Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật và thị trường nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt vùng Tây Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN CHĂN NUÔI

TRỊNH VĂN TUẤN

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ THỊ
TRƯỜNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI BÒ THỊT VÙNG TÂY BẮC

LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN CHĂN NUÔI

TRỊNH VĂN TUẤN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ THỊ
TRƯỜNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI BÒ THỊT VÙNG TÂY BẮC

CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI
MÃ SỐ
: 62.62.01.05



LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Vũ Chí Cương
2. TS. Đinh Xuân Tùng

HÀ NỘI - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được bảo vệ ở bất cứ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2015
Tác giả luận án

Trịnh Văn Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các
thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa
học: GS.TS. Vũ Chí Cương và TS. Đinh Xuân Tùng. Các thầy đã tận tâm và nhiệt
tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn, trao đổi phương pháp luận, ý tưởng

và nội dung nghiên cứu, động viên nghiên cứu sinh để hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Viện Chăn nuôi, Phòng Đào tạo
và Thông tin đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và tạo điều kiện thuận
lợi để tôi hoàn tất các thủ tục bảo vệ luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Mai Văn Sánh, TS. Hồ Lam Sơn là cán
bộ phòng đào tạo và Thông tin. Đồng thời, tôi xin cảm ơn TS. Phạm Kim Cương,
TS. Laurie Bonney và TS. Stephen Ives là các chuyên gia của dự án ACIAR Bò
thịt Tây Bắc đã có nhiều trao đổi và giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sơn La và Điện
Biên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cám ơn Bộ môn Dinh dưỡng và Thức ăn
chăn nuôi, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp đã tạo mọi
điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin được dành những tình cảm, lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
toàn thể người thân trong gia đình, bạn bè thân thiết, đặc biệt là vợ và hai con của
tôi đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bản
luận án này.
Nghiên cứu sinh

Trịnh Văn Tuấn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii

DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU.............................................................................................................. 1
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................. 2
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ....................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3
1.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ THỊT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ........ 3
1.1.1. Tình hình chăn nuôi bò thịt trên thế giới........................................................... 3
1.1.2. Tình hình chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam ........................................................... 4
1.2. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI BÒ THỊT .............................................................................................. 7
1.2.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt nông hộ ................. 7
1.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất thịt bò .......................................... 11
1.2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi bò thịt ............................... 16
1.2.4. Chuỗi giá trị và mối liên kết trong chuỗi ........................................................ 18
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ............................. 22
1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 22
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 27
1.4. KHÁI QUÁT VÙNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 41
1.4.1. Điều kiện tự nhiên và xã hội của vùng Tây Bắc ............................................. 41
1.4.2. Khái quát chung về nông nghiệp hai tỉnh Điện Biên và Sơn La ..................... 42
1.5. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............... 44
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 45


iv

2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........................... 45
2.1.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu .................................................................... 45

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 45
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 45
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 45
2.2.1. Hiện trạng chăn nuôi và thị trường bò thịt vùng Tây Bắc .............................. 45
2.2.2. Thử nghiệm một số giải pháp về kỹ thuật nâng cao năng suất và hiệu quả
chăn nuôi bò thịt nông hộ .......................................................................................... 45
2.2.3. Thử nghiệm giải pháp thị trường .................................................................... 45
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 46
2.3.1. Hiện trạng chăn nuôi và thị trường bò thịt vùng Tây Bắc .............................. 46
2.3.2. Thí nghiệm tuyển chọn bò đực khối lượng lớn làm giống nhằm nâng cao tầm
vóc và khả năng sinh trưởng của bò địa phương ...................................................... 48
2.3.3. Thí nghiệm sử dụng rơm ủ urê và thức ăn tinh nâng cao khả năng tăng khối
lượng và hiệu quả sử dụng thức ăn cho bò sinh trưởng ............................................ 50
2.3.4. Thí nghiệm sử dụng bột sắn và bột lá sắn vỗ béo bò ...................................... 55
2.3.5. Thí nghiệm liên kết nhóm chăn nuôi bò thịt với các tác nhân thị trường kết
hợp hệ thống nhận diện sản phẩm ............................................................................. 58
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 61
3.1. HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI VÀ THỊ TRƯỜNG BÒ THỊT TÂY BẮC ........ 61
3.1.1. Hiện trạng chăn nuôi bò thịt vùng Tây Bắc .................................................... 61
3.1.2. Hiện trạng thị trường bò thịt vùng Tây Bắc .................................................... 66
3.2. TUYỂN CHỌN BÒ ĐỰC KHỐI LƯỢNG LỚN LÀM GIỐNG NHẰM
NÂNG CAO TẦM VÓC VÀ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA BÒ ĐỊA
PHƯƠNG ................................................................................................................. 74
3.2.1. Hiện trạng đàn bò địa phương trước thí nghiệm ............................................. 74
3.2.2. Khối lượng bò đực bố và bò cái mẹ ................................................................ 77
3.2.3. Khối lượng và sinh trưởng của đàn con sinh ra .............................................. 78
3.2.4. Mối tương quan giữa khối lượng bò đực bố, bò cái mẹ và khối lượng con
sinh ra ........................................................................................................................ 82
3.3. SỬ DỤNG RƠM Ủ UREA VÀ THỨC ĂN TINH NÂNG CAO KHẢ NĂNG



v

TĂNG KHỐI LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN CHO BÒ SINH
TRƯỞNG .................................................................................................................. 86
3.3.1. Thành phần hóa học của thức ăn bổ sung ....................................................... 86
3.3.2. Động thái, đặc điểm sinh khí và giá trị năng lượng trao đổi của rơm ủ urê và
thức ăn hỗn hợp ......................................................................................................... 87
3.3.3. Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến tăng khối lượng của bò ......................... 88
3.3.4. Tăng khối lượng lý thuyết và khối lượng thực tế tính theo NLTĐ ................. 91
3.3.5. Ước tính lượng năng lượng trao đổi ăn vào được từ chăn thả ........................ 93
3.3.6. Ảnh hưởng của thức ăn bổ sung đến lượng thức ăn bổ sung ăn vào, tổng
lượng chất khô thức ăn ăn vào và hệ số chuyển đổi thức ăn ..................................... 95
3.3.7. Ước tính hiệu quả kinh tế ................................................................................ 99
3.4. SỬ DỤNG BỘT SẮN VÀ BỘT LÁ SẮN VỖ BÉO BÒ ................................ 101
3.4.1. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn làm thí nghiệm ............................................ 101
3.4.2. Lượng thức ăn ăn vào .................................................................................... 101
3.4.3. Tăng khối lượng của bò thí nghiệm .............................................................. 105
3.4.4. Hiệu quả sử dụng thức ăn .............................................................................. 108
3.4.5. Mức dinh dưỡng thu nhận thực tế so với tiêu chuẩn Kearl (1982) ............... 110
3.4.6. Ước tính hiệu quả kinh tế .............................................................................. 111
3.5. LIÊN KẾT NHÓM CHĂN NUÔI BÒ THỊT VỚI CÁC TÁC NHÂN THỊ
TRƯỜNG KẾT HỢP HỆ THỐNG NHẬN DIỆN SẢN PHẨM ............................ 112
3.5.1. Hiện trạng chung của 2 nhóm hộ trước thí nghiệm ...................................... 112
3.5.2. Kết quả xây dựng mối liên kết cho người chăn nuôi bò ............................... 113
3.5.3. Kết quả của sử dụng hệ thống nhận diện sản phẩm trên thị trường .............. 115
3.5.4. Phân phối giá trị gia tăng theo kênh phân phối ............................................. 117
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 119
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 119
2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................ 120

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ............................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 122


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ACIAR

Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp quốc tế Australia

ADF

Xơ không tan trong dung môi axit

ARC

Hội đồng Nghiên cứu Nông nghiệp (Anh)

CF

Xơ thô

CK

Chất khô

CN

Chăn nuôi


CRBD

Mô hình khối ngẫu nhiên hoàn toàn

CRD

Kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn

cs.

Cộng sự

CV

Cao vây

DT

Dài thân

DTC

Dài thân chéo

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc

FGD


Thảo luận nhóm tập trung

GP

Gas Production

HQSDTĂ

Hiệu quả sử dụng thức ăn

INRA

Viện nghiên cứu nông nghiệp Quốc gia Pháp

KL

Khối lượng

Mean (M)

Giá trị trung bình

MUB

Bánh dinh dưỡng rỉ mật - Urê

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ


NDF

Xơ không tan trong dung môi trung tính

NLTĐ

Năng lượng trao đổi

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NRC

Hội đồng nghiên cứu Quốc gia Mỹ

NT

Nghiệm thức

NTĐC

Nghiệm thức đối chứng


vii

OM


Chất hữu cơ

Prth

Protein thô

PTNT

Phát triển Nông thôn



Quyết định

SD

Độ lệch chuẩn

SE

Sai số chuẩn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TDN

Tổng các chất dinh dưỡng tiêu hóa


THI

Chỉ số nhiệt - ẩm

TKL

Tăng khối lượng

TLTH

Tỷ lệ tiêu hóa

TM

Tròn mình

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTg

Thủ tướng

UBND

Ủy ban Nhân dân

VCK


Vật chất khô

VN

Vòng ngực


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Sản lượng thịt bò hơi bình quân đầu người một số nước trên thế giới............ 3
Bảng 1.2. Số lượng bò theo vùng sinh thái qua các năm 2010 - 2014 (nghìn con) ...... 5
Bảng 1.3. Khối lượng và năng suất thịt của bò Vàng Việt Nam................................. 6
Bảng 1.4. Sản lượng thịt bò bình quân theo đầu người .............................................. 6
Bảng 1.5. Ảnh hưởng của mức dinh dưỡng đến thành phần thân thịt ...................... 12
Bảng 1.6. Khả năng tích lũy protein và mỡ theo tuổi (%) ........................................ 14
Bảng 1.7. Diện tích một số cây trồng chính .............................................................. 43
Bảng 1.8. Số lượng gia súc, gia cầm chủ yếu ........................................................... 43
Bảng 2.1. Ước tính khối lượng phụ phẩm nông nghiệp ở Việt Nam ....................... 47
Bảng 2.2. Thiết kế thí nghiệm .................................................................................. 51
Bảng 2.3. Thành phần của thức ăn tinh (% chất khô) .............................................. 52
Bảng 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................ 55
Bảng 3.1. Một số thông tin các hộ được điều tra ...................................................... 61
Bảng 3.2. Quy mô chăn nuôi bò trong các hộ được điều tra ..................................... 62
Bảng 3.3. Tỷ lệ giống bò trong các hộ chăn nuôi ..................................................... 63
Bảng 3.4. Phương thức chăn thả bò trong các hộ ..................................................... 63
Bảng 3.5. Trữ lượng phụ phẩm nông nghiệp và khối lượng VCK của phụ phẩm
nông nghiệp trong các hộ .......................................................................................... 65
Bảng 3.6. Thu nhập trung bình từ chăn nuôi bò trong 5 năm ................................... 65
Bảng 3.7. Số lượng bò bán và tần suất bán bò của các hộ ........................................ 67

Bảng 3.8. Số lượng bò thu mua hàng tháng của tác nhân thu gom ........................... 68
Bảng 3.9. Yêu cầu của các lò mổ ở Hà Nội đối với bò thịt vùng Tây Bắc ............... 69
Bảng 3.10. Tỷ lệ người tiêu dùng thịt bò theo các mức thu nhập khác nhau............ 71
Bảng 3.11. Lượng thịt bò tiêu thụ/tháng của người tiêu dùng theo các mức thu nhập
khác nhau................................................................................................................... 71
Bảng 3.12. Tỷ lệ người tiêu dùng chọn địa điểm mua thịt bò theo các tiêu chí ....... 72
Bảng 3.13. Tỷ lệ người tiêu dùng sẵn sàng chi trả giá cao hơn ................................ 73
Bảng 3.14. Khối lượng cơ thể đàn bò địa phương ở các mốc tuổi (kg/con) ............. 74


ix

Bảng 3.15. Tăng khối lượng trung bình của đàn bò điều tra (g/ngày) ...................... 76
Bảng 3.16. Khối lượng bò đực bố và bò cái mẹ của các nghiệm thức (kg) .............. 77
Bảng 3.17. Khối lượng cơ thể bê ở các mốc tuổi sơ sinh đến 24 tháng tuổi (kg/con)78
Bảng 3.18. Tăng khối lượng của đàn con sinh ra (g/ngày) ....................................... 81
Bảng 3.19. Hệ số tương quan giữa khối lượng bò bố, bò mẹ và khối lượng con ..... 83
Bảng 3.20. Phương trình hồi quy ảnh hưởng của khối lượng bò đực bố đến khối
lượng con sinh ra (n=60) ........................................................................................... 83
Bảng 3.21. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn bổ sung.................................................. 86
Bảng 3.22. Lượng khí sinh ra và động thái sinh khí của các thức ăn bổ sung .......... 87
Bảng 3.23. Thay đổi khối lượng của bò thí nghiệm .................................................. 89
Bảng 3.24. Tăng khối lượng lý thuyết và khối lượng thực tế tính theo NLTĐ ........ 92
Bảng 3.25. Lượng năng lượng trao đổi (MJ/con/ngày) và vật chất khô thu được (Kg
VCK/con/ngày) ......................................................................................................... 94
Bảng 3.26. Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển đổi thức ăn ............................... 96
Bảng 3.27. Ước tính hiệu quả kinh tế ....................................................................... 99
Bảng 3.28. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn làm thí nghiệm .................................... 101
Bảng 3.29. Lượng vật chất khô, năng lượng trao đổi và protein thô bò thu nhận
hàng ngày ................................................................................................................ 102

Bảng 3.30. Lượng vật chất khô, năng lượng trao đổi và protein thô bò thu nhận trên
100 kg thể trọng ...................................................................................................... 104
Bảng 3.31. Tăng khối lượng bình quân của bò qua các giai đoạn thí nghiệm ........ 105
Bảng 3.32. Tiêu tốn vật chất khô, năng lượng trao đổi, protein thô cho 1 kg tăng
khối lượng ............................................................................................................... 108
Bảng 3.33. Mức dinh dưỡng thu nhận thực tế so với tiêu chuẩn Kearl (1982) ...... 110
Bảng 3.34. Ước tính hiệu quả kinh tế của vỗ béo 1 con bò .................................... 112
Bảng 3.35. Hiện trạng của 2 nhóm hộ tham gia thí nghiệm ................................... 113
Bảng 3.36. Sự khác nhau về các hoạt động giữa hai nhóm .................................... 114
Bảng 3.37. Hiệu quả bán bò từ mô hình liên kết sản xuất ...................................... 114
Bảng 3.38. Hiệu quả sử dụng nhãn mác đến giá bán thịt bò ................................... 116
Bảng 3.39. Phân phối giá trị gia tăng tạo ra trong kênh phân phối ......................... 117


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sự sẵn có của thức ăn thô xanh trong năm (%)......................................... 64
Hình 3.2. Sơ đồ chuỗi giá trị bò thịt Tây Bắc ........................................................... 66
Hình 3.3. Mối quan hệ giữa khối lượng bò đực giống và khối lượng bê .................. 84
Hình 3.4. Lượng khí sinh ra (ml) ở các thời điểm rơm ủ urê và thức ăn hỗn hợp với
dịch dạ cỏ trong điều kiện in vitro ............................................................................ 88
Hình 3.5. Sự chênh lệch năng lượng trao đổi giữa thực tế so với tiêu chuẩn Kearl
(1982) ...................................................................................................................... 111
Hình 3.6. Hệ thống nhận diện và quảng bá sản phẩm thịt bò Sơn La ..................... 116


1

MỞ ĐẦU

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phát triển nông nghiệp bền vững nhờ khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên,
đặc biệt tài nguyên thiên nhiên là lựa chọn ưu tiên đối với sản xuất nông nghiệp của
vùng miền núi phía Bắc. Vùng núi Tây Bắc là một trong những vùng nghèo nhất cả
nước, chăn nuôi bò thịt là một phần quan trọng trong hệ thống sản xuất của hộ nông
dân nhỏ nhờ vào các lợi thế như: đất đai rộng, nguồn lao động gia đình dồi dào,
tiềm năng thức ăn sẵn có cao...
Các nghiên cứu trước đây của một số tác giả Đinh Xuân Tùng và cs 2008 và
Lê Thị Thanh Huyền (2012) đã chỉ ra rằng chăn nuôi bò thịt tại vùng Tây Bắc còn
gặp nhiều trở ngại, hạn chế như: quy mô chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán, chất lượng con
giống chưa cao, phương thức chăn nuôi quảng canh dựa vào nguồn thức ăn tự
nhiên… Đồng thời người sản xuất chưa quan tâm đến thị trường và nhu cầu người
tiêu dùng. Vì vậy, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt nông hộ chưa cao như
mong đợi.
Trong những năm gần đây, nhu cầu tiêu thụ thịt bò của người dân cả nước
ngày càng tăng là một trong những cơ hội cho phát triển bò thịt theo hướng hàng
hóa. Phương thức chăn nuôi bò thịt quảng canh, quy mô nhỏ đang dần dần được
thay thế bằng phương thức chăn nuôi bán thâm canh và tiến tới nuôi thâm canh để
đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng và góp phần ổn định sinh kế và giảm
nghèo bền vững cho người chăn nuôi.
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào thị trường quốc tế,
việc phát triển, nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt của vùng Tây Bắc
theo hướng hàng hóa được xem như một nhu cầu của cả hai khu vực sản xuất và
tiêu dùng. Đây là nhu cầu cần thiết đặt ra trong nghiên cứu hiện nay, vì vậy đề tài:
“Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật và thị trường nâng cao năng suất và hiệu
quả chăn nuôi bò thịt vùng Tây Bắc”, đã được tiến hành.

2. MỤC TIÊU
-


Xác định một số trở ngại chính và tiềm năng để nâng cao năng suất và hiệu
quả của chăn nuôi bò thịt nông hộ.


2

-

Xác định một số giải pháp kỹ thuật và thị trường nâng cao năng suất và hiệu
quả chăn nuôi bò thịt nông hộ.

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Đề tài luận án đã xác định được một số trở ngại chính, đồng thời xác định
được tiềm năng của địa phương đối với chăn nuôi bò thịt nông hộ vùng Tây Bắc.
- Đã xác định được một số giải pháp kỹ thuật về giống, nuôi dưỡng và giải
pháp thị trường nâng cao năng suất, hiệu quả chăn nuôi bò thịt.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án là tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu tiếp theo, làm tài liệu giảng dạy cho các cơ sở đào tạo, các cơ quan khuyến
nông và bà con nông dân áp dụng.

4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Đề tài luận án sử dụng phương pháp từ nghiên cứu đến tác động với cách
tiếp cận từ dưới lên nên các giải pháp gắn liền với thực tiễn sản xuất.
- Đối tượng nghiên cứu tập trung vào giống bò Vàng địa phương, là giống bò
chiếm đa số trong chăn nuôi nông hộ vùng Tây Bắc, trong khi các nghiên cứu trước
đây chủ yếu trên bò lai.
- Các thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nông hộ, những kết quả của
nghiên cứu có thể áp dụng cho sản xuất một cách thuận tiện.
- Đã kết hợp giữa giải pháp kỹ thuật và giải pháp thị trường để khắc phục trở
ngại, nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt trong nông hộ.



3

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ THỊT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1.1. Tình hình chăn nuôi bò thịt trên thế giới
Năm 2012 thế giới có trên 1485,2 triệu con trâu và bò, trong đó riêng đàn bò
có khoảng 960 triệu con.
1.1.1.1. Sản lượng thịt bò
Sản lượng thịt bò của thế giới năm 2012 đạt 63,28 triệu tấn, trong đó các
nước châu Á là 14,18 triệu tấn, chiếm 22,41% sản lượng thịt bò thế giới, chứng tỏ
sản lượng thịt bò của châu Á rất thấp so với phần còn lại của thế giới. Nguyên nhân
chính là do bò ở khu vực châu Á có khối lượng cơ thể bé, khả năng sinh trưởng
thấp và sinh sản chậm.
Hai nước có sản lượng thịt bò cao nhất thế giới là Brazil và Mỹ (9.299,96 và
3.003,03 triệu kg), tuy nhiên bình quân đầu người cao nhất là Úc (63,35
kg/người/năm), Argentina (59,80 kg/người/năm).
Bảng 1.1. Sản lượng thịt bò hơi bình quân đầu người một số nước trên thế giới
Dân số
(triệu người)

Sản lượng thịt bò
(triệu kg)

Bình quân đầu người
(kg/người/năm)

Brazil


194,0

9.299,96

47,94

Mỹ

314,0

3.003,03

9,56

Argentina

41,8

2.499,50

59,80

Úc

36,2

2.293,42

63,35


Canada

34,8

999,30

28,72

Indonesia

241,0

413,00

1,71

Việt Nam

88,7

294,00

3,31

Bangladesh

153,0

195,02


1,27

Pakistan

180,0

139,00

0,77

Quốc gia

Nguồn: FAO, 2014

1.1.1.2. Giống bò thịt
Những giống bò thịt nổi tiếng đều có nguồn gốc từ châu Âu như giống
Charolais, Limousin của Pháp; Hereford, Shorthorn, Angus của Anh, Simmental
của Thụy Sĩ, BBB của Bỉ... Sau này, các giống chuyên thịt khác cho vùng nhiệt đới


4

và á nhiệt đới được tạo ra từ bò Brahman (có u) với các giống bò chuyên thịt châu
Âu (không có u) như Santa Gertrudis, Brangus, Braford, Beefmaster (Mỹ),
Brahmousin, Chabray (Pháp); Droughtmaster (Úc). Đặc điểm nổi bật của giống bò
chuyên dụng thịt là có thân hình to, con cái trưởng thành nặng từ 500 - 800 kg; con
đực trưởng thành nặng từ 900 - 1.400 kg, tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 60 - 65%, thích nghi
với nuôi chăn thả và vỗ béo. Giống bò nuôi lấy thịt ở các nước khu vực châu Á là
các giống bò địa phương nhiệt đới có u và không có u kiêm dụng cày kéo, thịt và
sữa. Một số nước vùng Trung và Nam Á có giống bò năng suất cao như bò Red

Sindhi, Sahiwal, Tharparkar.
1.1.2. Tình hình chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam
Việt Nam vốn là một nước nông nghiệp với cây lúa nước là cây trồng chính.
Bò được nuôi trong các hộ gia đình nông dân với mục đích chính là phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp như: cày ruộng, lấy phân, kéo xe... Bò được nuôi nhiều ở
vùng trung du, miền núi và ven biển đất cát nhẹ. Mùa Đông ở miền Bắc và mùa
khô ở miền Nam là thời gian bò bị thiếu hụt thức ăn trầm trọng và phải sống trong
môi trường sống bất lợi như quá lạnh, quá nóng, bệnh dịch và thiếu nước. Quá trình
thích nghi và chọn lọc tự nhiên này đã hình thành nên giống bò địa phương của ta
(bò Vàng Việt Nam), có tầm vóc nhỏ nhưng dễ nuôi, khả năng chịu đựng kham khổ
và chống đỡ bệnh tật tốt.
Những năm gần đây, quá trình cơ giới hóa nông thôn đã chuyển mục đích
nuôi bò từ cày kéo sang mục đích sản xuất thịt và sữa. Mặc dù vậy, con bò vẫn giữ
vị trí quan trọng trong hệ thống sản xuất nông nghiệp, vì những lý do sau:
-

Tăng sản phẩm thịt cho xã hội,

-

Tăng thu nhập cho người chăn nuôi,

-

Giải quyết sức kéo cho những vùng chưa có điều kiện cơ giới hóa,

-

Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có, các phụ phẩm nông nghiệp và công nghiệp
chế biến để tạo ra những sản phẩm có giá trị cho xã hội,


-

Cung cấp phân bón cho trồng trọt,

-

Góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông nhàn.

1.1.2.1. Số lượng bò
Tổng đàn bò thịt của Việt Nam đến ngày 31/12/2014 là 5.006 nghìn con


5

(bảng 1.2). Do điều kiện tự nhiên khác nhau, sự phân bố đàn bò không đều giữa các
vùng sinh thái, cao nhất cả nước là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung,
tiếp đó là vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ là vùng có số lượng
bò thấp nhất.
Bảng 1.2. Số lượng bò theo vùng sinh thái qua các năm 2010 - 2014 (nghìn con)
Năm
Vùng
2010
Cả nước

2011

2012

2013


2014

5.787

5.294

5.027

4.970

5.006

621

589

501

478

469

Trung du và miền núi phía Bắc

1.057

914

891


879

889

Bắc Trung Bộ và Duyên hải MT

2.044

2.126

2.074

2.060

2.082

Tây Nguyên

690

684

651

655

660

Đông Nam Bộ


696

324

293

269

250

Đồng bằng sông Cửu Long

678

654

615

627

654

Đồng bằng sông Hồng

Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014

1.1.2.2. Năng suất và sản lượng thịt bò
Bò thịt nước ta chủ yếu là giống bò Vàng (chiếm gần 70% tổng đàn) có tầm
vóc bé, tăng trưởng chậm và tỷ lệ thịt thấp. Bò Vàng 24 tháng tuổi con cái đạt 150 160 kg, con đực đạt 175 - 190 kg. Tăng khối lượng bình quân từ sơ sinh đến 24 tháng

tuổi đạt 190 - 220 g/con/ngày, tỷ lệ thịt tinh thấp từ 32 - 33% (Lê Quang Nghiệp,
1984). Khối lượng sống thấp và tỷ lệ thịt tinh thấp nên sản lượng thịt tinh của một bò
chỉ đạt từ 50 - 60 kg.
Hiện nay, trong các sản phẩm chăn nuôi của nước ta thì thịt lợn đang chiếm
tỷ lệ 60 - 70% tổng sản lượng thịt sản xuất ra hàng năm. Trên thế giới, bình quân về
tỷ lệ thịt lợn chỉ chiếm khoảng 40% tổng sản lượng thịt sản xuất ra, còn khoảng
30% là thịt bò và trên 20% các loại thịt khác, trong khi đó tại Việt Nam, sản lượng
thịt bò chỉ chiếm 6 - 7% tổng sản lượng thịt sản xuất ra.


6

Bảng 1.3. Khối lượng và năng suất thịt của bò Vàng Việt Nam
Chỉ tiêu

ĐVT

Bò cái

Bò đực

Khối lượng 24 tháng

kg/con

150

175

Khối lượng trưởng thành


kg/con

180

250

Khối lượng thịt xẻ

kg/con

64,5

77

%

43

44

kg/con

48

58

%

32


33

Tỷ lệ thịt xẻ
Khối lượng thịt tinh
Tỷ lệ thịt tinh
Nguồn: Đinh Văn Cải, 2007

Từ năm 2010 đến năm 2014, sản lượng thịt tăng chậm với tốc độ tăng bình
quân là 6,39 - 6,95%/năm, thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng bình quân của thịt
lợn (20,66%/năm) và thịt gia cầm (11,36%). Tổng sản lượng thịt bò hơi năm 2014 của
Việt Nam là 292 triệu kg, bình quân đầu người là 3,23 kg/người/năm trong khi trung
bình của thế giới là khoảng 9 kg/người/năm (Tổng cục Thống kê, 2014).
Bảng 1.4. Sản lượng thịt bò bình quân theo đầu người
Năm

Chỉ tiêu
2010

2011

2012

2013

2014

278

287


294

285

292

86.932

87.840

88.772

89.708

90.728

3,21

3,27

3,31

3,18

3,23

Sản lượng thịt bò hơi (1.000 tấn)
Dân số (1.000 người)
Sản lượng

(kg/năm)

theo

đầu

người

Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014

1.1.2.3. Xu hướng chăn nuôi bò thịt
Chăn nuôi bò thịt chủ yếu là ở nông hộ với quy mô 2 - 5 con, một số hộ
khoảng 10 con, số hộ nuôi trên 30 bò/hộ chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Người chăn nuôi
chủ yếu tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên, nuôi chăn thả hoặc bán chăn thả, chưa
đầu tư nuôi thâm canh hoặc bán thâm canh. Những năm gần đây đang có xu hướng
chăn nuôi bò thịt trang trại với quy mô lớn hơn. Đã có một số doanh nghiệp đầu tư


7

trang trại nuôi bò thịt nhưng quy mô mới khoảng 200 con, cá biệt có trang trại chăn
nuôi với quy mô hàng chục nghìn con như trang trại của Tập đoàn Hoàng Anh Gia
Lai (Chiến lược đầu tư phát triển Nông nghiệp của Tập đoàn HAGL). Đây là mô
hình chăn nuôi mới xuất hiện, phương thức chăn nuôi tập trung nhưng với các
giống bò chủ yếu nhập nội và thức ăn chăn nuôi bán công nghiệp. Trong khí đó, ở
những vùng núi khó khăn như môi trường chăn nuôi khắc nghiệt về thời tiết quá
nóng hoặc quá lạnh, thiếu thức ăn nghiêm trọng và phương thức chăn nuôi quảng
canh thì các giống bò nội là phương án chăn nuôi hiệu quả và phù hợp nhất với quy
mô nhỏ.


1.2. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI BÒ THỊT
1.2.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt nông hộ
Hầu hết các nghiên cứu trước đây đều chỉ ra rằng, có nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến chăn nuôi bò thịt nông hộ. Mặc dù đây là hình thức chăn nuôi có nhiều ưu điểm
như dễ quản lý, không phải đầu tư lớn nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ, rủi ro về
dịch bệnh, chất lượng sản phẩm không đồng đều và hiệu quả thấp. Để giải quyết vấn
đề này các tác động đơn thuần về kỹ thuật sẽ không đem lại hiệu quả (Lê Viết Ly,
1995). Vì vậy, việc liên kết những người chăn nuôi nhỏ lẻ lại với nhau, sản xuất theo
một qui trình kỹ thuật chung, tạo ra số lượng sản phẩm lớn, đồng bộ về chất lượng
thì mới thu hút được các tác nhân thị trường nâng cao thu nhập, ổn định chất lượng
và số lượng để tiến tới xây dựng thương hiệu cho sản phẩm. Tuy nhiên, để thực hiện
được điều này chúng ta cần phải xem những yếu tố nào ảnh hưởng đến chăn nuôi bò
thịt nông hộ của các tỉnh miền núi phía Bắc nói chung và các tỉnh vùng Tây Bắc nói
riêng.
1.2.1.1. Yếu tố tự nhiên
Thời tiết khí hậu không những ảnh hưởng trực tiếp đến cơ thể gia súc mà
còn tác động đến sự phát triển của cây cỏ trên đồng cỏ và các nguồn thức ăn thô
xanh khác, nghĩa là tác động gián tiếp đến chăn nuôi bò thịt thông qua nguồn thức
ăn của chúng. Sự phân bố của lượng mưa cũng ảnh hưởng đến chăn nuôi bò thịt.
Mùa mưa, cỏ dồi dào, bò phát triển tốt, ngược lại, vào mùa khô, cây cỏ không phát


8

triển được, bò bị thiếu thức ăn nên tăng trọng kém...
Đất cũng ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò thịt. Ở các tỉnh miền núi có
trên 70% diện tích là đồi núi và đất dốc, đất nghèo dinh dưỡng ảnh hưởng đến năng
suất của nguồn thức ăn tự nhiên.
Nước có vai trò quan trọng cho sự phát triển bò thịt bởi vì nó ảnh hưởng tới

sự sinh trưởng và phát triển của cỏ, nguồn thức ăn tự nhiên chủ yếu cho phương thức
nuôi quảng canh. Ở các nước nhiệt đới thường có hai mùa trong năm là mùa mưa và
mùa khô, trong mùa mưa lượng thức ăn tự nhiên cơ bản đủ cung cấp cho bò, mùa
khô do thiếu nước nên cỏ kém phát triển dẫn đến lượng thức ăn tự nhiên thiếu.
1.2.1.2. Yếu tố kỹ thuật
Giống giữ vị trí rất quan trọng trong việc cải tiến di truyền, nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Trong chăn nuôi bò thịt, con giống cần chọn
lọc lai tạo phải theo mục đích của sản xuất là lấy thịt, giống bò thịt phải đạt được
yêu cầu về tầm vóc, tỷ lệ thịt xẻ cao, phù hợp với điều kiện chăn nuôi của vùng.
Thành tựu khoa học trên thế giới về công tác cải tạo giống vật nuôi nói chung đã
khẳng định “con đường nhanh nhất để cải tạo chất lượng giống vật nuôi là sử dụng
giống có nguồn gen cao sản của thế giới để lai tạo với các giống nội, tạo ra con lai
thương phẩm năng suất cao, chất lượng tốt, đủ tiêu chuẩn xuất khẩu”.
Theo Nguyễn Quốc Đạt và cs. (2008), khi cùng sử dụng khẩu phần nuôi vỗ
béo trong thời gian 84 ngày, có sự chênh lệch đáng kể về khối lượng và chất lượng
thịt giữa các giống bò khác nhau. Bò thuần Droughtmaster 22 tháng tuổi cho tăng
trọng 1,552 kg/con/ngày cao hơn bò Brahman thuần 19 tháng tuổi (1,183
kg/con/ngày) và hơn hẳn bò lai Sind 21 tháng tuổi (0,952 kg/con/ngày). Tỷ lệ thịt
xẻ đạt rất cao 53,21 - 58,12%, tỷ lệ thịt tinh đạt 40,39 - 45,49%. Hiệu quả sử dụng
thức ăn của bò thí nghiệm trong cả 3 lô đều khá cao, chi phí thức ăn cho 1 kg tăng
trọng lần lượt là 8,37; 6,90; 6,29/kg VCK đối với bò lai Sind, Brahman và
Draughtmaster thuần. Nguyễn Hữu Văn và cs. (2009) cho thấy trong cùng một điều
kiện chăn nuôi, bò lai Sind thể hiện sự vượt trội về các chỉ tiêu tầm vóc, khối lượng
và tăng trọng so với bò nội. Tuy nhiên, trong những điều kiện chăn nuôi quảng
canh và tận dụng như vùng Tây Bắc của nước ta thì cũng rất khó khai thác hết tiềm


9

năng về giống cao sản so với con giống địa phương.

Thức ăn cho bò ở nước ta chủ yếu là tân dụng các nguồn phụ phẩm nông
nghiệp. Tuy nhiên, đồng cỏ tự nhiên đang dần dần bị mất đi do sự phát triển của cây
công nghiệp và trồng rừng (Trương La và cs., 2008) hoặc do chính sách tư hữu rừng
và đất của chính phủ (trích dẫn bởi Hoàng Mạnh Quân và cs., 2009). Đồng thời, chất
lượng của các đồng cỏ rất kém vì thiếu phân bón, nguồn nước và quản lý không phù
hợp (Lê Viết Ly, 1995). Thức ăn cho bò thường thiếu hụt trầm trọng vào mùa khô ở
Tây Nguyên (Trương La và cs., 2008) hoặc mùa đông ở vùng núi phía Bắc (Tra,
Hoang Thi Huong, 2010). Để giải quyết những khó khăn này, nông dân thường tận
dụng các phụ phẩm nông nghiệp cho chăn nuôi bò. Phụ phẩm nông nghiệp bao gồm
rơm, thân cây ngô, áo ngô, lõi ngô, thân lá lạc, ngọn và lá mía, rỉ mật, lá và bột bã
sắn (trích dẫn bởi Trương La, 2010). Bên cạnh đó, hoạt động trồng cỏ nuôi bò cũng
là một giải pháp hữu hiệu để chủ động nguồn cung cấp thức ăn và nâng cao hiệu quả
kinh tế trong chăn nuôi. Đinh Xuân Tùng và cs. (2008) đã chỉ ra rằng trồng cỏ có tác
động tích cực đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò thịt. Nghiên cứu tại 4 vùng
sinh thái khác nhau (Miền núi Phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên) cho thấy, nhóm hộ có hiệu quả chăn nuôi cao là các hộ đang áp dụng hệ
thống trồng cỏ và chăn nuôi bò thịt. Hiệu quả kỹ thuật của các cơ sở chăn nuôi ở các
vùng sinh thái nhìn chung còn thấp. Điều này cho thấy tiềm năng tăng sản lượng sản
phẩm đầu ra còn rất lớn so với các mức vật tư đầu vào hiện tại... Một số giống cỏ
nhập nội đã được trồng thử và chọn lọc nhưng hiện nay mới chỉ được trồng ở một số
cơ sở chăn nuôi bò giống và một số rất ít các địa phương.
Nói chung, việc đưa tiến bộ kỹ thuật, thức ăn và nuôi dưỡng bò thịt ở nước ta
còn nhiều hạn chế, tình trạng bò bị thiếu thức ăn, nhất là vào mùa khô và bị thiếu dinh
dưỡng vẫn còn khá phổ biến. Khẩu phần dinh dưỡng là một trong những yếu tố không
những tác động đến sinh trưởng của bò mà còn là một trong những yếu tố tác động
trực tiếp đến năng suất và khả năng chống chịu thời tiết lạnh.
1.2.1.3. Yếu tố tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất của chăn nuôi bò thịt chủ yếu là chăn nuôi theo nông hộ nhỏ
lẻ nên không có sự thống nhất về qui trình kỹ thuật bao gồm cả các yếu tố giống,



10

phương thức chăm sóc và đầu tư. Với cách tổ chức như vậy, sản phẩm bò thịt sản xuất
trong cùng một vùng khó có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về: (i) tính sẵn
có: khi khách hàng có nhu cầu thì khó có thể cung cấp với đầy đủ số lượng trong thời
gian nhất định và (ii) về chất lượng: chất lượng sản phẩm của từng hộ nhỏ lẻ sẽ khác
nhau nên khó tạo sự ổn định và đồng đều về chất lượng.
Vì vậy, khả năng cạnh trạnh của người chăn nuôi trong giao dịch và khả năng
cạnh tranh thị trường của sản phẩm rất thấp. Người chăn nuôi nhỏ luôn ở thế bất lợi
khi bán sản phẩm nên cần thiết phải tổ chức lại sản xuất thông qua sự liên kết.
1.2.1.4. Yếu tố kinh tế và thị trường
Thị trường tiêu thụ sản phẩm là một trong các mắt xích quan trọng quyết
định sản xuất chăn nuôi bò thịt, sự ổn định của thị trường là động lực giúp cho chăn
nuôi bò thịt phát triển vì nó không chỉ trực tiếp liên quan tới cung, cầu, giá cả mà
còn ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi. Bên cạnh đó, việc đầu tư
vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, mua con giống, cải tạo hay trồng mới đồng
cỏ chăn nuôi, thúc đẩy quá trình xúc tiến thương mại, quảng bá hình ảnh sản phẩm
là cần thiết cho phát triển thị trường bò thịt. Hiện nay, nông sản Việt Nam nói
chung và thị trường bò thịt nói riêng rất khó tìm đầu ra ổn định cho sản phẩm do
quy mô nhỏ lẻ phân tán và thương hiệu sản phẩm không có nên khả năng cạnh
tranh thị trường thấp.
1.2.1.5. Yếu tố văn hoá dân tộc
Mỗi dân tộc đều gắn liền với một hệ thống sản xuất riêng của mình, vùng
Tây Bắc với các nhóm dân tộc gắn liền với hệ thống sản xuất như: (i) nhóm dân tộc
Tày và dân tộc Thái có hệ thống sản xuất đa dạng, chăn nuôi trâu để cày kéo và
nuôi bò thịt với số lượng lớn và (ii) nhóm dân tộc H’mông và Dao thì chủ yếu là hệ
thống canh tác trên nương, nuôi bò với số lượng ít hơn nhưng bò to hơn, nuôi vỗ
béo hiệu quả hơn các dân tộc khác. Tra (2011) cho biết: Trong khi đồng bào
H’mông nuôi bò thịt theo phương thức cắt cỏ, thức ăn mang về nhà và cho ăn tại

chuồng là chủ yếu thì đồng bào Tày (Bắc Kạn) lại chăn thả tự do hay chăn thả một
phần thời gian. Kết quả nghiên cứu của tác giả cũng chỉ ra: Mặc dù trình độ giáo
dục văn hóa chung của đồng bào H’mông thấp hơn so với các cộng đồng thiểu số


11

khác, họ lại là người chăn nuôi bò thịt tốt nhất. Lý do cho sự khác biệt này là đồng
bào H’mông thường sống trên núi cao nơi có điều kiện tự nhiên không thuận lợi
như: Nước ít và hiếm, đất đai xấu và hẹp, cây trồng năng suất thấp... Để sinh tồn,
họ cần phải khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên này theo phương thức tiết
kiệm và hiệu quả nhất.
Ngoài ra, còn một số yếu tố ảnh hưởng khác như: giao thông; các chính sách
địa phương, thú y…
1.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất của bò thịt
Năng suất thịt là chỉ tiêu quan trọng và thông dụng để đánh giá sức sản xuất
thịt của gia súc. Chỉ tiêu này được đo gián tiếp theo mức tăng khối lượng của gia
súc sau một thời gian nuôi hoặc được đo trực tiếp theo chỉ tiêu tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ
thịt tinh so với tổng khối lượng của gia súc. Để xác định năng suất thịt trong chăn
nuôi bò, các nhà nghiên cứu thường sử dụng các chỉ tiêu:
-

Khối lượng cơ thể,

-

Tăng khối lượng,

-


Khối lượng và tỷ lệ thịt xẻ,

-

Khối lượng và tỷ lệ thịt tinh,

-

Chất lượng thịt
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất thịt bao gồm:

1.2.2.1. Giống bò
Giống bò là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất thịt. Cùng một chế
độ chăm sóc nuôi dưỡng nhưng khác nhau về phẩm chất giống sẽ cho khối lượng
sản phẩm khác nhau. Bò Bos Indicus thông thường cho tỷ lệ thịt xẻ cao hơn so với
bò Bos Taurus 1,5 - 2%, con lai với bò châu Âu có chiều hướng trung gian hoặc
giống bò Bos Indicus (Burns và cs., 2001).
Theo Vũ Văn Nội và cs. (1995), trong điều kiện chăn nuôi và bổ sung thức
ăn thô như nhau F1 (Charolais x bò nội) đạt tăng khối lượng 556 g/ngày; F1
(Simental x bò nội) đạt 520 g/ngày; F1 (Redshindhi x bò nội) chỉ đạt 368 g/ngày.
Trong điều kiện nuôi dưỡng với khẩu phần tốt, bê lai F1 Charolais 6 tháng tuổi
đạt khối lượng 144,1 kg; 12 tháng tuổi đạt 244,7 kg và 18 tháng tuổi đạt 320,7


12

kg, các chỉ số này đối với con lai F1 Droughmaster lần lượt là 128,5 kg; 193 kg
và 233,4 kg (Đinh Văn Cải, 2006).
Để nâng cao năng suất thịt của các giống bò địa phương, người ta thường sử
dụng những giống bò thịt chuyên dụng để lai cải tạo. Chương trình lai với các

giống cao sản nhập nội, kết hợp với các hệ thống vỗ béo khác nhau đã được triển
khai phổ biến rộng rãi trên nhiều nước, có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao
khả năng tăng trọng, khả năng cho thịt của các giống bò địa phương. Kết quả của
Rodriguez-Voigt và cs. (1997) cho thấy bò lai các giống khác nhau có ảnh hưởng
đến khối lượng lúc bắt đầu và kết thúc thí nghiệm cũng như có ảnh hưởng đến khả
năng tăng khối lượng hàng ngày của bò, nhưng không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu
chất lượng thịt. Tuy nhiên, tác giả cũng đưa ra kết luận rằng việc cải thiện chế độ
dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng tăng trọng và
khối lượng thịt xẻ của bò nuôi đa mục đích.
Zhou và cs. (2001) điều tra tại Trung Quốc cho thấy, con lai giữa bò Vàng
và bò Simmental hay Limousin mổ thịt với cùng khối lượng cơ thể cho khối lượng
thân thịt cao hơn tương ứng 8,4% và 19,3% so với bò Vàng thuần. Tác giả cũng
cho biết khối lượng thân thịt của bò Vàng sẽ được cải thiện bằng lai tạo và chế độ
dinh dưỡng tốt hơn.
1.2.2.2. Nuôi dưỡng
Ngoài ảnh hưởng của giống, năng suất thịt của bò cũng phụ thuộc nhiều vào
chế độ nuôi dưỡng. Có thể thấy mức độ ảnh hưởng của các mức dinh dưỡng khác
nhau đến thành phần của các mô trong thân thịt của bò qua kết quả thí nghiệm trong
bảng 1.5. Mức dinh dưỡng cao thì tỷ lệ mỡ trong thân thịt cao còn tỷ lệ cơ, mô liên
kết, xương và sụn thấp; mức dinh dưỡng thấp thì ngược lại.
Bảng 1.5. Ảnh hưởng của mức dinh dưỡng đến thành phần thân thịt
Mức dinh
dưỡng
Cao
Trung Bình
Thấp


56,6
59,7

60,0

Nguồn: Nguyễn Trọng Tiến, 1991.

Tỷ lệ các mô trong thân thịt (%)
Mỡ
Mô liên kết Xương và sụn
16,1
11,5
15,7
10,3
12,3
17,5
3,6
14,3
21,6


13

Về chế độ dinh dưỡng nuôi bò thịt, nuôi dưỡng gia súc theo chế độ dinh
dưỡng bậc thang tức là luôn tăng dần mức dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi có
thể nâng cao khả năng sản xuất và hiệu quả hơn so với chế độ nuôi dưỡng cho ăn tự
do trong suốt quá trình nuôi (Rosi và cs., 2001). Tăng mật độ protein thô của khẩu
phần ăn hạn chế nhằm đạt được lượng protein thô ăn vào tương đương với khẩu
phần ăn tự do nhưng không làm tăng khả năng sản xuất (Rosi và cs., 2000).
Cole và Hutcheson (1990) chỉ ra rằng khi tăng mật độ protein thô từ 12% lên
16% đã nâng cao khả năng tăng khối lượng hàng ngày của bò, lý do là khi lượng
VCK ăn vào giảm thì việc tăng mật độ protein thô của khẩu phần đã làm tăng tổng
lượng protein thô ăn vào. Tác giả cũng khuyến cáo rằng đối với bò đực thiến, trong

28 ngày đầu của giai đoạn nuôi vỗ béo phải được ăn khẩu phần ăn có mật độ
protein thô thấp nhất là 12,5% để có thể cải thiện được lượng VCK ăn vào và đảm
bảo tăng khối lượng hàng ngày cao.
Khẩu phần thức ăn là yếu tố quan trọng, bò không thể cho năng suất cao khi
nguồn thức ăn không ổn định hoặc thức ăn kém chất lượng. Khẩu phần thức ăn
khác nhau cho tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh, tỷ lệ mỡ khác nhau. Loại thức ăn khác
nhau có ảnh hưởng đến tỷ lệ thịt. Theo Lê Viết Ly (1995) tỷ lệ thịt xẻ của bò thịt
nuôi bằng khẩu phần có tỷ lệ thức ăn thô cao đạt 58% trong khi với khẩu phần có tỷ
lệ thức ăn tinh cao đạt hơn 60%.
Hàm lượng protein thô khác nhau trong khẩu phần làm ảnh hưởng đến năng
suất thịt bò. Thí nghiệm nuôi vỗ béo bò Vàng Việt Nam ở độ tuổi 15 - 18 tháng
bằng các khẩu phần có tỷ lệ protein thô 10% (lô 1), 13% (lô 2), 16% (lô 3) và 19%
(lô 4); sau 74 ngày nuôi thí nghiệm đã cho kết quả: khối lượng và tỷ lệ thịt xẻ thấp
nhất ở lô 1 (92,3 kg; 46,4%) và cao nhất ở lô 4 (108,5 kg; 48,8%); khối lượng thịt
tinh biến động từ 68,0 kg (lô 1) đến 79,7 kg (lô 4) (Đinh Văn Dũng và cs., 2009).
Tỷ lệ xơ cao trong khẩu phần cũng làm ảnh hưởng đến khả năng sản xuất thịt
của bò. Thí nghiệm trên bò lai Sind có độ tuổi 18 - 24 tháng, sử dụng khẩu phần ăn có
tỷ lệ lõi ngô khác nhau trong thức ăn hỗn hợp lô 1 (10%), lô 2 (20%) và lô 3 (30%);
kết quả sau thời gian nuôi 90 ngày, bò nuôi tại các lô có tỷ lệ lõi ngô cao thì năng suất
thịt thấp hơn các lô có tỷ lệ thấp; tỷ lệ thịt xẻ giảm dần từ lô 1 (47,5%) đến lô 3 (45%);


×