Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

đề cương ôn tập môn học bảo hiểm chương 1,2,3,4,5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.77 KB, 25 trang )

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm
Câu 1. Các biện pháp đối phó với rủi ro mà con người đã áp dụng:
Các biện pháp kiểm soát rủi ro: nhằm ngăn chặn và giảm thiểu khả năng xảy ra rủi
ro hay làm giảm mức độ tổn thất thiệt hại do rủi ro
A, tránh né rủi ro: khi gặp trường hợp bất khả kháng, nguy hiểm -> sợ mạo hiểm, rủi
ro
VD: Thấy bất ổn chính trị ở thái lan, nhiều ng đã ko du lịch sang thái lan nữa. tuy
nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể né tránh đc rủi ro.
B, Ngăn ngừa hạn chế rủi ro
VD: Thắt dây an tồn, đội mũ bảo hiểm..
 khơng thể làm biến mất rủi ro, triệt tiêu tổn thất
Các biện pháp tài trợ rủi ro: Khắc phục hậu quả tổn thất do rủi ro gây ra, sử dụng
trước khi rủi ro xảy ra.
A, Biện pháp chấp nhận rủi ro:
- chấp nhận rr thụ động -> khơng p là biện pháp đối phó
- chấp nhận rr chủ động -> là biện pháp tài trợ rủi ro vì trước khi xra tổn thất, con
người đã dự trữ một khoản tiền để khắc phục tổn thất.
Tuy nhiên số tiền dự trữ này tồn tại 2 hạn chế:
+ số tiền dành cho dự trữ khắc phục tổn thất là ít
+ khoản tiền này khơng đc sử dụng vào mục đích khác -> ứ đọng vốn
B, chuyển nhượng rủi ro:
-Lập quỹ dự trữ chung trong một cộng đồng.
Bản chất: phân tán rủi ro, chia nhỏ tổn thất của cá nhân trong tập thể-> tuân theo quy
luật số đông: Lấy số đông để bù lại sự bất hạnh cho số ít.
- Bảo hiểm:
+ ko hạn chế rủi ro nhưng có thể triệt tiêu tổn thất
+ dung quỹ bảo hiểm để đầu tư -> ko gây ứ đọng vốn
->biện pháp hiệu quả.
Câu 5. Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm? Trị giá bảo hiểm và số tiền bảo hiểm
có quan hệ với nhau như thế nào trong bảo hiểm tài sản?


1. Giá trị bảo hiểm V: là giá trị tính bằng tiền của tài sản, đc xác định bằng giá trị
thực tế của tài sản tại thời điểm kí kết HDBH, có thể bao gồm cả phí BH
Căn cứ xđ V:
Nếu ts còn mới: V= giá mua +chi phí liên quan
Nếu ts đã qua sd: V = giá trị còn lại = nguyên giá – Dp
Với những ts ko xác định đc giá thị trường thì V = giá trị đánh giá do hội đồng thẩm
định giá đưa ra.
2. Số tiền BH: A: Là khoản tiền do ng đc Bh yêu cầu và đc người Bh chấp nhận, đc
ghi trong HDBH nhằm xác định giới hạn trách nhiệm của ng BH trong bồi thường
hoặc trả tiền BH
Đối với BH con ng và TNDS thì đc gọi là : trả tiền BH, chi trả BH

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 1


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Đối với tài sản: Bồi thường
Trong BH tài sản A V
A là căn cứ xác định STBT: STBT A
Bảo hiểm ngang giá trị A=V -> STBT = giá trị tổn thất
A
V

Bảo hiểm dưới giá trị A<V -> STBT= . giá trị tổn thất
Bảo hiểm trên giá trị A>V -> cấm.
Câu 9. Phí bảo hiểm đc xd ntn và phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Phí BH I là khoản tiền mà ng tham gia BH phải trả để nhận đc sự bảo đảm trước các
rủi ro đã đc ng BH chấp nhận.

Cơng thức I = A(V).R
R: tỉ lệ phí bảo hiểm: thường đc xd là tỉ lệ phần trăm của A(%)
R đc công ty BH xác định trên cơ sở phần nghìn, căn cứ vào các yếu tố : xác suất xảy
ra rủi ro và thống kê tổn thất.
R phản ánh mức độ của rủi ro, độ nguy hiểm của rủi ro.
Tiền bồi thường lấy từ quỹ BH
Câu 14. Phân tích các nguyên tắc của BH
Nguyên tắc 1: Bảo hiểm một rủi ro chứ ko bảo hiểm một sự chắc chắn( fortuity
not certainty)
Rủi ro là những mối nguy hiểm mà con người ko lường trước đc và là nguyên nhân
dẫn đến tổn thất thiệt hại. Rủi ro có các tính chất: Ngẫu nhiên, bất ngờ, tính khả năng
và tính tương lai.
Nội dung: Người BH chỉ nhận BH cho một rủi ro tức là bảo hiểm một sự cố, một tai
nạn, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con người chư không bảo
hiểm một cái chắc chắn xảy ra, cũng như chỉ bồi thường cho những thiệt hại mất mát
do rủi ro gây ra chứ không phải bồi thường cho những thiệt hại chắc chắn xảy ra,
đương nhiên xảy ra -> Rủi ro đc BH nếu có xs q lớn hoặc gần bằng 1 thì khó chấp
nhận và Rủi ro chưa xảy ra thì mới đc BH.
Điều kiện của rủi ro đc BH:
- có xs 0 < XSRR < 1
- không p là rủi ro đầu cơ (Rủi ro đầu cơ gắn với các hoạt động đầu tư sinh lời : cổ
phiếu, đấu tư vào sxkd -> vừa dẫn tới tổn thất vừa có khả năng kiếm lời)
- Phải có tính quy mơ: có một lượng ng đủ lớn tham gia bảo hiểm.
- Không gây ra tổn thất quá lớn, mang tính thảm họa ( khi có tái bảo hiểm, tổn thất
quá lớn vẫn đc BH)
- Không trái với các chuẩn mực đạo đức và các quy tắc xã hội.

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 2



Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
-

RR đc Bh là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tổn thất.VD: Đình cơng, hoa quả ko đc
dỡ ra sau 2 tuần thì hỏng, tuy nhiên, đình cơng ko đc coi là nguyên nhân trực tiếp.

Nguyên tắc 2: Trung thực tuyệt đối (nguyên tắc tín nhiệm)
Nội dung: Cả người bảo hiểm lẫn người đc bảo hiểm đều phải tuyệt đối trung thực,
chân thành và tin tưởng lẫn nhau để tiến tới kí kết HDBH. Nếu một trong 2 bên vi
phạm thì HD đã kí trở nên ko có hiệu lực Theo đó tại thời điểm kí kết hợp đồng
khơng điều tra thông tin.
Yêu cầu đối với người đc bảo hiểm:
Theo luật đầu tư,
Điều 17-> khai báo đầy đủ, trung thực về đối tượng bảo hiểm
Điều 18-> thông báo bổ sung kịp thời khi có sự gia tăng rủi ro hay làm phát sinh thêm
trách nhiệm bảo hiểm.
Điều 22-> không đc mua bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm đã đc tổn thất.
Yêu cầu đối với người bảo hiểm:
Điều 19-> cơng khai giải thích các điều kiện, ngun tắc, thể lệ, giá cả bảo hiểm cho
người tham gia bảo hiểm biết.
Điều 21-> chịu trách nhiệm nếu sử dụng từ ngữ không rõ ràng
Không đc bán bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm an toàn-> nguyên tắc vàng của
bảo hiểm
(VD: vụ BH của PJICO tôm sú)
Nguyên tắc 3: Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm
Nội Dung: Chỉ những người có lợi ích bảo hiểm thì mới đc kí kết HDBH và HD đó
mới có giá trị pháp lý. Khi sự kiện BH xảy ra, muốn đc bồi thường, phải có lợi ích
bảo hiểm vào thời điểm xảy ra tổn thất

Lợi ích bảo hiểm là quyền lợi có liên quan đến, gắn liền với hay phụ thuộc vào sự an
tồn hay khơng an toàn của đối tượng bảo hiểm.
- Bảo hiểm tài sản, bồi thường khi xảy ra tổn thất tài chính.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bồi thường khi phát sinh trách nhiệm pháp lý với
người thứ 3.
- Bảo hiểm con người, bồi thường khi mất đi những quyền lợi đc pháp luật cơng nhận.
Tài sản – người có lợi ích bảo hiểm là người sở hữu, người có quyền sử dụng, người
cầm giữ thế chấp hoặc bất cứ người nào có quyền tài sản hợp pháp.
TNDS – người có lợi ích bảo hiểm là người bị phát sinh TNDS
Con người – Chỉ có những người có mối quan hệ nhất định đc PL cơng nhận mới có
quyền mua BH cho nhau.

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 3


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
2 trường hợp ngoại lệ:
+ bảo hiểm nhân thọ: lợi ích bảo hiểm bắt buộc phải có khi kí HDBH nhưng khơng
bắt buộc phải có khi xảy ra tổn thất.
+ bảo hiểm chuyên chở bằng đg biển: lợi ích bảo hiểm bắt buộc phải có khi xảy ra tổn
thất nhưng khơng bắt buộc khi kí HDBH.
Ngun tắc 4: Ngun tắc bồi thường
+ Bồi thường kịp thời: phải trả tiền cho người đc bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm
( luật kinh doanh bảo hiểm là 15 ngày), nếu có thỏa thuận cụ thể thì tiến hành theo
thỏa thuận nhưng vẫn đảm bảo là trong vòng 15 ngày.
+ Bồi thường đầy đủ: khôi phục lại cho người đc bảo hiểm trạng thái như ngay
trước khi rủi ro xảy ra, nhưng đảm bảo tuân thủ các điều khoản của HDBH
Tuy nhiên, HDBH ngăn cản người BH thực hiện bồi thường đầy đủ:

+ BH dưới giá trị: A<V -> tổn thất là bộ phận hay tồn bộ thì giá trị bồi thường vẫn
nhỏ hơn giá trị tổn thất
+ Điều khoản mức miễn thường: Mức miễn thường là một số tiền nhất định hay một
tỉ lệ phần trăm của A hoặc V đc quy định trong HDBH mà nếu tổn thất xảy ra dưới
mức đó thì người BH khơng chịu trách nhiệm
->Mục đích quy đinh MMT :
-tránh cho người BH phải bồi thường những tổn thất quá nhỏ làm giảm hiệu quả của
BH
- tăng cường ý thức bảo vệ DTBH của ng đc BH
-> Phương pháp bồi thường:
- bồi thường có khấu trừ = giá trị tổn thất – MMT
- bồi thường không khấu trừ = giá trị tổn thất
Hình thức bồi thường:
- TS: tiền, hiện vật, sửa chữa TS bị thiệt hại ->
- TNDS: tiền
Không áp dụng nguyên tắc bồi thường cho bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm tai nạn
cá nhân.
Áp dụng hình thức bồi thường nào tùy thuộc thỏa thuận, nếu khơng thỏa thuận thì tn
theo luật điều chỉnh.
Ngun tắc 5: Nguyên tắc thế quyền
Nội Dung: Người BH sau khi đã bồi thường, đc phép thay mặt ng đc BH đi đòi người thứ
ba bồi thường phần tổn thất thuộc trách nhiệm của người đó trong phạm vi số tiền đã trả
cho người đc BH
Tác dụng:
- đảm bảo nguyên tắc bồi thường đc thực hiện
- chống lại hành vi rũ bỏ trách nhiệm của ng thứ 3 có lỗi

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 4



Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Điều kiện để thực hiện thế quyền:
- Người BH đã bồi thường cho người đc bảo hiểm thì mới thay mặt cho người đc Bh
đi đòi ng thứ 3
- Người đc BH phải bảo lưu quyền khiếu nại người thứ 3 cho ng BH.
VD: Một rủi ro thuộc điều kiện bồi thường, do lỗi của ng chuyên chở.
Người bảo hiểm bồi thường cho chủ hàng, sau đó thay mặt chủ hàng đòi người thứ 3
( người chuyên chở) trong phạm vi số tiền đã BH.
Nếu người chuyên chở đã bồi thường cho chủ hàng, người Bh đc phép khấu trừ phần
người chuyên chở đã bồi thường.
Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
Câu 1. Bảo hiểm hàng hải và các loại hình bảo hiểm hàng hải.
Bảo hiểm hàng hải là loại hình bảo hiểm cho những rủi ro trên biển và những rủi ro trên
bộ, trên sơng liên quan đến hành trình vận chuyển bằng đg biển gây ra tổn thất cho
DTBH chuyên chở trên biển.
3 loại hình chủ yếu của bào hiểm hàng hải:
+ BH hàng hóa (Cargo Insurance)
+ BH thân tàu (Hull insurance)
+ BH TNDS của chủ tàu (P&I insurance)
Câu 2: Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải?
2.1 Căn cứ vào nguyên nhân sinh ra rủi ro:
a, Thiên tai (acts of God)
b, Tai nạn của biển (Perils of the sea): Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, mất tích,
vứt khỏi tàu.
c, Rủi ro do các hiện tượng chính trị xã hội: Chiến tranh, bạo động, khủng bố
d, Rủi ro do các hành động riêng lẻ của con người: Bản thân lỗi của người đc BH, nếu cố
ý sẽ không đc BH, hành vi phi pháp của người thứ ba gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm
e, Rủi ro do các nguyên nhân khác: trong xếp dỡ, giao nhận: bẹp, cong, vênh, hàng hóa

kị nhau.
2.2 Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm:
a, Nhóm rủi ro thơng thường đc BH: đc bảo hiểm theo điều kiện gốc A, B, C gồm 2 loại
RR chính, RR phụ
b, Nhóm rủi ro phải bảo hiểm riêng
c, Nhóm rủi ro loại trừ
Câu 3: Các rủi ro phụ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển là gì,
bao gồm những rủi ro như thế nào? Các rủi ro phụ có thể đc bảo hiểm theo những
cách nào?

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 5


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Rủi ro phụ là những rủi ro ít xảy ra, chủ yếu phát sinh đối với hàng hóa ..
Rủi ro phụ bao gồm các rủi ro sau:
1, hấp hơi: hơi nước ngưng tụ
2, nóng: nhiệt độ của bản thân hàng hóa tăng lên: xếp gần máy
3, lây hại: nhiễm kí sinh trùng từ hàng hóa bhác sang, mối mọt..Nếu lây kí sing trùng từ
bao bì của bản thân hàng hóa thì ko đc bồi thường, nếu từ bao bì của hàng hóa khác,
container thì vẫn đc bồi thường.
4, Lây bẩn: thấm sơn dầu từ bao bì, bao bì của hàng hóa vẫn bình thường
5, han gỉ: bản chất hàng hóa: sắt thép
6, móc cẩu: bao bì rách, thất thốt..
7, rách: khi mua bh rủi ro phụ thì sẽ đc bồi thường tổn thất hàng hóa thất thốt và bồi
thường cả chi phi phí thay thế bao bì rách.
8, đổ vỡ
9, bẹp cong vênh

10, va đập
11, nước mưa
12, trộm cắp
13, cướp biển
14, hành vi ác ý, phi pháp
15, giao thiếu hàng hoặc khơng giao hàng: khơng tìm đc ngun nhân dẫn tới giao thiếu
hàng ..? chủ hàng phai chứng minh đc số hàng này đã đc giao
Các rủi ro phụ có thể đc bảo hiểm theo các cách sau: Mua bảo hiểm rộng nhất (A) hoặc
mua các bảo hiểm hẹp hơn và mua kèm với mua bảo hiểm rủi ro phụ.
Câu 4: Rủi ro loại trừ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đg biển theo ICC
1982
Rủi ro loại trừ là rủi ro không đc người bảo hiểm chấp nhận bồi thường trong mọi
trường hợp
1, Lỗi cố ý của người đc bảo hiểm
2, Buôn lậu: từng quốc gia quy định về mặt hàng bn lậu
3, Nội tì: bản chất hàng hóa: hoa quả dễ ủng thối
4, Ẩn tì: khuyết tật của đối tượng bảo hiểm, bằng khả năng thông thường không thể
phát hiện
5, tàu không đủ khả năng đi biển
6, tàu đi chệch hướng khơng có lý do chính đáng
7, Tàu mất khả năng tự chủ về tài chính
8, các thiệt hại về tài chính do chậm trễ ngay cả khi chậm trễ do rủi ro đc bảo hiểm
gây ra
9, bao bì khơng đầy đủ hoặc khơng đóng gói thích hợp
10, xếp hàng quá tải hoặc sai quy cách
11, nhiễm phóng xạ, phóng xạ, phản ứng hạt nhân, năng lượng ngun tử.

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 6



Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Câu 5: Rủi ro đc bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đg biển theo
ICC 1982
Rủi ro thông thường đc bảo hiểm là các rủi ro đc bảo hiểm một cách bình thường theo
các đk gốc
Bao gồm Rủi ro chính và Rủi ro phụ
Rủi ro chính: là các hiểm họa chủ yếu của biển, thường xuyên xảy ra và gây tổn thất
lớn; đc bảo hiểm trong mọi đkbh
Bao gồm: Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, mất tích, vứt khỏi tàu
1, Mắc cạn (stranding): Là hiện tượng đáy tàu chạm đáy biển hoặc nằm trên một chướng
ngại vật làm cho tàu khơng chạy đc, hành trình bị gián đoạn và phải nhờ tác động của
ngoại lực để thoát cạn
Chỉ bồi thường mắc cạn trong 2 trường hợp
- xảy ra do ngẫu nhiên, bất thường. VD: thủy triều hoặc các vùng có mớn nước
thấp đã biết trước -> không đc bồi thường.
- do hoạt động của con người cụ thể là thuyền trưởng cố tình cho mắc cạn để cứu
tàu VD: tránh bão.
Bồi thường đc “quy là hợp lý” mà khơng tính đến ngun nhân trực tiếp vì hành trình dài
ngày nên khó có thể xác định nguyên nhân trực tiếp.
2, Chìm đắm (sinking): Là hiện tượng tồn bộ con tàu bị chìm hẳn xuống nước, đáy tàu
chạm đáy biển, tàu khơng chạy đc, hành trình bị xóa bỏ hồn tồn.
- Nếu do ngun nhân thiên tai, tai nạn bất ngờ thì đc bảo hiểm trong mọi đkbh gốc.
- Do chiến tranh hoặc vũ khí chiến tranh thì chỉ đc bồi thường trong các đkbh đặc biệt
3, Cháy nổ (Fire): Là hiện tượng oxy hóa hàng hóa hay vật thể khác trên tàu có tỏa nhiệt
lượng cao.
- Cháy thơng thường: cháy do ngun nhân từ bên ngồi tác động vào (cháy do nguyên
nhân khách quan) -> đc bồi thường
- Cháy nội tỳ: ĐTBH tự lên men, tỏa nhiệt và bốc cháy-> cháy do nguyên nhân tự phát

của ĐTBH (cháy tự phát) VD: xăng dầu, than cám.. -> không chấp nhận bồi thường.
Tuy vậy, không loại trừ hậu quả của cháy nội tỳ (hàng hóa bên cạnh -> khách quan)
4, Đâm va (Collision): là hiện tượng phương tiện vận chuyển va chạm với bất kì vật thể
cố định hay di động bào trên biển ngoại trừ nước.
- nếu đâm va với tàu khác -> BH TNDS
- nếu đâm va vào vật thể nào khác ngoài tàu biển -> Không đc bảo hiểm TNDS trừ khi
tham gia P&I
5, Mất tích ( Missing): là hiện tượng tàu vận chuyển khơng tới cảng đích quy định sau 1
thời gian hợp lý kể từ ngày chủ tàu không nhận đc tin tức gì về con tàu đó.
Thời gian hợp lý: phụ thuộc vào quy định của từng nước:
- Pháp: đối với hành trình ngắn là 6 tháng, hành trình dài là 12 tháng
Hạn chế: không xác định rõ thế nào là hành trình ngắn, dài.
Thời gian quy định dài-> kéo dài thời gian bồi thường.
- Anh: thời gian hợp lý xác định trên căn cứ 3 lần hành trình, với hành trình là thời
gian tàu đi từ cảng đi tới cảng đích.
Tuy nhiên : 2 tháng TGHL 6 tháng

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 7


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Việt nam: TGHL căn cứ vào 3 lần hành trình, với hành trình đc tính từ thời điểm
cuối cùng cịn nhận đc tin tức của tàu tới cảng đích quy định. Giới hạn dưới của tàu
là 3 tháng, hoặc 6 tháng nếu có chiến tranh.
6, Vứt khỏi tàu (Jettison): Là hành động vứt tài sản khỏi tàu với mục đích làm nhẹ tàu,
làm cân đối để cứu tàu, hàng khi có hiểm họa.
Tài sản vứt khỏi tàu:
- hàng hóa

- một bộ phận của tàu: vật phẩm, trang thiết bị dễ tháo rời
Khơng chấp nhận bồi thường nếu:
- hàng hóa xếp trên boong khơng theo tập qn TMQT
- hàng hóa đã bị hư hỏng do bản chất hoặc khuyết tật vốn có.
Câu 20: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk B theo ICC 1982
A, về mặt rủi ro đc BH: bao gồm toàn bộ rủi ro đc Bh trong đk C và:
8, Động đất, núi lửa phun, sét đánh
9, Nước cuốn khỏi tàu
10, Nước biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, xà lan, container, phương
tiện vận tải.
11, Tổn thất tồn bộ hay bất kì kiện hàng nào rơi khỏi tàu hoặc bị rơi trong quá trình xếp
dỡ xuống tàu hoặc xà lan.
B, Về mặt không gian, thời gian
-> Điều khoản hành trình (transit clause):
Nội dung: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu tính từ khi hàng hóa rời kho hoặc
nơi chứa hàng tại điểm ghi trên HDBH, có hiệu lực trong suốt q trình vận chuyển bình
thường và trách nhiệm đó kết thúc khi hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể
từ khi hàng hóa đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến, tùy trường hợp nào xảy ra trước.
->Điều khoản kho đến kho:
Khơng gian:
+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hồn chỉnh và sẵn sang để đưa lên
phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH
+ Kho đến:
- Kho cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH
- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho
ngồi hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.
VD: Hàng hóa đi đc BH trên chặng đg từ HN qua Sing đến điểm cuối cùng là Tokyo.
Trogn qt vận chuyển chủ hàng không muốn tới Tokyo nữa mà qua Sing rồi chuyển
tiếp tới Nga. Như vậy khơng gian bảo hiểm kết thúc khi hàng hóa qua trạm trung
chuyển Sing, chặng đg từ Sing tới Nga nếu muốn Bh thì phải đóng thêm phí BH.

Thời gian:
+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi
+ Kết thúc: vào một trong hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:
- hàng đc đưa vào kho đến
- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.
Câu 21:Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk C – ICC 1982
-

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 8


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
A, Rủi ro đc bảo hiểm:
1. Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, lật úp (tai nạn của biển)
2. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn
3. Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh
4. Tàu và hàng mất tích
5. Vứt hàng xuống biển
6. Hi sinh tổn thất chung
7. Các chi phí hợp lý được bồi thường
Trong đó, các chi phí hợp lý được bồi thường gồm có:
- Mức đóng góp vào tổn thất chung được phân bổ cho chủ hàng
- Chi phí cứu nạn
- Chi phí đề phòng hạn chế tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm
- Chi phí tố tụng khiếu nại người thứ 3
- Chi phí giám định, xác định tổn thất thuộc trách nhiệm người bảo hiểm
- Chi phí dỡ hàng, lưu kho và tiếp gửi hàng hóa tại cảng lánh nạn
- Phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản 2 tàu đâm va nhau cùng

có lỗi -> đk bênh vực người chuyên chở, in trên mặt sau của B/L
Phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản “ Both – to – blame
collision”.
VD: Tàu À: 1/3 lỗi
Tàu B: 2/3 lỗi
Hàng để ở tàu A trị giá 3000$
->Tàu B trả cho chủ hàng A 3000$, Tàu A trả cho tàu B 1/3 x 3000$= 1000$. Chủ
hàng A theo điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, trả lại cho tàu A 1000$ và số
tiền này chủ hàng A đi đòi người bảo hiểm.
Trong trường hợp chủ hàng đi địi người bảo hiểm tồn bộ số tiền 3000$ thì phải
chuyền quyền địi bồi thường cho người bảo hiểm đi đòi tàu B.

Tàu A

Tàu B

Chủ hàng A

B, Về mặt khơng gian và thời gian
-> Điều khoản hành trình (transit clause):
Nội dung: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu tính từ khi hàng hóa rời kho hoặc nơi
chứa hàng tại điểm ghi trên HDBH, có hiệu lực trong suốt q trình vận chuyển bình
thường và trách nhiệm đó kết thúc khi hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể từ
khi hàng hóa đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến, tùy trường hợp nào xảy ra trước.

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 9



Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
-> Điều khoản kho đến kho:
Không gian:
+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để đưa lên
phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH
+ Kho đến:
- Kho cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH
- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho
ngồi hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.
VD: Hàng hóa đi đc BH trên chặng đg từ HN qua Sing đến điểm cuối cùng là Tokyo.
Trogn qt vận chuyển chủ hàng không muốn tới Tokyo nữa mà qua Sing rồi chuyển
tiếp tới Nga. Như vậy không gian bảo hiểm kết thúc khi hàng hóa qua trạm trung
chuyển Sing, chặng đg từ Sing tới Nga nếu muốn Bh thì phải đóng thêm phí BH.
Thời gian:
+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi
+ Kết thúc: vào một trong hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:
- hàng đc đưa vào kho đến
- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.
Câu 22: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo hai điều kiện đặc biệt của ICC 1982
I, DKBH chiến tranh - WR
A, Rủi ro, tổn thất được bảo hiểm
1. Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, khởi nghĩa, nổi loạn, xung đột dân sự phát sinh
từ những biến cố hay bất cứ hành động thù địch nào
2. Bị chiếm đoạt, tịch thu, bắt giữ, kiềm chế
3. Vũ khí chiến tranh cịn sót lại
4. Đóng góp tổn thất chung
Khơng liệt kê rủi ro loại trừ mà chỉ được bồi thường trong 4 trường hợp trên.
B, Không gian thời gian trách nhiệm:
1, không gian: từ cảng đi - cảng đến -> cảng- cảng
2, thời gian:

- Bắt đầu: kể từ khi hàng được xếp xuống tàu tại cảng đi
- Kết thúc: vào một trong hai trường hợp, tùy trường hợp nào xảy ra trước:
+hàng được dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến
+hết 15 ngày kể từ nửa đêm ngày tàu cập cảng đến.
II. DKBH đình cơng – SRCC
A, Rủi ro tổn thất được bảo hiểm
1. Đình cơng, cấm xưởng, bạo động, rối loạn lao động hay nổi dâỵ của dân chúng
2. Khủng bố hay bất cứ người nào hành động vì mục đích chính trị
3. Tổn thất chung hay chi phí cứu nạn
B, Khơng gian thời gian trách nhiệm:
-> Điều khoản hành trình (transit clause):

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 10


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Nội dung: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu tính từ khi hàng hóa rời kho hoặc nơi
chứa hàng tại điểm ghi trên HDBH, có hiệu lực trong suốt q trình vận chuyển bình
thường và trách nhiệm đó kết thúc khi hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể từ
khi hàng hóa đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến, tùy trường hợp nào xảy ra trước.
-> Điều khoản kho đến kho:
Không gian:
+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để đưa lên
phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH
+ Kho đến:
- Kho cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH
- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho
ngồi hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.

Thời gian:
+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi
+ Kết thúc: vào một trong hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:
- hàng đc đưa vào kho đến
- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.
Câu 23: Điều khoản bảo hiểm “từ kho đến kho” trong bảo hiểm vận chuyển bằng
đường biển
 điều khoản kho đến kho:
Không gian:
+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hồn chỉnh và sẵn sang để đưa lên
phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH
+ Kho đến:
- Kho cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH
- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho
ngồi hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.
VD: Hàng hóa đi đc BH trên chặng đg từ HN qua Sing đến điểm cuối cùng là Tokyo.
Trogn qt vận chuyển chủ hàng không muốn tới Tokyo nữa mà qua Sing rồi chuyển
tiếp tới Nga. Như vậy không gian bảo hiểm kết thúc khi hàng hóa qua trạm trung
chuyển Sing, chặng đg từ Sing tới Nga nếu muốn Bh thì phải đóng thêm phí BH.
Thời gian:
+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi
+ Kết thúc: vào một trong hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:
- hàng đc đưa vào kho đến
- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.
Câu 24: Các loại hợp đồng bảo hiểm vận chuyển bằng đường biển:
Khái niệm: HĐBH là văn bản thỏa thuận giữa hai bên trong đó bên bảo hiểm cam kết sẽ
bồi thường cho bên được bảo hiểm những tổn thất của đối tượng bảo hiểm do các rủi ro
được bảo hiểm gây ra với điều kiện bên được bảo hiểm đã nộp phí bảo hiểm.
Tính chất:


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 11


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
1. Là một hợp đồng bồi thường( contract of indemnity)
2. là một hợp đồng tín nhiệm (contract of goodfaith) theo đó, nếu 2 bên vi phạm tín
nhiệm-> hợp đồng vơ hiệu ngay lập tức
3. Là chứng từ có thể chuyển nhượng được. Được chuyển nhượng lợi ích bảo hiểm
bằng kí hậu vào mặt sau của HDBH: chỉ là cách kí hậu vơ danh.
VD B/L :
- kí hậu đích danh
- kí hậu theo lệnh
- kí hậu vơ danh
 ln phải xuất trình B/L thì mới nhận bảo hiểm -> khác chuyển nhượng B/L
 Chỉ cần kí hậu BH vơ danh + đi kèm B/L
Các chứng từ có liên quan:
1. Giấy yêu cầu bảo hiểm: giấy đề nghị giao kết HDBH -> khơng có giá trị pháp lý
nhưng là cơ sở để lập chứng từ bảo hiểm
2. Chứng từ bảo hiểm: Đơn BH hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm
 là bằng chứng của HDBH đã đc ký kết – cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp
 Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên
3. Văn bản sửa đổi bổ sung( Endorsement)
Phân loại:
1. HDBH chuyến (Voyage Policy)
- Là hợp đồng BH cho một chuyến hàng được chuyên chở từ địa điểm này đến địa
điểm khác quy định trên HDBH
- Hiệu lực: điều khoản từ kho-> kho
- Hình thức: Đơn bảo hiểm hoặc giấy CNBH

2. HDBH bao/mở (Cover/Open Policy)
- Là hợp đồng bảo hiểm cho nhiều chuyến hàng được chuyên chở trong một thời
gian nhất định
- Ưu điểm:
+có tính chất tự động và linh hoạt: tự động có hiệu lực với mọi hàng hóa trong thời
gian quy định
+ tiết kiệm chi phí và thời gian ký kết hợp đồng. Giảm chi phí HD bao hơn so với HD
chuyến.
+người bảo hiểm cầm chắc một khoản thu phí bảo hiểm
- Hiệu lực:
+ phụ thuộc thời gian quy định trong hợp đồng
+ có thể chấm dứt nếu hết hạn ngạch của số tiền bảo hiểm. trong đó hạn ngạch của số
tiền bảo hiểm là Amax. VD: Amax = 10 triệu. Một chuyến hàng = 1 triệu -> chỉ được
10 chuyến, trách nhiệm của người bảo hiểm kết thúc ngay cả khi chưa chấm dứt thời
gian bảo hiểm
+ hai bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
- hình thức: HDBH khung/ HDBH nguyên tắc, thỏa thuận vấn đề chung nhất, mỗi
chuyến hàng được cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm
3. HDBH định giá (Valued Policy)

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 12


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Đ 228.2c BLHH 2005: Đơn BH định giá là đơn bảo hiểm trong đó người Bh đồng ý trước
giá trị của ĐTBH ghi trong đơn BH, phù hợp với giá trị được BH và được sử dụng khi
giải quyết bồi thường tổn thất toàn bộ hoặc bồ thường tổn thất bộ phận
- quy định cụ thểV : Trị giá tại thời điểm kí HDBH

- Sử dụng V làm căn cứ tính bồi thường.
Trong q trình vận chuyển hàng hóa, gt hàng hóa có thể thay đổi nhưng khi bồi thường,
người bảo hiểm khơng quan tâm tới giá trị hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất mà bồi
thường theo điều kiện trong hợp đồng đã kí kết
+A=V Bồi thường cho tổn thất toàn bộ =V; Bồi thường cho tổn thất bộ phận =giá trị tổn
thất
+ A
A
. GTTT
V

4. HDBH không định giá (Unvalued Policy)
Đ228.2d BLHH 2005: Đơn BH không định giá là đơn bảo hiểm không ghi giá trị của
ĐTBH nhưng số tiền bảo hiểm phải đc ghi rõ trong đơn bảo hiểm.
- không quy định V mà chỉ ấn định A
- Căn cứ tính bồi thường: trị giá thị trường của hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn
thất
+ nếu A= V thực tế: TTTB-> BT=V thực tế,TTBP-> BT= GTTT
+nếu A< V thực tế -> Bh dưới giá trị
+nếu A> V thực tế: kí trên giá trị nhưng khơng cố tình mua -> vẫn có hiệu lực và được
BH =V thực tế. Phần phí bảo hiểm vượt quá sẽ được cơng ty bảo hiểm thanh tốn trả lại
cho người đóng bảo hiểm.
TTTB -> BT= GTTT
TTBP-> BT= GTTT
Chú ý: Trong luật bảo hiểm không đưa ra định giá hay không định giá.
Câu 25: Một lơ hàng phân bón, chủ hàng chỉ muốn bảo hiểm hàng bị ướt nước biển.
Bạn tư vấn cho chủ hàng nên mua bảo hiểm theo điều khoản nào A hay B hay C?
Giải thích.
Rủi ro nước biển là rủi ro thông thường được bảo hiểm trong điều kiện B và A. Điều kiện

A chủ hàng phải đóng phí bảo hiểm nhiều hơn, tuy có giới hạn rủi ro được bồi thường
nhiều hơn nhưng trong trường hợp này chủ hàng thấy là khơng cần thiết, do đó lựa chọn
giữa điều khoản B và A thì chủ hàng nên mua B.
Mặt khác để tiết kiệm chi phí dành cho việc đóng phí bảo hiểm, và vì chỉ có mục đích bảo
hiểm cho hàng khỏi rủi ro nước mưa, chủ hàng có thể mua điều kiện C và mua kèm theo
bảo hiểm rủi ro phụ nước mưa.
Như vậy nếu chỉ bảo hiểm hàng bị ướt nước mưa, chủ hàng nên mua bảo hiểm điều kiện
C và mua kem bảo hiểm rủi ro phụ nước mưa cho hàng hóa.
Câu 41: Cho ví dụ minh họa về phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo điều
khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi. Để bồi thường cho tổn thất này, chủ hàng
phải tham gia điều kiện bảo hiểm nào?

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 13


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Ví dụ: Tàu A và tàu B đâm va nhau theo tỷ lệ lỗi là 40% và 60%. Thiệt hại về hàng hóa
trên tàu A (hàng A) là 24 triệu, thiệt hại về hàng hóa trên tàu B (hàng B) là 15 triệu.
Tàu B sẽ đền bù cho hàng A tồn bộ 24 triệu. Trên thực tế, tầu A có lỗi 40% -> tàu A đền
cho tàu B 40% tổng thiệt hại phát sinh trong đó có tính cả tới 24 triệu tàu B trả cho chủ
hàng A. Vì vậy, theo điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, chủ hàng A phải trả lại
cho chủ tàu A 40% x 24 triệu=9,6 triệu.
Tương tự như thế, chủ hàng B sẽ trả lại cho chủ tàu B 60% x 15 triệu.

Tàu A

Chủ hàng A


Tàu B

Chủ hàng B

Để được bồi thường cho tổn thất này, chủ hàng tham gia bất cứ điều kiện nào trong bảo
hiểm hàng hóa đều được bồi thường
Câu 42: Giải thích “phần trách nhiệm mà người được bảo hiểm phải chịu theo điều
khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi”.
1. Nguyên tắc trách nhiệm đơn: so sánh tổn thất của mỗi tàu, tàu nào thiệt hại ít hơn thì
sẽ được tàu thiệt hại nhiều hơn bồi thường với số tiền là phần chênh lệch tổn thất của hai
tàu ( khấu trừ phần chênh lệch)
Trở lại với ví dụ trên:

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 14


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm

Tàu A

Tàu B

Chủ hàng A

Tàu B:
- So sánh tổn thất của mỗi tàu, tàu A thiệt hại ít hơn sẽ được tàu B bồi thường phần
chênh lệch. Do đó, tàu B bồi thường cho tàu A= 60% x 40 – 40% x 20= 16 triệu.
- Trả toàn cho chủ hàng A toàn bộ tổn thất của hàng A =24 triệu

Tàu A: trả cho tàu B một phần số tiền tàu B bồi thường cho hàng A tương ứng với phần
lỗi của tàu A= 40% x 24= 9,6
Chủ hàng A: theo điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, chủ hàng A sẽ trả lại cho
chủ tàu A số tiền 9,6 triệu này.
2. Nguyên tắc trách nhiệm chéo: mỗi tàu sẽ phải bồi thường tổn thất của tàu kia theo tỷ
lệ lỗi mình gây ra.

Tàu A

Tàu B

Chủ hàng A

Tàu B:
- Trả cho tàu A tổn thất của tàu A tương ứng với 60% lỗi =60% x 40= 24 triệu

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 15


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
- Trả cho hàng A toàn bộ tổn thất 24 triệu
Tàu A:
- Trả cho tàu B tổn thất của tàu B tương ứng với 40% lỗi= 40% x 20= 8 triệu
- Trả cho tàu B một phần số tiền tàu B trả cho hàng A tương ứng với 40% lỗi= 40% x 24=
9,6 triệu
Chủ hàng A: Trả cho tàu A 9,6 triệu trên.
Câu 43: Tổn thất hàng hóa do tàu được bảo hiểm đâm va vào tàu khác mà cả hai tàu
đều có lỗi thì sẽ được bồi thường bởi những người nào? Tại sao? Cho ví dụ minh họa.

Tổn thất của hàng hóa do tàu được bảo hiểm ( tàu A) đâm va với tàu khác ( tàu B) mà cả
hai tàu đều có lỗi thường sẽ theo 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Trong vận đơn khơng có điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi
Trong vận đơn dẫn chiếu từ Hague, hague – visby thì chủ hàng khơng thể địi được bồi
thường từ chủ tàu A, do đó chủ hàng sẽ phải địi chủ tàu B bồi thường tồn bộ tổn thất,
sau đó chủ tàu B sẽ đòi chủ tàu A trả cho chủ tàu B khoản tiền theo tỷ lệ lỗi mà tàu A gây
ra.
Ví dụ:
Tàu A đâm va với tàu B, tỷ lệ lỗi 40% - 60%
Tổn thất hàng A là 20 triệu đồng. Trên vận đơn khơng có điều khoản hai tàu đâm va nhau
cùng có lỗi
Giải quyết:
Tàu B sẽ bồi thường cho hàng A toàn bộ tổn thất là 20 triệu đồng.
Tàu A sẽ trả cho tàu B số tiền tương ứng với phần lỗi của tàu A: 40% x 20 = 8 triệu

Tàu A
40%

Tàu B
60%

Chủ hàng A
20 triệu

Trường hợp 2: Trong vận đơn có điều khoản hai tàu đâm va cùng có lỗi:
Chủ tàu B sẽ bồi thường tồn bộ tổn thất cho hàng A. Sau đó chủ tàu A sẽ trả cho chủ tàu
B khoản tiền tương ứng với phần lỗi của tàu A. Do trong vận đơn tàu A có điều khoản 2
tàu đâm va cùng có lỗi nên chủ tàu A sẽ lấy lau=I khoản tiền đó từ chủ hàng A. Công ty
bảo hiểm sẽ trả cho chủ hàng A để bù lại số tiền này.
Ví dụ:


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 16


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Tàu A đâm va với tàu B, tỷ lệ lỗi 40% - 60%
Tổn thất hàng A là 20 triệu đồng. Trên vận đơn có điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng
có lỗi
Giải quyết:
Tàu B sẽ bồi thường cho hàng A toàn bộ tổn thất là 20 triệu đồng.
Tàu A sẽ trả cho tàu B số tiền tương ứng với phần lỗi của tàu A: 40% x 20 = 8 triệu
Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ hàng A số tiền tương ứng với lỗi của tàu A là 8
triệu đồng.
Chủ hàng A sẽ trả lại khoản tiền 8 triệu lại cho chủ tàu A.

Tàu A
40%

Chủ hàng A
20 triệu

Tàu B
60%

Công ty bảo
hiểm

Chương 3: Bảo hiểm hàng không

Câu 1: Bảo hiểm hàng khơng là gì? Các loại hình của bảo hiểm hàng không?
Bảo hiểm hàng không là bảo hiểm những rủi ro trên không, trên bộ…liên quan tới một
hành trình chun chở bằng đường hàng khơng. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho:
- những rủi ro, tổn thất xảy đến với phương tiện vận chuyển hàng không, hành khách,
hành lý, hàng hóa và tư trang.
- Phần trách nhiệm dân sự của hãng vận chuyển đối với hành khách, hành lý, hàng
hóa và tư trang hay đối với người thứ ba ( dưới mặt đất)
 Loại hình bảo hiểm hỗn hợp cho cả phương tiện lẫn trách nhiệm dân sự.
Các loại hình bảo hiểm hàng khơng:
1. Bảo hiểm thân máy bay: bao gồm vỏ, máy và trang thiết bị của máy bay. Đây là
một dạng bảo hiểm tài sản, công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường tổn thất
tồn bộ hoặc bộ phận; thường quy định một mức khấu trừ nhấy định trong trường
hợp tổn thất bộ phận.

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 17


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của hãng hàng khơng đối với hành khách, hành lý,
hàng hóa và tư trang của hành khách. Theo đó cơng ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho
hãng hàng không những thương vong thiệt hại khi họ đang lên xuống cầu thang
máy bay hoặc đang trong quá trình bay hoặc thiệt hại đối với hàng hóa, hành lý,
bưu kiện nhận chuyên chở. Tuy nhiên,
- trách nhiệm của công ty bảo hiểm không vượt quá mức ghi trên hợp đồng bảo
hiểm (giấy chứng nhận bảo hiểm)
- không áp dụng đối với nhân viên tổ bay, người và tài sản liên quan đến người thứ
ba
3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba:

Theo đó người bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về người hoặc tài sản do
máy bay hay bất cứ người nào,vật thể nào từ máy bay rơi xuống, gây thiệt hại cho
người thứ ba trên mặt đất
- không áp dụng đối với hành khách và nhân viên tổ bay
- các hãng hàng không thường áp dụng công ước Rome 1952 quy định giới hạn
trách nhiệm của HHK đối với người thứ ba dựa trên trọng lượng cất cánh của máy
bay.
4. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không.
Là loại bảo hiểm những rủi ro là hậu quả của do lỗi của người sản xuất máy bay trong
quá trình thiết kế, sửa chữa, thay thế phụ tùng, sản xuất. Theo đó, cơng ty bảo hiểm sẽ
bồi thường những khoản tiền mà HHK phải trả do lỗi tay nghề hoặc lỗi sản xuất:
- chết hoặc bị thương đối với hành khách
- thiệt hại về người và tài sản đối với người thứ bai
- mất khả năng sử dụng máy bay
Trách nhiệm này không chỉ do lỗi hay sơ suất trong quá trình sản xuất mà cả trong quá
trình bán sản phẩm. Hợp đồng này còn bao gồm cả trách nhiệm đối với tổn thất của
bản thân sản phẩm.
5. Bảo hiểm tai nạn cá nhân: La loại bảo hiểm áp dụng với đối tượng là hành khách
hoặc nhân viên tổ bay.
Là dạng hợp đồng tự nguyện được ký kết trực tiếp giữa hành khách và nhân viên tổ bay
với công ty bảo hiểm hoặc các cơ quan chủ quản hoặc cơ quan vận chuyển trong đó có
thỏa thuận số tiền bảo hiểm. Bảo hiểm sẽ trực tiếp bồi thường cho hành khách hoặc nhân
viên tổ bay.
- thanh toán tiền bảo hiểm
+trong trường hợp chết -> phải trả toàn bộ A
+ trong trườn hợp bị thương -> tiền bảo hiểm được trả theo thương tật và các chi phí khác
có liên quan (tiền viện phí, thuốc men)
6. Bảo hiểm TNDS của chủ sân bay và người điều hành bay
ĐTBH: TNDS của chủ sân bay và người điều hành bay phát sinh trong quá trình hoạt
động của sân bay.

Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho :
- tổn thất về người hoặc tài sản của người thứ ba trong khu vực quy định do hoạt
động của sân bay hoặc nhân viên của họ gây ra.

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 18


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
-

Tổn thất của máy bay và các trang thiết bị trên máy bay không thuộc quyền sở hữu
của họ khi máy bay đang đậu ở sân bay hoặc nhân viên của họ gây ra.
- Tổn thất về người và tài sản do việc cung cấp lương thực thực phẩm và các sản
phẩm khác gây ra.\
7. Bảo hiểm dưới mức miễn thường tổn thất đến với thân máy bay: Bảo hiểm cho
những tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường mà người bảo hiểm thân máy bay không
chịu trách nhiệm
8. Bảo hiểm mất khả năng sử dụng máy bay: Công ty bảo hiểm bổi thường cho HHK
phần thu nhập bị mất do máy bay bị tai nạn bất ngờ phải dừng bay để sửa chữa
- Chỉ được áp dụng trong trường hợp máy bay bị tổn thất bộ phận. Trường hợp tổn
thất toàn bộ, người bảo hiểm sẽ bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm thông thường
một số tiền đủ mua lại một chiếc máy bay tương tự nên không bị mất thu nhập ->
khơng áp dụng với tổn thất tồn bộ.
- Hai bên thỏa thuận một mức bồi thường theo ngày, tuần…mức miễn bồi thường
theo ngày..
- Bảo hiểm này chỉ có hiệu lực sau một thời gian nhất định, thường là từ một đến 2
tuần – là khoảng thời gian bình thường để sửa chữa và kết thúc sau một thời gian
quy định của hợp đồng

- Nguyên tắc: số tiền bảo hiểm có thể gần đủ để thuê ngắn hạn một chiếc máy bay
khác trong trường hợp này người bảo hiểm sẽ thanh tốn mọi chi phí liên quan đến
việc bảo dưỡng máy bay, trừ những khoản phải chi trong mọi trường hợp dù có bị
tai nạn hay khơng.
9. Bảo hiểm rủi ro chiến tranh: Thị trường bảo hiểm thế giới đã thống nhất loại bỏ rủi
ro ra khỏi hợp đồng bảo hiểm thông thường và sẽ bảo hiểm theo một HDBH riêng.
10. Bảo hiểm chiếm đoạt và bắt cóc: được bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm
riêng, chỉ có giá trị sau một thời gian nhất định để có thể khẳng định máy bay sẽ
khơng được hồn trả lại cho người được bảo hiểm.
Câu 6: Trình bày các rủi ro loại trừ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng
đường hàng không theo ICC 1982
a. Loại trừ riêng với các loại bảo hiểm:
1. Bảo hiểm thân máy bay
- TTBP do tác dụng phá hủy dần lâu dài của một bộ phận bất kỳ khác gây ra.
- TTBP do hao mòn tự nhiên hoặc suy giảm về mặt chất lượng
-> ngoại lệ: nếu gây ra tai nạn bất ngờ cho máy bay sẽ được bồi thường theo cà ĐK A và
B
2. Bảo hiểm trách nhiệm của HHK đối với hành khách, hành lý, tư trang và hàng hóa
- Tổn thất về người và tài sản của người được BH ( hoặc người đồng kinh doanh)
- Tổn thất về người và tài sản của nhân viên tổ bay hoặc của những người khác khi họ
đang làm nhiệm vụ trên máy bay.
3. Bảo hiểm TNDS của HHK đối với người thứ ba
- Tổn thất về người và tài sản của người được bảo hiểm (hoặc người đồng kinh doanh)

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 19


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm

- Tổn thất về người và tài sản của nhân viên tổ bay hoặc của những người khác khi họ
đang làm nhiệm vụ trên máy bay.
- Tất cả các khiếu nại phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp do tiếng động âm thanh, ơ
nhiễm, nhiễu sóng điện và sóng điện từ, trở ngại sử dụng tài sản.
Hãng hàng khơng có thể phải bồi thường cho người dân, công ty bảo hiểm không chịu
trách nhiệm???
b. Loại trừ chung của bảo hiểm hàng khơng
1. Máy bay được sử dụng khác mục đích ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm
2. Máy bay vượt ra ngoài phạm vi ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm
3. Máy bay được điều chỉnh bởi người khơng có tên trên giấy chứng nhận bảo hiểm
4. Máy bay cất hạ cánh ở những nơi khơng phù hợp tính năng kĩ thuật (trừ trường hợp
bất khả kháng)
5. Máy bay được vận chuyển bởi bất kì phương tiện nào khác
6. Số hành khách ghi trên máy bay vượt quá số hành khách tối đa ghi trên giấy chứng
nhận bảo hiểm
7. Những trách nhiệm mà người được bảo hiểm chấp nhận hoặc từ bỏ khác với vé,
phiếu hành lý, phiếu hàng hóa, AWB hoặc các công ước quốc tế.
8. Số tiền nhận được từ các hợp đồng khác
9. Tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do hiện tượng phóng xạ, nhiễm phóng xạ.
10. Chiến tranh đình cơng.
Chương 4: Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt
Câu 1: Vai trò cần thiết của bảo hiểm cháy nổ
- Mọi vật xung quanh ta đều dễ cháy, đặc biệt là tài sản, máy móc trang thiết bị, đồ
vật quý hiếm.
- Cháy hay hỏa hoạn có thể xảy ra ở bất kỳ nơi nào, vào bất ký thời điểm nào ->
nguy cơ cháy rất cao
- Nền văn minh hiện đại phụ thuộc rất nhiều vào các nguồn năng lượng mà các
nguồn năng lượng hiện đại đều rất dễ cháy
- Khi tham gia bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ trợ giúp cho người tham gia bảo hiểm
thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro và cách phòng cháy chữa cháy.

Câu 5: Các rủi ro đặc biệt là những rủi ro như thế nào? Cho ví dụ
Các rủi ro đặc biệt ( rủi ro phụ: B, C, E, G, K, L, N, P, Q, S)
1. B rủi ro nổ:
Bồi thường mọi tổn thất thiệt hại do nổ nồi hơi và hơi đốt.
 Loại trừ thiệt hại của nồi hơi, thùng đun nước bằng hơi đốt, bình chứa nước, máy
móc thiết bị bị nổ do nổ các chất liệu bên trong ( loại trừ không áp dụng đối với
cháy nổ xăng dầu)
2. C – Máy bay hoặc các phương tiện hàng không khác hoặc các thiết bị trên các
phương tiện đó rơi vào
Bồi thường thiệt hại của tài sản do các phương tiện hàng khônghay thiết bị rơi xuống
và rơi vào -> loại trừ nổ âm thanh ( thiệt hại gây ra bởi sóng áp lực từ những chuyển
động với âm thanh hoặc siêu thanh)
3. E- Nổi loạn, đình cơng, bãi cơng, bế xưởng, gây rối..

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 20


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
 Loại trừ:
- tài sản bị mất mát hư hỏng do bị tịch thu, phá hủy hay trưng dụng theo lệnh của
chính quyền
- thiệt hại do ngừng cơng việc
4. G – động đất
5. K – lửa ngầm dưới đất
6. L – Cháy: do tự lên men, tỏa nhiệt hay tự bốc cháy.
7. N – Giông tố, bão táp, lũ lụt
 Loại trừ:
- thiệt hại của tài sản do sương muối hay sụt lở đất

- thiệt hại của hàng rào, cổng ngõ, hay các động sản ngoài trời( bạt che nắng, bình
phong, biển quảng cáo, các trang thiết bị lắp đặt phía ngồi..)
8. P – Vỡ hay tràn nước từ các bể chứa nước, thiết bị chứa nước hoặc đường ống
dẫn nước
 Loại trừ:
- thiệt hại do nước tràn từ hệ thống chữa cháy tự động được lắp đặt sẵn trong nhà
- thiệt hại tại những cơng trình, nhà bỏ trống
9. Q – Tác động bởi xe cộ hay động vật
10. S - Rò rỉ từ hệ thống chữa cháy lắp đặt sẵn trong nhà
 loại trừ:
- thiệt hại tại những cơng trình, nhà bỏ trống
- Thiệt hại do nổ, động đất hoặc lửa ngầm dưới trái đất
Câu 9: Giá trị bảo hiểm trong bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt
1. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc:
- giá trị xây mới: CP nguyên vật liệu + tiền lương cơng nhân + CP khảo sát: tổng
chi phí xây dựng nếu như tài sản chưa qua sử dụng
- Nếu tài sản đã qua sử dụng trong một thời gian nhất định : Giá trị còn lại = giá trị
xây mới – Dp.
2. Máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác:
V= giá trị mua mới ( giá trị trên hóa đơn thương mại) + CP vận chuyển, lắp đặt nếu có
với tài sản chưa qua sử dụng, nếu đã qua sử dụng -> V= giá trị mua mới – Dp
3. Thành phẩm, bán thành phẩm: thuộc giá thành sản xuất, giá bán.
Giá thành sản xuất < giá bán -> V = gtsx
Giá thành sản xuất > giá bán -> V= giá bán
Giá thành sản xuất= giá trị ngun vật liệu + chi phí hợp lý
4. Hàng hóa vật tư mua về để trong kho, trong cửa hàng:
V= giá mua ghi trên hóa đơn+ chi phí vận chuyển + chi phí hợp lý khác
Nếu nhập khẩu hàng hóa CIF về -> V= giá CIF + chi phí vận chuyển về nội địa+ chi
phí hợp lý khác
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt

Câu 1: Khái niệm và đối tượng bảo hiểm trong bảo hiểm xây dựng là gì?

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 21


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Bảo hiểm xây dựng là: Loại hình bảo hiểm những thiệt hại phát sinh từ một rủi ro bất
ngờ hoặc từ trách nhiệm đối với người thứ ba trong việc xây dựng một cơng trình có
sử dụng đến bê tong và xi măng.
 Mục đích: bồi thường các thiệt hại vật chất của cơng trình xây dựng và thiệt hại
gây ra cho người thứ ba.
Trong đó:
- Chủ đầu tư: Người chủ cơng trình, quyền lợi gắn liền cơng trình.
- Các kiến trúc sư, kỹ sư, cố vẫn chuyên môn
- Chủ thầu chính: Kí hợp đồng với chủ đầu tư để thi cơng cơng trình.
- Các nhà thầu phụ: Kí hợp đồng với chủ thầu chính thực hiện một phần.
-> Có rất nhiều người được bảo hiểm nên khi ký hợp đồng bảo hiểm chỉ cần có một
người đứng ra đại diện (chủ đầu tư hay chủ thầu)
Đối tượng bảo hiểm:
- Các cơng trình xây dựng cơng nghiệp đang trong q trình lắp đặt: nhà máy, xí
nghiệp, kho hàng, đơn vị sản xuất…
- Các cơng trình lớn về dân sự: đường sá, cầu cống, nhà ga, bến cảng, sân bay, đê đập,
các cơng trình thốt nước.
- Các bất động sản lớn dùng cho thương mại, các cơng trình cơng cộng hoặc dân dụng
như nhà ở, trường học, bệnh viện, nhà hát, rạp chiếu phim, các cơng trình văn hóa
khác.
Trong đó, các hạng mục chủ yếu được bảo hiểm bao gồm:
+ Công tác thi công xây dựng:

- chuẩn bị mặt bằng: đào đắp san nền
- xây dựng các cơng trình tạm thời để phục vụ cho thi công như kênh dẫn nước,
tường bảo vệ, nhà ở tạm cho cơng nhân..
- Làm móng, đóng cọc, xây dựng các cấu trúc chủ yếu của cơng trình
- Chi phí chạy thử các máy móc thiết bị được lắp đặt
 Chú ý: nếu giá trị lắp đặt máy móc thiết bị< 50% tổng giá trị của cả cơng trình xây
dựng thì có thể bảo hiểm.
+ Các trang thiết bị xây dựng
+ Máy móc xây dựng dùng trong quá trình xây dựng ( trừ phương tiện lưu hành trên
cơng lộ vì thuộc bảo hiểm xe cơ giới)
+ Tài sản có sẵn và xung quanh khu vực cơng trường thuộc quyền sở hữu, trơng nom,
chăm sóc của người được bảo hiểm
+ Chi phí dọn dẹp vệ sinh: là chi phí phát sinh do phải di chuyển, dọn dẹp mảnh vụn,
các chất phế thải xây dựng, đất đá do sự cố thuộc trách nhiệm bảo hiểm gây ra, với
mục đích làm sạch để tiếp tục thi cơng.
+ Trách nhiệm đối với người thứ ba ( trừ công nhân, người làm thuê cho chủ đầu tư
hoặc chủ thầu)
Câu 5: Trình bày phạm vi bảo hiểm trong bảo hiểm xây dựng.
a. Những rủi ro được bảo hiểm
1. Các thiệt hại mà cơng trình phải chịu như cơng trình có thể bị sập do cần cẩu lật đổ
hoặc bị các phương tiện giao thông hoặc máy bay đâm va vào.

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 22


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
2.
3.

4.
5.

Hỏa hoạn và những tổn thất do tiến hành các biện pháp chữa cháy.
Các vụ nổ gây thiệt hại các ống hơi, nồi hơi, cũng như các thiết bị khác.
Các thiệt hại do nước gây nên (do lũ lụt, rò đường ống..)
Các thiệt hai do thiên tai như giông bão, đất trượt, động đất, núi lửa phun, sóng
thần, mưa gió, sét đánh..
6. Trộm cắp
7. Vỡ máy (máy móc liên quan tới cơng việc thi cơng trong xây dựng)
8. Cơng trình xd bị sập( rủi ro này cần đượng bảo hiểm thêm bằng hợp đồng trách
nhiệm sau xd, đặc biệt là đối với thi cơng cơng trình ở nước ngồi)
9. Thiếu kinh nghiệm, sơ suất, hành động ác ý hay cố ý nhầm lẫn nhưng không phải
là người được bảo hiểm hay đại diện của họ gây ra
10. Rủi ro trong vận chuyển vật liệu xd hay máy móc được thực hiện trên công trường
11. TNDS của người được bảo hiểm đối với người thứ ba về các thiệt hại không thể
tránh khỏi trong việc thi cơng cơng trình.
12. Hậu quả tài chính của những thiệt hại được bảo hiểm gây ra
b. Những rủi ro loại trừ:
Các loại rủi ro loại trừ chung cho mọi đơn bảo hiểm: rủi ro loại trừ tuyệt đối
1. Tổn thất xảy ra do chiến tranh hay các hành động tương tự
2. Tổn thất xảy ra do đình cơng, bãi cơng, bế xưởng hay nổi loạn, gián đoạn hay
ngừng công việc lệnh của nhà chức trách.
3. Tổn thất xảy ra do sự tỏa nhiệt hay phóng xạ (phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt
nhân, nhiễm phóng xạ)
4. Tổn thất xảy ra do hành động cố ý của người được bảo hiểm hay đại diện của họ
5. Tổn thất có tính chất hậu quả do chậm trễ như tiền phạt do vi phạm hợp đồng hay
mất thu nhập..
Các loại trừ riêng: có thể được bảo hiểm bằng các điều kiện bổ sung nếu người
được bảo hiểm yêu cầu và đóng phí bảo hiểm

1. Các tổn thất do hỏng hóc, cơ khí hoặc về điện hay những trục trặc của máy móc
xd( trừ những thiệt hại có tính chất tai nạn có thể xảy ra sẽ được bảo hiểm bình
thường)
2. Các tổn thất phát sinh ra từ giảm giá trị do hao mòn, do bị phá hoại dần dần, do sự
già cỗi, hoen gỉ, oxy hóa
3. Các mất mát hư hại của tài liệu bản vẽ, biểu mẫu, chứng từ thanh toán, tiền, séc..
4. Các mất mát khi phát hiện kiểm kê
5. Tổn thất của xe cơ giới lưu hành trên công lộ, của các phương tiện thủy hay máy
bay
6. Các mất mát, thiệt hại phát sinh từ việc gián đoạn thi cơng, thậm chí chỉ là nhất
thời
7. Mức khấu trừ mà người được bảo hiểm phải tự gánh chịu trong mỗi trường hợp có
sự cố thuộc trách nhiệm của bảo hiểm.
Câu 9: Các thành phần của phí bảo hiểm lắp đặt: Phí BH tiêu chuẩn, phụ phí mở
rộng tiêu chuẩn, phụ phí mở rộng ngồi tiêu chuẩn

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 23


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
1. Phí bảo hiểm tiêu chuẩn: Là phí bảo hiểm cho các rủi ro tiêu chuẩn được bảo hiểm
trong đơn bảo hiểm tiêu chuẩn của công ty Munich Re (đơn bảo hiểm mọi rủi ro - EAR
Erection’s All Risks)
Các rủi ro tiêu chuẩn:
- Các rủi ro thiên tai như động đất, núi lở, sóng thần, mưa tuyết, lũ lụt bão gió, đất
đá sụt lở, sét đánh..
- Các rủi ro khác như: cháy nổ, do ô tô hay các phương tiện khác đâm va vào, trộm
cắp, tay nghề kém, thiếu kinh nghiệm hay nhầm lẫn.

 Phí bảo hiểm tiêu chuẩn= phí cơ bản+phụ phí động đất+ phụ phí lũ lụt
Trong đó:
Phí cơ bản là mức phí tối thiểu với một cơng trình. Phí được tính trên phần nghìn giá
trị bảo hiểm của một cơng trình. Được tính cho các cơng việc:
 Máy móc thiết bị lưu kho tại cơng trường ( thời gian lưu kho trước khi lắp
đặt không quá 3 tháng, thời gian lưu kho không được vượt quá thời gian lắp
đặt ghi trong đơn bảo hiểm
 Chi phí xây dựng để lắp đặt (nếu có)
 Chạy thử (khơng q 4 tuần) Chỉ tiến hành cho may móc mới, khơng cho
máy móc đã qua sử dụng.
Phụ phí động đất. Việc xác đinh căn cứ vào hai yếu tố: tính chất của từng loại cơng
trình và mức độ ảnh hưởng cuả động đất tới cơng trình. Tỷ lệ phụ phí tính bằng phần
nghìn trên năm, nếu cơng trình kéo dài hơn một năm thì tính theo tháng
Phụ phí bão lụt: Căn cứ vào 2 yếu tố: sức chịu đựng cuả công trình đối với tác động
của gió bão, lũ lụt và khu vực rủi ro tiến hành cơng trình lắp đặt.
Phụ phí được xác định bằng tỷ lệ phần nghìn trên năm của giá trị bảo hiểm. Cơng
trình lắp đặt dưới một năm và nằm ngồi mùa mưa bão ít nhất một tháng trước khi
cơng trình bắt đầu hoặc sau khi hồn thành thì người ta áp dụng tỷ lệ bình quân:
Phụ phí = Tỉ lệ phụ phí x

thoigianlapdat
. x giá trị bảo hiểm
12thang

Nếu cơng trình kéo dài q một năm thì cách tính cũng tương tự. trong trường hợp lắp
đặt có máy lưu kho thì phụ phý tăng thêm 0.15%
2. Phụ phí mở rộng tiêu chuẩn : phụ phí này được tính với phần mở bảo hiểm cho
các cơng việc sau
- thời gian lắp đặt và chạy thử máy kéo dài, khơng dưới một phần nghìn tiền của giá
trị bảo hiểm

- Chi phí dọn dẹp sau tổn thất
- Các tài sản trên và xung quanh công trường. Đây là tài sản thuộc quyền sở hữu,
quản lý, kiểm tra giám sát của người được bảo hiểm.
- Các thiết bị phục vụ cho cơng tác lắp đặt
- Các máy móc xây dựng – lắp đăt
- Trách nhiệm đối với người thứ ba.

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 24


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn Bảo hiểm
Tất cả các hạng mục trên đều thuộc phạm vi của đơn bảo hiểm lắp đặt EAR. Song
người được bảo hiểm phải kê khai trong giấy yêu cầu bảo hiểm và trong phụ lục của
đơn bảo hiểm
Việc tính phụ phí này tương tụ như trong bảo hiểm xây dựng là dựa vào phí tiêu chuẩn
và giá trị bảo hiểm của các hạng mục lắp đặt để tính.
3. Phụ phí mở rộng ngồi tiêu chuẩn: tính cho việc bảo hiểm các rủi ro ngoài phạm
vi bảo hiểm của đơn bảo hiểm. Việc bảo hiểm này luôn được sử dụng bằng các điều
khoản bổ sung để bảo hiểm các rủi ro ngoài rủi ro tiêu chuẩn:
- RR chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, đình cơng
- Bảo hiểm trách nhiệm chéo
- Bảo hiểm rủi ro khi bảo hành
- Bảo hiểm các chi phí làm thêm giờ, làm đêm, làm trong ngày lễ và cước vận
chuyển nhanh.
- Bảo hiểm cho cước phí vận chuyển bằng máy bay
- Bảo hiểm rủi ro chế tạo
Ngồi phí BH tiêu chuẩn, phụ phí mở rộng tiêu chuẩn và ngồi tiêu chuẩn, phí Bh lắp đặt
cịn đc tính dựa vào mức khấu trừ được quy định cho từng loại cơng trình khác nhau.


Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì mơn vận tải

Page 25


×