Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIÁO án tự CHỌN hóa học 10CB, 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.7 KB, 34 trang )

lượng chất(m)
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Ngày soạn: 11 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 1.
CỦNG CỐ KIẾN THỨC LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC CẤP II
I. Mục tiêu
Giúp HS nắm vững nội dung ôn tập ở 2 tiết trước và vận dụng làm bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học ở THCS.
II. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,…
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
I. Lí thuyết
Hoạt động 1
- GV: Nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại
hạt cơ bản?
- HS: Có 3 loại.
- GV: Hạt nhân nguyên tử có mấy loại hạt?
Điện tích của từng loại hạt ?
Hoạt động 2
- GV: Xác định công thức tính số mol của
một chất liên quan đến khối lượng chất, thể


tích ở đktc.
Hoạt động 3
- GV: Công thức tính tỉ khối của chất khí A
đối với khí B? Của khí A đối với không
khí?
I. Lí thuyết
1. Nguyên tử
electron (e: 1 -)
Nguyên tử proton (p: 1+)
Nơtron (n: 0)

Số p = Số e.
2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích
và lượng chất

N = 6, 023.10
23
(ngtử hay phtử)
3. Tỉ khối của chất khí
1
hạt nhân
V khí
(đktc)
Klượng
chất(m)
V=22,4.n
n=m/M
n=V/22,4
m=n.M
n = A/N

A = n.N
số ptử
chất(A)
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
- GV: Công thức tính nồng độ phần trăm,
nồng đọ mol/l?
Hoạt động 4
II. Một số bài tập
- GV yêu cầ HS thảo luận bài tập sau và
lên bảng:
Hãy tính thể tích ở đktc của:
a. Hỗn hợp khí gồm có 6,4g khí O
2
và 22,4
gam khí N
2
.
b. Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO
2
; 0,5
mol CO và 0,25 mol N
2
.
- HS thảo luận, lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập sau: Có
những chất khí riêng biệt: H
2
; NH
3

; SO
2
.
Hãy tính tỉ khối của mỗi khí so với:
a. Khí N
2
.
b. Không khí.
- HS lên bảng
- GV hướng dẫn HS giải bài tập sau: Trong
800ml dung dịch NaOH có 8 g NaOH.
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch
NaOH.
b. Phải thêm bao nhiêu ml H
2
O vào 200ml
dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH
0,1M?.
- HS thảo luận bài tập và lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
Công thức: d
A/B
=
B
A
M
M
d
A/kk
=

29
A
M
4. Nồng độ của dung dịch
C% =
100.
dd
ct
m
m
%
C
M
=
V
n
II. Một số bài tập
Bài tập 1
a. nO
2
= 6,4/32= 0,2 (mol )
nN
2
= 22,4/28 = 0,8 (mol)

hh
n
= 0,8 + 0,8 = (1 mol)
V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 (lít)
b)


hh
n
= 0,75 + 0,5 + 0,25 = (1,5 mol)
V = 1,5.22,4 = 33,6 (lít).
Bài tập 2
a. d
H
/
2
N
2

= 2/ 28 < 1
d
NH
3
/N
2
= 17/ 28 < 1
d
SO2/ N2
= 64/ 28 > 1
b. d
H
2
/kk
= 2/ 29 < 1
d
NH3/ kk

=17/ 29 < 1
d
SO2/ kk
= 64/ 29 > 1
Bài tập 3
a) C
M
= n/V; n = 8:40 = (0,2 mol)
C
m
= 0,2/0,8 = 0,25M.
b) nNaOH trong 200ml dung dịch có
nồng độ 0,25M là:
n = 0,2.0,25 = 0,05mol.
C
M
= n/V

V = n/C
M
= 0,05/0,1 =
0,5(lít).
Cần thêm V
H
2
O
= 0,5 – 0,2 = 0,3 (lít) =
300 (ml)
2
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB

* củng cố - dặn dò
- Hãy tính khối lượng hỗn hợp khí gồm: 33 lít CO
2
; 11,2 lít CO và 5,5 lít N
2
(đktc).
- Chuẩn bị bài : Thành phần nguyên tử.
Ngày soạn: 18 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 2.
CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ, HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS rèn luyện về thành phần của nguyên tử : Vỏ nguyên tử và hạt nhân; Vỏ
nguyên tử cấu tạo bằng electron; Hạt nhân cấu tạo bằng hạt proton và nơtron.
- Khối lượng và điện tích của các hạt e, p, n kích thước và khối lượng rất nhỏ của
nguyên tử.
2. Kĩ năng
HS vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống câu hỏi vấn đáp và bài tập cho HS
1. HS: Ôn tập các kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử,
nguyên tố hóa học.
III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số,…
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày thành phần cấu tạo nguyên tử ? Định nghĩa nguyên tố hóa học ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nêu thành phần cấu tạo
nguyên tử ? Nguyên tử được cấu tạo bởi
những thành phần nao ? Đặc điểm của
mỗi thành phần ?
I. Kiến thức cần nhớ
1. Thành phần nguyên tử
Gồm lớp vỏ là các electron và hạt nhân gồm hạt
proton và nơtron.
2. Đặc điểm của mỗi thành phần.
3
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
- HS: Thảo luận ôn tập lại kiến thức cũ
và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo
lường và các số liệu quy đổi giữa các đại
lượng đó.
HS: Thảo luận ôn tập lại và trả lời
Hoạt động 3
- GV cho HS làm bài tập, nhân xét và
củng cố về thành phần nguyên tử, hạt
nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học.
- GV hướng dẫn HS giải bài tập sau: Kết
quả phân tích cho thấy trong phân tử khí

CO
2
có 27,3% và 72,7% O theo khối
lượng. Biết nguyên tử khối của C là
12,011. Hãy xác định nguyên tử khối
của oxi ?
- HS lên bảng, GV nhận xét và cho điểm
- GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài
tập sau: Biết rằng khối lượng của một
nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và
khối lượng của nguyên tử C nặng gấp
11,906 lần khối lượng của nguyên tử
hiđro. Hỏi nếu chọn 1/ 12 khối lượng
nguyên tử cacbon làm đơn vị thì H, O
có nguyên tử khối là bao nhiêu ?
- HS thảo luận và lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm
- GV yêu cầu HS làm bài tập và lên
bảng
Hãy cho biết đơn vị điện tích hạt nhân,
số p, số n và số e của các nguyên tử có
kí hiệu sau đây:
a.
7
3
Li

23
11
Na


39
19
K

40
20
Ca

234
90
Th
b.
1
1
H

4
2
He

12
6
C

16
8
O

31

15
P

54
26
Fe
- Đặc điểm của e là: m
e
=9,1094.10
-31
kg và q
e
= -1,602.10
-19
C = -e
0
= 1-
- Đặc điểm của p là:
m
p
= 1,6726.10
-27
kg vµ q
p
= e
0
= 1+
- Đặc điểm của n là:
m
n

= 1,6748.10
-27
kg vµ q
n
= 0.
3. Các đại lượng đo lường.
1nm = 10
-9
m ; 1
0
A
= 10
-10
m ;
1nm = 10
0
A
; 1nm = 10
-6
mm
1u = 1,6605.10
-27
kg => m
p
≈ m
n
≈ 1u
II. Bài tập
Bài tập 1.
- Đặt x là nguyên tử khối của oxi

- Trong CO
2
, ta có: m
c
= 1.12,011; m
o
= 2.x;
m
c
/m
o
= %C / %O
→ 1.12,011 / 2.x = 27,3 / 72,7
→ x = 15,992 ≈ 16 (đvC)
Bài tập 2.
- Khi chọn 1/ 12 khối lượng nguyên tử cacbon
làm đơn vị khối lượng → khối lượng nguyên tử
cacbon bằng 12 (đvC)
M
C
= 11,906 .M
H
= 12 → 12/ 11,906 = 1,008
(đvC)
M
O
= M
H
.15,842 → M
O

= 1,008.15,842 =
15,969 (đvC)
Bài tập 3.
4
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
4. Củng cố - Dặn dò
* Củng cố: trong luyện tập
* Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã chữa và hoàn thành các bài tập còn lại
trong SGK.
Ngày soạn: 25 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 3.
BÀI TẬP VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?
Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, trên cơ sở điện
tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí
hiệu nguyên tử, đồng vị , nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố
hóa học.
- Tìm số hạt cơ bản của nguyên tử một số nguyên tố.
II. Chuẩn bị của GV và HS

1. GV: Hệ thống các câu hỏi và kiến thức chính của bài.
2. HS: Ôn tập lại các kiến thức về thành phần nguyên tử.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,…
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV: Từ điện tích và tính chất của
nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan
I- Lý thuyết
1. Điện tích hạt nhân
- Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có
5
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
giữa các hạt ?
=> Điện tích hạt nhân được tính bởi loại
hạt nào? Vì sao?
- HS nhớ lại kiến thức và trả lời.
- GV: Định nghĩa số khối ? Từ đó đưa ra
công thức tính số khối ? Khi biết số khối
A và số proton Z coa tính được số n, e
không ?
? Định nghĩa nguyên tố hoa học.
? Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử ?
- HS thảo luận.
Hoạt động 2
- GV: Thế nào là đồng vị ? Nguyên tử
khối, nguyên tử khối trung bình ? Công
thức tính nguyên tử khối trung bình ? chỉ

ra ý nghĩa của các đại lượng trong CT.
- HS trả lời
Hoạt động 3
Bài tập
- GV cho bài tập: Một nguyên tố X có
tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
25. Tìm Z, A ?
- GV gợi ý HS giải BT
- GV cho bài tập: Trong tự nhiên Br có 2
đồng vị:
Br
79
35
chiếm 50,69% số nguyên tử
và đồng vị thứ 2 chưa biết số khối. Biết
nguyên tử khối trung bình của Br là 79,98.
Tìm số khối và % của đồng vị thứ 2.
- GV hướng dẫn:
+ HS tìm số % của đồng vị 2.
+ Áp dụng công thức tính nguyên tử
khối TB tìm B.
Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+
Trong nguyên tử : Số Z = Số p = Số e.
2. Số khối
- Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt
nhân đó: A = Z + N N = A - Z
3. Nguyên tố hoá học
- Là những nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân

4. Số hiệu nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của
1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó (Z)
5. Kí hiệu nguyên tử
Số khối A
X  Kí hiệu hóa học
Số hiệu ng tử Z
6. Đồng vị
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa
học là những nguyên tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối
A của chúng khác nhau.
7. Nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình.
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết
khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- CT tính nguyên tử khối trung bình:
Ā =
II- Bài tập
Bài tập 1:
Giải
Ta có: P + E + N = 115; Mà P = E
2P + N = 115 (1)
- Theo bài ra: 2P - N = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta được : P = 35, N = 45.
Bài tập 2:
Giải
% số nguyên tử của đồng vị thứ 2:

100 - 50,69 = 49,31%
Ta có: 79,98 =
100
31,49.69,50.79 B
+


B = 81
Đồng vị thứ 2:
Br
81
35
(49,31%).
6
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
- GV cho bài tập: Một nguyên tố X có 2
đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23.
Hạt nhân nguyên tử X có 35 P.Trong
nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 N,
số N của đồng vị thứ 2 hơn thứ nhất là 2.
Tính
X
A
?
- GV hướng dẫn:
+ HS tìm số khối của đồng vị 2.
+ Áp dụng công thức tính nguyên tử
khối TB tìm ra.
- GV cho bài tập: Nguyên tố X có 3 đồng
vị X

1
(92,23%), X
2
(4,67%), X
3
(3,1%).
Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số N
trong X
2
hơn X
1
là một hạt và nguyên tử
khối trung bình của X là :
X
A
= 28,0855.
a) Tìm X
1
, X
2
, X
3
.
b) Nếu trong X
1
có N = P . Tìm số nơtron
trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
- GV hướng dẫn:
+ Theo dữ kiện lập hệ liên quan X
1

, X
2
,
X
3
. Giải hệ 3 phương trình.
Bài tập 3:
Giải
Số khối của đồng vị thứ nhất ( A
1
) là :
35 + 44 = 79.

A
2
= 79 + 2 = 81.
X
A
= 79.
2723
23
.81
2327
27
+
+
+
=79,92
Bài tập 4:
Giải

a. Gọi số khối của các đồng vị lần lượt là:
X
1
, X
2
, X
3
, ta có hpt:





=++
+=
=++
0855,28.031,0.0467,0.9223,0
1
87
321
12
321
XXX
XX
XXX

X
1
= 28; X
2

= 29; X
3
= 30.
b. Tìm số N trong các đồng vị.
X
1
Có P = N = Z = 28 : 2 = 14.
Số N trong các đồng vị:
X
1
: 14
X
2
: 29 – 14 = 15
X
3
: 30 – 14 = 16.
• Củng cố, dặn dò:
- BT: Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 21. Tìm A, Z.
- Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK
7
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Ngày soạn: 31 / 8 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 4.

CỦNG CỐ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP BÀI:
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử.
- Thứ tự các phân lớp electron theo chiều tăng năng lượng trong nguyên tử; Số
electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng xác định số electron của các lớp.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết và bài tập cơ bản về cấu tạo vỏ nguyên
tử.
2. HS: Ôn tập lại kiến thức cấu tạo vỏ nguyên tử
III- Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục,
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
8
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Hoạt động 1:
- GV: Các electron chuyển động xung
quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác định.
Quan điểm này ngày nay còn đúng không ?
- GV: Hãy cho biết sự chuyển động của
các electron trong nguyên tử ?
- HS nhớ lại kiến thức trả lời
- GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa
số e, số p và số hiệu nguyên tử hay số thứ
tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?

Hoạt động 2:
- GV: Thông báo cho HS các electron ở
gần hạt nhân có năng lượng thấp bị hạt
nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi vỏ và
ngược lại.
- GV: yêu cầu HS nhớ lại kiến thức để trả
lời các câu hỏi:
? Những electron có mức năng lượng như
thế nào thì được xếp vào một lớp ?
- HS: có mức năng lượng gần bằng nhau.
- GV: Mỗi lớp electron lại chia thành phân
lớp.
? Em hãy nêu nhận xét về mức năng lượng
của các electron được xếp trong cùng một
phân lớp ? và trong cùng một lớp ?
- GV thông báo một số quy ước:
+ Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ
cía thường s, p, d, f.
+ Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự
của lớp.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS điền vào bảng:
1. Số electron tối đa trong một phân lớp.
Phân lớp Số AO Số electron tối đa
2. Số electron tối đa trong một lớp
I. Sự chuyển động của các electron trong
nguyên tử:
-Các electron chuyển động rất nhanh trong
khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử
không theo những quỹ đạo xác định tạo nên

vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử: Số e = số p = Z = STT
của nguyên tố trong BTH các nguyên tố
hóa học.
II. Lớp electron và phân lớp electron
1. Lớp electron
- Ở trạng thái cơ bản, các e lần lượt chiếm
các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ
gần hạt nhân ra ngoài ) và xếp thành từng
lớp.
- Các e trên cùng một lớp có mức năng
lương gần bằng nhau

Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
2. Phân lớp electron:
- Các e trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
- Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái
thường : s, p, d, f.
-
Các electron ở phân lớp s gọi là electron s,
các electron ở phân lớp p được gọi là
electron p.
III- Số electron tối đa trong một phân
lớp, một lớp
1. Số electron tối đa trong một phân lớp.
Phân lớp Số AO
s 1
P 3

d 5
f 7
2. Số electron tối đa trong một lớp
9
Số phân lớp = STT lớp
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Lớp Số phân
lớp
Số electron tối đa
Hoạt động 4: Bài tập
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 6
(Tr22-SGK)
- HS lên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
- GV cho các bài tập trắc nghiệm:
2. Tổng số hạt trong nguyên tử của một
nguyên tố Y là 40. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số
lớp electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
3. Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử
R là 24 trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 8 hạt.
Nguyên tử R có lớp electron ngoài cùng là
lớp ?
A. K B. L C. M D. N
4. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e,
lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên
tử của nguyên tố R là
A. 19 B. 12 C. 18 D. 11

5. Các electron của nguyên tử nguyên tố X
được phân bố trên 3 lớp. Lớp thứ 3 có 6e.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử
nguyên tố X là
A. 6 B. 16 C. 14 D. 8
Lớp Số phân
lớp
Số electron tối đa
1 (K) 1s 2
2 (L) 2s 2p 8
3 (M) 3s 3p 3d 18
4 (N) 4s 4p 4d 4f 32
IV- Bài tập
Bài tâp 1 (bài 6/22-SGK)
a. Từ kí hiệu của nguyên tố Ar ta có Z = 18
Vậy trong hạt nhân Ar có 18p và 40 – 18 =
32n, lớp vỏ nguyên tử Ar có 18e .
b. Sự phân bố electron trên các phân lớp
Ar(Z = 18): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Bài tập 2:
Đáp án: B

2Z + N = 40 (1)
2Z – N = 12 (2)
→ Z = 13; N = 14 → Y có 13 e
Lớp 1 có tối đa 2e; Lớp 2 có tối đa 8e; Lớp
3 có tối đa 18e → Y có 3 lớp e.
Bài tập 3:
Đáp án: B
2Z + N = 24 (1)
2Z – N = 8 (2)
→ Z = 8; N = 8 → R có 8e
Lớp 1 có tối đa 2e; Lớp 2 có tối đa 8e → R
có 2 lớp e → Lớp ngoài cùng là lớp L
Bài tập 4:
Đáp án: D
Bài tập 5:
Đáp án: B
4. Dặn dò
- Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị trước bài: Cấu hình electron nguyên tử
10
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Ngày soạn: 08 / 9 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 5.
CỦNG CỐ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP BÀI:

CẤU HÌNH ELECTRON
I- Mục tiêu
- Giúp HS hiểu được qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử.
- Vận dụng các quy ước và các bước viết cấu hình electron để viết cấu hình của
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập liên quan tới cấu hình electron.
2. HS: Ôn tập lại bài cấu hình electron nguyên tử.
III- Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: I- Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên
11
1 2 3 4
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
- GV yêu cầu HS nhớ lại sự phân bố các
electron trong nguyên tử.
- GV lưu ý HS: Mức năng lượng của các
lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần
hạt nhân nhất và của phân lớp tăng theo
thứ tự s, p, d, f. Khi điện tích hạt nhân
tăng, có sự chèn mức năng lượng làm cho
mức năng lượng phân lớp 3d > 4s, 5d > 4f
> 6s và 6d > 5f > 7s.
- HS nhớ lại kiến thức và nhắc lại
Hoạt động 2:
- GV: Cấu hình electron nguyên tử biểu
diễn sự phân bố electron trên phân lớp

thuộc các lớp khác nhau.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhắc lại các
quy ước và các bước viết cấu hình
electron nguyên tử
- GV: Thế nào là nguyên tố họ s, họ p, họ
d, họ f ?
- HS thảo luận và trả lời
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng cấu
hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu để
tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm tối
đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó rút
tử
- Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm
các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp
từ trong ra ngoài.(Tính từ hạt nhân) .
E
1
< E
2
<E
3
<E
4
- Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng :
1s 2s2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s
5f 6d 7p…
II- Cấu hình electron nguyên tử
1. Cấu hình electron của nguyên tử
- Là cách để mô tả sự xắp sếp các e trong
nguyên tử : Thuộc AO nào, phân lớp nào, lớp

nào.
* Quy ước:
- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số
(1, 2, 3,…).
- Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường (s,
p, d, f).
- Số electron trong một phân lớp được ghi bằng
số ở phía trên bên phải của phân lớp (s
2
, p
6
,…).
* Các bước viết cấu hình electron :
- Xác định số electron của nguyên tử.
- Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng
lượng . (Chú ý đến số e tối đa cho các phân
lớp)
- Sắp xếp theo cấu hình e: theo thứ tự từng lớp
(1 → 7), trong mỗi lớp theo thứ tự từng phân
lớp (s → p → d → f).
* Nguyên tố họ s, họ p, họ d, họ f là:
- Electron cuối cùng điền vào phân lớp nào thì
nguyên tố là họ đấy.
2. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
- Đối với tất cả các nguyên tố, các nguyên tử có
8 electron ở lớp ngoài cùng (ns
2
np
6
) và nguyên

tử heli (1s
2
) không tham gia các phản ứng hóa
học (trừ một số điều kiện đặc biệt).
12
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
ra nhận xét ?
Hoạt động 3: Bài tập
- GV hướng dẫn HS giải bài tập 4/28
(SGK)
- HS nghe giảng và lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV hướng dẫn HS viết cấu hình bài tập
5/ 28 (SGK)
- HS chuẩn bị 2 phút rồi lên bảng.
- GV gọi HS khác nhận xét và sửa lại nếu
có sai sót.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 6/
28 (SGK).
- HS chuẩn bị rồi lên bảng.
- GV cho bài tập thêm: Hãy viết cấu hình
e của các nguyên tử có Z = 20, Z = 21, Z =
22, Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu
hình e của các nguyên tử đó khác nhau
như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS viết cấu hình của
- Kim loại: 1, 2, 3 lớp ngoài cùng
- Phi kim : 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là
nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.

III- Bài tập
Bài tập 4/28 (SGK)
Ta có: Z + N + E = 2Z + N = 13
→ N = 13 – 2Z
- Từ nguyên tố Z = 2 → 82 trong bảng tuần
hoàn luôn có : 1 ≤ ≤ 1,5

Z ≤ N ≤ 1,5Z

Z ≤ 13 – 2Z ≤ 1,5Z

3,7 ≤ Z ≤ 4,33 → Z = 4
→ N = 13 – 4 – 4 = 5
a. Nguyên tử khối: A = 4 + 5 = 9
b. Z = 4: 1s
2
2s
2
Bài tập 5/ 28 (SGK)
Z = 3: 1s
2
2s
1
→ Có 2e lớp ngoài cùng.
Z = 6: 1s
2
2s
2
2p
2

→ Có 4e lớp ngoài cùng.
Z = 9: 1s
2
2s
2
2p
5
→ Có 7e lớp ngoài cùng.
Z = 18: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
→ Có 8e lớp ngoài
cùng.
Bài tập 6/ 28 (SGK)
a. Z = 1: 1s
1
→ Phi kim
Z = 3: 1s
2
2s
1
→ Kim loại
b. Z = 8: 1s

2
2s
2
2p
4
→ Phi kim
Z = 16: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
2p
4
→ Phi kim
c. Z = 7: 1s
2
2s
2
2p
3
→ Phi kim
Z = 9: 1s
2
2s
2
2p
5

→ Phi kim
Bài tập thêm:
* Với Z = 20: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
* Với Z = 21 và Z = 22.
Z = 21: → Theo mức năng lượng:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
1

→ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2
13
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
nguyên tử có Z = 21 và Z = 22: Đầu tiên
viết theo mức năng lượng, sau đó xếp lại
theo thứ tự các lớp mới được cấu hình
electron.
- GV giải thích: Sở dĩ có hiện tượng này
là do có sự chèn năng lượng khi xuất hiện
phân lớp d, mức năng lượng của phân lớp
ns trở nên thấp hơn phân lớp (n – 1)d,
trong khi đó cấu hình e được sắp xếp lần
lượt theo thứ tự các lớp electron.
- GV hướng dẫn HS viết cấu hình của
nguyên tử có Z = 24 và Z = 29 và giải
thích: Ở đây có hiện tượng một e ở phân
lớp ns (n ≥ 4) chuyển vào phân lớp (n –

1)d để đạt cấu hình bán bão hòa d
5
và bão
hòa d
10
bền, phù hợp kết quả thực nghiệm.
Z = 22: → Theo mức năng lượng:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
2
→ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
2
4s
2
* Với Z = 24 và Z = 29 tương tự.
Z = 24: → Theo mức năng lượng:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
4
→ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
5
4s
1
Z = 29: → Theo mức năng lượng:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
9
→ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
10
4s
1
4. Dặn dò:
-Về nhà viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố có Z = 19, Z = 20 cho biết
các nguyên tử có mấy e lớp ngoài cùng, chúng là kim loại hay phi kim ?
- Hãy cho biết số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, Mg, C, Si, O.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 6.
BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+ Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
+ Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2. Kĩ năng
+ Viết cấu hình electron
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống câu hỏi bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử.
2. HS: Ôn tập lại các kiến thức liên quan.
II- Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới.
14
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV cho bài tập: Hãy cho biết số electron
tối đa:
a. Trong các lớp K, L, M, N.
b. Trong các phân lớp s, p, d, f.
- HS nhớ lại kiến thức đã học và trả lời.
- GV cho bài tập: Viết cấu hình e nguyên tử
của các nguyên tố có Z = 15, Z = 17, Z =
20, Z = 21, Z = 31. Dựa vào cấu hình e lớp
ngoài cùng cho biết tính chất hóa học cơ
bản của các nguyên tố ?
- HS: Chuẩn bị 2 phút.
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2
- GV cho bài tập: Nguyên tử Fe có Z = 26.
Hãy viết cấu hình electron của Fe. Nếu
nguyên tử Fe bị mất 2e, 3e thì các cấu hình
e tương ứng như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS khi nguyên tử Fe bị
mất đi 2e, 3e sẽ lần lượt tạo thành ion Fe
2+
,
Fe

3+
.
- HS nghe giảng và chuẩn bị.
- GV gọi HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3
- GV cho bài tập: Trong phân tử M
2
X có
tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số
Bài tập 1:
a. Trong các lớp.
Lớp
K (n = 1)
L (n = 2)
M (n = 3)
N (n = 4)
b. Trong các phân lớp.
Phân lớp
S
p
d
f
Bài tập 2:
Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố
Z = 15: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
3
→ Phi kim
Z = 17: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
→ Phi kim
Z = 20: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
→ Kim loaị

Z = 21: → Kim loại
→ Theo mức năng lượng:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
1
→ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2

Z = 31: → Thứ tự năng lượng:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
1
→ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s

2
4p
1
Bài tập 3:
Fe (Z = 26):
→ Theo mức năng lượng:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
→ Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
6
4s
2
+ Fe – 2e → ion Fe
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
+ Fe – 3e → ion Fe
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
5
Bài tập 4:
- Gọi số proton trong hạt nhân và số
electron của nguyên tử M là P
1
và Z
1
.
- Gọi số proton trong hạt nhân và số
electron của nguyên tử X là P
2
và Z
2
.
15
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn
hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số
hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn
trong nguyên tử X là 34 hạt. Viết cấu hình
electron của các nguyên tử M và X. Viết
công thức phân tử của hợp chất ?
- GV hướng dẫn HS:
+ Phân tử M
2
X trung hòa điện được tạo
thành do sự kết hợp 2 nguyên tử M và 1
nguyên tử X.

+ Sử dụng các điều kiện đầu bài để có hệ
các phương trình bậc nhất.
- HS nghe giảng và thảo luận.
- GV gọi HS lên bảng.
- Các nguyên tử trung hòa về điện nên ta
có: P
1
= Z
1
; P
2
= Z
2
.
- N
1
và N
2
ứng là số nơtron trong hạt
nhân của các nguyên tử M và X.
- Số p, e, n không bị thay đổi khi xảy ra
phản ứng hóa học kết hợp 2 nguyên tử
M với 1 nguyên tử X. Theo đầu bài ta có
hệ các phương trình bậc 1 sau:
+ Trong phân tử M
2
X có tổng số hạt (p,
n, e) là 140 hạt:
2(2P
1

+ N
1
) + 2P
2
+ N
2
= 140 (1)
+ Trong phân tử M
2
X số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 44
hạt
4P
1
+ 2P
2
– N
1
– N
2
= 44 (2)
+ Số khối của nguyên tử M lớn hơn số
khối của nguyên tử X là 23:
(P
1
+ N
1
) – (P
2
+ N

2
) = 23 (3)
+ Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử
M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34
hạt:
(2P
1
+ N
1
) – (2P
2
+ N
2
) = 34

2P
1
+ N
1
= 2P
2
+ N
2
+ 34 (4)
- Giải hệ phương trình 4 ẩn số ta được:
Nguyên tố M có Z
1
= P
1
= 19.

Nguyên tố X có Z
2
= P
2
= 8.
- Nguyên tử M là Kali với cấu hình e là:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
- Nguyên tử X là oxi với cấu hình e là:
1s
2
2s
2
2p
4
.

Công thức phân tử của M
2
X là K

2
O.

4. Củng cố - Dặn dò
* Củng cố
- Tính số hạt p, n, e.
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố.
- Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron.
* Dặn dò
- Yêu cầu về nhà giải lại các bài tập vào vở bài tập và hoàn thành các bài tập còn
lại trong SGK, SBT.
16
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Ngày soạn: 20 / 9 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 7.
CHỮA BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG I
I- Mục tiêu
- Điều chỉnh những lệch lạc trong quá trình tiếp thu kiến thức chương 1.
II- Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,…
2. Bài mới
A- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Học sinh chọn một phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B D B D B D C
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Trong nguyên tử Al có P = E = Z = 13; N = 27 – 13 = 14; A = 27
b. Ta có cấu hình e của Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
; Các e phân bố trên các lớp tương ứng
là: 2/ 8 / 3.
Câu 2 ( 3 điểm)
Z = 16: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
→ Phi kim vì có 6e lớp ngoài cùng.
Z = 18: 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
→ Khí hiếm vì có 8e lớp ngoài cùng.
17
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Z = 21: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2
→ Kim loại vì có 3e lớp ngoài cùng.
Câu 3 (2,5 điểm)
Ta có: p + e + n = 13; Mà p = e
→ 2p + n = 13 (1)

2p – n = 3 → n = 2p – 3 (2)
Thay (2) vào (1) ta được: 2p + 2p = 16 → p = 4 = e → n = 5
- Vậy p = 4; e = 4; n = 5
B- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Học sinh chọn một phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D C B B D D C
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Trong nguyên tử Na có P = E = Z = 11; N = 23 – 11 = 12; A = 23
b. Ta có cấu hình e của Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
.
- Các e phân bố trên các lớp tương ứng là: 2/ 8 / 1.
Câu 2 ( 3 điểm)
Z = 17: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
5
→ Phi kim vì có 6e lớp ngoài cùng.
Z = 10: 1s
2
2s
2
2p
6
→ Khí hiếm vì có 8e lớp ngoài cùng.
Z = 21: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2
→ Kim loại vì có 3e lớp ngoài cùng.
Câu 3 (2,5 điểm)
Ta có: p + e + n = 24; Mà p = e
→ 2p + n = 24 (1)
2p – n = 8 → n = 2p – 8 (2)
Thay (2) vào (1) ta được: 2p + 2p = 32 → p = 8 = e → n = 8

-Vậy p = 8; n = 8; e = 8.
18
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Ngày soạn: 27 / 9 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 8
CỦNG CỐ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP BÀI:
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn, cách xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
2. Kĩ năng
- Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập cho HS.
2. HS: Ôn tập lại kiến thức liên quan đến bài bange tuần hoàn các nguyên tố hóa
học.
III- Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục,…
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nhớ lại các nguyên tắc

I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn :
19
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
sắp xếp các nguyên tố trong BTH trả lời
các câu hỏi sau:
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron
được xếp vào bảng tuần hoàn như thế
nào?
+ các nguyên tố có cùng số electron ở lớp
ngoài cùng được xếp vào bảng tuần hoàn
như thế nào ?
- HS nhớ lại kiến thức lần lượt trả lời các
câu hỏi.
Hoạt động 2
- GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu
được ghi trong ô như: số hiệu nguyên tử,
kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử
khối, độ âm điện, cấu hình e, số oxi hóa.
Hoạt động 3
- GV chỉ một số nguyên tố của các chu kì
trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các
đặc điểm của chu kì.
- HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận.
Hoạt động 4
- GV chỉ một số nguyên tố của các nhóm
trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các
đặc điểm của nhóm
- HS nhận xét và kết luận
- GV: BTH có 18 cột được chia thành 8

nhóm A và 8 nhóm B (riêng nhóm VIIIB
chia thành 3 cột).
Hoạt động 5: Bài tập
- GV cho HS làm bài tập: Cho các nguyên
tố có số hiệu nguyêntử sau: 13, 18, 20, 32,
35 .Hãy xác định vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn .
- HS lên bảng
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV cho bài tập: Một nguyên tố thuộc
nhóm VIIA, nguyên tử của nguyên tố có
tổng số hạt bằng 28. Hãy xác định tên
nguyên tố, viết cấu hình electron của
nguyên tử nguyên tố đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận rồi lên bảng.
- HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
Có 3 nguyên tắc:
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
gọi là chu kì.
3. Các nguyên tố có số electron hóa trị
trong nguyên tử như nhau được xếp thành
1 cột gọi là nhóm.
II. Ô nguyên tố
- Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô
của bảng, gọi là ô nguyên tố.
- STT của ô nguyên tố bằng số hiệu

nguyên tử của nguyên tố đó.
III. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp electron,
được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.
- Gồm 7 chu kì:
+ 3 chu kì nhỏ: 1, 2, 3
+ 4 chu kì lớn: 4, 5, 6, 7
IV. Nhóm nguyên tố
- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên
tố mà nguyên tử có cấu hình electron
tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học
gần giống nhau và được xếp thành 1 cột.
V. Bài tập
Bài tập 1:
Z = 13: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
→ Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Z = 18: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
→ Ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
Z = 20: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
→ Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Z = 32: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
10
4s
2
4p
2
→ Ô thứ 32, chu kì 4, nhóm IVA.
Z = 35: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
→ Ô thứ 35, chu kì 4, nhóm VIIA.
Bài tập 2:
Ta có: Z + N + E = 2Z + N = 28
→ N = 28 – 2Z
- Từ nguyên tố Z = 2 → 82 trong bảng
tuần hoàn luôn có : 1 ≤ ≤ 1,5

20
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
- GV cho bài tập: Tổng số hạt trong
nguyên tử của nguyên tố X bằng 52. X
thuộc nhóm VIIA. Xác định số khối của
X, viết cấu hình electron của X.
- GV hướng dẫn HS giải bài tập tương tự
bài trên.
- HS nghe giảng và làm bài tập.
- GV nhận xét, cho điểm.

Z ≤ N ≤ 1,5Z

Z ≤ 28 – 2Z ≤
1,5Z

8 ≤ Z ≤ 9,33
→ Chọn Z = 8: 1s
2
2s
2
2p
4
(loaị vì theo đề
bài nguyên tố thuộc nhóm VIIA).
→ Chon Z = 9: 1s
2
2s
2
2p

5
, nguyên tử thuộc
nhóm VIIA, là nguyên tố Flo.
Bài tập 3:
Ta có: Z + N + E = 2Z + N = 52
→ N = 52 – 2Z
- Từ nguyên tố Z = 2 → 82 trong bảng
tuần hoàn luôn có : 1 ≤ ≤ 1,5

Z ≤ N ≤ 1,5Z

Z ≤ 52 – 2Z ≤1,5Z

14,86 ≤ Z ≤ 17,33 → Z = 17
→ N = 52 – 2.17 = 18
a. Nguyên tử khối: A = 17 + 18 = 35
b. Z = 17: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
4. Củng cố - Dặn dò
- Củng cố: Biết nguyên tố Br thuộc chu kì 4. Nguyên tử của nuyên tố đó có bao
nhiêu e lớp ngoài cùng ? Các e ngoài cùng ở lớp thứ mấy ?
- Dặn dò: Về nhà ôn tập lại bài cũ và làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài

tập có liên quan trong SBT.
21
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Ngày soạn: 05 / 10 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 9
CỦNG CỐ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP BÀI:
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON,
TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
và định luật tuần hoàn .
- Mối liên hệ của cấu hình electron ngoài cùng với tính chất của nguyên tử các
nguyên tố.
2. Kĩ năng
- Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống câu hỏi lí thuyết và bài tập, BTH các nguyên tố hóa học.
2. HS: Ôn tập kiến thức có liên quan đến bài học.
III- Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
22

GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV cho HS củng cố lại lý thuyết bằng
các bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời BT 1, 2/ SGK
tr.41.
- HS trả lời.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS ôn lại kiến thức để trả
lời cho bài tập 3, 4, 5/ SGK tr. 41.
- HS chuẩn bị 5 phút, sau đó trả lời.
Hoạt động 3
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 6, 7/
SGK tr. 41
- 2 HS lên bảng làm bài tập 6, 7.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập 8, 9
SGK tr. 48.
- HS chuẩn bị 2 phút sau đó lên bảng.
BÀI TẬP
Bài tập 1/ 41: → Đáp án C
Bài tập 2/ 41:→ Đáp án C
Bài tập 3/ 41:
- Nhóm IA, IIA: phân lớp s => các nguyên
tố s.
- Nhóm IIIA → VIII A: phân lớp s, p =>
các nguyên tố p ( trừ He ).
- Số e thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên

tử của các nguyên tố s là 1 và 2. Các
nguyên tố p là từ 3 → 8.
Bài tập 4/ 41:
- Những nguyên tố kim loại kiềm đứng
đầu các chu kì.
- Các nguyên tố kim loại kiềm đều có 1e ở
lớp ngoài cùng.
Bài tập 5/ 41:
- Những nguyên tố khí hiếm đứng cuối
các chu kì.
- Các nguyên tố khí hiếm đều có 8e ở lớp
ngoài cùng.
Bài tập 6 / 41:
- Nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA nên →
nguyên tử cuả nguyên tố có 6e lớp ngoài
cùng, là lớp thứ ba.
- Cấu hình e là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Bài tập 7/ 41:
1s
2
2s

2
2p
4
→ Có 6e hóa trị, thuộc chu kì 2,
nhóm VIA.
1s
2
2s
2
2p
3
→ Có 5e hóa trị, thuộc chu kì 2,
nhóm VA.
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
→ Có 3e hóa trị, thuộc
chu kì 3, nhóm IIIA.
1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
5
→ Có 7e hóa trị, thuộc
chu kì 3, nhóm VIIA.
Bài tập8 / 48:
Mg (Z = 12 ): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
- Để đạt được cấu hình e của nguyên tử
khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn,
nguyên tử Mg nhường 2e.
- Mg thể hiện tính kim loại.
Bài tập 9/ 48:
S (Z = 16 ): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

4
- Để đạt được cấu hình e của nguyên tử
khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn,
nguyên tử S nhận 2e.
23
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
Hoạt động 5
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài tập
10, 11/ SGK tr 48.
- 2 HS lần lượt đứng trị chỗ trả lời.
- GV nhận xét và bổ xung.
- S thể hiện tính phi kim.
Bài tập 10/ 48:
- Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng
cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi
hình thành liên kết hóa học.
- Trong nhóm A khi đi từ trên xuống dưới
theo chiều tăng cuả điện tích hạt nhân, giá
trị độ âm điện của các nguyên tố nói
chung là giảm dần.
Bài tập 11/ 48:
- Nguyên tử của nguyên tố F có giá trị độ
âm điện lớn nhất vì F có tính phi kim
mạnh nhất.
- Người ta quy ước lấy độ âm điện của nó
là 3, 98 để xác định độ âm điện tương đối
của các nguyên tố khác.
4. Dặn dò
- Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: Ý nghĩa của BTH các nguyên tố hóa học.

Ngày soạn: 12 / 10 / 2014
Lớp 10C1. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C2. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C3. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C4. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C5. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Lớp 10C6. Tiết (TKB) , Ngày dạy: / / 2014, Sĩ số: , Vắng
Tự chọn 10
CỦNG CỐ VỀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. Ý NGHĨA CỦA
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Từ cấu tạo nguyên tử có thể suy ra tính chất hóa học và ngược lại. So sánh tính
chất của nguyên tố này với nguyên tố khác. Dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa
học của nguyên tố chưa biết.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS biết sử dụng BTH.
- Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH có thể suy ra cấu tạo nguyên tử và
ngược lại, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó và các nguyên tố thuộc
cùng nhóm.
- HS vận dụng các quy luật biến đổi để so sánh các tính chất của nguyên tố này
với nguyên tố khác.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Hệ thống các câu hỏi nội dung của bài.
2. HS: Ôn tập các kiến thức liên quan đến bài học.
III- Tiến trình dạy học
24
GIÁO ÁN TỰ CHỌN HÓA HỌC 10 CB
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số,
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Lý thuyết
- GV: Nếu không dựa vào BTH, chỉ dựa
vào cấu tạo nguyên tử thì có biết được vị
trí của một nguyên tố trong BTH ?
- HS: Dựa vào cấu tạo nguyên tử:
- Số e = số p → STT (ô)
- Số lớp e → STT của chu kì.
- Số e ở lớp ngoài cùng → STT
nhóm
- GV: Vậy ngược lại nếu biết vị trí của
một nguyên tố ta có thể suy ra được cấu
tạo nguyên tử của một nguyên tố ?
- GV: Khi biết được vị trí của một nguyên
tố trong BTH thì có thể suy ra tính chất cơ
bản của nguyên tố đó. Đó là những tính
chất nào?
- HS: Có thể biết được nguyên tố đó là
kim loại – phi kim – khí hiếm; công thức
oxit cao nhất, hợp chất với hidro ( nếu có),
tính axit – bazơ…
- GV: Dựa vào các quy luật sự biến đổi
tính chất của các nguyên tố và ĐLTH ta
có thể so sánh tính chất của một nguyên tố
hay hợp chất tương ứng với các nguyên tố
khác.
- HS:
Hoạt động 2: Bài tập
- GV hướng dẫn HS trả lời các bài tập trắc

nghiệm SGK. Tr-51.
- GV: Để chọn được đáp án trước tiên
phải viết cấu hình e nguyên tử của các
nguyên tố. Dựa cào cấu hình e có thể suy
ra vị trí của nguyên tố trong BTH.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- GV yêu cầu HS thảo luận bài tập 4 – 5 /
51.
- GV gợi ý: Viết được cấu hình e của các
nguyên tử. Dựa vào vị trí của các nguyên
tố trong BTH so sánh tính chất của chúng.
- HS chuẩn bị 2 phút.
- GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt làm bài 4
và 5.
I- Lý thuyết
1. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và
cấu tạo nguyên tử của nó.
Vị trí Cấu tạo
- STT nguyên tố Số p = số e
- STT của chu kì Số lớp e
- STT nhóm A Số e lớp ngoài cùng
2. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của
nguyên tố.
- Các tính chất hóa học cơ bản
+ Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA
(trừ H và B) có tính kim loại.
+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA,
VIIA (trừ Sb, Bi và Po) có tính phi kim.
+ Hoá trị cao nhất trong hợp chất với ôxi,
hoá trị trong hợp chất với hiđro.

+ Viết được công thức oxit cao nhất.
+ Viết được công thức hợp chất khí với
hiđro (nếu có).
+ Công thức hiđroxit tương ứng và tính
axit hay bazơ của chúng.
3. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
II. Bài tập
Bài tập 1/ 51 (SGK)
Đáp án: D
Bài tập 2/ 51 (SGK)
Đáp án: B
Bài tập 3/ 51 (SGK)
Đáp án: C
Bài tập 4/ 51 (SGK)
a. Cấu hình e của Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
- Mg có 2e ở lớp ngoài cùng → Kim loại,
hóa trị cao nhất đối với oxi là 2.
- Công thức oxit cao nhất: MgO
- Công thức hiđroxit tương ứng: Mg(OH)
2
b. Cấu hình e của các nguyên tử
Na: 1s

2
2s
2
2p
6
3s
1
Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
25

×