Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Giáo án cơ bản hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.9 KB, 108 trang )

Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Tiết 6

Luyện tập
Thành phần cấu tạo nguyên tử
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về: Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thớc, khối lợng,
điện tích các hạt, định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử
khối trung bình.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử,
tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngợc lại.
II. Chuẩn bị
- Máy chiếu (nếu có), hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý
- Ôn tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giả bài tập.
III. Phơng pháp: Đàm thoại nêu vấn
Tổ chức hoạt động dậy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Hoạt đông 1:
GV: Cho học sinh tổng kết lại những kiến thức về
thành phần nguyên tử
HS: Ghi tóm tắt kiến thức về thành phần nguyên
tử

Hoạt đông 2:
GV:Trong một tài liệu đọc đợc trên mạng internet,
35


có một kí hiệu mà một HS lớp 10 không hiểu 17 X .
Hãy giải thích cho bạn kí hiệu này có ý nghĩa nh thế

Nội dung cần đạt
A. Kiến thức nắm vững
1. Nguyên tử đợc tạo nên bởi electron và hạt
nhân. Hạt nhân đợc tạo nên bởi proton và
nơtron
qe = - 1.602.10-19C, quy ớc bằng 1-;
me 0.00055u
q p = 1.062.10-19 C, quy ớc bằng 1+;
m p 1u
qn = 0, mn = 1u
2. Trong nguyên tử số đơn vị điện tích hạt
nhân Z = số proton = số electron
Số khối A = Z + N
- Các đồng vị của các nguyên tố hóa học là
các nguyên tử có cùng số Z, khác số N.
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng số Z
3. Kí hiệu Nguyên tử Z và số khối A đặc trng
cho nguyên tử
Kí hiệu nguyên tử: ZA X

1


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Nội dung cần đạt


Hoạt động của Thầy và Trò
nào.
HS: tái hiện lại những kiến thức đã học, suy nghĩ để
tìm câu trả lời.
Hoạt động 3:
GV: Hớng dẫn học sinh giải bài tập 5 - SGK.18

a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên
tử 25 Mg , thì số nguyên tử tơng ứng của 2 đồng
vị còn lại là bao nhiêu ? a)
78,99
10, 00
11,01
+ 25
+ 26
= 24,32
100
100
100
b) Số nguyên tử 24 Mg = 50 . 7,899 395.
Số nguyên tử 26 Mg = 50 .1,101 55.
A Mg = 24

Hoạt đông 4:
GV: tổng kết bài học và cho bài tập về nhà
_________________________________________________________________________________
Tiết 7
Cấu tạo vỏ nguyên tử
I. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức
- Học sinh hiểu:
Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng để giảI các bài tập liên quan đến kiến thức: phân biệt lớp electron và phân
lớp electron; số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; cách kí hiệu các lớp, phân lớp; sự
phân bố electron trên các lớp và phân lớp.
II. Chuẩn bị
Bản vẽ hoặc mô hình vỏ nguyên tử
III. Phơng pháp: Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dậy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Sự chuyển động của các electron trong
GV: Treo hình 1.6 SGK và giới thiệu mô hình nguyên tử
nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo, Zom-mơ-phen,
sau đó hớng dẫn cho học sinh đọc SGK để rút
ra các kết luận
HS: Rút ra kết luận và ghi kết luận
- Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho,
Bo, Zom-mơ-phen có tác dụng rất lớn đến sự
phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử, nhng
không đầy đủ để giải thích mọi tính chất nguyên
2



Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 2:
GV: - hớng dẫn HS nghiên cứu SGK
- Tùy theo mức năng lợng cao hay thấp mà
các electron trong vỏ nguyên tử đợc phân bố
theo từng lớp electron.
Vậy em nào cho cô biết lớp electron gồm
những electron có năng lợng nh thế nào?
- Trên cơ sở đó GV yêu cầu HS đa ra khái niệm
về lớp electron.
HS: Từ những gợi ý của giáo viên, đa ra khái
niệm về lớp electron.
Hoạt động 3:
GV: Củng cố các nội dung trên, tập trung vào
hai ý:
- Số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống
tuần hoàn bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Các electron sắp xếp thành từng lớp.

Nội dung cần đạt
tử.
- Ngày nay ngời ta đã biết các electron chuyển
động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử
không theo các quỹ đạo xác định tạo nên vỏ
nguyên tử.
- Số electron ở lớp vỏ nguyên tử của một
nguyên tố đúng bằng số proton trong hạt nhân

nguyên tử (Z) hay số thứ tự của nguyên tố đó
trong bảng hệ thống tuần hoàn.
II. Lớp electron và phân lớp electron
1. Lớp electron
- Trong nguyên tử ở trạng thái cở bản, các
electron lần lợt chiếm các mức năng lợng từ
thấp tới cao và sắp xếp thành từng lớp. Electron
gần hạt nhân có mức năng lợng thấp, bị hạt
nhân hút mạnh, muốn bứt ra khỏi vỏ nguyên tử
rất khó.
Electron xa hạt nhân hơn có mức năng lợng
cao hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn, do đó dễ tách
ra khỏi vỏ nguyên tử.
- Các electron trên cùng một lớp có mức năng lợng gần bằng nhau.
- Mỗi lớp electron tơng ứng với một mức năng lợng. Các mức năng lợng của các lớp đợc xếp
theo thứ tự tăng dần từ thấp tới cao, nghĩa là từ
sát hạt nhân ra ngoài, các lớp electron đợc đánh
số thứ tự và đặt tên nh sau:
N=
1
2
3
4
Tên lớp K
L
M
N


Hoạt động 4:

GV: Hớng dẫn học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa để các em rút ra nhận xét.
HS: Nghiên cứu SGK dới sự hớng dẫn của GV, 2. Phân lớp electron
sau đó rút ra nhận xét.
GV: Ghi nhận ý kiến nhận xét của học sinh,
chỉnh lí đa đến những quy ớc trong phân lớp
electron.
HS: Ghi nhận xét.

- Các electron trên cùng một phân lớp có mức
năng lợng gần bằng nhau.
- Các phân lớp đợc kí hiệu bằng các chữ cáI thờng s, p, d, f.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của
lớp đó.
Lớp thứ nhất (Lớp K, n = 1) có một phân
lớp, đó là phân lớp 1s
3


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
Lớp thứ hai (Lớp L, n = 2) có hai phân
lớp, đó là phân lớp 2s, 2p.
Lớp thứ ba (Lớp M, n = 3) có hai phân
lớp, đó là phân lớp 3s, 3p, 3d
......

4. Củng cố: Làm bài tập 2 - SGK trang 22

Bài tập về nhà 1,2,3 SGK - trang 22.
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 8

Cấu tạo vỏ nguyên tử
(tiếp)

I. Mục tiêu bài học
1. về kiến thức
- Học sinh hiểu:
-Trong nguyên tử , electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử .
- Cấu tạo vỏ nguyên tử .Lớp và phân lớp electron.Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2.Kĩ năng:
Học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến các kiến thức sau : Phân biệt lớp electron và
phân lớp electron ;Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cách kí hiệu các lớp, phân lớp ;
Sự phân bố electron các lớp ( K, L, M . . .) và phân lớp(s, p, d).
II.Chuẩn bị
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơdơpho và Bo, Zom-mơ-phe
- Obitan nguyên tử Hiđro.
- Đọc trớc bài mới, tham khảo trớc mô hình nguyên tử nguyên tử.

III. Phơng pháp: Đàm thoại nêu vấn đề
IV.Tổ chức hoạt động dậy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

4


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
GV : - Trong mỗi lớp lại có những phân lớp
khác nhau.Vậy trong mỗi phân lớp electron
chứa tối đa bao nhiêu electron?
- Hớng dẫn học sinh nghiên cứu SGK để học
sinh hiểu đợc các qui ớc và cho biết số electron
tối đa trong một phân lớp, hớng dẫn HS cách kí
hiệu e trên các phân lớp.
- Hớng dẫn học sinh điền các dữ liệu vào bảng.
HS: - nghiên cứu SGK và trả lời.
- Lớp K có tối đa 2e, lớp L có tối đa 8e, lớp M
có tối đa 18e....
Hoạt động 2
GV: Cho HS nghiên cứu bảng 2.
- Hớng dẫn HS dùng công thức tính số e tối đa
trong 1 lớp.
GV củng cố :
-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n2 e

Hoạt động 3:
GV: Làm ví dụ minh họa sắp xếp electron vào
các lớp của nguyên tử nitơ
-Tơng tự GV cho HS làm đối với Mg
GV: Cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK

Nội dung cần đạt
III. Số electron tối đa trong một phân lớp
1. Số electron tối đa trong một phân lớp

Số e
tối đa
Cách
ghi

Phân
lớp s
2

Phân
lớp p
6

Phân
lớp d
10

Phân
lớp f
14


s2

p6

d10

f14

-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân
lớp electron bão hòa.
2.Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp
Thứ tự

Lớp
K
n =1
1s

Sốphânlớ
p
Số e tối 2e
đa
( 2n2)

Lớp L Lớp M
n =2 n =3

Lớp N

n =4

2s 2p 3s 3p
3d
8e
18e

4s 4p
4d 4f
32e

-Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão
hòa.
Ví dụ: 24
12 Mg
- Hạt nhân có 12 p
- Vỏ nguyên tử có 12 e
- Lớp K (n = 1) có 2 e
- Lớp L (n = 2) có 8 e
- Lớp M (n =3) có 2 e

4. Củng cố
- Trong nguyên tử electron chuyển động nh thế nào?
- Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối
đa bao nhiêu electron?
Làm bài tập 4(SGK-22) tại lớp.
BTVN: 1-6 (SGK-22)
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
5


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 9
Bài 5: cấu hình electron nguyên tử
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Quy luật sắp xếp các electron trong lớp vỏ nguyên tử của các nguyên tố.
2. Về kĩ năng:
- học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
II. Chuẩn bị
Photocopy ra khổ lớn treo bảng để dạy học
- Sơ đồ phân bố mức năng lợng của các lớp và các phân lớp
- Bảng: cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
III. phơng pháp: Đàm thoại nêu vấn đề
IV. tổ chức hoạt động dậy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt

Hoạt động 1
I. Thứ tự các mức năng lợng trong nguyên tử
GV: Treo hình 1.10 (SGK-24). Hớng dẫn học
1.Nguyên lí vững bền : Các electron trong
sinh nghiên cứu SGK để hiểu rõ các quy luật.
nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lợt chiếm
HS: Nghiên cứu SGK phát biểu nguyên lí bền
các mức năng lợng từ thấp đến cao.
và thứ tự sắp xếp mức năng lợng Klechkowksy 2.Thứ tự mức năng lợng :
GV: Từ những nhận xét phát biểu của học sinh,
7s 7p 7d 7f
7
GV chỉnh lí lại để đI đến nguyên lí vững bền và
thứ tự sắp xếp mức năng lợng Klechkowksy.
6s 6p 6d 6f
6
HS: Ghi vào vở
5

5s 5p 5d 5f

4

4s 4p 4d 4f

3

3s 3p 3d

2


2s 2p

1

1s

TT
lụựp e(n)

Phaõn mửực naờng lửụùng

Thứ tự mức năng lợng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d. . .
II. Cấu hình electron trong nguyên tử
1. Cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
Hoạt động 2:
GV: Treo cấu hình electron của 20 nguyên tố phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các
đầu (trang26-SGK) và cho HS biết cấu hình lớp khác nhau.
electron là cách biểu diễn sự phân bố electron - Quy ớc cách viết cấu hình electron :
+ STT lớp e đợc ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
trên các lớp và phân lớp.
+ Phân lớp đợc ghi bằng các chữ cái thờng s,
p, d, f.
6


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò


Hoạt đông 3:
GV: Viết mẫu cấu hình electron của Cacbon , hớng dẫn HS viết cấu hình của Clo. Sau đó HS
tự cho Vd và cùng sửa sai trên bảng.

Hoạt động 3:
GV: - Hớng dẫn HS nghiên cứu bảng trên để
tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm tối đa
bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó rút ra nhận
xét.
- Cho biết thêm các nguyên tử có 8 e ở lớp
ngoài cùng ns2np6 và nguyên tử He ns2 đều rất
bền vững, chúng không tham gia vào phản ứng
hoá học trừ 1 số trờng hợp (khí hiếm).
- Cho HS tìm thêm những kim loại, vd Ca, Mg,
Al có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
- Cho HS tìm thêm những phi kim, vd Cl, O, N
có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
- Cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét
cần nhớ.
HS: Dới sự gợi ý của giáo viên tổng kết và ghi
kết luận.

Nội dung cần đạt
+ Số e đợc ghi bằng số ở phía trên bên phải
của phân lớp.(s2 , p6 )
- Cách viết cấu hình electron:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Phân bố electron vào các phân lớp theo
chiều tăng mức năng lợng( bắt đầu là 1s), chú ý

số e tối đa trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.
VD: + Cl, Z = 17, 1s22s22p63s23p5
Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p64s23d6
- Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+ Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào
phân lớp s.
Na, Z =11, 1s22s22p63s1
+ Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào
phân lớp p.
Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5
Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5
+ Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào
phân lớp d.
Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7
Hay 1s22s22p63s23p63d74s2
+ Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào
phân lớp f
2. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu (SGK)
3. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố,
lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
+ Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp
ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng
(nguyên tử He ns2 ) không tham gia vào phản
ứng hoá học .
+ Những nguyên tử kim loại thờng có 1, 2, 3 e
lớp ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2

electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+ Những nguyên tử phi kim thờng có 5, 6, 7 e
lớp ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài
cùng nên O là phi kim.
+ Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có
thể là kim loại hoặc phi kim.
Kết luận:
Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán
tính chất hoá học nguyên tố.
7


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
4. Củng cố
Làm bải tập 1,2 SGK-27
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 10,11


Luyện Tập
Cấu tạo vỏ nguyên tử
I- Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
Học sinh nắm vững:
+Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+Chiều tăng mức năng lợng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
+Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2. Về Kĩ năng:
-Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II. Phơng pháp:
Đàm thoại gợi mở.
III. Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lợng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
IV: Tiến trình dậy học
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)
- Bài tập 4/28 SGK
- Bài tập 5/28 SGK
- Bài tập 6/28 SGK
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
I. Kiến thức cần nắm vững:
a)Lớp và phân lớp
Hoạt động 1:
GV: Tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để STT lớp (n) 1

2
3
cùng ôn lại kiến thức.
Tên của
K
L
M
- Về mặt năng lợng, những e nh thế nào
lớp
đợc xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1 phân lớp?
Số e tối đa 2
8
18
- Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?

4
N
32
8


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
- Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ
khi n=1, 2, 3
- Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?

Hoạt động 2:
GV: Tổ chức cho HS cùng làm bt.


GV: Hớng dẫn bài tập 4/28 SGK

HS: Lên bảng làm

GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận
xét cần nhớ.

Nội dung cần đạt
1
2
3

Số phân
4
lớp
Kí hiệu
1s
2s2p
3s3p3d 4s4p4d4f
phân lớp
Số e tối đa 2
2, 6
2, 6, 10 2, 6, 10,14
ở phân lớp
và ở lớp
b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại
nguyên tố:
Cấu hình e ns1
ns2np2 ns2np3 ns2np6
lớp ngoài

ns2
ns2np4 (He:1s2
2
1
cùng
ns np
ns2np5
Số e thuộc 1, 2, 3 4
5, 6, 7
8
lớp ngoài
(He:2)
cùng
Loại nguyên Kimloại Kloại
phikim Khí
tố
(trừ H, hay
hiếm
He,B) pkim
Tính chất cơ
bản của
nguyên tố
II- Bài tập:
1) Bài tập trắc nghiệm:
-Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK
-Câu 1, 2, 3/28 SGK
2) Bài tập tự luận:
Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e
-Bài 6/22 SGK
-Bài 4/28 SGK

+Lu ý:Z N 1,5Z(*)
+Lập biểu thức:2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
Dạng 2: Viết cấu hình electron
-Bài 6/28 SGK
-Bài 6,8/30 SGK
- Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố
+-Bài 7/28 SGK
3) Bài tập về nhà:
-Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK

4. Củng cố:
- Tính số hạt p, n, e
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
- Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
Dặn dò và bài tập về nhà:
9


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
- Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 12

Kiểm tra một tiết
Bài số 1

I. Mục Tiêu Bài Học
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức thành phần nguyên tử bao gồm có vỏ nguyên tử và hạt nhân
- Khối lợng nguyên tử , đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
- Cấu tạo vỏ nguyên tử: Lớp electron và phân lớp electron, số electron tối đa trong một phân
lớp.
- Cấu hình electron
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tính số p, n, e
- Tính nguyên tử khối trung bình dựa vào % đồng vị
- Viết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố từ dựa trên cấu hình electron.
II. Phơng Pháp Giảng Dạy
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
III. Chuẩn Bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra đánh giá.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trớc nội dung đã học chơng I để kiểm tra.
IV. Tiến Trình lên Lớp
1. ổn định lớp
2. Nội dung kiểm tra


Lớp
Sĩ số
Trên TB
Dới TB
Khá
Giỏi
10A2
48
10A3
48
10A7
49
10A8
48
_________________________________________________________________________________
10


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội

Chơng ii: bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
và định luật tuần hoàn
Tiết 13,14

Bài 7
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

I. Mục tiêu bài học
Học sinh biết:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn

Cấu tạo của bảng tuần hoàn
2. Về kỹ năng:
Học sinh vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra các
thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
II. Phơng pháp giảng dạy:
Thuyết trình kết hợp với đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
III. Đồ dùng dạy học:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
IV. Tiến trình dayk học
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
1- Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 2He, 9F, 10Ne, 11Na, 18Ar, 20Ca.
2- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên hãy cho biết:
a- Những nguyên tố nào có cùng số lớp eletron? Mấy lớp?
b- Những nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngoài cùng? Mấy electron?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Sơ lợc về sự phát minh bảng tuần hoàn.
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn học sinh đọc SGK để biết sơ
lợc về sự phát minh ra bảng tuần hoàn.
Hoạt động 2:
I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
GV treo bảng tuần hoàn ,HS nhìn vào bảng tuần hoàn
GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm theo Vd
Có 3 nguyên tắc:
minh họa
1. Các nguyên tố đợc sắp xếp theo chiều tăng
HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc.

dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của HS
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
ở phần KTBC): các nguyên tố có cùng số
nguyên tử đợc xếp thành 1 hàng gọi là chu kì
lớp electron đợc xếp vào bảng tuần hoàn
3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong
nh thế nào?
nguyên tử nh nhau đợc xếp thành 1 cột gọi là nhóm
HS :xếp cùng 1 hàng.
II .Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố
GV đa nguyên tắc 2
hóa học:
1.Ô nguyên tố:
GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có cùng số -Mỗi nguyên tố hóa học đợc xếp vào 1 ô của bảng,
electron ở lớp ngoài cùng đợc xếp vào
gọi là ô nguyên tố.
bảng tuần hoàn nh thế nào?
-STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó.
11


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
HS :xếp cùng 1 cột.
GV đa nguyên tắc 3
GV có thể đa thêm khái niệm electron hóa
trị: là những electron có khả năng hình
thành liên kết hóa học. Chúng thờng nằm ở

lớp ngoài cùng, hoặc ở cả phân lớp sát
ngồi cùng nếu phân lớp đó cha bão hòa)
Hoạt động 3:
GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu đợc
ghi trong ô nh: số hiệu nguyên tử, kí hiệu
hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối, độ
âm điện, cấu hình electron, số oxi hóa.
HS biết cách sử dụng các dữ liệu mà GV hớng dẫn để phục vụ cho việc tìm hiểu cấu
tạo, tính chất của nguyên tử.
GV chọn vài ô trong 20 nguyên tố đầu ,yêu
cầu HS trình bày các dữ liệu nhận đợc
HS: trình bày hiểu biết của mình khi nhìn
vào 1 ô nguyên tố.
Hoạt động 4:
GV chỉ một số nguyên tố của các chu kì
trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các
đặc điểm của chu kì.
HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận
GV: nhấn mạnh đặc điểm: Chu kì thờng bắt
đầu bằng 1 kim loại kiềm và kết thúc bằng
1 khí hiếm.
GV giới thiệu chu kì nhỏ và chu kì lớn
Hoạt động 5: GV củng cố phần thứ nhất
nhấn mạnh 2 ý
Nguyên tắc sắp xếp
Đặc điểm của chu kì
Hoạt động 6:
GV chỉ một số nguyên tố của các nhóm
trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các
đặc điểm của nhóm

HS: Nhận xét và kết luận
GV giới thiệu: có 2 loại nhóm A và B

Nội dung cần đạt
Vd: Mg chiếm ô 12 trong bảng tuần hoàn suy ra:
- Số hiệu nguyên tử của Mg là 12
- Trong hạt nhân nguyên tử Mg có 12 proton và vỏ
có 12 electron
2. Chu kì:
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có cùng số lớp electron, đợc xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
- Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì đợc đánh số từ 1
đến 7. STT của chu kì bằng số lớp electron trong
nguyên tử.
- Chu kì thờng bắt đầu bằng một kim loại kiềm và
kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 ,chu kì 7)
Vd:
Chu kỳ 2 Li Be B C N O F Ne
Chu kỳ 3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
Số e ở
1 2
3 4 5 6 7 8
lớp ngoài
cùng
- Các chu kì 1,2,3 đợc gọi là các chu kì nhỏ; các chu
kì 4,5,6,7 đợc gọi là các chu kì lớn.

3.Nhóm nguyên tố:
-Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà

nguyên tử có cấu hình electron tơng tự nhau, do đó
có tính chất hóa học gần giống nhau và đợc xếp
thành 1 cột.
-Bảng tuần hoàn có 18 cột đợc chia thành 8 nhóm
A(từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B(từ IB đến VIIIB).
-Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có
số electron hóa trị bằng nhau và bằng STT của
Hoạt động 7:
nhóm (trừ 2 cột cuối của nhóm VIIIB)
GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A và nêu đặc
*Khối nguyên tố :
điểm chú ý Hidro đợc xếp vào cột 1, Heli đ- -Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố thuộc
ợc xếp vào cột thứ 18
nhóm IA (nhóm kl kiềm) và nhóm IIA (nhóm kl kiềm
Hoạt động 8:
thổ). Đây là các kim loại hoạt động hóa học rất
GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm B và nêu đặc mạnh.
12


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
điểm
Hoạt động 9:
GV: Củng cố toàn bộ bài học, nhấn mạnh
các đặc điểm nhóm A

Nội dung cần đạt
-Khối các nguyên tố p : gồm các nguyên tố thuộc
nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).

-Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc
các nhóm B
-Khối các nguyên tố f : gồm các nguyên tố xếp ở hai
hàng cuối bảng
*Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
*Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f

4. Củng cố
Chữa bài tập 5, 7 trong SGK - trang 35
Bài tập về nhà: 1 - 4 và 6, 7, 8, 9 (SGK - 35)
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 15

Bài 8
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
HS biết

- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có sự biến đổi tuần hoàn
- Số electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A
2. Về kỹ năng:
HS vận dụng
Nhìn vào vị trí nguyên tố trong một nhóm A suy ra đợc số electron hóa trị của nó, dự đoán tính chất
hóa học của nguyên tố đó
Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố
III. Đồ dùng dạy học:
Bảng tuần hoàn, bảng 5 trong SGK
III. Phơng pháp giảng dạy:
Đàm thoại - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề.
Dùng bài tập hóa học.
13


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Các nguyên tố đợc sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo những nguyên tắc nào?
- Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần l ợt là: 3, 6, 10,
11, 14, 19; Từ đó cho biết
a. Các nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì? Chu kì mấy?
b. Các nguyên tố nào thuộc cùng 1 nhóm? nhóm mấy?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I.Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
GV chỉ bảng 5 và cho HS nhận xét: Sự nguyên tử của các nguyên tố:

biến thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên -Nhận xét: cấu hình electron lớp ngoài cùng của
tử các nguyên tố trong các nhóm A
nguyên tử các nguyên tố đợc lặp đi lặp lại sau mỗi
HS: Xét cấu hình e các nguyên tố nhóm A chu kỳ: đầu chu kỳ là ns1, cuối chu kỳ là ns 2np6
qua các chu kì ,từ đó suy ra số e lớp ngoài chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
cùng của nguyên tử các nguyên tố đợc lặp -Kết luận: nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính
đi lặp lại chúng biến đổi 1 cách tuần chất của các nguyên tố là do sự biến đổi tuần hoàn
hoàn
cấu hình e lớp ngoài cùng khi điện tích hạt nhân
GV bổ sung và kết luận về nguyên nhân sự tăng dần.
biến đổi tuần hoàn.
Hoạt động 2:
II.Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên
GV và HS dựa vào bảng 5 thảo luận
tố nhóm A:
GV: em có nhận xét gì về số e lớp ngoài
1.Cấu hình electron lớp ngoài cùng nguyên tử
cùng của nguyên tử các nguyên tố trong của các nguyên tố nhóm A
cùng 1 nhóm A ?
- Trong cùng 1 nhóm A: nguyên tử các nguyên tố có
HS: Có cùng số e lớp ngoài cùng
cùng số electron lớp ngoài cùng tính chất hóa
GV: Bổ sung do giống nhau về cấu hình học giống nhau.
electron lớp ngoài cùng nên có sự giống - STT của nhóm = số e ở lớp ngoài cùng = số e hóa
nhau về tính chất của các nguyên tố
trị.
GV :STT của mỗi nhóm A với số electron - Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc nhóm
lớp ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên IA và IIA là electron s (gọi là các nguyên tố s) ; các
tố trong nhóm có liên quan nh thế nào?
nhóm A tiếp theo là các electron s và p (gọi là các

HS: bằng nhau
nguyên tố p)(trừ He)
GV: bổ sung electron hóa trị của nhóm IA 2.Một số nhóm A tiêu biểu:
và IIA là electron s, các nhóm còn lại là a. Nhóm VIII A: Nhóm Khí hiếm
electron s và p( trừ He)
- Gồm các nguyên tố : Heli, Neon, Agon, Kripton,
Hoạt động 3:
Xenon , Rađon
GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc - Nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đều có cấu
nhóm VIIIA và nhận xét về số electron lớp hình electron bền vững với 8e ở lớp ngoài cùng (trừ
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố He có 2e)
nhóm này.
- Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng
HS: đọc tên các nguyên tố nhóm VIIIA
hóa học
- Nhận xét: chúng đều có 8e ở lớp ngoài - ở đk thờng chúng đều ở trạng thái khí và phân tử
cùng(trừ He)
gồm 1 nguyên tử.
GV: Bổ sung các nguyên tố thuộc nhóm
này đều có cấu hình electron bền vững
GV: Giới thiệu thêm các đặc điểm của các
14


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
nguyên tố nhóm VIIIA
Hoạt động 4:
GV: Gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc
nhóm

IA và nhận xét về số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
này.
HS : Đọc tên các nguyên tố nhóm IA, nhận
xét: chúng đều có 1e ở lớp ngoài cùng
GV Bổ sung khuynh hớng của kim loai
kiềm là nhờng đi 1e để đạt cấu hình
electron bền vững của khí hiếm
GV: Giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm IA
Hoạt động 5:
GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc
nhóm VIIA và nhận xét về số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
nhóm này.
HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA,
nhận xét: chúng đều có 7e ở lớp ngoài
cùng
GV bổ sung: khuynh hớng của halogen là
thu thêm 1e để đạt cấu hình electron bền
vững của khí hiếm
GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm VIIA

Nội dung cần đạt
b. Nhóm I A: Nhóm Kim loại kiềm
- Gồm các nguyên tố : Liti, Natri, Kali, Rubidi, Xesi.
- Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm chỉ có
1e ở lớp ngoài cùng có khuynh hớng nhờng đi 1e
để đạt cấu hình bền của khí hiếm trong các hợp

chất chỉ có hóa trị 1.
- Các kim loại kiềm là những kim loại điển hình, thờng có những phản ứng sau:
*Tác dụng mạnh với oxi tạo oxit bazơ tan
*Tác dụng với phi kim khác tạo thành muối.
c. Nhóm VII A: Nhóm Halogen
- Gồm các nguyên tố : Flo, Clo, Brom, Iot
- Nguyên tử của các nguyên tố halogen có 7e ở lớp
ngoài cùng có khuynh hớng thu thêm 1e để đạt
cấu hình bền của khí hiếm trong các hợp chất với
kim loại, các nguyên tố halogen có hóa trị 1.
- ở dạng đơn chất, các phân tử halogen gồm 2
nguyên tử : F2, Cl2, Br2, I2
- Các halogen là những phi kim điển hình, thờng có
những phản ứng sau:
*Tác dụng với kim loại cho các muối
*Tác dụng với hidro tạo hợp chất khí nh : HF, HCl,
HBr, HI. Trong dung dịch nớc chúng là những axit
*Hidroxit của các halogen là những axit.

4. Củng cố

Chũa bài tập 1, 2 trong SGK tại lớp. Bài tập về nhà 3 - 7 (SGK - trang
41)
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 16, 17

Bài 9
15


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội

Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
hóa học. Định luật tuần hoàn

I. Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
Học sinh hiểu:
Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của cac nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và
tính phi kim. Khái niệm về độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn hóa
trị cao nhất với oxi và hóa trị với hidro.
Sự biến thiên tính chất oxit và hidroxit của nguyên tố nhóm A.
2. Về kĩ năng
Vận dụng quy luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học đợc quy luật mới.
II. Chuẩn bị
Phóng to hình 2.1, bảng 6, bảng 7, bảng 8 trong SGK.
III. Phơng pháp
Đàm thoại - Trực quan - Nêu và giảI quyết vấn đề.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học

1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Tính kim loại, tính phi kim.
GV: Từ những kiến thức đã học một em
- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà
nhắc lại cho cô biết dựa vào cấu hình
nguyên tử của nó dễ nhờng đi electron để trở thành
electron nguyên tử, làm thế nào biết đợc
ion dơng.
nguyên tố đó là kim loại, khí hiếm hay phi
+ Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại
kim ?
càng mạnh.
HS: Nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình
- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà
electron lớp ngoài cùng là 1,2,3 electron là nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion
kim loại, có 5,6,7 electron là phi kim, có 8
âm.
electron là khí hiếm, có 4e có thể là kim
+ Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính phi kim
loại hoặc phi kim. Trong đó nguyên tố có 8 của nguyên tố càng mạnh.
e ngoài cùng là cấu hình electron bền
vững.
GV: So với cấu hình bền thì nguyên tố kim
loại sẽ có xu hớng nh thế nào để đạt cấu
hình bền giống nh khí hiếm?

HS : Kim loại sẽ có xu hớng nhờng đi e để
đạt cấu hình bền giống cấu hình của khí
hiếm.
GV: Vậy lúc đó trong nguyên tử số p có
còn bằng số e không ?
HS: Lúc này số p sẽ nhiều hơn số e
GV: Lúc đó kim loại trở thành ion dơng.
Vậy tính nhờng e (hay mất e) là tính kim
loại. Từ đó dẫn dắt để đi đến khái niệm tính
kim loại.
GV: Trên cơ sở tính kim loại, một em định
16


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
nghĩa cho cô tính phi kim là gì?
HS: Tính phi kim là tính chất của một
nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu
electron để trở thành ion âm.
GV: Tiến hành thí nghiệm để kết luận tính
hoạt động của Na so với Mg, Al.
Lấy bốn ống nghiệm cho vào mỗi ống một
lợng nớc cất.
- ống 1: Cho thêm 1 mẩu kim loại Na
- ống 2: Cho thêm 1 mẩu kim loại Mg
- ống 3: Cho thêm 1 mẩu kim loại Al
HS: ống chứa Na thì Na tan dần trong nớc,
thấy có bọt khí xuất hiện, Còn mẫu Mg thì
phản ứng khi đun nóng; mẩu Al dù đun

nóng vẫn không phản ứng. Kết luận: độ
hoạt động của Na mạnh hơn Mg; Mg mạnh
hơn Al.
Hoạt động 2:
GV: Trong cùng một chu kì tính kim loại và
tính phi kim có giống nhau không? Chúng
biến thiên nh thế nào?
HS: Trong cùng một chu kì theo chiều tăng
dần của diện tích hạt nhân, tính kim loại
của các nguyên tố yếu dần, tính phi kim
mạnh dần.
Gv: Giải thích sự biến đổi tính kim loại phi
kim: do điện tích hạt nhân tăng, bán kính
nguyên tử giảm. Học sinh xem hình 2.1
trang 43 SGK.
Hoạt động 3:
GV: Các em quan sát tiếp hình 2.1 SGK trang 43, để dự đoán sự biến đổi tính chất
của các nguyên tố trong một nhóm A?
HS: Nêu sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong cùng một nhóm A.
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu sự biến
đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm
IA, VIIA.
HS: Làm ví dụ theo sự hớng dẫn của GV
GV: Giải thích qui luật này là điện tích hạt
nhân nguyên tử tăng và bán kính nguyên
tử tăng. HS xem hình 2.1 (SGK - 43)
Hoạt động 4:
GV: Độ âm điện là một khái niệm mới do
đó GV cung cấp cho HS định nghĩa này


Nội dung cần đạt

1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ
Trong cùng một chu kì theo chiều tăng dần của diện
tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu
dần, tính phi kim mạnh dần.
Ví dụ: Trong chu kì 3
Đi từ tráI qua phải,
- Tính kim loại yếu dần: Na > Mg > Al
- Tính phi kim mạnh dần: Si < P < S < Cl
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh
dần, đồng thời tính phi kim yếu dần.
Ví dụ:
Trong nhóm IA : tính kim loại tăng dần:
LiTrong nhóm VIIA: tính phi kim giảm dần: F > Cl > Br
> I.
Có thể thấy:
Cs có bán kính nguyên tử lớn nhất: nó là kim loại
mạnh nhất.
F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất: nó là phi kim
mạnh nhất.

3. Độ âm điện
a. Khái niệm
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trng cho khả
năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành

liên kết hóa học.
17


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
HS: quan sát bảng 6 trang 45 SGK, nhận
xét sự biến đổi, nêu quy luật biến đổi độ
âm điện. HS khác nhắc lại.
GV: Sự biến đổi độ âm điện giống nh sự
biến đổi tính chất nào của nguyên tố?
HS: Quy luật biến đổi độ âm điện giống sự
biến đổi tính phi kim của nguyên tố.

Nội dung cần đạt
b. Bảng độ âm điện
- Trong cùng một chu kì khi đi từ trái qua phải theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm
điện của các nguyên tố nói chung tăng dần.
- Trong một nhóm A khi đi từ trên xuống dới theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện
của các nguyên tử nói chung giảm dần.
Quy luật biến đổi độ âm điên phù hợp với sự biến
đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố
trong cùng một chu kì và trong một nhóm A mà đã
xét ở trên.
Kết luận:
Tính kim loại tính phi kim của nguyên tố biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân.


Hoạt động 5:
GV: Lấy ví dụ chu kỳ 3, yêu cầu học sinh
quan sát bảng 7 SGK - Tr 46, để xác định II. Hóa trị của nguyên tố
hóa trị và đa ra nhận xét.
HS: Quan sát bảng 7 SGk
+ 3 nguyên tố đầu chu kì (Na, Mg, Al) tạo
thành hợp chất oxit, trong đó chúng có hóa
trị lần lợt là 1,2,3.
+ Các nguyên tố tiếp theo (Si, P, S, Cl) có
hóa trị lần lợt là 4,5,6,7 trong hóa trị cao
nhất.
+ Các nguyên tố phi kim Si, P, S, Cl tạo đợc hợp chất khí với hidro, trong đó chúng
có lần lợt hóa trị là 4,3,2,1.
GV: Bổ sung đối với các chu kì khác, sự
biến đổi hóa trị của các nguyên tố cũng
diễn ra tơng tự.
GV: Hãy nêu sự biến đổi hóa trị trong một
Trong một chu kì, đi từ trái qua phải, hóa trị cao nhất
chu kì.
của các nguyên tố trong hợp chất chứa oxi tăng lần
HS: Nêu sự biến đổi hóa trị trong một chu
lợt từ I đến VII, còn hóa trị của các phi kim trong hợp
kì.
chất với hidro giảm từ IV đến I.
Hoạt động 6:
III. Oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát bảng 8 Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng
SGK - Tr 46 để rút ra nhận xét về sự biến
dần điện tích hạt nhân, tính bazơ các oxit và hidroxit

đổi tính chất của các oxit và hidroxit tơng
tơng ứng yếu dần đồng thời tính axit của chúng tăng
ứng biến thiên nh thế nào?
dần.
GV: Bổ sung tính chất đó đợc lặp đi lặp lại (HS xem bảng 8 trang 46, SGK)
ở các chu kì sau.
Ví dụ: trong chu kỳ 3:

Tính bazơ giảm dần:
NaOH , Mg(OH)2, Al(OH)3.

Tính axit mạnh dần:
Hoạt động 7:
H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4.
GV: Qua các quy luật biến đổi đã đợc khảo IV. Định luật tuần hoàn
18


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của thầy và trò
sát, ta nhận thấy rằng không những tính
chất của các nguyên tố ( là tính kim loại
phi kim) mà các hợp chất ( Hợp chất với
oxi, hợp chất với hidro) và các tính chất
của nó ( tính axit bazơ) cũng biến đổi
tuần hoàn. Tổng hợp lại ta có quy luật
chung là Định luật tuần hoàn

Nội dung cần đạt
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng

nh thành phần và tính chất tạo nên từ các
nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

4. Củng cố

Trong một
chu kỳ, đi từ
trái sang phải
Trong một
nhóm A

Tính kim loại: Tính phi kim:
tính dễ mất e
tính dễ thu e.
Tính kim loại
Tính phi kim
yếu dần
mạnh dần
Tính kim loại
mạnh dần

Tính phi kim
yếu dần

Độ âm điện
Giá trị độ âm
điện tăng dần

Các oxit và hidroxit tơng ứng

Tính bazơ yếu
dần

Tính axit
mạnh dần

Giá trị độ âm
điện giảm
dần

5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 18

Bài 10
ý nghĩa của bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học

I.Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức
Củng cố các kiến thức về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
2.Về kiến thức

19


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Học sinh đợc rèn luyện các kĩ năng để giải các tập liên quan đến bảng tuần hoàn: Quan hệ giữa
vị trí và cấu tạo; Quan hệ giữa vị trí và tính chất; So sánh tính chất của một nguyên tố với nguyên tố
lân cận.
II. Chuẩn bị
Giáo viên soạn câu hỏi cho Học sinh ôn tập từ sau bài 9 về:
- Cấu tạo nguyên tử
- Bảng tuần hoàn
- Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học
III. Phơng pháp
Đàm thoại Trực quan Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của th ầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV: Nếu không dựa vào bảng tuần hoàn,
Vị trí
chỉ dựa vào cấu tạo nguyên tử thì có biết đ- Cấu tạo
ợc vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần
STT của nguyên tố

Số p = số e
hoàn không ?
STT của chu kỳ
Số lớp e
HS: Dựa vào cấu tạo nguyên tử
STT của nhóm A
Số e lớp ngoài
- Số e = số p ô nguyên tố
cùng
- Số lớp e số thứ tự chu kì
- Số e lớp ngoài cùng số thứ tự của
Ví dụ 1: nguyên tố có STT 19, thuộc chu kỳ 4, nhóm
nhóm
IA. Vậy cấu tạo nguyên tử :
GV: Vậy ngợc lại nếu biết vị trí của một
nguyên tử có STT là 19 nên nguyên tử có
nguyên tố ta có thể suy ra đợc cấu tạo
19proton và 19electron
nguyên tử của một nguyên tố.
nguyên tử thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp e.
HS: Làm ví dụ:
Nguyên tử thuộc nhóm IA nên có 1e lớp
Ví dụ 1: Nguyên tố có STT là 19; chu kù 4;
ngoài cùng.
nhóm IA. HS nêu cấu tạo nguyên tử.
Nguyên tố đó là Kali.
Ví dụ 2: nguyên tố R có cấu hình e la 1s 2 Ví dụ 2: nguyên tố R có cấu hình e là 1s 2 2s2 2p6 3s2
2s2 2p6 3s2 3p4..Có thể suy ra đợc những 3p4.. Có thể suy ra:
gì?
Tổng số e là 16 nên nguyên tố đó có 16

proton, vậy nguyên tố ở ô thứ 16.
Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp e.
Nguyên tố thuộc nhóm VIA vì có 6e ở lớp
ngàoi cùng.
Đó là nguyên tố lu huỳnh.
Hoạt động 2:
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của các nguyên tố
GV: Khi biết đợc vị trí của nguyên tố đó
Vị trí
Tính chất
trong bảng tuần hoàn thì có thể suy ra tính
Nhóm IA; IIA; IIIA
là kim loại ( trừ H; B)
chất của nguyên tố đó. Đó là những tính
Nhóm VA; VIA; VIIA là phi kim
chất nào?
Từ số thứ tự của nhóm ta biết:
HS: ta có thể biết đợc nguyên tố đó là kim
- Hóa trị cao nhất với oxi bằng số thứ tự của nhóm
loại phi kim khí hiếm; công thức oxit
- Hóa trị với hidro (nếu có) = 8 STT của nhóm.
cao nhất, hợp chất với hidro ( nếu có), tính
- Công thức oxit cao nhất, công thức hidroxit
axit bazơ
20


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của th ầy và trò


Nội dung cần đạt
- Công thức hợp chất khí với hidro
- Tính axit base của các hợp chất tơng ứng.
GV: Nguyên tố S có số thứ tự là 16,
Vi dụ: nguyên tố lu huỳnh có STT là 16, thuộc chu
thuoocjchu kì 3, nhóm VIA. Vậy
kỳ 3, nhóm VIA.Vậy ta có thể suy ra:
HS: Làm ví dụ mà giáo viên vừa đa.

Lu huỳnh là phi kim.

Có hoá trị cao nhất là 6, oxit cao nhất là
SO3 là oxit axit; hidroxit là H2SO4 là axit mạnh

Hoá trị với hidro là 2, hợp chất khí với hidro
là H2S.
Hoạt động 3:
III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với
GV: Dựa vào các quy luật sự biến đổi tính các nguyên tố lân cận.
chất của các nguyên tố và ĐLTH ta có thể Ví dụ: So sánh tính chất của P với Si và S; với N và
so sánh tính chất của một nguyên tố hay As
hợp chất tơng ứng với các nguyên tố khác. -Xếp theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân: Si; P;
HS: Làm ví dụ so sánh tính chất của P với S: các nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3. Trong một
Si và S; với N và As.
chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân tính phi
GV: Yêu cầu HS phát biểu quy luật của sự kim tăng nên: P có tính phi kim mạnh hơn Si nhng
biến đổi tính kim loại phi kim theo chu kỳ yếu hơn S.
và theo nhóm,sự biến đổi tính axit bazơ
- - Xếp theo thứ tự N; P; As: thuộc nhóm VA. Trong
theo chu kỳ, từ đó rút ra kết luận.

nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính
phi kim yếu dần, do đó P có tính phi kim yếu hơn N
nhng mạnh hơn As.
- Hidroxit của nó: H3PO4 có tính axit yếu hơn H2SO4
và HNO3.
4. Củng cố
- Cấu tạo nguyên tử
Vị trí nguyên tố trong HTTH
Tính chất hóa
học cơ bản
của nguyên tố.
- Dựa vào quy luật của sự biến đổi: so sánh tính chất của nguyên tố này vớinguyên tố khác
(theo nhóm và theo chu kỳ)
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________
Tiết 19, 20

Bài 11
Luyện tập
21



Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội

Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn
Cấu hình electron của nguyên tử
và tính chất của các nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Học sinh nắm vững
Cấu tạo của bảng tuần hoàn
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi
kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện và hóa trị.
- Định luật tuần hoàn
2. Về kĩ năng
Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn: Từ vị trí các nguyên tố suy ra tính chất, cấu tạo nguyên tử
và ngợc lại.
II. Chuẩn bị
Giáo viên phân chia nội dung bài luyện tập thành hai phần để học sinh chuẩn bị trớc ở nhà. Khi tới
lớp, giáo viên hớng dẫn học sinh tham gia các hoạt động luyện tập.
III. Phơng pháp
Đàm thoại Trực quan Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của th ầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
A - Kiến thức cần nắm vững

GV: Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng tuần I. Cấu tạo bảng tuần hoàn
hoàn và trả lời các câu hỏi :
a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
- Cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tuần hoàn.
tố trong bảng tuần hoàn.
- Các nguyên tố đợc xếp theo chiều tăng dần của
- Lấy sự sắp xếp các nguyên tố 20 nguyên
điện tích hạt nhân.
tố đầu trong bảng tuần hoàn để làm ví dụ
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
minh họa cho nguyên tắc sắp xếp
nguyên tử đợc xếp thành 1 hàng.
- Các nguyên tố có số electron hóa trị nh nhau đợc
xếp thành 1 cột.
- Thế nào là ô nguyên tố
b. Ô nguyên tố là mỗi nguyên tố đợc sắp xếp vào
một ô trong bảng tuần hoàn.
Hoạt động 2:
c. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
GV: Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng tuần chúng có cùng số lớp electron, đợc sắp xếp theo
hoàn để trả lời các câu hỏi sau.
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Thế nào là chu kì?
- Mỗi hàng là 1 chu kì.
- Có bao nhiêu chu kì nhỏ, chu kì lớn? Mỗi - Bảng tuần hoàn có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ và 4 chu
CK có bao nhiêu nguyên tố?
kì lớn.
- Số thứ tự của CK cho ta biết điều gì về số - Nguyên tử của các nguyên tố thuộc 1 chu kì có số
lớp electron?
lớp electron nhu nhau.

- Tại sao trong một CK, khi bán kính - Số thứ tự chu kì = Số lớp electron
nguyên tử các nguyên tố giảm dần theo d. IA đến VIIIA thuộc CK nhỏ và CK lớn
chiều từ trái sang phải, thì tính kim loại
Nhóm B thuộc CK lớn
giảm tính phi kim tăng dần.
Nhóm IA, IIA là nguyên tố s
22


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của th ầy và trò
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS dựa vào cấu hình electron
của 20 nguyên tố đầu (SGK/26) cho nhận
xét về sự biến đổi cấu hình electron của
các nguyên tố ở mỗi CK.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu HS chỉ vào bảng tuần hoàn
và trình bày sự biến thiên tuần hoàn tính
chất :
- Tính kim loại
- Tính phi kim
- Bán kính nguyên tử
- Giá trị độ âm điện của các nguyên tố.
Và phát biểu định luật tuần hoàn
Hoạt động 4:
HS: Trả lời câu hỏi
- Đặc điểm của chu kì
- Đặc điểm của nhóm A
HS: Giải bài tập


Nội dung cần đạt
IIIA đến VIIIA là nguyên tố p
B là các nguyên tố d và f
2. Sự biến đổi tuần hoàn
a. Cấu hình electron của nguyên tử.
Cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố
biến đổi tuần hoàn.
b. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim,
bán kính nguyên tử và giá trị độ âm điện của các
nguyên tố.
Đợc tóm tắt trong bảng: SGK / 53
c. Định luật tuần hoàn.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng nh
thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ
các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Bài tập
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm kiến thức
Dạng 2: Bài tập lí thuyết tự luận
BT 6 SGK trang 54
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng
tuần hoàn.
a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu
electron ở lớp electron ngoài cùng?
b. Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ mấy?
c. Viết số electron ở từng lớp electron.
BT 2.49 SBT trang 20
a. So sánh tính phi kim của: Si, Al và P

b. So sánh tính phi kim của: Si, C và Ge
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3
Dạng 3: Bài tập toán xác định tên nguyên tố.
Nhìn vào bảng tuần hoàn HS cho biết công BT 7 SGK trang 54
thức hợp chất với hiđro.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3, trong hợp
HS nhắc công thức tính % các nguyên tố chất của nó với hiđro có 5,88%H về khối lợng.
trong hợp chất.
Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
HS giải bài tập.
ĐS: M = 32 (S)
BT 9 SGK trang 54
HS nhắc công thức tính số mol các chất.
Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với
HS viết phơng trình phản ứng.
nớc tạo ra 0,336 lít khí H2 (ở đktc).
HS giải bài tập.
Xác định kim loại đó. ĐS: Canxi.
4. Củng cố
- Học sinh nhắc lại quy luật biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học
- Học sinh phát biểu định luật tuần hoàn.
- Dặn dò và bài tập về nhà
5. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
23


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tiết 22

Chơng 3

Liên kết hóa học
Bài 12: liên kết ion - tinh thể ion
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Học sinh biết:
Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến thành ion ? Có mấy loại ion ?
Liên kết ion đợc hình thành nh thế nào ?
2. Về kĩ năng
Học sinh vận dụng: Liên kết ion ảnh hởng nh thế nào đến tính chất của một số hợp chất ion.
II. Chuẩn bị
Giáo viên cho học sinh ôn tập: Một sô nhóm A tiêu biểu (bài 8). Photocopy hình vẽ tinh thể NaCl
làm đồ dùng dậy học.(Nếu có thể)
III. Phơng pháp
Đàm thoại - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Diễn ra trong quá trình giảng dậy)
3. Bài mới

Hoạt động của th ầy và trò
Hoạt động 1:
GV đặt vấn đề: Cho Na(Z = 11). Hãy tính
xem nguyên tử Na có trung hòa điện hay
không ?
HS: Na có 11p mang điện tích 11+
- Na có 11e mang điện tích 11- Do đó nguyên tử Na trung hòa về điện
tích
GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e của Na.
HS: Lên bảng viết cấu hình của Na
1s22s22p63s1
GV: Nếu nguyên tử Na nhờng 1e ở phân
lớp ngoài cùng (3s1) thì điện tích của phần
còn lại của nguyên tử là bao nhiêu ?

Nội dung cần đạt
I. Sự tạo thành ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion
1.1 Ion
Nguyên tử nhờng hay nhận electron thì trở thành
phần tử mang điện gọi là ion.

24


Nguyễn Thị Mai Hạnh - THPT Tô Hiệu - Thờng Tín - Hà Nội
Hoạt động của th ầy và trò
HS: - Khi nguyên tử nhờng đi 1e ở phân lớp
ngoài cùng thì có 11p mang điện tích 11+
+ Có 10e mang điện tích 10+ Phần còn lại của nguyên tử Na mang

điện tích 1+
GV: kết luận
Nguyên tử trung hòa về điện (số p mang
điện tích dơng bằng số e mang điện tích
âm), nên khi nguyên tử nhờng hay nhận e
thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Hoạt động 2:
GV: Trong các phản ứng hóa học, để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm (lớp ngoài
cùng có 8e hay là 2e ở heli) nguyên tử kim
loại có khuynh hớng nhờng electron để trở
thành ion dơng đợc gọi là cation.
GV: Giáo viên phân tích làm mẫu
Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
HS: Theo dõi ví dụ mà giáo viên đa ra làm
mẫu và vận dụng viết phơng trình nhờng
electron của các nguyên tử kim loại lớp
ngoài cùng có 1, 2, 3 e nh Mg, Al để trở
thành ion dơng.

Nội dung cần đạt

1.2 Cation
Trong các phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền
của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hớng
nhờng electron để trở thành ion dơng gọi là cation.

Ví dụ 1: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
Na
Na+ + 1e

1s2 2s22p63s1 1s2 2s22p6
Ion natri
Ví dụ 2: Mg Mg2+ + 2e
Ion magie
Al Al3+ + 3e
Ion nhôm
TQ: M Mn+ + ne
Các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3e
đều dễ nhờng electron để trở thành ion dơng.
GV: Kết luận
1.3 Anion
Trong phản ứng hóa học, để đạt cấu hình bền vững
Hoạt động 3:
của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hớng
GV: GV yêu cầu HS viết cấu hình electron nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác trở
của nguyên tử Cl.
thành ion âm gọi là anion.
HS: Lên bảng viết cấu hình nguyên tử Cl
Vd1: Sự tạo thành ion clorua Cl- từ nguyên tử Cl
GV: Dẫn dắt HS tìm hiểu sự tạo thành ion
Cl + 1e ClCl
1s2 2s2 2p63s23p5
1s2 2s2 2p63s23p6
HS: so sánh cấu hình electron của ion ClIon clorua
với cấu hình electron của khí hiếm gần
2Vd2: O + 2e O
nhất (Ar)
Anion oxit
GV: cho HS vận dụng: viết phơng trình
TQ: X + ne Xnnhận electron của các nguyên tử O, N.

Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7
HS: nhận xét về sự tạo thành các ion: Cl-,
electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1e để trở
O2thành ion âm.
GV: kết luận
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
GV: hớng dẫn HS gọi tên các anion phi kim
2.1 Ion nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên
(gọi theo tên gốc axit trừ O2- gọi là anion
tử.
oxit).
Ví dụ: Li+, Mg2+, F-, O2Hoạt động 4:
GV: GV: cho ví dụ một số ion: Li+, OH-,
25


×