Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng tiếng việt 4 tuần 33 bài luyện từ và câu mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.38 KB, 11 trang )

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

1.Kiểm tra bài cũ.
1. Em hãy đặt một câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân.
2. Em hãy đặt một câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân.

TaiLieu.VN


Luyện từ và câu
Bài 1 : Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng
với nghĩa nào ?

Câu

N2

T×nh h×nh ®éi tuyÓn rÊt l¹c
quan.
Chó Êy sèng rÊt l¹c quan.
L¹c quan lµ liÒu thuèc bæ .

Nghĩa
Lu«n tin t­ëng ë t­
¬ng lai tèt ®Ñp.


Cã triÓn väng tèt
®Ñp.

Từ trái nghĩa với từ lạc quan: bi quan , chán nản …
TaiLieu.VN


Luyện từ và câu

TaiLieu.VN


Bài 2

Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn
thành hai nhóm :

a) Những từ trong đó lạc
có nghĩa là “vui mừng” :
b) Những từ trong đó lạc
có nghĩa là “ rớt lại, sai ”.

Em hãy
đặt câu
với 1
trong các
TaiLieu.VN từ trên .

N4


(

(Lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú

Bác Hồ sống rất lạc quan .
Em làm văn bị lạc đề .


Bài 3

Xếp các từ có tiếng quan cho trong
ngoặc đơn thành ba nhóm :

a) Những từ trong đó quan
có nghĩa là “quan lại ” :
b) Những từ trong đó quan
có nghĩa là “nhìn, xem” :
c) Những từ trong đó quan có
nghĩa là “liên hệ, gắn bó” :
Cáchãy
từ này
Em
lạc quan,
quan
quân, quanCác
hệ, từ
quan
tâm,
thuộc
loai

từ
này
là từ ghép .
đặt câu
nào
với ?1
Mẹ em rất quan tâm đến việc
trong các
học của em .
TaiLieu.VN từ trên .


Bài 4

Các câu tục ngữ sau khuyên người ta
điều gì ?

a) Sông có khúc,
người có lúc.

Gặp khó khăn là chuyện
thường, không nên nản
chí, phiền muộn .

N2
b) Kiến tha lâu
cũng đầy tổ .

Kiên trì, nhẫn nại ắt
sẽ thành công .



Luyện từ và câu

Em hiểu lạc quan nghĩa là gì ?
Lạc quan là luôn tin tưởng ở tương lai đẹp.


Hoàn thành các bài tập
trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài “Thêm
trạng ngữ chỉ mục đích cho
câu”

TaiLieu.VN


các
em
học
giỏi
TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×