Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

CHÌA KHÓA VÀNG : SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM BẬC 4 ĐỀ TÀI: ĐỒ THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.87 KB, 24 trang )

Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
BN HY S HU 30 CHèA KHểA VNG GII NHANH Vễ C
V HU C NHẫ, NU BN CềN THIU THè HY GI CHO
TễI, NU BAN CN TễI THI HY GI CHO TễI, NU BN
THY HAY THI HY NHN TIN CHO TễI, NU BN THY
KHễNG HAY THI HY NHN TIN GểP í NHẫ:
nh vậy trong vòng 20 ngày tôi đã gữi lên violet 10 cKV
trong tổng số 30 ckv, hi vọng nó sẽ giúp phần nào yên tâm
hơn trớc khi bớc vào kỳ thi cđ-đh năm 2011.

( gồm CKV1,2,3,4,5,9,11,12,13, 20).

để tải nhanh 10 ckv ở trên bạn chỉ cần vào
google sau đó đánh:
chìa khóa vàng nguyễn văn phú
là bạn có thể tải về trong vòng ch đầy 1 phút, chúc bạn thành công
Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết
và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học.

sáng kiến kinh nghiệm bậc 4

Mở đầu.
Hình thức thi trắc nghiệm đang dần đợc phổ biến, việc sử dụng một
số phơng pháp giải tự luận trớc đây giờ không còn phù hợp. Yêu cầu đặt ra
với mỗi học sinh là tìm ra đáp án chính xác trong thời gian ngắn nhất.
Hình thức thi trắc nghiệm là cơ hội tốt để các cá nhân thể hiện các
thủ thuật và áp dụng các phơng pháp giải ngắn gọn, hiệu quả, tạo u thế nhất
định đối với các cá nhân khác. nhiều phơng pháp giải nhanh đã đợc giới
thiệu nh: phơng pháp bảo toàn khối lợng, phơng pháp bảo toàn electron, phơng pháp bảo toàn nguyên tố, phơng pháp đờng chéo tuy nhiên trong bài
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:



1


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một điều thú vị mới, đó là sử dụng phơng
pháp đồ thị để giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hoá học.
Yêu cầu đặt ra là những bài toán dạng nào thì có thể áp dụng phơng
pháp đồ thị và sử dụng nh thế nào, đối tợng học sinh nh thế nào thì có thể
tiếp cận đợc phơng pháp đồ thị ?
Để trả lời câu hỏi đó tác giả đã trăn trở nhiều năm, áp dụng nhiều đối
tợng học sinh và kết quả rất đáng tin cậy. Học sinh học lực trung bình cũng
có thể sử dụng một cách thành thạo để vận dung giải nhanh những bài toán
trắc nghiệm hóa học.
Chúng ta có thể áp dụng phơng pháp đồ này để giải các bài toán trắc
nghiệm nh:
+ Dạng bài toán cho oxit axit CO 2, SO2 tác dụng với dung dịch
NaOH, KOH thu đợc muối.
+ Dạng cho oxit axit CO2, SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 ,
Ba(OH)2 thu đợc kết tủa, sau đó đun nóng lại thu đợc kết tủa nữa.
+ Dạng cho dung dịch NaOH, KOH tác dụng với muối của Al 3+ ,
Zn2+ ban đầu có kết tủa, sau đó tan một phần.
+ Dạng cho dung dịch axit vào muối AlO2- , ZnO22- thu đợc kết tủa
Xuất phát từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài: sử dụng phơng
pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học để làm sáng kiến kinh
nghiệm của mình.
Đối tợng và nhiệm vụ nghiên cứu.
1. Nghiên cứu đầy đủ cơ sở lý thuyết dạng bài toán cho oxit axit
CO2, SO2 tác dụng với dung dịch NaOH, KOH thu đợc muối.
2. Nghiên cứu đầy đủ cơ sở lý thuyết dạng dạng bài toán cho oxit

axit CO2, SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 , Ba(OH)2 thu đợc kết tủa, sau đó đun nóng lại thu đợc kết tủa nữa.
3. áp dụng để giải các bài toán hóa học trong sách giáo khoa ban
cơ bản và ban nâng cao của chơng trình lớp 12.
4. áp dụng để giải các bài toán trắc nghiệm trong đề thi tốt nghiệp,
cao đẳng, đại học.
5. áp dụng để giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến dạng đồ
thị.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

2


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.

Phần 1. Cở sở lý thuyết.
1.1.

Giới thiệu về phơng pháp đồ thị.
Chúng ta thờng gặp các dạng bài toán khi cho oxit axit CO 2, SO2 tác
dụng với dung dịch NaOH, KOH, Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 thu đợc muối, kết
tủa, đó cũng là những dạng bài toán khó và có nhiều trờng hợp xãy ra
trong bài toán. Để giải nhanh đối với những dạng bài toán này tôi xin trình
bày phơng pháp đồ thị dạng cho oxit axit CO2, SO2 tác dụng với dung
dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thu đợc kết tủa.
1.2. Điều kiện bài toán:
Tính
mol


n CO2 biết n Ca (OH)2 và n CaCO3

n CO2 , n Ca (OH)2

Tính

hoặc ngợc lại, cho biết số

n CaCO3 ta có các phản ứng xãy ra nh sau:

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

(1)

CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2

(2)

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

(3)

1.3.

Phơng pháp vẽ đồ thị:
Từ trục hoành(Ox) chọn hai điểm a và 2a, từ trục tung (Oy) chọn một
điểm a. Tại điểm a của trục x và y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại
điểm A. Từ A nối với toạ độ O và 2a ta đợc tam giác vuông cân. Với số mol
kết tủa từ trục y cắt tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ vuông góc với
trục x ta đợc số mol CO2 tham gia phản ứng có thể xãy ra 2 trờng hợp:

+ Trờng hợp 1:

n CO2 = n

1

mol.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

3


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
+ Trờng hợp 2:

y

n CO2 = n

2

mol.

CaCO3

a
CO2
n1


a

n2

2a

n Ca (OH)2 = a mol

n CaCO3 = y mol

n CO2 = n1 mol
n = n mol
2
CO2

Phần II. Bài toán áp dụng

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

4


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
2.1. Bài toán hóa học trong sách giáo khoa ban cơ bản của chơng trình
lớp 12.
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết
tủa và khi đun nóng dung dịch lại thu đợc một lợng kết tủa nữa.
Bài toán 1: ( Trích câu 5 trang 119. tiết 39- 40 bài 26: kim loại kiềm thổ và

hợp chất của kim loại kiềm thổ. SGK ban cơ bản).
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lợng nớc d thu đợc đung dịch A.
Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A:
a. Tính khối lợng kết tủa thu đợc.
b. Khi đun nóng dung dịch A thì khối lợng kết tủa thu đợc là bao
nhiêu?
Bài giải

2,8
= 0,05mol
56
CaO + H 2 O Ca(OH) 2
n CaO =

n Ca 2+ = 0,05mol
n CO2 =

1,68
= 0,075mol
22, 4

Khi sục khí CO2 vào dung dịch nớc vôi trong Ca(OH)2 ta có
các phơng trình phản ứng xãy ra:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
(1)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

(2)

Khi đun nóng dung dịch ta có phơng trình phản ứng xãy ra:

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O

(3)

áp dụng phơng phấp đồ thị ta có:

n CaCO3
0,05
0,025

n CO2
Thạc sỹ: Nguyễn
ĐT: 098.92.92.117
0,075
0.025 Văn
0,1
0,05Phú.
Email:

5


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
a. Khối lợng kết tủa thu đợc là:
Dựa vào đồ thị ta có : n CaCO3 = 0,025 mol
=> m CaCO3 = 0,025.100 = 2,5 gam
b. Nếu khi đun nóng thì xãy ra phơng trình (3).
Từ (1) ta có: n CO2 = n CaCO3 = 0,025 mol

n CO2( pt 2) = n CO2 n CO2( pt1) = 0,075 0,025 = 0,05 mol

Từ (2) =>
Từ(3)

1
n Ca (HCO3 )2 = n CO2 = 0,025 mol
2

:

n CaCO3 = n Ca (HCO3 )2 = 0,025 mol => m CaCO3 = 100.0,025 = 2,5 gam
Nh vậy khi đun nóng khối lợng kết tủa thu đợc tối đa là:
m=2,5 + 2,5 = 5 gam.
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết tủa
Bài toán 2: ( Trích câu 2 trang 132. tiết 43 bài 28: Luyện tập: Tính chất
của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ
bản).
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol
Ca(OH)2 . Khối lợng gam kết tủa thu đợc là:
A. 10 gam
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Bài giải:
+ Cách 1: giải thông thờng:

n CO2 =
1<

6,72
= 0,3mol , n Ca (OH)2 = 0, 25mol

22, 4

n OH
n CO2

=

0,5
<2
0,3

xãy ra 2 phơng trình:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

(1)

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

(2)

Gọi x, y lần lợt là số mol CO2 của phơng trình (1) và (2). Ta có hệ phơng
trình:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

6


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.


x + y = 0,3


y
x
+
= 0, 25

2
Giải hệ phơng trình ta đợc: x=0,2 mol, y= 0,1 mol.

m CaCO3 = 0, 2.100 = 20 gam , đáp án đúng là C.
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
n CaCO3

0,25
0,2

n CO2
0,25 0,3

0,5

m CaCO3 = 0, 2.100 = 20 gam , đáp án đúng là C.

Nhận xét:
- Nếu áp dụng cách thông thờng thì học sinh phải xác định đợc tạo ra 1
hay 2 muối.
- Nếu


1<

n OH

<2

thì kết luận tạo 2 muối.

n CO2
- Nếu học sinh vội vàng làm bài mà không t duy thì từ phơng trình
(1) =>

n CaCO3 = n Ca(OH)2 = 0, 25 mol => m CaCO3 = 100.0, 25 = 25 gam
Nh vậy kết quả đáp án D là sai.
- Do vậy học sinh áp dụng giải cách 2 rất phù hợp với phơng pháp
trắc nghiệm, đáp án chính xác, thời gian ngắn hơn.
Cách 3: Ta có:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

(1)

0.25mol 0,25mol 0,25mol
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2

(2)

0,05mol0,05 mol
=> n CaCO3 = 0, 25 0,05 = 0, 2mol => m CaCO3 = 100.0, 2 = 20gam
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:


7


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
đáp án đúng là C.
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết tủa và
khi đun nóng dung dịch lại thu đợc một lợng kết tủa nữa.
Bài toán 3: ( Trích câu 6 trang 132. tiết 43 bài 28: Luyện tập: Tính chất
của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ
bản).
Sục a mol CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu dợc 3 gam kết tủa, lọc
tách kết tủa dung dịch còn lại mang đun nóng thu đợc 2 gam kết tủa nữa.
Giá trị a mol là:
A: 0,05 mol
B: 0,06 mol
C: 0,07 mol
D: 0,08 mol
Bài giải:

+ Cách 1: phơng trình phản ứng có thể xãy ra:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

(1)

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

(2)

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O


(3)

Từ (1) => n CaCO3 = 0,03mol => n CO2 = n CaCO3 = 0,03mol
Từ (3) khi đun nóng n CaCO3 = 0,02mol => n Ca (HCO3 )2 = n CaCO3 = 0,02mol

n CO2 = 2n Ca (HCO3 )2 = 0,02.2 = 0,04mol
Từ (2) =>

n CO

2

= 0,04 + 0,03 = 0,07mol

đáp án đúng là C.
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:
Giả sử n Ca (OH)2 = x mol

n CaCO3
xmol
0,03

n CO2
0,03 x mol
2x
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT:m
098.92.92.117
ol
Email:


8


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.

n CO2 = 0,03mol , khi đun nóng
n CO2 = 2n CaCO3 = 0,04mol

n CO

2

= 0,04 + 0,03 = 0,07mol

đáp án đúng là C.

2.2. Bài toán hóa học trong sách giáo khoa ban nâng cao của chơng
trình lớp 12.
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết tủa.
Bài toán 4: ( Trích câu 9 trang 168. bài 31: một số hợp chất quan trong
của kim loại kiềm thổ , SGK ban nâng cao).
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO 2 và N2 tác dụng với 2 lít dung
dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,02M thu đợc 1 gam chất kết tủa. Hãy xác định
thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng.
Khi sục hỗn hợp khí chỉ có CO2 tham gia phản ứng, phơng trình phản
ứng xãy ra:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

(1)
(2)

n Ca (OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Từ (1)

n CO2 = n CaCO3 =

1
= 0,01 mol => VCO2 = 0,01.22, 4 = 0, 224 lit
100

Có hai trờng hợp xãy ra:
+ Trờng hợp 1:
Chỉ xãy ra phơng trình (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

%VCO2 =
+ Trờng hợp 2:

(1)

0, 224
.100% = 2, 24%
10

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:


9


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

(1)

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

(2)

tu(2) => n CO2 = 2n Ca (OH)2 = 2.0,03 = 0,06mol
Từ (1) và (2)

%VCO2 =



n CO2 = 0,06 + 0,01 = 0,07mol

0,07.22, 4
.100 = 15,68 %
10

Kết luận:

- Nếu %CO2=2,24 % => %N2=97,76 %

- Nếu %CO2=15,68 % => %N2=84,32 %
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:

n CaCO3
0,04
0,01
0,01

O
0,04 0,07 0,0
8
Từ đồ thị để thu đợc số mol CO2 có 2 giá
trị:

n CO2

0,01.2, 24

n
=
0,01
mol

%V
=
.100 = 2, 24 %
CO
CO
2
2

10

0,07.2, 24
n
=
0,07
mol

%V
=
.100 = 15,68 %
CO 2
CO2
10
Kết luận:

- Nếu %CO2=2,24 % => %N2=97,76 %
- Nếu %CO2=15,68 % => %N2=84,32 %
Nhận xét: - Qua 2 cách giải ta thấy phơng pháp thông thờng giải phức tạp
hơn nhiều, mất nhiều thời gian, nếu không cẩn thận sẽ thiếu trờng hợp , dẫn
tới kết quả sai là không thể tránh khỏi.
- Phơng pháp đồ thị giải nhanh và gon, không phải viết phơng trình
phản ứng, chỉ vẽ đồ thị ta thấy có 2 trờng hợp xãy ra, nó rất phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm nh hiện nay.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

10


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.

2.3. áp dụng giải bài toán trắc nghiệm trong đề thi tốt nghiệp THPT.
Dạng bài toán: sục khí SO2 vào dung dịch NaOH thu đợc muối.
Bài toán 5: ( Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2007). Hấp thụ hoàn toàn
4,48 lít SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu đợc dung dịch
X. Khối lợng muối tan thu đợc trong dung dịch X là:
A: 18,9 gam
B: 25,2 gam
C: 23 gam
D: 20,8 gam
Bài giải:
+ Cách 1: Thông thờng:

n NaOH
= 2 tạo muối Na2SO3
n SO2

SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
0,2

0,4

0,2

m Na 2SO3 = 0, 2.126 = 25, 2 gam B là đáp án đúng
+ Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị
Na2SO3

0,4
0,2


n
Từ đồ thị: số mol của muối Na2SO3 = 0,2 mol. Nên ta có SO2
0,8
0,2 0,4

m Na 2SO3 = 0, 2.126 = 25, 2 gam
B là đáp án đúng

2.4. áp dụng giải bài toán trắc nghiệm trong đề thi tuyển sinh
Cao đẳng -Đại học.
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu đợc kết tủa.
Bài toán 6: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2007).

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

11


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng
độ a mol/l thu đợc 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A: 0,032 mol/l
B: 0,06 mol/l
C: 0,04 mol/l
D: 0,048 mol/l
Bài giải:
+ Cách 1: Giải bằng phơng pháp thông thờng:

n CO 2 =


2,688
15,76
= 0,12 mol; n BaCO 3 =
= 0,08 mol
22, 4
197

CO2 + Ba(OH)2 CaCO3+ H2O
0,08

0,08

(1)

0,08 mol

2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
0,04

(2)

0,02 mol

Từ (1) và (2) n Ba (OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1mol

C MBa ( OH ) =
2

0,1

= 0,04 M C là đáp án đúng
2,5

+ Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:

n BaCO3
2,5 a
0,08

2,688
= 0,12 mol
22, 4
O
0,08 2,5a 0.12
15,76
n BaCO3 =
= 0,08 mol
197
n CO2 =

n CO2
5a

n Ba (OH)2 = 2,5a mol = 0,1mol a =

0,1
= 0,04 mol / lit
2,5

C là đáp án đúng

Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu đợc kết tủa.
Bài toán7:(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2008).
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

12


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m
gam là:
A: 11,82 gam
B: 9,85 gam
C: 17,73 gam
D: 19,70 gam
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng

n CO2 = 0, 2mol; n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05mol; n Ba (OH)2 = 0,5.0, 2 = 0,1mol
n OH = 0,05 + 0,1.2 = 0, 25mol; 1 <

n OH
n CO2

= 1, 25 < 2 tạo 2 muối

CO 2 + OH HCO3
(1)


x
x
x + y = 0, 2
x




2
x + 2y = 0, 25
CO 2 + 2OH CO3 + H 2O (2)
y
2y
y

x = 0,15(HCO3 )

2
y = 0,05(CO3 )
Phơng trình tạo kết tủa là:

Ba 2+ + CO32 BaCO3 m BaCO3 = 0,05.197 = 9,85 gam
0,05

0,05

B là đáp án đúng
+Cách2: áp dụng phơng pháp đồ thị:

n CO2 = 0, 2 mol

n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol.
n Ba (OH)2 = 0,5.0, 2 = 0,1 mol
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

Ta có:

n BaCO3

0,025

0,05

0,025mol

0,1
Nh vậy: n CO2d = 0,175mol; n Na 2CO3 = 0,025mol; n Ba(OH)2 = 0,1mol
0,025
O

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:
0,1
0,175
0,2

n CO2

13



Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.

n BaCO3 = 0,025 + 0,025 = 0,05 mol
m BaCO3 = 0,05.197 = 9,85 gam
B là đáp án đúng
2.5. áp dụng giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến dạng đồ thị
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết tủa.
Bài toán 8: Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200ml dung dịch
Ca(OH)2 2M, kết thúc phản ứng thu đợc 20 gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít
B: 13,44 lít
C: 2,24 lít hoặc 6,72 lít
D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
Ta có: n Ca (OH) = 0, 4 mol; n CaCO =
2
3

20
= 0, 2 mol
100

- Trờng hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) VCO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 48lit
0,2

0,2

0,2


- Trờng hợp 2: Tạo hai muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2:
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
0,4

(2)

0,2

n CO2 = 0,6 mol VCO2 = 0,6.22, 4 = 13, 44 lit
D là đáp án đúng

+ Cách 2: n
ápCaCO
dụng3 phơng pháp đồ thị
0,4
0,2

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
n CO2
Email:
0,6
0,2
0,8
0,4

14


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.


Từ đồ thị ta thấy số mol khí CO2 có 2 trờng hợp:

n CO2 = 0, 2 mol

n CO2 = 0,6 mol

VCO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 lit

=>

VCO2 = 0,6.22, 4 = 13, 44 lit

D là đáp án đúng
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết tủa
Bài toán 9: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch
Ca(OH)2 0,7 M. Kết thúc phản ứng thu đợc 4gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít
B: 13,44 lít
C: 2,24 lít hoặc 0,896 lít
D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
- Trờng hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3 nên xẫy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O

n CO2 = n CaCO3 = 0,04 mol; VCO2 = 0,04.22, 4 = 0,896 lít
+ Trờng hợp 2: Tạo hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 nên xẫy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,04


0,04

0,04mol

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
2.0,03

0,03

(1)

(2)

0,03mol

n CO2 = 0,04 + 2.0,03 = 0,1 mol VCO2 = 0,1.22, 4 = 2, 24 lít
C là đáp án đúng
+ Cách2: áp dụng phơng pháp đồ thị

n CaCO3
0,07
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
n CO2
Email:
0,14
0,04 0,07 0,1

15



Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.

VCO2 = 0,04.22, 4 = 0,896 lit

VCO2 = 0,1.22, 4 = 2, 24 lit
C là đáp án đúng
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu đợc kết tủa.
Bài toán 10: Sục V lít khí CO2 vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau
phản ứng thu đợc 19,7 gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 3,36 lít hoặc 4,48 lít
B: 2,24 lít hoặc 3,36 lít
C: 2,24 lít hoặc 4,48 lít
D: 3,36 lít hoặc 6,72 lít
Bài giải:

n Ba (OH)2 = 0,15 mol; n BaCO3 =

19,7
= 0,1 mol
197

áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:

n BaCO3
0,15
0,1

n CO 2
0,1 0,15


0,2

0,3

Từ đồ thị để thu đợc n CaCO3 = 0,1mol thì số mol CO2 sẽ có hai giá trị

n CO2 = 0,1mol hoặc n CO2 = 0, 2mol
VCO2 = 0,1.22, 4 = 2, 24 lit



VCO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 lit

C là đáp án đúng
Chú ý:
+ Nếu n CO2 = 0,1 hoặc 0,5 mol VCO2 = 2,24 lít hoặc 3,36 lít B sai
+ Nếu n CO2 = 0,15 hoặc 0,3 mol VCO2 = 3,36 lít hoặc 6,72 lít D sai

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

16


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
+ Nếu n CO2 = 0,15 hoặc 0,2 mol VCO2 = 3,36 lít hoặc 4,48 lít A sai
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết tủa.
Bài toán 11: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO 2 (đktc) vào 2 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,01M thì đợc 1gam kết tủa. Giá trị của V lít là:

A. 0,224 lít hoặc 0,448 lít
B. 0,448 lít hoặc 0,672 lít
C. 0,448 lít hoặc 1,792 lít
D. 0,224 lít hoặc 0,672 lít
Bài giải:

n Ca (OH)2 = 2.0,01 = 0,02 mol; n CaCO3 =

1
= 0,01 mol
100

áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:

n CaCO3
0,02
0,01

n CO2

n CaCO3 =0,02
0,01 mol
Từ đồ thị để thu đợc 0,01
số mol CO2 sẽ có hai giá trị
0,03 thì0,04
n CO2 = 0,01 mol hoặc n CO2 = 0,03 mol
VCO2 = 0,01.22, 4 = 0, 224 lit

VCO2 = 0,03.22, 4 = 0,672 lit
D là đáp án đúng

Chú ý:
+ Nếu n CO2 = 0,01 hoặc 0,02 mol V = 0,224 hoặc 0,448 lít A sai
+ Nếu n CO2 = 0,02 hoặc 0,03 mol V = 0,448 hoặc 0,672 lít B sai
+ Nếu n CO2 = 0,02 hoặc 0,04 mol V = 0,448 hoặc 1,792 lít C sai
Dạng bài toán: sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu đợc kết tủa.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

17


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Bài toán 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam bột lu huỳnh rồi cho sản phẩm
cháy sục hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M. Khối lợng gam
kết tủa thu đợc là:
A: 21,70 gam
B: 43,40 gam
C: 10,85 gam
D: 32,55 gam
Bài giải:
áp dụng phơng pháp đồ thị: S + O2 = SO2

n SO2 = n S =

1,6
= 0,05 mol; n Ba (OH)2 = 0, 2.0,5 = 0,1 mol
32

n BaSO3

0,1
0,05
Từ
mol SO0,1
mol
2 = 0,05
O đồ thị số
0,05
0,15

n SO2
0,2

n BaSO3 = 0,05 mol m BaSO3 = 0,05.217 = 10,85 gam
C là đáp án đúng.
Dạng bài toán: sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết tủa.
Bài toán 13: Sục 4,48 lít khí (đktc) gồm CO2 và N2 vào bình chứa 0,08 mol
nớc vôi trong thu đợc 6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO 2 trong hỗn
hợp đầu có thể là:
A: 30% hoặc 40%
B: 30% hoặc 50%
C: 40% hoặc 50%
D: 20% hoặc 60%
Bài giải:

n Ca (OH)2 = 0,08 mol.
6
= 0,06 mol
100
4, 48

=
= 0, 2 mol
22, 4

n CaCO3 =
n h 2khí

+ Cách 1: áp dụng phơng pháp đồ thị:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

18


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.

n CaCO3
0,08
0,06

n CO2

Từ đồ thị để thu đợc0,06
0,06 0,08
mol kết
số mol CO2 có 2 giá trị:
0,1 tủa thì0,16

0,06


n
=
0,06
mol

%VCO
=
.100 = 30 %
CO
2
2
0, 2

0,1
n
=
0,1
mol

%VCO
=
.100 = 50 %
CO
2
2

0, 2
B là đáp án đúng
+ Cách 2: Phơng pháp thông thờng

Do n CaCO3 = 0,06 mol < n Ca (OH)2 = 0,08 mol nên có hai trờng hợp
- Trờng hợp 1: Ca(OH)2 d:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

n CO2 = n CaCO3 = 0,06 mol %VCO2 =

0,06
.100% = 30 %
0, 2

- Trờng hợp 2: Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,06

0,06

0,06

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
0,04

(1)

(2)

0,02

Từ (1) và (2) n CO2 = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol
%VCO2 =


0,1
.100 = 50 %
0, 2

B là đáp án đúng
Chú ý:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

19


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
+ Nếu n CO2 = 0,06 hoặc 0,08 mol %VCO2 = 30% hoặc 40 % A sai
+ Nếu n CO2 = 0,08 hoặc 0,1 mol %VCO2 = 40% hoặc 50 % C sai
+ Nếu n CO2 = 0,04 hoặc 0,12 mol %VCO2 = 20% hoặc 60 % D sai

Phần III. Kết luận
1. Tính thực tiển của phơng pháp đồ thị.
Phơng pháp đồ thị dễ áp dụng đối với nhiều dạng bài toán khi cho
oxit axit CO2 , SO2 vào dung dịch NaOH, KOH hoặc Ca(OH)2, Ba(OH)2.
Phơng pháp đồ thị giúp học sinh hứng thú hơn trong quá trình học
tập, mang lại tính hiệu quả cao bởi học sinh phải có kỹ năng vẽ đồ thị và
tính toán giông nh đồ thị trong toán học.
Phơng pháp đồ thị giúp học sinh giải quyết một cách nhanh chóng để
tìm ra đáp án nhanh nhất, chính xác nhất, nó còn phù hợp với phơng pháp
làm toán trắc nghiệm.
Phơng pháp đồ thị trong hóa học tơng đối mới, nhng dễ tiếp cận, dễ
áp dụng nên học sinh chỉ đọc phần cơ sở lý thuyết là có thể áp dụng làm đợc ngay.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117

Email:

20


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Phơng pháp đồ thị không những giải quyết nhanh các dạng bài toán
trắc nghiệm nh trong sáng kiến kinh nghiệm đã trình bày mà còn áp
dụng cho những bài toán liên quan đến các hợp chất khác nh: nhôm, kẽm,
crôm
2.
Phơng pháp đề xuất.
2.1. Dạng bài toán khi cho dung dịch kiềm (OH -) vào dung dịch muối Al3+
thu đợc kết tủa và sau đó tan một phần.
+ Điều kiện: Tính n OH biết n Al3+ và n Al(OH)3 :
Al3+ + 3OH- Al(OH)3

(1)

Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O

(2)

Al3+ + 4OH AlO 2 + 2H 2 O

(3)

+ Cách vẽ đồ thị:
Từ trục x chọn hai điểm 3a và 4a, từ trục y chọn một điểm a tại điểm
3a của trục x và a của trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A.

Từ A nối với toạ độ O và 4a ta đợc tam giác: Với số mol kết tủa từ trục y cắt
tam giác ở một hoặc hai điểm. Tại đó kẻ vuông góc với trục x ta đợc số mol
OHAl(OH)3

n Al(OH) = x
3

n Al3+ = a

= x1 , x 2
n OH

A

a
x

OH3a x2 4a
2.2 Dạng bài toán khi cho dung dịch muối AlO 2 tác dụng với dung dịch
axit thu đợc kết tủa:
+ Điều kiện: Tính n H + biết n AlO2 và n Al(OH)3 :

AlO 2 + H + + H 2 O Al(OH)3

(1)

Al(OH)3 + 3H + Al3+ + 3H 2 O

(2)


AlO 2 + 4H + Al3+ + 3H 2 O

(3)

+ Cách vẽ đồ thị:
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

21


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
Từ trục x chọn hai điểm a và 4a, từ trục y chọn một điểm a. Tại điểm
a của trục x và a của trục y kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ
A nối với toạ độ O và 4a ta đợc tam giác. Với số mol kết tủa từ trục y cắt
tam giác ở một hoặc hai điểm tại đó kẻ vuông góc với trục x ta đợc số mol
H+
Al(OH)3

a
x

A

n Al(OH) = x
3

n AlO2 = a

= x1 , x 2

n H+

H+
3. Bài toán áp dụng.
x2 ĐH- 4a
x1 đề thi tuyển sinh
Bài 1: (Trích
CĐ - KB - 2007). Cho 200 ml dung
dịch AlCl3 1,5 M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lợng kết tủa
thu đợc là 15,6 gam, giá trị lớn nhất của V lít là:
A: 1,2
B: 1,8
C: 2
D: 2,4
Bài 2: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ - KA 2008). Cho V lít dung dịch
NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1mol Al2(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu đợc 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu
đợc lợng kết tủa trên là:
A: 0,05
B: 0,25
C: 0,35
D: 0,45
Bài 3: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50ml dung dịch NaOH, thu đợc
1,56gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là:
A: 0,6
B: 1,2
C: 2,4
D: 3,6
Bài 4: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu đợc
7,8 gam kết tủa keo. Nồng độ M của dung dịch KOH là:

A: 1,5 và 3,5
B: 1,5 và 2,5
C: 2,5 và 3,5
D: 2,5 và 4,5
Bài 5: Cho 200ml dung dịch HCl vào 200ml dung dịch NaAlO 2 2M thu đợc 15,6 gam kết tủa keo. Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A: 1 hoặc 2
B: 2 hoặc 5
C: 1 hoặc 5
D: 2 hoặc 4
Bài 6: Cho 200ml dung dịch H2SO4 vào 400ml dung dịch NaAlO 2 1M thu
đợc 7,8 gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch H2SO4 là:
A: 0,125 và 1,625 B: 0,5 và 6,5
C: 0,25 và 0,5
D: 0,25 và 3,25
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO 2 (đktc) vào V lít dung dịch Ba(OH)2
nồng độ 0,4 M thu đợc 15,76 gam kết tủa trắng. Giá trị của V lít là:
A: 250 ml
B: 200 ml
C: 300 ml
D: 180 ml
Bài 8: Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO 2 (đktc) vào 5 lít dung dịch Ba(OH) 2
nồng độ a M thu đợc 7,88 gam kết tủa trắng. Giá trị của a mol/lít là:
A: 0,01 mol/l
B: 0,02 mol/l
C: 0,03 mol/l
D: 0,04 mol/l.
Bài 9: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2
0,4 M thu đợc 15,76 gam kết tủa trắng. Giá trị nhỏ nhất của V lít là:
A: 2,688 lít
B: 1,792 lít

C: 1,344 lít
D: 2,24 lít
Bài 10: Hấp thụ hoàn toàn 0,2 mol CO 2 (đktc) vào 0,25 lít dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,4 M thu đợc m gam kết tủa trắng. Giá
trị của m gam là:
A. 4,925 gam
B. 1,97 gam
C. 19,7 gam
D. 9,85 gam
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

22


Sư dơng ph¬ng ph¸p ®å thÞ trong gi¶i to¸n tr¾c nghiƯm hãa häc.
Bµi 11: Cho 2,24 lÝt CO2 (®ktc) vµo 350 ml dung dÞch Ca(OH)2 0,2 M, kÕt
thóc ph¶n øng thu ®ỵc a gam kÕt tđa tr¾ng. Gi¸ trÞ cđa a gam lµ:
A. 2 gam
B. 4 gam
C. 6 gam
D. 8 gam
Bµi 12: Sơc 4,48 lÝt khÝ (®ktc) gåm CO vµ CO 2 vµo b×nh chøa 400ml dung
dÞch Ca(OH)2 0,2 M thu ®ỵc 6 gam kÕt tđa. PhÇn tr¨m thĨ tÝch khÝ CO trong
hçn hỵp ®Çu cã thĨ lµ:
A: 30% hc 40%
B: 70% hc 50%
C: 40% hc 50%
D: 70% hc 30%.
Bµi 13 : Cho 200ml dung dÞch KOH vµo 200ml dung dÞch AlCl 3 1M thu ®ỵc 7,8gam kÕt tđa keo. Nång ®é mol/lÝt cđa dung dÞch KOH lµ:

A: 1,5 mol/lÝt vµ 3,5 mol/lÝt
B: 1,5 mol/lÝt vµ 2,5 mol/lÝt
C: 2,5 mol/lÝt vµ 3,5 mol/lÝt
D: 2,5 mol/lÝt vµ 4,5 mol/lÝt
Bµi 14: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vµo 50ml dung dÞch NaOH, thu ®ỵc 1,56
gam kÕt tđa vµ dung dÞch X. Nång ®é mol/lÝt cđa dung dÞch NaOH lµ:
A: 0,6 mol/lÝt
B: 1,2 mol/lÝt
C: 2,4 mol/lÝt
D: 3,6 mol/lÝt
Bµi 15: Trén dd chøa x mol AlCl3 víi dd chøa y mol NaOH. §Ĩ thu ®ỵc kÕt
tđa cÇn cã tû lƯ
A. x:y=1:4
B. x:y<1:4
C. x:y=1:5
D. x:y>1:4
Bµi 16: HÊp thơ hoµn toµn 4,48 lÝt khÝ CO2 (ë ®ktc) vµo 500ml dung dÞch
hçn hỵp gåm NaOH 0,1M vµ Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kÕt tđa, gi¸ trÞ
cđa m gam lµ:
A: 11,82 gam
B: 9,85 gam
C: 17,73 gam
D: 19,70 gam
Bµi 17: Cho 350 ml dd NaOH 1M vµo 100 ml dd AlCl 3 1M. Khi ph¶n øng
kÕt thóc thu ®ỵc sè gam kÕt tđa.
A. 7.8 gam
B. 3.9 gam
C. 11.7 gam
D. 23.4 gam
Bµi 18: Mét dd chøa a mol NaAlO2 t¸c dơng víi mét dd chøa b mol HCl.

®iỊu kiƯn ®Ĩ thu ®ỵc kÕt tđa sau ph¶n øng lµ:
A. a = b
B. a = 2b
C. b<4a
D. b< 5a
Bµi 19: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lit CO 2 (đktc), vào dung dòch chứa 0,2
mol Ca(OH)2 sẽ thu được lượng kết tủa là:
A. 25 gam
B. 5 gam
C. 15 gam
D. 20 gam
Bµi 20: Cho V lÝt dung dÞch NaOH 1M vµo dung dÞch chøa 0,1 mol
Al2(SO4)3 vµ 0,1 mol H2SO4 ®Õn khi ph¶n øng hoµn toµn, thu ®ỵc 7,8 gam
kÕt tđa. Gi¸ trÞ lín nhÊt cđa V ®Ĩ thu ®ỵc lỵng kÕt tđa trªn lµ:
A: 0, 5 lÝt
B: 0,7 lÝt
C: 0,9 lÝt
D: 1,2 lÝt
”””””””””””””””.
§¸p ¸n.
1C
2D
3B
4A
5C
6D
7A
8A
9B
10 D

11 B
12 B
13 A
14 C
15 D
16 B
17 B
18 C
19 D
20 C

Th¹c sü: Ngun V¨n Phó. §T: 098.92.92.117
Email:

23


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.

Mục lục
. Trang
Mở Đầu.............................................................................................................1
Phần I. Cơ sở lý thuyết...................................................................................3
1.1. Giới thiệu Vũ phơng pháp đồ thị...............................................................3
1.2. Điều kiện bài toán......................................................................................3
1.3. Phơng pháp Vù đồ thị................................................................................3
Phần II. Bài toán áp dụng..............................................................................5
2.1. Bài toán hóa học trong sách giáo khoa ban cơ bản 5. 2.2.
Bài toán hóa học trong sách giáo khoa ban nâng bản .10 2.3. áp
dụng giải bài toán toán trắc nghiệm hóa học của đề thi TN....12

2.4. áp dụng giảI bài toán toán trắc nghiệm hóa học của đề thi ĐH...13
2.5. .........áp dụng giảI bài toán toán trắc nghiệm hóa liên quan..15
Phần III. Kết luận....23
1.Tính thực tiển của phơng pháp đồ thị.23
2. phơng pháp đề xuất23
2.1. Dạng bài toán khi cho dung dịch kiềm (OH-) vào dung dịch muối Al3+
thu đợc kết tủa và sau đó tan một phần. 23
2.2 Dạng bài toán khi cho dung dịch muối AlO 2 tác dụng với dung dịch
axit (H+) thu đợc kết tủa24
3. Bài toán áp dụng..25
Tài liệu tham khảo28

Tài liệu tham khảo.
1. Đổ Xuân Hng (2008). Hớng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa
học vô cơ và đại cơng. Nhà XB ĐH QG HN.
2. Thạc sỹ. Cao Thị Thiên An (2007). Phơng pháp giải nhanh bài tập
trắc nghiệm hóa học vô cơ. Nhà XB ĐH QG HN.
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

24


Sử dụng phơng pháp đồ thị trong giải toán trắc nghiệm hóa học.
3. Thạc sỹ.Nguyễn Thị Khoa Phợng (2008). Phơng pháp giảI bài tập hóa
học đại cơng vô cơ. Nhà XB ĐH QG HN.
4. Vũ Anh Tuấn Phạm Thị Ngọc Hải (2007). Hớng dẫn ôn tập môn
hóa học 2007-2008. Nhà XB GD.
5. Phạm Đình Hiến Vũ Anh Tuấn Phạm Thị Ngọc HảI (2008). Hớng dẫn ôn tập môn hóa học 2008-2009. Nhà XB GD.
Hết


Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú. ĐT: 098.92.92.117
Email:

25


×