Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Các dạng bài tập Este Lipit và phương pháp giải nhanh hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.95 KB, 16 trang )

Nguyễn Trung Tuyến

0907.934.400

CHƯƠNG ESTE – LIPIT
Khái niệm về este
1. Cấu tạo phân tử:
- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl (-COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
- Este đơn giản có CTCT:
RCOOR’ (hoặc R’OOCR hoặc R’OCOR)
Trong đó R là H hoăc gốc HC, R’ luôn là gốc HC
2. Tên gọi:
Tên este gồm: tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc acid (đuôi “at”)
Vd: HCOOC2H5: etyl fomat; CH3COOCH=CH2: vinyl axetat; C6H5COOCH3: metyl benzoat
3. Tính chất vật lý:
- Giữa các phân tử este không có lk hidro nên este có nhiệt đô sôi thấp hơn so với acid và ancol có cùng
số nguyên tử C
- Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa ta được
nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử lớn có thể ở dạng rắn (mỡ động vật,
sáp ong,…)
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng ở nhóm chức
a. Pư thủy phân:
- Trong môi trường acid là pư thuận nghịch
RCOOR’ + HOH RCOOH + R’OH
- Trong môi trường kiềm (pư xà phòng hóa) là pư một chiều
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
b. Pư khử:
RCOOR’ RCH2OH+ R’OH
2. Phản ứng ở gốc hidrocacbon
a. Pư cộng vào gốc hidrocacbon không no: (tương tự cộng HC chưa no)


b. Pư trùng hợp:
III. Điều chế
1. Este của ancol: dùng pư este hóa
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
• Để nâng cao hiệu suất pư (cbcd theo chiều thuận) *lấy dư một trong hai chất đầu *làm giảm nồng độ
các sp *dùng H2SO4đ vừa làm xúa tác, vừa hút nước.
2. Este của phenol: cho phenol td với anhidrit acid hoặc clorua acid
C6H5OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5 + CH3COOH
3. Este vinyl axetat:
CH3COOH + CHCH CH3COOCH=CH2
IV. Ứng dụng
- Làm dung môi (butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
- Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl axetat) dùng làm
chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán
- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải
khát) và mỹ phẩm (xà phòng, nước hoa…)
V. Một số chất thường gặp (tra cứu sgk để ghi nhớ)
Acid acrylic:
acid metacrylic:
metyl acrylat:
I.

Vinyl axetat:

metyl metacrylat:

anlyl fomat:

Acid benzoic:


metyl propionat:

acid butiric:n-(4C)

Metyl benzoat:

benzyl axetat:

acid valeric: n-(5C)

BT:
1. Viết và gọi tên theo danh pháp IUPAC các đồng phân cấu tạo của este có CTPT C4H8O2.
2. Cho các chất có CTCT sau đây: CH 3CH2COOCH3 (1); CH3OOCCH3 (2); HCOOC2H5 (3); CH3CH2COOH
(4); CH3OOCC2H3 (5); HOOCCH2CH3 (6); CH3OOC-COOC2H5 (7). Chất là este
1


Nguyễn Trung Tuyến
3.

6.

14.

15.
16.

18.
19.


21.

22.

0907.934.400

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6
B. 1, 2, 4, 5, 7
C. 1, 2, 3, 6, 7
D. 1, 2, 3, 5, 7
Hợp chất A có CTCT CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của A:
A. Etyl axetat
B. Propyl axetat
C. Metyl propionat
D. Metyl axetat
4. Chất X có CTPT C3H6O2, là este của acid axetic. CTCT thu gọn của X
A. CH3COOCH3
B. HCOOC2H5
C. C2H5COOH
D. OHCC2H4OH
5. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat HCOOCH3
A. Có CTPT C2H4O2
B. là hợp chất este
C. là đồng phân của acid axetic
D. là đồng đẳng của acid axetic
Este của glixerol với acid cacboxylic được viết như sau: (1) (RCOO)2C3H5(OH); (2) (OH)2C3H5OOCR; (3)
(ROOC)2C3H5OH; (4) C3H5(COOR)3; (5) (RCOO)3C3H5. Công thức đả viết đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 4, 5
C. 1, 2, 5

D. 1, 3, 5
7. Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 (ĐH-A-2008)
A. 2
B. 4
C.5
D.6
8. Có bao nhiêu đồng phân este ứng với CTPT C5H10O2
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
9. Tổng số chất hữu cơ mạch hở có cùng CTPT C2H4O2 là: (ĐH-A-2010)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
10. Có bao nhiêu đồng phân este mạch hở ứng với CTPT C4H6O2
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
11. Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức, mạch hở
A. 7
B. 8
C. 10
D. 11
12. Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C3H6O2. A có thể là:
A. Acid hay este no, đơn chức
B. Ancol 2 chức, có 1 lk
C. Xeton hay andehit no 2 chức

D. A và B đều đúng
13. A có CTPT C4H8O2. Có bao nhiêu chất A tác dụng được với dd NaOH?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
B có CTPT C9H8O2. B có vòng thơm và tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Số
chất B thỏa mãn là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
C có CTPT C8H8O2. C có vòng thơm, đơn chức và tác dụng được với NaOH. Số chất B thỏa mãn là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 thì số đồng phân mạch hở có thể tác dụng được với Na và số đồng
phân mạch hở không thể tác dụng được với Na là
A. 2 và 5.
B. 3 và 4.
C. 4 và 3.
D. 4 và 2.
17. So với các acid và ancol có cùng số nguyên tử C thì este có nhiệt độ sôi
A. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hidro bền vững
B. Cao hơn do khối lượng phân tử este lớn hơn nhiều
C. Thấp hơn do khối lượng phân tử este lớn hơn nhiều
D. Thấp hơn do giữa các phân tử este không có liên kết hidro
Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất
A. C4H9OH

B. C6H5OH
C. CH3COOC2H5
D. C3H7COOH
C2H2 X Y Z CH3COOC2H5. CTCT của X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
B. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
C. C2H4, CH3COOH, C2H5OH
D. CH3CHO, C2H4, C2H5OH
20. Y có CTPT C4H8O2 biết:
Y + NaOH A1 + A2
A2 + CuO Axeton +…..
Y là:
A. C2H5COOCH3
B. HCOOCH(CH3)2
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức tác dụng vừa đủ với 500ml dd KOH 1M thu được hai muối của
hai acid hữu cơ và một ancol. Cho lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thư được 3,36lit H 2 (đkc). Hỗn
hợp X gồm:
A. Hai este
B. Một acid, một ancol C. Một este, một ancol D. Một este, một acid
Chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có CTPT C4H6O2. Biết X A Metan
CTCT của X là:
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3CH=CHCOOH C. CH2=CHOCOCH3
D. CH3OOCCH=CH2
2


Nguyễn Trung Tuyến


0907.934.400

23. Mệnh đề không đúng là: (ĐH-A-2007)
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd NaOH thu được andehit và muối
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dd Br2
C. CH3CH2COOCH=CH2 có cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime
24. Đốt cháy hoàn toàn 8,8g chất hữu cơ X chỉ tạo ra 8,96 lit khí CO 2 (đkc) và 7,2g H2O. Khi cho X tác dụng

25.

26.
A.
B.
C.
D.
27.

28.

29.

30.

31.
32.
33.

34.

35.
36.

37.

38.

với LiAlH4, to thì một phân tử X tạo ra 2 phân tử chất hữu cơ Y. Công thức X thỏa mãn là:
A.C2H5COOCH3
B. C2H5OCOCH3
C. C3H7OCOH
D. HCOOC3H7
Cho lần lượt các đồng phân mạch hở có cùng CTPT C 2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO 3.
Số pư xảy ra là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Phát biểu nào sau đây là đúng? (ĐH-B-2011)
Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng
thuốc thử là nước brom.
Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mỹ phẩm.
Phản ứng giữa acid axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm
của chuối chín.
Trong phản ứng este hóa giữa CH 3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của acid
và H trong nhóm –OH của ancol.
Thủy phân este có CTPT C4H8O2 (xt acid) thu được 2 sp hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra
Y. CTCT của X là: (ĐH-B-2007)
A. ancol etylic

B. acid fomic
C. etyl axetat
D. ancol metylic
Cho sơ đồ chuyển hoá: C3H6 X Y Z T E (Este đa chức)
Tên gọi của Y là : (ĐH-A-2010)
A. propan-1,3-điol.
B. propan-1,2-điol.
C. propan-2-ol.
D. glixerol.
Cho các chất sau: axeton (1), metyl axetat (2), propan-1-ol (3), acid benzoic (4), acid propionic (5) dãy
được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi:
A. 1<2<3<4<5
B. 1<2<3<5<4
C. 2<3<1<5<4
D. 1=2<3<5<4
Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT C9H8O2, A, B đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. A tác
dụng với dd NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước. CTCT thu
gọn của A, B lần lượt là:
A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
C. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH
C. HOOCC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp (CĐ-2007)
A. CH3COOCH=CH2
B. CH2=CHCOOCH3
C. C2H5COOCH=CH2
D. CH2=CHCOOC2H5
Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp (CĐ-2007)
A. CH3COOCH=CH2
B. C6H5CH=CH2

C. CH2=CHCOOCH3
D. CH2=C(CH3)COOCH3
Thủy phân este Z trong môi trường acid thu được 2 chất hữu cơ X và Y (M X < MY). bằng 1 pư có thể
chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là: (ĐH-B-2010)
A. etyl axetat
B. vinyl axetat
C. metyl axetat
D. metyl propionat
Hóa hơi 2,2g este E ở 136,5, 1atm thì thu được 840ml hơi. E có số đồng phân là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Số đồng phân của este no, đơn chức, mạch hở chứa 48,65%C về khối lượng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3) thu được thể tích khí
CO2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với 200ml dd KOH 0,7M thu được dd Y. Cô cạn dd Y thu được 12,88g chất rắn khan. Giá trị
của m là:
A. 10,36
B. 8,88
C. 6,66
D. 13,32
X là este của acid axetic và 1 ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C mạch hở trong đó cacbon
chiếm 63,16% về khối lượng. Có bao nhiêu chất phù hợp:
A. 6
B. 2

C. 3
D. 4
Khử este X đơn chức bằng LiAlH4 thu được ancol Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol Y thu được
0,3mol CO2 và 0,3mol H2O. Vậy đốt cháy hết 0,1mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
3


Nguyễn Trung Tuyến

0907.934.400

A. 18,6g
B. 16,8g
C. 33,6g
D. 37,2g
39. Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được
0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:
A. 16,8 gam.
B. 28,4 gam.
C. 24,8 gam.
D. 18,6 gam.
40. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa
tạo ra một andehit và một muối của acid hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
41. E là este hai lần este của acid glutamic và 2 ancol đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau có %
khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25g E tác dụng với 800ml dd NaOH 1M đun nóng. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 47,75
B. 59,75
C. 43,75
D. 67,75
42. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85g X, thu được thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 0,7g N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: (ĐH-B-2007)
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
43. Đun 12g acid axetic với 13,8g etanol (có H2SO4đ xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu
được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: (CĐ-2007)
A. 50%
B. 62,5%
C. 55%
D. 75%
44. Khi thực hiện phản ứng este hóa 1mol CH 3COOH và 1mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3
mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH 3COOH cần số mol
C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện cùng nhiệt độ):
A. 0,342
B. 2,925
C. 2,412
D. Đáp án khác
Dạng 1: Đốt cháy
1. Đặt công thức và viết PTPƯ
• Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (k=1)
• Este ko no, 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở: CnH2n-2O2 (k=2)
• Este ko no, đa chức CnH2n+2-2a-2tO2t
• Este đơn chức: CxHyO2 (y luôn là số chẵn)
• Lưu ý: khi nói este ko no có 1 nối đôi nghĩa là có 1 trong gốc R hoặc R’ của phân tử.

• Viết pư đốt cháy và lập tỉ lệ theo số mol:
• CnH2n-2O2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O
• Pư đốt cháy este thuần chức tuân theo công thức nX =
• Lưu ý: đốt cháy este cho nCO2 = nH2O thì đó là este no, đơn chức, mạch hở.
2. P.p bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
• meste = mC + mH + m[O]
với
n[O] = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 (bảo toàn nguyên tố oxi)
• Este đơn chức neste = n[O]
• m= m+ m - m (pư vừa đủ) (btkl)
• Lập hệ ptr (số ẩnsố dữ kiện đề cho)
• m= • Dùng bảo toàn nguyên tố oxi để tính lượng oxi phản ứng hoặc btkl nếu pư vừa đủ.
• mbình tăng = – ; mbình giảm = –
• mdd tăng = – ; mdd giảm = –
• Lưu ý: khi cho tên các chất thì chú ý xem số C và H hoặc O của các chất có sự tương quan ntn
BT:
1. Phân tích định lượng este X người ta thu được kết quả: %C = 40% và %H = 6,66%. X là:
A. metyl axetat
B. metyl fomat
C. metyl acrylat
D. etyl propionat
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 6,72lit khí CO2 (đkc) và 5,4g H2O. CTPT của X là
A. C3H4O2
B. C4H6O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
3. Đốt cháy hết 1,48g este A tạo bởi acid và ancol đều đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt
qua bình 1 chứa P2O5 và bình 2 chứa dd KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08g, bình 2 tăng 2,64g CTPT
của A
A. C2H4O2

B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
4. Đốt cháy hoàn toàn 4,3g một este đơn chức rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dd nước vôi trong
dư, thấy tạo thành 20g kết tủa và dd nước vôi giảm 8,5g CTPT của este là
A. C4H6O2
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
4


Nguyễn Trung Tuyến

0907.934.400

5. Đốt cháy một lượng este no, đơn chức E mạch hở dùng đúng 0,35mol O 2, thu được 0,3mol CO2. CTPT

6.
7.
8.

9.

10.

11.

12.


13.

14.

15.

16.

17.

18.

19.

20.

của E
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Đốt cháy hoàn toàn 2,96g este đơn chức no mạch hở cần dùng 3,136lit O2 (đkc). Tìm CTPT este
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
A là este đơn chức. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1mol A cần 9,6g O2. CTPT của A
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2

D. C3H4O2
Đốt cháy hết 0,1mol một este đơn chức cần V lit O 2 (đkc), thu được 0,3mol CO 2 và 0,2mol H2O. giá trị
của V
A. 8,96
B. 11,2
C. 6,72
D.4,48
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm qua bình đựng P 2O5 dư, khối lượng bình tăng
thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 34,5 gam kết tủa. Mặt khác cho 6,828
gam hỗn hợp este đó tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7 gam hỗn hợp 2 muối và 4,025 gam
một ancol. Biết khối lượng phân tử 2 muối hơn kém nhau 28 đvC . Công thức cấu tạo:
A. HCOOCH3; CH3COOCH3.
B. CH3COOCH3; C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5; C2H5COOC2H5.
D. HCOOC2H5; C2H5COOC2H5
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48lít CO 2 (đkc)
và 3,6g H2O. Nếu cho 4,4g hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 4,8g muối của acid hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là: (CĐ-2007)
A. etyl propionat
B. metyl propionat
C. etyl axetat
D. isopropyl axetat
Đốt cháy hết 10ml một este cần 45ml O 2 thu được : = 4:3. Ngưng tụ sp cháy thấy thể tích giảm 30ml.
CTPT của este là: (các thể tích đo ở cùng đk)
A. C5H8O4
B. C4H8O2
C. C4H6O2
D. C4H6O4
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên của este là: (ĐH-B-2008)

A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. n-propyl axetat
D. metyl axetat
Một bình kín chứa lượng khí O 2 gấp đôi lượng cần thiết và hh 2 đồng phân este no, đơn chức, mạch hở.
Nhiệt độ và áp suất ban đầu là 136,5 và 1atm. Sau khi đốt cháy hoàn toàn, nhiệt độ bình là 819K, áp suất
2,375atm. CTCT 2 este:
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H5COOC2H5 và HCOOC3H7
C. C2H5COOC3H7 và C3H7COOC2H5
D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai acid cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16lít khí O 2 (đkc), thu được 5,6lít khí CO2
(đkc) và 4,5g H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là: (CĐ-2010)
A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Đốt cháy 0,2mol hh X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được CO 2 và H2O với nCO2 – nH2O =
0,08mol. Nếu đun 0,2mol hh X trên với 400ml dd KOH 0,75M và cô cạn thu được mg chất rắn. m=?
A. 26,4
B. 26,64
C. 20,56
D. 26,16
Đốt cháy hoàn toàn 2,76g hỗn hợp X gồm C xHyCOOH , CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688lít CO2
(đktc) và 1,8g H2O. Mặt khác, cho 2,76g X phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 1M, thu được
0,96g CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là: (CĐ-2010)
A. C2H5COOH
B.CH3COOH
C. C2H3COOH
D. C3H5COOH

Đốt cháy hoàn toàn x gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) thu được a gam CO 2 và b gam nước. Biết rằng 3a
= 11b và 11x = 3a +11b và tỉ khối của Z so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy CTPT của Z là:
A. C3H4O2
B. C3H8O
C. C3H6O2
D. C2H4O2
Cho acid salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được acid axetylsalixylic (oCH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2g acid
axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là: (ĐH-A-2011)
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X
cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư
thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 5,60 lít
B. 8,40 lít
C. 7,84 lít
D. 6,72 lít
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dich KOH 0,4M,
thu được 1 muối và 336ml hơi 1 ancol (đkc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp
5


Nguyễn Trung Tuyến

21.

22.


23.

24.

25.

26.

27.

28.

29.

0907.934.400

thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82g. Công thức của 2 hợp
chất hữu cơ trong X là (ĐH-B-2009)
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
C. CH3COOH và CH3COOC2H5
C. HCOOH và HCOOC2H5
D. HCOOH và HCOOC3H7
E là este của acid cacboxylic no đơn chức mạch hở X và 1 ancol không no đơn chức có 1 nối đôi C=C
mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn amol E thu được bmol CO 2, đốt cháy hoàn toàn amol X thu được cmol
CO2, đốt cháy hoàn toàn amol Y thu được 0,5bmol H2O. Quan hệ giữa b và c
A. b=2c
B. b=c
C. c=2b
D. b=1,5c
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2, thu được 23,52

lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z
(MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là: (ĐH-B-2012)
A. 2:3
B. 4:3
C. 3:2
D. 3:5
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976lít khí O2 ( ở đkc), thu được 6,38g CO 2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một
muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là: (ĐH-B-2009)
A. C2H4O2 và C5H10O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C nH2nO2) mạch hở và oxi ( số mol O 2 gấp đôi số mol
cần cho phản ứng cháy) ở 139,9, áp suất trong bình là 0,8atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt
độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95atm. Xác định công thức phân tử của X (ĐH-B-2007)
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. CH2O2
D. C4H8O2
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa một lượng hỗn hợp 2 este đồng phân có cùng CTPT
CnH2nO2 và O2 ở 136,5oC, áp suất trong bình 1at (thể tích oxi đã lấy gấp đôi lượng thể tích cần cho phản
ứng cháy). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình ở 819 oK, áp suất trong bình sau phản ứng bằng
2,375atm. CTCT của hai este là:
A. HCOOC2H5; CH3COOCH3
B. HCOOC3H7; CH3COOC2H5
C. CH3COOC2H3; C2H3COOCH3
D. CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol và acid đơn chức mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H2O, biết

b – c = 4a. Hidro hóa m gam X cần 6,72lit H 2 (đkc) thu được 39g X’. Nếu đun m gam X với dung dịch
chứa 0,7mol NaOH đến khi kết thúc phản ứng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu
gam chất rắn.
A. 57,2g
B. 52,6g
C. 53,2g
D. 61,48g
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức
(có số nguyên tử C trong phân tử khác nhau) thu được 0,3mol CO 2 và 0,4mol H2O. Thực hiện phản ứng
este hóa 7,6g hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được mg este. Giá trị của m là (ĐH-A-2012)
A. 2,04.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 4,08.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08g X thu được 2,16g H 2O.
Phần trăm số mol vinyl axetat trong X. (ĐH-B-2011)
A. 75%
B. 27,92%
C. 25%
D. 72,08%
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích
khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88g chất
rắn khan. Giá trị của m là: (ĐH-A-2010)
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56.
Dạng 2: Este hóa và thủy phân
1. Pư este hóa

- Pư este hóa
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
- Hiệu suất H% tính theo chất có khả năng hết
H% = x 100%
2. Pư thủy phân
- Pư thủy phân trong môi trường acid là pư thuận nghịch
RCOOR’ + HOH RCOOH + R’OH
- Pư thủy phân trong môi trường kiềm là pư một chiều
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
- Lưu ý: trương hợp sau pư tạo ra “rượu” đặc biệt:
* rượu ko no có nhóm OH gắn vào C ko no chuyển vị thành andehit hoac xeton
6


Nguyễn Trung Tuyến

0907.934.400

* phenol tác dụng với NaOHdư tạo thành muốn Natriphenolat
• Bản chất pư: cứ 1 nhóm –COO– thì sẽ tác dụng với 1 NaOH nếu 1 phân tử este pư với 2 phân tử
NaOH thì sẽ có 2 nhóm –COO– (đieste) hoặc đó là este của phenol
3. P.p giải toán
- Vì pư este hóa và thủy phân có thể xem là “hệ kín” nên ta dễ dàng áp dụng bảo toàn khối lượng và
tăng giảm khối lượng.
- Pư este hóa va thủy phân thuộc vào dạng pư trao đổi “cơ bản” nên ta có thể dùng pp “đổi”
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH (1)
RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + R’C6H4ONa + H2O (2)
Quá trình “đổi” R’ “lấy” Na mrắn khan = + nNaOH pư .(23 – R’) + mNaOH dư
* meste < mmuối …………
Quá trình “đổi” H+ của RCOOH và R’C6H4OH “lấy” Na mmuối = + 2nNaOH pư .23

* meste > mmuối ………… hoăc trường hợp (2)
- Na+ H+ (R’) 2 [O] dựa vào số mol NaOH để biện luận số [O] rồi dùng btkl, btnt
- Lập hệ ptr (số ẩn số dữ kiện)
BT:
1. Hỗn hợp X gồm 2 chất h/c đơn chức tác dụng vừa đủ với 500ml dd KOH 1M, thu được 2 muối của 2 acid
hữu cơ và 1 ancol. Cho lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì được 3,36lit H2 (đkc). X gồm:
A. hai este
B. một este một ancol
C. một este một acid
D. một acid một ancol
2. Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thủy phân trong môi trường acid thu được axetanđehit. Công
thức cấu tạo thu gọn của của este đó là: (ĐH-A-2007)
A. CH2=CHCOOCH3
B. HCOOC(CH3)=CH2 C. HCOOCH=CH-CH3
D. CH3COOCH=CH2
3. Phát biểu đúng là: (ĐH-A-2008)
A. Phản ứng giữa acid và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là là muối và ancol.
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là thuận nghịch.
4. Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là (ĐH-A-2009)
A. CH3COOH, C2H2, C2H4
B. C2H5OH, C2H4, C2H2, CH4
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5
D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH
5. Thủy phân este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu được hh 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ
khối hơn so với H2 là 23. Cấu tạo của X:
A. CH3COOC2H3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5

D. CH3COOCH3
6. Số đồng phân cấu tạo este (mạch thẳng, thuần chức) có công thức phân tử C 6H10O4 khi cho tác dụng với
NaOH tạo ra 1 ancol và 1 muối là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
7. Khi thủy phân 1 este no đơn chức E bằng dd NaOH thì thu được muối có phân tử khối bằng 24/29 phân tử
khối của E. Tỉ khối E so với không khí là 4. CTCT của E:
A. C2H5COOC3H7
B. C3H7COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. C2H5COOC2H5
8. Cho dãy các hợp chất: Cl–C 6H3(OH)–CH2–OH; Cl–C6H4–CH(OH)–CH2–OH; Cl–C6H4–COO–CH(OH)–
CH2–OH; HO–CH2COOCH2–OH; HO–CH2–C6H3(Cl)–COOCH2–OH; Cl–CH(OH)–C6H4–COOCH2–OH.
Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: (1) chỉ td với NaOH loãng, nóng theo tỉ lệ 1:1; (2)
td Na dư tạo ra số mol H2 bằng số mol chất pư:
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
9. Viết pư cho các trường hợp sau: Este E
E + NaOH Muối + rượu E + NaOH Muối + andehit (xeton)
E + NaOH 1Muối + 2rượu

E + NaOH 2Muối + 1rượu

E + NaOH 2Muối + H2O

E + NaOH Muối


10. Đun nóng 32,1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y, Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu

đựợc hỗn hợp muối natri của hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một
chất lỏng A (tỉ khối hơi của A so với metan bằng 3,625). Chất A phản ứng với CuO đun nóng cho sản
7


Nguyễn Trung Tuyến

11.

12.

14.

15.

16.

17.

18.

19.

20.

21.


22.

23.

0907.934.400

phẩm có phản ứng tráng bạc. Cho 1/10 lượng A phản ứng với Na được 0,015 mol H 2. Nhận định nào sau
đây là sai:
A. Nung 1 trong 2 muối thu được với NaOH ( có vôi tôi) sẽ tạo metan.
B. Tên gọi của A là ancol anlylic
C. Trong hỗn hợp X hai chất Y, Z có số mol bằng nhau
D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ở trên sẽ thu được số mol CO2 trừ số mol H2O bằng 0,02 mol.
Đun nóng amol chất hữu cơ X có CTPT: ClCH 2COOC6H3ClOH (chứa nhân benzen) với dd NaOH loãng
dư. Số mol NaOH pư là:
A. 5a
B. 3a
C. 4a
D. 6a
Cho 4,48g hỗn hợp gồm CH 3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch
NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 5,60 gam.
B. 4,88 gam.
C. 6,40 gam.
D. 3,28 gam.
13. Chất hữu cơ A có CTPT ClCH2COOC6H4OCl. Số mol NaOHloãng tối đa pư với 2mol chất A là:
A. 4mol
B. 6mol
C. 3mol
D. 8mol
Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dd NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic.

Chất X là: (CĐ-2010)
A. CH3COOCH2CH3
B. CH3COOCH2CH2Cl C. ClCH2COOC2H5
D. CH3COOCH(Cl)CH3
Cho dãy các chất: C6H5NH3Cl, C6H5CH2Cl, (CH3)2CHCl, CH3C6H4OH, C6H5CH2OH, C6H5ONa,
CH2=CHCH2Cl, CH3C6H4Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D.7
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng
với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (t0) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu
tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3COOH, HCOOCH3.
B. HCOOCH3, CH3COOH.
C. CH3COOH, CH3COOCH3.
D. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là: (ĐH-B-2010)
A. CH3OCOCH2COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Đun nóng 6,0g CH3COOH với 6,0g C2H5OH (có H2SO4 đặc xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng
50%). Khối lượng este hóa tạo thành (CĐ-2008)
A. 4,4g
B. 5,2g
C. 6.0g
D. 8,8g
Cho hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ no đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH

0,4M thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đkc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27g. Công
thức của A, B là:
A. C2H5COOH; C2H5COOCH3
B. CH3COOH; CH3COOC2H5
C. HCOOH; HCOOC2H5
D. HCOOH; HCOOC3H7
Hỗn hợp X chứa 2 este đơn chức. Biết 0,2mol X tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau
phản ứng thu được 25,2g muối khan và 4,6g rượu. Công thức của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOC6H5
B. CH3COOC2H5 và HCOOC6H4CH3
C. HCOOC2H5 và HCOOC6H5
D. CH3COOC2H5 và HCOOC6H5
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ
Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đkc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được
với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
A. 40,60.
B. 22,60.
C. 34,30.
D. 34,51.
Cho 6,825gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
7,7gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng
phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là:
A. 4,625 gam.
B. 5,55 gam.
C. 1,275 gam.
D. 2,20 gam.
Chất X có CTPT C6HyOz mạch hở, thuần chức. Biết trong X có 44,44% O theo khối lượng. X td với dd
NaOH cho 1 muối hữu cơ Y và 1 chất hữu cơ Z. Cho Y td với HCl thu được chất hữu cơ T đồng phân của

Z. CTCT đúng của X:
A. CH3COOCH=CHOCOCH3
B. HCOO[CH2]3OCOCH3
8


Nguyễn Trung Tuyến
24.

25.

26.

27.

28.

29.

30.

31.

32.

33.

34.

35.


0907.934.400

C. CH3COOC(CH3)2OCOCH3
D. HCOOCH=CHOCOCH2CH3
Chất hữu cơ X có công thức C 4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản
ứng: C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y. Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2amol CuO (đun nóng), sau phản
ứng tạo thành amol chất T ( biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:
A. 58 đvC
B. 82 đvC
C. 44 đvC
D. 118 đvC
Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 30ml dungdịch MOH 20% (d=1,2g/ml)
với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn
toàn X thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2, H2O và 9,54 gam M2CO3. Kim loại M và công thức cấu tạo
của este ban đầu là
A. K và CH3COOCH3.
B. K và HCOOCH3.
C. Na và CH3COOC2H5.
D. Na và HCOOC2H5.
X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử C 5H6O4Cl2. Thủy phân hoàn
toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối và 1 ancol. Thủy phân hoàn
toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối và 1 anđehit. X và Y lần lượt có
công thức cấu tạo là:
A. HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2
B. CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH2Cl
C. HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2
D. CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3
X là este tạo từ acid đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn ag X cần
dùng vừa đủ 100g dung dịch NaOH 6% thu được 10,2g muối và 4,6g ancol. Vậy công thức của X là:

A. (CH3COO)2C3H6
B. (HCOO)2C2H4
C. (HCOO)3C3H5
D. (C2H3COO)3C3H5
Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5g X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất
hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4g một muối. Công thức của X là: (ĐH-A-2009)
A. HCOOC(CH3)=CHCH3
B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3
Đun 20,4 gam một chất hữu cơ X đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối Y và hợp
chất hữu cơ Z đơn chức. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Oxi hóa Z thu được
hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Nung Y với NaOH rắn thu được khí T có tỉ khối
hơi so với O2 là 0,5. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH(CH3)2.
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH3.
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với dung dịch
NaOH (dư), thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: (ĐH-B-2007)
A. HCOO[CH2]2CH3
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH(CH3)2
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH trộn theo tỉ mol lệ 1:1. Cho 10,6g hh X td với 11,5g C 2H5OH (có
H2SO4đ làm xúc tác) thu được mg este (H=80%). Giá trị m là
A. 16,2
B. 14,08
C. 17,6
D. 12,96

Đốt cháy 3,2gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO 2 (đkc) và 2,304gam H2O. Nếu cho
15gam E tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3gam chất
rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là:
A. CH3CH2CH2OH
B. CH3OH
C. CH3CH2OH
D. CH2=CHCH2OH
Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO 2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam
E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn
khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:
A. HOOC(CH2)3CH2OH
B. C3H7COOH
C. HOOCCH2CH2CH3
D. (CH3)2CHCH2COOH
Khi xà phòng hoá 1 mol este cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este
đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Biết ancol hoặc axit là đơn chức. Công
thức cấu tạo của este là:
A. (C2H3COO)3C3H5.
B. (COOC2H5)2.
C. CH2(COOCH3)2.
D. (CH3COO)3C3H5
Xà phòng hóa 2,76g một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44g hỗn hợp hai muối của Na.
Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18g Na2CO3, 2,464 lít khí
CO2 (đkc) và 0,9g nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X
là:
9


Nguyễn Trung Tuyến
36.


37.

38.

39.

40.

41.

42.

43.

44.

45.

46.

47.

0907.934.400

A. HCOOC6H5.
B. CH3COOC6H5
C. HCOOC6H4OH.
D. C6H5COOCH3
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol

và hỗn hợp gồm ba muối (không có đ/phân hình học). Công thức của 3 muối đó là: (ĐH-A-2009)
A. CH2=CHCOONa, C2H5COONa và HCOONa
B. HCOONa, CH≡CCOONa và C2H5COONa
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡CCOONa D. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C 7H12O4. Cho 0,1mol X tác dụng vừa đủ với 100g
dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
(ĐH-B-2008)
A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5
B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5
D. CH3OOC–CH2–COOC3H7
Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C 8H14O4. Khi thủy phân X trong dung
dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A, B. Phân tử ancol B có số nguyên tử C gấp đôi
phân tử ancol A. Khi đun nóng với H 2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, A cho một olefin và B cho ba olefin
đồng phân. Công thức thu gọn của X là:
A. CH3OOCCH2CH2COOCH2CH2CH3
B. C2H5OCO–COOCH2CH2CH2CH3
C. HOCOCH2CH2CH2CH2COOC2H5
D. C2H5OCO–COOCH(CH3)CH2CH3
Thuỷ phân hoàn toàn 0,2mol một este E cần dùng vừa đủ 100g dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol
và 43,6g hỗn hợp muối của hai acid cacboxylic đơn chức. Hai acid đó là: (ĐH-A-2010)
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99g hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05g muối của một acid
cacboxylic và 0,94g hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là: (ĐH-A-2009)
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

D. HCOOCH3 và HCOOC2H5
Cho 0,01mol este của Acid hữu cơ phản ứng vừa đủ 100ml NaOH 0,2M .Sản phẩm cho 1 rượu, 1 muối có
số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29g este bằng 1 lượng vừa đủ là 60ml KOH
0,25M, cô cạn thu được 1,665g muối khan. Công thức của Este tương ứng là
A. C3H6(COO)2C3H6
B. C4H8COOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C4H8(COO)2C2H4
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH (tỉ mol lệ 1:1). Lấy 5,3g hh X tác dụng với 5,75g C 2H5OH (xúc
tác H2SO4đ). Thu được mg este (hiệu suất các pư este hóa đều bằng 80%). Giá trị m (ĐH-A-2007)
A. 10,12
B. 4,6
C. 6,48
D. 16,12
Xà phòng hóa 8,8g etylaxetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56g
B. 3,28g
C. 10,4g
D. 8,2g
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lít oxi (đkc), thu được 6,38g khí
CO2, cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH, thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92g muối của
một acid hữu cơ. CTCT thu gọn và khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp đầu là:
A. CH3COOC2H5; m = 1,11g và CH3COOCH3; m = 2,2g.
B. C2H5COOC2H5; m = 4,4g và C2H5COOCH3; m = 25,5g.
C. CH3COOC2H5; m = 2,2g và CH3COOCH3; m = 1,11g.
D. C2H5COOC2H5; m = 25,5g và C2H5COOCH3; m = 4,4g.
Hỗn hợp X gồm 2 este có khối lượng bằng nhau, cùng dãy đồng đẳng phân tử hơn kém nhau 4 nguyên tử
hidro Hiệu số mol của 2 este trong 5,28g X là 0,014mol. Khi cho 5,28g X tác dụng hết với 100ml dung
dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 1 ancol duy nhất và m gam chất

rắn. Giá trị của m là:
A. 5,452
B. 5,872
C. 6,942
D. 6,912
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300ml dung dịch
NaOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4)g hỗn hợp hơi gồm hai andehit no đơn
chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m – 1,1)g chất
rắn khan. Công thức của 2 este là:
A. C2H5COOCH=CH2; CH3COOCH=CHCH3
B. HCOOCH=CHCH3; CH3COOCH=CH2
C. HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
D. C2H5COOCH=CH2; CH3COOC(CH3)=CH2
Hỗn hợp A gồm X và Y (M X < MY) là hai este đơn chức có chung gốc acid. Đun nóng m gam A với 400ml
dd KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6)g hỗn hợp hơi gồm hai andehit no đơn chức, đồng
10


Nguyễn Trung Tuyến

48.

49.

50.

51.

52.


53.

54.

55.

56.

0907.934.400

đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68)g chất rắn khan. Tính
% khối lượng của X trong hỗn hợp A.
A. 54,66%
B. 45,55%
C. 36,44%
D. 30,37%
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 g hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là (ĐH-A-2009)
A. 4,05
B. 8,10
C. 18,00
D. 16,20
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và acid cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên
tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5mol (số mol Y > X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6lit khí
CO2 (đkc) và 25,2g H2O. Mặt khác, nếu đun M với H2SO4đ để thực hiện pư este hóa (H% = 80%) thì số
gam este thu được là: (ĐH-A-2010)
A. 22,8
B. 34,2
C. 27,36

D. 18,24
Cho hh X gồm ancol metylic và 2 acid cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác
dụng hết với Na giải phóng 6,72lít khí H 2 (đkc). Nếu đun hh X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất
trong hh pứ vừa đủ với nhau tạo thành 25g hh este (hiệu suất 100%). Hai axit trong hh X là (ĐH-A-2010)
A. C3H7COOH và C4H9COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. HCOOH và CH3COOH
X là este đơn chức, cho m gam X tác dụng với 0,1mol dd NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn thu được
dd Y, cô cạn dd Y thu được 1,108m gam chất rắn khan. X có CTCT là:
A. HCOOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOCH3
Khi cho 0,15mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng
NaOH phản ứng là 12g và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7g. Số đồng phân cấu tạo của
X thỏa mãn các tính chất trên là: (ĐH-B-2011)
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH
1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các
ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng
chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị
của m là (ĐH-B-2012)
A. 40,60
B. 22,60
C. 34,30
D. 34,51

Este X đơn chức có M = 98. cho m gam X tác dụng với 2a gam dd NaOH 50%. Sau pư hoàn toàn thu
được dd Y, cô cạn dd Y thu được chất rắn khan có khối lượng tăng (a – 4)g so với este ban đầu. Giá trị m
là? Nếu thay dữ kiện M = 99 thì đề sai, vậy có thể giải bài toán trên không? Bằng cách nào và tại sao?
m = 0,125x98 = 12,25g
....................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai acid cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử
C nhiều hơn số nguyên tử O là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH
đã phản ứng là 10g. Giá trị của m là: (ĐH-A-2011)
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5
Đun nóng hỗn hợp gồm 1mol HCOOH, 1mol CH3COOH và 2mol C2H5OH ở toC (trong bình kín dung tích
không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6mol HCOOC 2H5 và 0,4mol CH3COOC2H5. Nếu đun
nóng hỗn hợp gồm 1mol HCOOH, 3mol CH3COOH và amol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái
cân bằng thì thu được 0,8mol HCOOC2H5. Giá trị a là:
A. 12,88mol
B. 9,97mol
C. 5,6mol
D. đáp án khác

Dạng 3: Tham gia PƯ tráng bạc
1. Điều kiện: Có chứa nhóm –CHO hay HCOO– như vậy acid fomic cùng tất cả muối và este của
acid fomic đều có thể tham gia pư tráng bạc (cho ra 2 Ag)
2. Điều kiện để pư thủy phân cho andehit:
3. Điều kiện để pư thủy phân cho xeton:
BT:
1. Cho các chất HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3 số chất trong dãy tham
gia pư tráng gương là (CĐ-2008)

11


Nguyễn Trung Tuyến
2.
3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.

12.

13.


14.


15.

16.

0907.934.400

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng:
A. AgNO3/NH3
B. CaCO3
C. Na
D. tất cả đều đúng
Este E có CTPT CH3COOCH=CH2. Trong các nhận định sau: (1) E có thể làm mất màu dd Br 2; (2) Xà
phòng hóa E cho muối và andehit; (3) được điều chế không phải từ acid và 1 ancol. Nhận định nào là
đúng?
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 1, 2, 3
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng với
NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
Thủy phân este X CTPT C4H6O2 trong môi trường kiềm dư. Cô cạn dd sau pư thu được phần hơi của một
chất hữu cơ Y không tác dụng với Na và không cho pư tráng gương. CTCT của este X là:

A. HCOOCH=CHCH3 B. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH3COOCH=CH2
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được với
dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là (ĐH-B-2010)
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng CTPT C 3H4O2. X và Y đều cho pư tráng bạc. X, Z đều tham gia cộng
hợp Br2; ngoài ra Z tác dụng được với NaHCO3. CTCT của X, Y, Z lần lượt là:
A. CH2(CHO)2; HCOOCH=CH2; CH2=CHCOOH B. HCOOCH=CH2; CH2=CHCOOH; CH2(CHO)2
C. HCOOCH=CH2; CH2(CHO)2; CH2=CHCOOH D. CH3COCHO; HCOOCH=CH2; CH2=CHCOOH
Chất Y có CTPT C5H8O2. Y tác dụng dd NaOH thu được 2 sp có khả năng tham gia pư tráng gương. Số
chất Y phù hợp là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thủy phân chất hữu cơ B trong môi trường acid vô cơ thu được 2 sản phẩm hữu cơ có khả năng tham gia
phản ứng tráng gương. CTPT của B có thể là:
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C2H2O3
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số
este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Hãy cho biết có bao nhiêu chất (chứa C, H, O) khối lượng mol không vượt quá 88g nhưng vừa phản ứng

được với NaHCO3 tạo ra khí, vừa có phản ứng tráng gương?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đc). Biết C3H4O2 ko
làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là (ĐH-A-2009)
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Este X có các đặc điểm sau:
• Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
Thủy phân X trong môi trường acid được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z ( có số
nguyên tử C bằng một nữa số nguyên tử C trong X)
Phát biểu không đúng là: (ĐH-A-2008)
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken
Có 5 công thức phân tử lần lượt là: CH 2O, CH2O2, C2H2O3 ,C2H4O2 và C3H6O3.Số chất mạch hở vừa tác
dụng với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Thủy phân este E đơn chức có phân tử khối 100 thu được axit mạch hở có nhánh X và ancol Y. Cho Y qua
CuO đốt nóng thì thu được sản phẩm hữu cơ Z. Cho 0,1 mol Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3
trong NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Tên gọi của E là:
A. isopropenyl axetat

B. metyl metacrylat
C. metyl isobutirat
D. metyl acrylat
Cho chất X tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dd thu được chất rắn Y và chất hữu cơ
Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dd NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dd NaOH lại thu
được chất Y. Chất X có thể là: (CĐ-2007)
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOCH=CH2
C. CH3COOCH=CHCH3 D. HCOOCH3
12


Nguyễn Trung Tuyến

0907.934.400

17. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia

18.

19.

20.

21.

22.

23.


24.

25.

1.

2.
3.
4.

phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3. Công thức của X, Y
lần lượt là (CĐ-2010)
A. HOCH2CHO, CH3COOH
B. HCOOCH3, HOCH2CHO
C. CH3COOH, HOCH2CHO
D. HCOOCH3, CH3COOH
Cho 7,2 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch
X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tên gọi của este là:
A. vinyl fomat.
B. vinyl axetat.
C. anlyl fomat.
D. etyl fomat.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3 trong NH3.
Thể tích của 3,7g hơi chất X bằng thể tích của 1,6g khí O 2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt
cháy hoàn toàn 1g X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7lít (đkc). CTCT của X là: (ĐH-B-2009)
A. O=CH-CH2-CH2OH B. HCOO-CHO
C.CH3COOCH3
D. HCOOC2H5
Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng mg A với 400ml dung
dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6)g hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng

đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan.
% khối lượng của X trong A là:
A. 54,66%
B. 45,55%
C. 36,44%
D. 30,37%
Cho 13,8g glixerol (A) td với acid hữu cơ B đơn chức thì thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18
lần khối lượng chất A ban đầu. H%=73,35%. E không tham gia pư tráng gương. Số nhóm chức este trong
E là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 1 hoặc 2
X là este của glixin có phân tử khối bằng 89. Cho m gam X tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng. Toàn bộ
lượng ancol thu được sau pư được dẫn qua ống sứ đựng CuO dư, đun nóng. Sản phẩm hơi thu được cho
tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 8,64g Ag. Biết các pư xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 1,78g
B. 3,56g
C. 2,67g
D. 0,89g
Hỗn hợp X gồm andehit Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol X cần 0,625mol O 2, thu
được 0,525mol CO2 và 0,525mol nước. Cho Y trong 0,2mol X tác dụng với dd AgNO 3 dư trong NH3, đun
nóng sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,6g
B. 10,8g
C. 16,2g
D. 32,4g
Thủy phân 4,3g este X đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm đến khi pư hoàn toàn. Lấy sp thu được
cho td với dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag. CTCT của X:
A. CH3COOCH=CH2

B. HCOOC(CH3)=CH2 C. HCOOCH=CHCH3 D. HCOOCH2CH=CH2
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,7396 : 1 và hiệu
số mol của chúng là cực đại. Xà phòng hóa hoàn toàn 86,96g X bằng dung dịch NaOH dư thu được một
muối duy nhất (không có khả năng tham gia phản ứng tráng Ag) có khối lượng m 1 gam và hai rượu đơn
chức. Lấy toàn bộ rượu qua CuO nung nóng rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Br 2 dư thì thấy có amol Br2
phản ứng. Giá trị của m1 và a là:
A. 76,26g và 1,36mol
B. 87,42g và 1,36mol
C. 87,42g và 0,93mol
D. 76,26g và 0,93mol
Lipit - Chất Béo
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung
môi hữu cơ không phân cực như ete, xăng dầu, clorofom (CHCl 3)… Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit,
photpholipit,…
Chất Béo là Trieste của glixerol với acid béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. CT chung
(COO)3C3H5 hoặc C3H5(OOC)3
Acid Béo là acid monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (từ 12C đến 24C) không phân nhánh.
Tính chất vật lý:
• Các chất béo chứa chủ yếu các gốc acid béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng như mỡ động
vật,…
• Các chất béo chứa chủ yếu các gốc acid béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng gọi là
dầu.
2 acid béo no:
C15H31COOH: acid Panmitic (256)
C17H35COOH: acid stearic (284)
3 acid béo không no: C17H33COOH: acid oleic (282)
C17H31COOH: acid linoleic (280)
13



Nguyễn Trung Tuyến

5.

6.

7.
8.
9.
10.
11.

0907.934.400

C17H29COOH: acid linolenic (278)
Chất Béo thường gặp: (C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin (806)
(C17H35COO)3C3H5: Tristearin (890)
(C17H33COO)3C3H5: Triolein (884)
(C17H31COO)3C3H5: Trilinolein (878)
Tính chất hóa học
• Tính chất cơ bản của este
• Pư oxi hóa: Nối đôi C=C trong gốc acid không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không
khí tạo thành peoxit. Chất này bị phân hủy thành các andehit và xeton có mùi khó chịu và gây hại cho
người ăn (nguyên nhân chính cho việc dầu mỡ để lâu bị ôi)
Chất giặt rửa:
• Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các
vật rắn mà không gây ra pư hóa học với các chất đó.
• Chất tẩy màu làm sạch các vết bẩn nhờ những pư hóa học như nước Javen, nước Clo, SO 2…
• Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước như metanol, acid axetic, muối axetat kim loại kiềm…
• Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước như hidrocacbon, dẫn xuất halogen… Chất

kị nước thì lại ưa dầu mỡ (tan tốt trong dầu mỡ) và ngược lại chất ưa nước thì kị dầu mỡ.
• Xà phòng là muối natri hoặc kali của các acid béo (1 đầu ưa nước, 1 đầu kị nước)
• Chất giặt rửa tổng hợp: vd CH3(CH2)10-CH2-O-SO3Na (Natri lauryl sunfat) ưu điểm sử dụng được
với nước cứng vì [CH3(CH2)10-CH2-O-SO3]2Ca không kết tủa trong khi (RCOO)2Ca thì lại ít tan (R là
gốc acid béo).
Chỉ số acid là số miligam KOH cần để trung hòa acid béo tự do có trong 1 gam chất béo
Chỉ số xà phòng hóa là tổng số miligam KOH cần để trung hòa acid béo và xà phòng hóa este có
trong 1 gam chất béo (xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.)
Chỉ số este là số miligam KOH cần để xà phòng hóa glixerit của 1 gam chất béo (hiệu số giữa chỉ số xà
phòng hóa và chỉ số acid)
Ngoài ra còn có chỉ số Iot và chỉ số Peoxit.
Áp dụng bảo toàn khối lượng trong tính toán:

mchất béo + mNaOH = mrắn + mglixerol +mnước
mchất béo + mNaOH – 18a – 92b/3 = mrắn
BT:
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
D. Chất béo là trieste của glixerol và acid béo
2. Cho các nhận xét về lipit và chất béo
a. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng với dd acid hoặc kiềm.
b. Chất béo là este của glixerol và các acid béo.
c. Các chất béo đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
d. Cho H2 tác dụng với chất béo rắn thu được chất béo lỏng.
e. Tất cả lipit đều là các este phức tạp.
f. Lipit là chất béo.
Các nhận xét sai là:
A. b, d, e

B. a, d, e, f
C. b, d, e, f
D. b, c, d, e
3. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng pư:
A. hidro hóa
B. dehidro hóa
C. tách nước
D. xà phòng hóa
4. Các phát biểu nào sau đây không đúng?
a. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
b. Chất béo là Trieste của glixerol và acid cacboxylic mạch cacbon dài không phân nhánh.
c. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
d. Chất giặt rửa tổng hợp có thể sử dụng với nước cứng.
e. Chất giặt rửa tổng hợp là các muối natri của acid cacboxylic.
5. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? (ĐH-B-2011)
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
14


Nguyễn Trung Tuyến
6.

7.
8.
9.

10.

11.


12.

13.
14.
15.

16.

17.

18.

19.

20.

21.

22.

23.

0907.934.400

C. Dung dịch NaOH (đun nóng)
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Có 2 bình mất nhãn đựng riêng biệt 2 hỗn hợp: dầu bôi trơn máy và dầu thực vật. Có thể phân biệt bằng
cách nào
A. dùng dd KOH dư, không đun nóng

B. dùng dd NaOH, đun nóng
C. dùng Cu(OH)2
D. đun nóng với dd KOH, để nguội, cho thêm vài giọt dd CuSO4
Trong các CT sau. CT nào của Lipit?
A. C3H5(COOC15H31)3
B. C3H5(OCOC8H17)3
C. C3H5(COOC17H35)3
D. C3H5(OCOC15H31)3
Đun nóng hh gồm glixerol và acid panmitin (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được hh có nhiều nhất
A. 2 este
B. 3 este
C. 4 este
D. 5 este
Đun nóng hh gồm glixerol, acid oleic và acid panmitin (có H 2SO4 đặc xúc tác) có thể thu được bao nhiêu
loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo)
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đun nóng hh gồm glixerol, acid oleic và acid panmitin (có H 2SO4 đặc xúc tác) để thu được chất béo có
thành phần chứa 2 gốc acid của 2 acid trên. Chỉ tính đồng phân cấu tạo, có thể thu được bao nhiêu loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đun nóng hh gồm glixerol, acid stearic, acid oleic và acid panmitin (có H 2SO4 đặc xúc tác) có thể thu
được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo)
A. 16
B. 17
C. 18

D. 19
Cho a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 4a mol Br 2 . Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol
H2O và V lít khí CO2 (đkc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4.(4a - b)
B. V = 22,4.(b + 3a)
C. V = 22,4.(b + 6a)
D. V = 22,4.(b + 7a)
Tính thể tích H2 ở(đkc) cần để hidro hoá hoàn toàn 1 tấn triolein có xác tác là Ni?
A. 76018 lit
B. 760,18 lit
C. 7,6018 lit
D. 7601,8 lit
Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88g glixerin (hiệu suất phản ứng là 85%).
A. 66,47 g
B. 56,5 g
C. 48,025 g
D. 22,26 g
Để trung hòa lượng acid tự do có trong 14g một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số acid
của mẫu chất béo trên là: (CĐ-2007)
A. 4,8
B. 6,0
C. 5,5
D. 7,2
Một loại chất béo chứa 2,84% axit stearic còn lại là tristearin. Tính chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo
trên?
A. 189
B. 819
C. 198
D. 918
Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số acid bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá

trị của a là: (CĐ-2010)
A. 0,150
B. 0,280
C. 0,075
D. 0,200
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp acid béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo
ra tối đa là: (ĐH-B-2007)
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: (ĐH-B-2011)
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH,
dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: (ĐH-A-2008)
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau phản
ứng thu được 100,81 gam xà phòng. Xác định chỉ số axit của chất béo đó.
A. 1,4
B. 5,6
C. 11,2
D. 2,8
Để xà phòng hóa 10 kg chất béo (RCOO) 3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH.

Lượng NaOH dư được trung hòa bởi 500 ml dung dịch HCl 1 M. Khối lượng glixerol và xà phòng nguyên
chất thu được lần lượt là
A. 1,035 kg và 11,225 kg.
B. 1,050 kg và 10,315 kg.
C. 1,035 kg và 10,315 kg.
D. 1,050 kg và 11,225 kg.
Cho sơ đồ chuyển hoá: (ĐH-A-2010)
Triolein X Y Z Tên của Z là :
15


Nguyễn Trung Tuyến
24.

25.

26.

27.

28.

29.

30.

31.

32.


33.

34.

35.

36.

37.

0907.934.400

A. acid linoleic.
B. acid oleic.
C. acid panmitic.
D. acid stearic.
Xà phòng hóa 16,12g triglixerit với 2,5g NaOH. Sau phản ứng thấy còn 0,1g NaOH không phản ứng. Biết
rằng chất béo đó chỉ chứa một gốc axit béo no duy nhất. Công thức phân tử của axit chất béo là:
A. C15H30O2
B. C15H31O2
C. C16 H32O2
D. C17H34O2
Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natrioleat và natristearat theo
tỷ lệ mol lần lựơt là 1 : 2. Khi đốt cháy amol X thu được bmol CO2 và cmol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b – c = 4a
B. b – c = 2a
C. b – c = 3a
D. b = c – a
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được khối lượng xà phòng là: (ĐH-B-2008)

A. 17,80g
B. 18,24g
C. 16,68g
D. 18,38g
Xà phòng hóa hoàn toàn 13,44kg chất béo có chỉ số acid bằng 7 cần 120,064kg dd NaOH 15%. Khối
lượng glixerol thu được là:
A. 13,75584kg
B. 13,8045kg
C. 13,8075kg
D. 10,3558kg
Thủy phân hoàn toàn 444 g một lipit thu được 46 g glixerol và hai loại acid béo. Hai loại acid béo đó là:
(ĐH-A-2007)
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH
D. C17H33COOH và C17H35COOH
Cho amol chất béo X cộng hợp tối đa với 5amol Br 2. Đốt amol X được bmol H 2O và V lít CO 2. Biểu thức
liên hệ giữa V, a và b là:
A. V = 22,4(b + 6a).
B. V = 22,4(b + 5a).
C. V = 22,4(b + 7a).
D. V = 22,4(4a - b).
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được
207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là: (ĐH-B-2011)
A. 31 gam
B. 32,36 gam
C. 30 gam
D. 31,45 gam
Khi xà phòng hóa 3,78g chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 210 thu được 0,3975g glixerol. Chỉ số axit của
chất béo đó là bao nhiêu?

A. 19.
B. 192.
C. 28.
D. 18
Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH để sản xuất xà phòng thì thu được 9,2
gam glixerol và m gam xà phòng 75%. Tính giá trị của m (đề ko hợp lí)
A. 96,6g
B. 85,4g
C. 128,8g
D. 122,4g
Để xà phòng hóa hoàn toàn 8,58kg một loại dầu thực vật cần vừa đủ 1,2kg NaOH thu được 0,368kg
glixerin và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng xà phòng bánh thu được là (biết muối của các axit
béo chiếm 60% khối lượng xà phòng)
A.15,69kg
B.16kg
C.15,15kg
D.15,6kg
Thủy phân hoàn toàn 10gam một chất béo trung tính cần 1,68gam KOH. Từ 1tấn chất béo trên có thể điều
chế được bao nhiêu tấn xà phòng chứa 72% muối natri của axit béo
A.1,494tấn
B.1,208tấn
C.1,428tấn
D.1,239tấn
Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin và 40% tristearin (về khối lượng). Xà phòng hóa hoàn
toàn m gam mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 1306,2
B. 1304,27
C. 1326,63
D. 1335,54
Một loại mỡ chứa 50% olein; 30% panmitin; 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng 72% điều chế được

từ 500kg loại mỡ trên.
A. 717,05kg
B. 733,40kg
C. 516,30kg
D. 366,70kg
Đốt cháy hoàn toàn 3,42g hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18g kết tủa và dung dịch X.
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? (ĐH-A-2011)
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.

16



×