-7
Thuờ bao b (ch) gi khụng tớnh cc
A-8
Phỏt li 3 s trc ú (n-3)
B-8
Mỏy b gi ang hng
A-9
D tr
B-9
D tr
BMMVT-KVT1-PTIT
Hng v
A-1
PSTN : Bỏo hiu R2
B
A
K thut vin thụng
BMMVT-KVT1-PTIT
K thut vin thụng
Nhúm A
091824678
I9
A1
B-10
D tr
D tr
B-11
D tr
A-12
D tr
B-12
D tr
A-13
D tr
B-13
D tr
A-14
D tr
B-14
D tr
A-15
D tr
B-15
D tr
Bỏo hiu kờnh chung s 7
A2
I1
A3
Bỏo hiu trong mng chuyn kờnh
Ưu điểm của báo hiệu kênh chung - CCS7
K thut vin thụng
Nguyn Th Thu Hng 2009
H thng bỏo hiu s 7
l h thng bỏo hiu
kờnh chung, cú nhim
Khỏi nim
v truyn thụng tin
u im
bỏo hiu gia cỏc
tng i vi nhau
Cỏc phn t
thit lp, kt ni,
Mụ hỡnh tham chiu
qun lý v giỏm sỏt
Phn chuyn giao bn tin MTP cỏc phiờn truyn
thụng (cuc gi thoi,
Vớ d v bỏo hiu trong ISDN
truyn s liu, hỡnh
nh ).
H thng bỏo hiu s 7
Nguyn Th Thu Hng 2009
K thut vin thụng
Nguyn Th Thu Hng 2009
D tr
A-11
A1
I8
BMMVT-KVT1-PTIT
A-10
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyn Th Thu Hng 2009
I1
Tốc độ cao: Thời gian thiết lập gọi giảm nhỏ hơn 1s trong hầu hết các
trờng hợp.
Dung lợng lớn : Mỗi đờng báo hiệu có thể mang thông tin báo hiệu
đến vài trăm cuộc gọi đồng thời.
Độ tin cậy cao: Bằng việc sử dụng các tuyến dự phòng, mạng báo hiệu
có thể hoạt động với độ tin cậy cao.
Tính kinh tế : So với hệ thống báo hiệu truyền thống, hệ thống báo
hiệu số 7 cần rất ít thiết bị báo hiệu
Tính mềm dẻo : Hệ thống gồm rất nhiều tín hiệu, do vậy có thể sử
dụng cho nhiều mục đích khác nhau, đáp ứng đợc với sự phát triển của
mạng trong tơng lai.
5
BMMVT-KVT1-PTIT
Kĩ thuật viễn thông
Kĩ thuật viễn thông
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Các phần tử trong SS7
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Kĩ thuật viễn thông
SP (signaling point): Điểm/nút báo hiệu (trong mạng PSTN, SP
thường là các tổng đài từ cấp host trở lên).
STP: Điểm chuyển giao báo hiệu, là một nút trong CCS7
chuyển tiếp các bản tin báo hiệu từ liên kết này đến liên kết
khác.
SL (signaling link): Giữa các điểm báo hiệu được liên kết với
nhau bằng liên kết báo hiệu. Đây là một kênh truyền dẫn số,
trên đó các bit chỉ mã hoá thông tin tín hiệu. Các liên kết báo
hiệu được thiết kế với độ tin cậy rất cao nghĩa là khả năng
nghẽn mạch trong trao đổi thông tin báo hiệu hiếm khi xảy ra.
Các phần tử trong SS7
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Kĩ thuật viễn thông
BMMVT-KVT1-PTIT
BMMVT-KVT1-PTIT
Các phần tử trong SS7
Mô hình tham chiếu của SS7
6
MTP1 định nghĩa các phương tiện vật lý dùng để
chuyển thông tin từ điểm này tới điểm khác, nó là
giao diện với tải thông tin.
Điều khiển thu (tới lớp 3)
Điều khiển phát (từ lớp 3)
Điều khiển trạng thái kênh
Phát hiện lỗi, phân tách bản tin, kết nối (giữa các phần thu, phát
đến lớp 1)
BMMVT-KVT1-PTIT
Kĩ thuật viễn thông
Đúng: Tất cả các bản tin “méo” phải được sửa lại
trước khi chúng được chuyển giao tới phần của
người sử dụng bên thu/nhận bản tin.
Được sửa lỗi liên tiếp.
Không bị tổn thất hoặc lặp lại.
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Phần chuyển giao bản tin MTP
MTP2 thực hiện các chức năng đường báo hiệu, bao gồm
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
kênh dữ liệu
các thiết bị đầu cuối truy nhập tới hệ thống chuyển mạch
Nhờ MTP, các bản tin báo hiệu sẽ được chuyển
giao:
MTP gồm 3 lớp là MTP1, MTP2 và MTP3
Phần chuyển giao bản tin MTP
BMMVT-KVT1-PTIT
BMMVT-KVT1-PTIT
Phần chuyển giao bản tin MTP
Kĩ thuật viễn thông
MTP (Message Transfer Part): Phần chuyển giao tin
báo (hay còn gọi là phần chuyển giao bản tin báo
hiệu trong CCS7)
Bao gồm các chức năng chung đối với tất cả các bản
tin, những chức năng này cung cấp khả năng chuyển
các bản tin một cách tin cậy và trong suốt giữa các
đối tượng sử dụng của mạng báo hiệu và nội dung
mỗi bản tin báo hiệu là hoàn toàn độc lập với nhau.
Kĩ thuật viễn thông
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Kĩ thuật viễn thông
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
Phần chuyển giao bản tin MTP
MTP2: Bản tin lớp 2 tương tự bản tin lớp 2 của hệ
thống truyền dữ liệu.
Có 3 loại SU được sử dụng với 3 mục đích khác
nhau:
MSU: là một đơn vị tín hiệu có chứa bản tin báo hiệu
n>2
LSSU: là một đơn vị tín hiệu không chứa bản tin báo
hiệu mà chứa thông tin về trạng thái của liên kết báo
hiệu (SIO+SIF=SF =8 hoặc 16bit)
FISU: là một đơn vị tín hiệu lấp đầy khoảng rỗi khi
trên liên kết báo hiệu không truyền bản tin báo hiệu
hay trạng thái liên kết báo hiệu. SIO + SIF = 0
7
BMMVT-KVT1-PTIT
BMMVT-KVT1-PTIT
Phần chuyển giao bản tin MTP
Phần chuyển giao bản tin MTP
Kĩ thuật viễn thông
Kĩ thuật viễn thông
Kĩ thuật viễn thông
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
MTP3: Chứa các chức năng mạng báo hiệu SNF gồm
điều khiển bản tin báo hiệu và điều hành mạng báo
hiệu.
Điều khiển bản tin báo hiệu:
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
Định tuyến bản tin
Phân biệt bản tin
Phân bổ bản tin
Điều hành mạng báo hiệu: Mục đích của phần này trong chức
năng mạng báo hiệu là để thực hiện các hành động cần thiết
để duy trì dòng báo hiệu trong trường hợp hệ thống có sai
hỏng.
BMMVT-KVT1-PTIT
Hệ thống báo hiệu số 7
Kĩ thuật viễn thông
Phần chuyển giao bản tin MTP
SCCP: Là phần điều khiển kết nối báo hiệu Æ đưa thêm
vào để thích ứng với UD theo cả hai kiểu: hướng kết nối
và phi kết nối.
UP(User part) : các phần của người sử dụng. Phần này tạo
ra và phân tích các thông tin báo hiệu. Chúng sử dụng
MTP như là chức năng truyền tải để mang thông tin báo
hiệu tới các phần sử dụng khác cùng loại.
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyễn Thị Thu Hằng 2009
BSN: chỉ số thứ tự SU về phía sau (hướng về) BIB:
bít chỉ thị hướng về
FSN: chỉ số thứ tự SU về phía trước (hướng đi)
FIB: bít chỉ thị hướng đi
LI: chỉ thị về độ dài, chỉ thị số octet trong các trường
giữa trường LI và FCS.
LI=0Æ FISU; LI=1 hoặc 2 Æ LSSU;LI>2 Æ MSU
SIO: chỉ thị dịch vụ (octet)
FCS: dãy kiểm tra khung
SIF: trường thông tin báo hiệu
TUP: Phần người sử dụng điện thoại
DUP: Phần người sử dụng số liệu
MTUP: Phần người sử dụng điện thoại di động.
ISUP: Phần người sử dụng mạng ISDN
8
TLE
IAM
PBX
IAM
SETUP
CP
ACM
ALERTING
B.H kênh D
K thut vin thụng
TE
OLE
SETUP
CP
BMMVT-KVT1-PTIT
user
PBX
Cỏc phng phỏp nh tuyn trong
mng chuyn kờnh
ALERTING
ACM
Định tuyến
báo hiệu theo bản tin
b. hiệu (lkdl bhiệu)
ANM
CONNECT
CONNECT
ANM
CONNECT ACK
CONNECT ACK
K thut vin thụng
BMMVT-KVT1-PTIT
mạng cơ quan
Định tuyến trự
trực tiếp
Trao đổi các bản tin ISUP để cung cấp thêm dv technology (b.h ngoài băng)
REL
RLC
Cố định
RLC
DISCONNECT ACK
DISCONNECT ACK
Vớ d SS7 cho ISDN
Cỏc phng phỏp nh tuyn trong
mng chuyn kờnh
định tuyến luâ
luân phiê
phiên
Nút 2
K thut vin thụng
2
yến
Tu
Nút 4
Nút 1
Nguyê
c
Nguyên tắc: Chọ
Chọn tuyến lần lợt
ợt theo các tuyến đã định trớ
trớc
Nguyn Th Thu Hng 2009
Tu
yế
n3
K thut vin thụng
Nguyn Th Thu Hng 2009
Phụ
thuộ
thuộc
vào
trạ
trạng
thá
thái
Phụ
thuộ
thuộc
vào thời
gian
ỏnh s trong mng chuyn kờnh
Mục đích:
Nút 3
Tuyến 1
Động
DISCONNECT
Nguyn Th Thu Hng 2009
REL
BMMVT-KVT1-PTIT
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyn Th Thu Hng 2009
DISCONNECT
Định tuyến luâ
luân phiê
phiên
Thiết lập cuộc nối tới thuê bao cần nối
Tính cớc cho các cuộc đấu nối
Yêu cầu:
Khách hàng
Nhà cung cấp
* Đơn giản
* Hiệu quả
* Rõ ràng
* Dịch vụ linh hoạt
* Dễ hiểu
9
BMMVT-KVT1-PTIT
BMMVT-KVT1-PTIT
ỏnh s trong mng chuyn kờnh
ỏnh s trong mng chuyn kờnh
Cấu tạo số quố
quốc gia
+ Mã trung kế
+ Mã tổng đài
+
Số thuê bao
K thut vin thụng
K thut vin thụng
Cấu tạo số quố
quốc tế
Tiền tố trung kế
Số nội hạt
Số quố
quốc gia
Tiền tố quốc tế
Vớ d v ỏnh s trong
mng chuyn kờnh
K thut vin thụng
47-xxxx
25-xxxx
Nguyn Th Thu Hng 2009
0 + 8 + 382 + 70888
4
2
SW
SW
23-xxxx
SW
35-xxxx
33-xxxx
31-xxxx
32-xxxx
500 000 thuê
thuê bao
Số quố
quốc tế
ng b
Cỏc phng phỏp ng b mng
Nguyn Th Thu Hng 2009
Nguyn Th Thu Hng 2009
45-xxxx
24-xxxx
+ Số thuê bao
ng b trong mng
3
Mã tổng đài
2. Nhật Bản : 00 + 81 + 3 + 5352 + 5207
21-xxxx
22-xxxx
+
1. Việt Nam : 00 + 84 + 4 + 385 + 49352
BMMVT-KVT1-PTIT
2. TP H Chớ Minh :
K thut vin thụng
Nguyn Th Thu Hng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
Ví dụ :
1. Hà Nội : 0 + 4 + 385 + 49352
Mã vùng
Số nội hạt
Ví dụ :
41-xxxx
42-xxxx
43-xxxx
+ Mã quốc gia +
Phng phỏp cn ng b
Phng phỏp ng b ch t
Phng phỏp ng b tng h
Phng phỏp ng b kt hp
Phng phỏp ng b ngoi
10
Phng phỏp cn ng b
K thut vin thụng
M
M
G
G
BMMVT-KVT1-PTIT
ng b trong mng
Phng phỏp ng b ch t
M: ng h ch
(Master Clock)
ng h t
PRC
ng h ch
G: Chuyn mch
quc t
(Gateway)
Tớn hiu ng b
Phng phỏp ng b ch - t
Phng phỏp cn ng b
Phng phỏp ng b tng h
K thut vin thụng
BMMVT-KVT1-PTIT
ng b trong mng
Phng phỏp ng b kt
hp
Vựng 1
Cp 1
ng h
ch
Cp 1
Cp 2
Cp 2
Cp 3
PRC
Nỳt
mng
Nguyn Th Thu Hng 2009
Nguyn Th Thu Hng 2009
Cp 2
ng b tng h cú ngun ch
Cp 3
Cp 1
Vựng 2
PRC
ng b tng h cú mt tham
chiu ch v phõn cp
Phng phỏp ng
b ngoi: thc
cht phng phỏp
ng b ngoi l
s dng mt s
ngun thi gian v
tn s cú sn nh
GPS (H thng
nh v ton cu)
hoc tham chiu
theo ng h ch
ca mt quc gia
khỏc (gi l ng
h ch gi)...
Cn ng
b
ng b
ch t
ng b
tng h
u im
Nhc
im
n nh
tn s
cao
Giỏ thnh
cao
Tin cy
Tin cy, Giỏ
thnh
thp
Cu hỡnh
n gin
Giỏ thnh Phự hp vi cu
trung
hỡnh mng
bỡnh
hỡnh sao
Phc tp
Phự hp vi cu
hỡnh mng
li
phc tp
t phc tp
Phm vi
ng dng
Mng quc t
Mng ni ht
- Thời gian sử dụng dịch vụ
- Loại dịch vụ
- Cự ly thông tin
Yêu cầu cho tính cớc?
phc tp -Mng quc gia
trung bỡnh -Mng ni ht
Phc tp
Tớnh cc trong mng chuyn kờnh
Cơ sở tính cớc?
K thut vin thụng
K thut vin thụng
Phng
phỏp
Nguyn Th Thu Hng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
ng b trong mng
- Công bằng, dễ hiểu cho ngời sử dụng
Nguyn Th Thu Hng 2009
BMMVT-KVT1-PTIT
ng b kt hp
- Đơn giản cho nhà quản lý và khai thác
11
BMMVT-KVT1-PTIT
BMMVT-KVT1-PTIT
Tớnh cc trong mng chuyn kờnh
K thut vin thụng
K thut vin thụng
Phơng pháp tính cớc đều?
- Doanh thu cho nhà cung cấp, khai thác dịch vụ ổn định
- Không cần nhiều các thiết bị tính cớc
- Đơn giản khi lập hoá đơn
- Ngời sử dụng ít lu lợng có thể phàn nàn về sự thiên vị
K thut vin thụng
Bỏo hiu thuờ bao, bỏo hiu liờn i
Bỏo hiu kờnh chung, bỏo hiu kờnh riờng/kờnh
kt hp
ễn tp
Nguyn Th Thu Hng 2009
Vỡ sao cn cú bỏo hiu trong mng in
thoi?
Cú nhng loi bỏo hiu no?
Phõn bit cỏc khỏi nim
Nguyn Th Thu Hng 2009
Phơng pháp tính cớc kết hợp?
BMMVT-KVT1-PTIT
Nguyn Th Thu Hng 2009
Phơng pháp tính cớc theo cuộc gọi và cự ly thông tin?
- Cần thiết các thiết bị đo
- Công bằng hơn cho ngời sử dụng
- Chi phí cung cấp không đợc bù đắp
ễn tp
Bỏo hiu s 7 cú my mc (level)?
Bỏo hiu s 7 dựng cho mng v dch v
no?
Vỡ sao gi bỏo hiu s 7 l bỏo hiu kờnh
chung?
Bỏo hiu s 7 l kờnh hay gúi?
So sỏnh u im ca C7 so vi R2 v
phõn tớch (vỡ sao C7 li cú u im ni
tri nh vy).
12