Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán TS. Đỗ Quang Trị _ www.bit.ly/taiho123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.78 MB, 133 trang )

THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
(Securities Markets)
TS. ĐỖ QUANG TRỊ
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

1


NỘI DUNG
1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
3. CHỨNG KHOÁN
4. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN.

5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Đào Lê Minh (Ủy ban chứng khóan Nhà
nước), Những vấn đề cơ bản về chứng khóan
và thị trường chứng khóan, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia
2. GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền, Thị trừơng chứng
khóan, Nhà xuất bản Thống kê, 2006


3. TS. Bùi Kim Yến, Thị trường chứng khóan, Nhà
xuất bản Lao động, 2005.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

3


1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
(Financial Markets)
1.1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.2. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.3. CÁC CÔNG CỤ CỦA THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH.

5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

4


1.1. KHÁI NIỆM,BẢN CHẤT, CHỨC
NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm: Thị trường tài chính là nơi
diễn ra các hoạt động cung, cầu vốn cũng như
các giấy tờ có giá
1.1.2. Bản chất của thị trường tài chính

Chủ thể có cơ hội đầu tư để sinh lời thì thiếu vốn, chủ
thể có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư
Sự chuyển dịch vốn từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể
thiếu vốn hình thành thị trường tài chính
- Thị trường tài chính là nơi chuyển dịch vốn từ những
chủ thể thừa vốn đến những chủ thể thiếu vốn hay
là nơi mua, bán, trao đổi các công cụ tài chính.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

5


1.1.3. Chức năng của thị trường tài chính
a. Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi
thiếu vốn
Sơ đồ chu chuyển vốn
b. Hình thành giá của các tài sản tài chính
c. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
d. Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
e. Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

6


1.2. CẤU TRÚC CỦA

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn
a. Thị trường tiền tệ
- Thị trường tiền tệ là nơi mua bán các công cụ tài
chính ngắn hạn
- Thị trường tiền tệ bao gồm 4 loại:
+ Thị trường liên ngân hàng
+ Thị trường ngoại hối
+Thị trường tín dụng ngắn hạn
+ TTCK ngắn hạn.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

7


b. Thi trường vốn
- TT vốn là thị trường mua, bán, trao đổi các công
cụ tài chính trung-dài hạn
- TT vốn bao gồm:
+ TTCK,
+ TT vay nợ trung-dài hạn,
+ TT tín dụng thuê mua,
+ TT thế chấp bất động sản.

5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B


8


1.2.2. TT nợ và TT vốn cổ phần
Căn cứ vào cách thức huy động vốn
a. Thị trường nợ: mua, bán các công cụ nợ.
b. TT vốn cổ phần: mua, bán cổ phần của các cty
cổ phần

1.2.3. TT sơ cấp và TT thứ cấp
Căn cứ vào tính chất của việc ph.hành các công cụ
a. TT sơ cấp: còn được gọi là TT cấp 1
b. TT thứ cấp: còn được gọi là TT cấp 2.

5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

9


1.3. CÁC CÔNG CỤ CỦA THI
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.3.1. Các công cụ của TT tiền tệ
a. Tín phiếu kho bạc
b. Thương phiếu
c. Chứng chỉ tiền gửi và tiết kiệm
d. Kỳ phiếu ngân hàng
1.3.2. Các công cụ trên TT vốn

a. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
b.Trái phiếu
c. Các khoản tín dụng thế chấp
d. Các khoản tín dụng trung-dài hạn
e. Các công cụ phái sinh.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

10


1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Trung gian tài chính là những tổ chức làm cầu nối
giữa những chủ thể cầu vốn và những chủ thể
cung vốn trên TT Tài chính

1.4.1. Các loại hình trung gian tài chính
a. Các tổ chức nhận tiền gửi
b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
- Cty bảo hiểm
- Quỹ hưu trí
c. Các trung gian đầu tư
Cty tài chính.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

11



1.4.2. Vai trò của các trung gian tài chính
a. Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công cụ
tài chính: Người gửi tiền và người đi vay đều có
thể lựa chọn được thời gian thích hợp
b. Giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa đầu
tư: Thông qua các công ty đầu tư
c. Giảm thiểu chi phí hợp đồng và chi phí xử lý
thông tin: Do các trung gian tài chính có ưu thế
về tính tập trung, chuyên môn hóa và quy mô
đầu tư lớn
d. Cung cấp một cơ chế thanh toán: Thông qua
việc thanh toán không dùng tiền mặt tại các
trung gian tài chính.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

12


2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
TTCK
2.2. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TTCK
2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK
2.4. CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA
TTCK
2.5. CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI TTCK
2.6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH & GIÁM SÁT TTCK

2.7. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTCK
Ở VIỆT NAM.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

13


2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTCK
- TTCK ban đầu phát triển tự phát vào giữa tk XV tại
những thành phố trung tâm buôn bán hàng hóa ở
phương Tây, từ những nhóm nhỏ trở thành khu chợ
riêng
- Cuối tk XV, khu chợ trở thành “thị trường” với những
quy ước và hình thành những quy tắc bắt buộc
chung cho tất cả thành viên tham gia
- Năm 1453 hình thành phiên chợ đầu tiên tại TP
Bruges, Bỉ với từ tiếng Pháp: “Bourse” có nghĩa là
“mậu dịch thị trường” hay “Sở giao dịch”
- Năm 1547 chuyển sang Auvers, Bỉ
- Giữa tk XVI thành lập mậu dịch thị trường London,
kế tiếp tại Pháp, Đức, Bắc Âu...
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

14



- Phát triển mạnh cả về lượng lẫn chất nên phân thành nhiều
thị trường: TT giao dịch hàng hóa, TT hối đoái, TT giao
dịch các hợp đồng tương lai và thị trường chứng khoán
- Các giao dịch ban đầu diễn ra ngoài trời với ký hiệu giao
dịch bằng tay
- Năm 1921, tại Mỹ giao dịch ngoài trời chuyển vào nhà, hình
thành Sở giao dịch CK
- Các giao dịch thủ công kết hợp với máy vi tính và chuyển
dần sang hệ thống giao dịch điện tử
- Lịch sử TTCK trải qua
+ 1875-1913: TTCK phát triển mạnh
+ 29/10/1929(ngày thứ Năm đen tối): TTCK khủng hoảng
+ 19/10/1987(ngày thứ Hai đen tối):TTCK khủng hoảng
+ Cho đến nay có khoảng 160 sở giao dịch CK.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

15


2.2. BẢN CHẤT
VÀ CHỨC NĂNG CỦA TTCK
2.2.1. Bản chất của TTCK
- TTCK là nơi tập trung và phân phối các
nguồn vốn tiết kiệm
- TTCK là định chế tài chính trực tiếp.

5/4/2015


THI TRUONG C KHOAN B

16


2.2.2. Chức năng của TTCK
a. Huy động vốn đ.tư cho nền k.tế: Nhà đ.tư mua CK
b. C.cấp m.trường đ.tư cho công chúng: Các CK rất
ph.phú, khác nhau về t.chất, th.hạn, độ rủi ro. Công
chúng có thể lựa chọn đ.tư phù hợp
c. Tạo tính th.khoản cho các CK: Nhà đ.tư có thể ch.đổi
các CK thành tiền mặt hoặc các loại CK khác
d. Đánh giá h.động của d.nghiệp:
e. Giúp ch.phủ th.hiện các ch.sách k.tế vĩ mô:
- Giá CK tăng: đ.tư mở rộng, k.tế tăng trưởng; Giá CK
giảm: dấu hiệu tiêu cực của nền k.tế. TTCK là phong
vũ biểu của nền k.tế
- Ch.phủ có thể mua, bán trái phiếu bù đắp thâm hụt
N.sách và k.soát lạm phát, đ.hướng ph.triển k.tế cân
đối.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

17


2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK
2.3.1. Nhà phát hành: các chủ thể thực hiện huy động
vốn như chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài

chính
2.3.2. Nhà đầu tư: những ngườimua bán CK
a. Nhà đầu tư cá nhân
b. Nhà đầu tư có tổ chức: cty đầu tư, cty bảo hiểm, quỹ
lương hưu, cty tài chính…
2.3.3. Các tổ chức kinh doanh trên TTCK:
a. Cty chứng khoán
b. NHTM.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

18


2.3.4. Các tổ chức có liên quan đến TTCK:
a. Cơ quan quản lý nhà nước
b. Sở giao dịch chứng khoán
c. Hiệp hội các nhà kinh doanh CK
d. Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ CK
e. Cty dịch vụ máy tính CK
f. Các tổ chức tài trợ CK
g. Cty đánh giá hệ số tín nhiệm.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

19



2.4. CÁC NGUYÊN TẮC
HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK
Bao gồm 3 nguyên tắc:
2.4.1. Nguyên tắc công khai: Phải công
khai thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời,
dễ tiếp cận nhằm bảo vệ nhà đầu tư. Khi
công khai nhà đầu tư phải chịu trách
nhiệm về các quyết định đầu tư
2.4.2. Nguyên tắc trung gian: Các giao
dịch được thực hiện thông qua các cty
CK.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

20


2.4.3. Nguyên tắc đấu giá
a. Căn cứ vào hình thức đấu giá
- Đấu giá trực tiếp: tại quầy giao dịch
- Đấu giá gián tiếp: qua điện thoại và mạng vi tính
- Đấu giá tự động: qua hệ thống mạng vi tính nối
giữa máy chủ của sở giao dịch CK với hệ thống
máy của các cty CK
b. Căn cứ vào phương thức đấu giá
- Đấu giá định kỳ
- Đấu giá liên tục
Khi thực hiện nguyên tắc đấu giá phải tuân thủ
theo các thứ tự ưu tiên về giá, về thời gian, về

khách hàng, về qui mô lệnh.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

21


2.5. CẤU TRÚC
VÀ PHÂN LOẠI TTCK
2.5.1. Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn
a. TT sơ cấp: mua, bán các CK mới phát hành. Vốn từ nhà
đầu tư chuyển sang nhà phát hành.
-Vai trò:+ CK hóa nguồn vốn cần huy động. Vốn được huy
động qua việc phát hànhCK
+Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính, trực tiếp đưa các
khoản tiền nhàn rỗi vào đầu tư
- Đặc điểm: + TT sơ cấp là nơi duy nhất mà các CK đem lại
vốn cho nhà phát hành
+ Những chủ thể phát hành trên TT sơ cấp bao gồm: kho
bạc, NHTƯ, cty phát hành, cty bảo lãnh phát hành
+ Giá CK trên TT sơ cấp do tổ chức phát hành quyết định,
được in trên CK.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

22



b. TT thứ cấp:
là nơi giao dịch các CK đã được phát hành trên TT
sơ cấp, bảo đảm tính thanh khoản cho các CK
đã được phát hành
Đặc điểm: - Các khoản tiền thu được từ việc bán
CK thuộc về các nhà đầu tư kinh doanh CK,
không thuộc về nhà phát hành. TT thứ cấp gắn
bó chặt chẽ với TT sơ cấp
- Giao dịch phản ảnh nguyên tắc cạnh tranh tự do,
giá CK do cung cầu quyết định
- Hoạt động liên tục, nhà đầu tư có thể mua, bán
CK nhiều lần trên TT thứ cấp.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

23


2.5.2. Căn cứ vào phương thức hoạt động
a. TT tập trung (sở giao dịch CK): Các giao dịch được tập
trung tại 1 địa điểm, các lệnh được chuyển tới sàn giao
dịch và th.gia vào quá trình khớp lệnh, h.thành giá g.dịch
b. TT phi tập trung OTC(Over The Counter): Các giao dịch
được tiến hành qua mạng lưới các cty CK và được nối với
nhau bằng mạng điện tử, giá hình thành theo phương
thức thỏa thuận
Đối với TT thứ cấp, cấu trúc TT được hình thành dựa trên cơ
sở đấu giá và đấu lệnh
- Đấu giá: Giá được xác định thông qua cạnh tranh giữa các

nhà tạo thị trường theo nguyên tắc ưu tiên
- Đấu lệnh: Lệnh của các nhà đầu tư được ghép với nhau
không có sự tham gia của các nhà tạo thị trường. Giá
được xác định thông qua cạnh tranh giữa các nhà đầu tư.
Thực hiện theo phương thức ghép lệnh định kỳ hoặc ghép
lệnh liên tục và theo nguyên tắc ưu tiên.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

24


Hình thức sở hữu sở giao dịch CK: bao gồm
- Tổ chức do các thành viên (cty CK) sở
hữu, nhưng trong HĐQT vẫn có một số
thành viên do chính phủ đề cử
- Cty cổ phần do các cty thành viên, các
ngân hàng và các tổ chức không phải
thành viên sở hữu
- Tổ chức do chính phủ sở hữu.
5/4/2015

THI TRUONG C KHOAN B

25


×