Trờng TH Điện Biên I
Lớp : 4C-4D
GV: Lê Thị Hà
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn Tập đọc
Tiết 39 Tuần 20
Bốn anh tài (tiếp theo)
I. mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS hay phát âm sai.
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2.Hiểu nghĩa các từ trong bài: quả núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
3. Giáo dục KNS: - tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần chú ý khi luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
5'
1'
10'
10'
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích
về loài ngời.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tiếp phần cuối câu
chuyện Bốn anh tài . Chúng ta cùng tìm
hiểu xem Bốn anh em Cẩu Khây đã làm
thế nào để đánh thắng yêu tinh.
2. Nội dung bài:
Hoạt động1;Luyện đọc
- Từ ngữ: Cây núc nác, núng thế.
Hoạt động2:Tìm hiểu bài.
Câu 1: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu
Khây gặp ai và đã đợc giúp đỡ nh thế nào?
Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây chỉ
* PP kiểm tra đánh giá
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài
và trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét.
- GV đánh giá, cho điểm.
* PP trực quan, thuyết trình.
- HS xem tranh minh hoạ trong
SGK miêu tả cuộc chiến đấu
quyết liệt của 4 anh em Cẩu
Khây với yêu tinh.
* PP thực hành, đàm thoại
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng dãy 5 HS
nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- Một số HS giải nghĩa các từ
đợc chú giải trong SGK.
- GV đọc toàn bài một lần.
* PP thảo luận trao đổi
- HS đọc thầm đoạn đầu, đọc
thầm câu hỏi 1, tự trả lời, sau
đó trao đổi cách trả lời với bạn
Tranh
minh
hoạ
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
12'
2'
gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ đã nấu
cơm cho 4 anh em ăn và cho ngủ nhờ
ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi yêu
tinh ở.
Câu 2: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Yêu tinh có phép thuật phun nớc ra nh
ma làm nớc dâng ngập cả cánh đồng,
làng mạc.
Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài
năng chinh phục nớc lụt: Tát nớc, đóng
cọc, đục máng dẫn nớc. Họ dũng cảm,
đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng yêu
tinh.
- Câu 3: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến
thắng đợc yêu tinh?
+ Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài
năng phi thờng: Đánh nó bị thơng, phá
phép thần thông của nó , họ dũng cảm
đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh,
buộc nó phải quy hàng
ý 2: Bốn anh em Cẩu Khây dũng cảm,
đoàn kết chiến đấu và chiến thắng yêu
tinh.
Đại ý: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến
đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của
bốn anh em Cẩu Khây.
Hoạt động3:Đọc diễn cảm
- Giọng hồi hộp của đoạn đầu; dồn dập
gấp gáp ở đoạn tả cuộc chiến đấu của 4
anh em với yêu tinh, giọng vui khoan thai
ở đoạn kết.
- Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng ở đoạn văn:
Cẩu Khây hé cửa.// Yêu tinh thò đầu
vào,/ lè lỡi dài nh quả núc nác,/ trợn mắt
xanh lè.// Móng Tay Đục Máng nhanh nh
cắt tóm lấy lỡi yêu tinh.// Nắm Tay Đóng
Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm
răng.//Cẩu Khây nhổ cây bên đờng quất
túi bụi.// Yêu tinh đau quá hét lên,/ gió
bão nổi ầm ầm,/ đất trời tối sầm lại.//Bốn
anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó.//
- Nhiều HS luyện đọc.
C. Củng cố, dặn dò
ngồi bên cạnh.
- GV gọi 2,3 HS đại diện cho
các bàn trả lời. Sau đó, GV chốt
lại.
- HS rút ý đoạn 1
- GV cho HS tìm hiểu câu hỏi
2, 3 theo hoạt động nhóm
- HS rút ý đoạn 2
* Cả lớp trao đổi tìm đại ý của
câu chuyện.
- Cuối cùng, GV yêu cầu HS
nói ý nghĩa của truyện.
*PP luyện tập thực hành.
- GV đọc diễn cảm bài văn
- HS nêu cách đọc đoạn văn
- GV cho HS thi đọc diễn cảm
để bình chọn HS đọc hay nhất.
- GV nhận xét tiết học.
Hợp
tác,
đảm
nhận
trách
nhiệ
m
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
- Nhắc lại đại ý toàn bài.
- Một hs đọc lại toàn bài
Thứ t ngày 12 tháng 1 năm 2011
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn Tập đọc
Tiết 40 Tuần 20
Trống đồng Đông Sơn
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS hay phát âm sai.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi nền văn minh văn hoá Đông
Sơn - nền văn hoá của một thời kì cổ xa của dân tộc.
2. Hiểu :
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bộ su tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa
dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của ngời Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Su tầm tranh ảnh về nền văn hoá Đông Sơn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
5
32'
A Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Bốn anh tài ( phần tiếp theo).
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Năm 1924, một ng dân tình cờ tìm thấy
bên bờ sông Mã (Thanh Hoá) mấy thứ đồ cổ
bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó
các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật và su
tập thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ
vật này thể hiện trình độ văn minh của ngời
Việt xa. Địa điểm này thuộc đất Đông Sơn,
Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là văn hoá
Đông Sơn. Trong bài học hôm nay, các em
sẽ tìm hiểu về một số cổ vật đặc sắc của văn
hoá Đông Sơn. Đó là Trống đồng Đông Sơn.
2.Nội dung bài:
Hoạt động1:) Luyện đọc
- Có thể chia thành 2 đoạn cho HS luyện
đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến "hơu nai có gạc"
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Từ ngữ khó đọc:
- Từ ngữ: su tập, hoa văn, chủ đạo. tính
* PP kiểm tra đánh giá
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc
bài và trả lời các câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
- GV đánh giá, cho điểm.
* Phơng pháp thuyết trình.
- GV giới thiệu bài
* PP thực hành, đàm thoại
- 2 HS đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.
- 2HS đọc cả bài.
- HS nêu từ ngữ khó đọc
- HS luyện đọc từ khó (cá
nhân, đồng thanh)
- 1 HS đọc chú giải
- Một số HS giải nghĩa các từ
đợc chú giải trong SGK
Phấn
màu
Tranh
minh
hoạ
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.
Hoạt động2:) Tìm hiểu bài.
Đoạn 1:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng nh thế nào?
+ Đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong
cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
- Hoa văn trên mặt trống đồng đợc tả nh thế
nào?
+ Giữa mặt trống đồng là hình ngôi sao
nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ
công nhảy múa, hình chim bay, hơu nai có
gạc
ý 1:Trống đồng Đông Sơn rất đa dạng
Đoạn 2:
- Những hoạt động nào của con ngời đợc
miêu tả trên trống đồng nh thế nào?
+lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống,
thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hơng, tng
bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ
thần linh
- Vì sao có thể nói hình ảnh con ngời chiếm
vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+Vì những hình ảnh về hoạt động của con
ngời là những hỉnh ảnh nổi rõ nhất trên
hoa văn Những hình ảnh khác chỉ góp
phần thể hiện con ngời con ng ời lao
động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên,
con ngời nhân hậu, con ngời khao khát
cuộc sống hạnh phúc ấm no
ý 2: Hình tợng con ngời đợc miêu tả trên
trống đồng.
- Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự
hào chính đáng của ngời Việt Nam ta?
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với
những nét hoa văn trang trí đẹp là sự ngợi
ca con ngời. Trống đồng là một cổ vật
phản ánh trình độ văn minh của ngời Việt
từ xa xa, là một bằng chứng nói lên rằng:
dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền
văn hoá lâu đời, bền vững.
Đại ý: Bộ su tập trống đồng Đông Sơn
rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất
đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của ng-
ời Việt Nam
Hoạt động3:Đọc diễn cảm
- GV đọc toàn bài một lần.
* Phơng pháp vấn đáp
- 1 HS đọc đoạn 1
- HS trả lời câu hỏi
- HS rút ra ý chính của đoạn
- HS đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời câu hỏi
- HS phát biểu tự do. GV chốt
lại.
- 2 HS trả lời
* Cả lớp trao đổi tìm đại ý của
bài.
- GV yêu cầu HS nói đại ý
của bài.
* PP luyện tập thực hành..
- GV đọc diễn cảm bài văn
- HS nêu cách đọc diễn cảm .
- GV cho HS thi đọc diễn cảm
để bình chọn HS đọc hay
nhất.
- GVgọi nhiều HS đọc diễn
cảm : đọc từng đoạn, cả bài.
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
3'
- Giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi nền văn
minh văn hoá Đông Sơn .
- Chú ý đọc nhấn nhấn giọng, ngắt hơi ở
đoạn văn sau:
Nổi bật trên hoa văn trống đồng là vị trí
chủ đạo của hình t ợng con ng ời hoà với
thiên nhiên. Con ngời lao động,/ đánh
cá, / săn bắn. // Con ngời đánh trống, thổi
kèn.// Con ngời cầm vũ khí bảo vệ quê h-
ơng/ và t ng bừng nhảy múa mừng chiến
công hay cảm tạ thần linh// Đó là con ng-
ời thuần hậu, / hiền hoà, / mang tính nhân
bản sâu sắc.///
C. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại đại ý
- Đại diện các nhóm thi đọc
diễn cảm trớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, tính
điểm.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn Luyện từ và câu
Tiết 39 Tuần 20
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu
- HS nắm đợc kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai- làm gì ?Tìm đợc các câu kể dạng
Ai làm gì trong bài văn. Xác định đợc các bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu
đó.
- Luyện tập viết một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, từ điển HS, tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật.
III. Các hoạt động dạy học .
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
3
35
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài "Mở rộng vốn từ : Tài năng"
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Các bài trớc, các con học về các bộ phận
chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu kể Ai- làm
gì. Bài học hôm nay, các con tiếp tục luyện
để nắm chắc về cấu tạo kiểu câu này. Các
con sẽ thực hành viết đoạn văn có dùng
kiểu câu đó.
2.Nội dung bài:
Hoạt động1:Nhận biết câu kể Ai làm gì ?
Bài 1: Tìm các câu kể kiểu Ai- làm gì
trong đoạn văn:
Lời giải:
Các câu kể kiểu Ai- làm gì trong đoạn văn
trên là:
Câu 3: Tàu chúng tôi buông neo trong
vùng biển Trờng Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu.
Câu 5: Một số khác quây quần bên boong
ca hát, thổi sáo.
Câu 7: Cá heo gọi nhau quây đến quanh
tàu nh để chia vui.
Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ
trong mỗi câu vừa tìm đợc
Lời giải:
* PP kiểm tra, đánh giá:
- 2 hs đọc chữa miệng bài 1, 2.
- Gv nhận xét, cho điểm
- GV thuyết trình.
Giới thiệu bài, ghi đề bài.
* PP luyện tập- Đàm thoại:
-1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài,
cả lớp đọc thầm.
- Hs làm việc cá nhân hay thay
đổi theo cặp để tìm câu kể kiểu
Ai- làm gì trong đoạn văn (các
em dùng chì gạch dới các câu
văn tìm đợc bằng bút chì trong
SGK). Hs trình bày, gv ghi
nhanh lên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- 2 Hs trình bày trên bảng phụ
Hs dới lớp làm bằng bút chì.
Sau đó các em chữa bài.
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
2
Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trên
vùng
CN VN
biển Tr ờng Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu.
CN VN
Câu 5: Một số khác // quây quần trên
boong
CN VN
sau ca hát, thổi sáo.
Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh
CN VN
tàu nh thể chia vui.
Hoạt động2:Luyện viết đoạn văn có câu
Ai làm gì?
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7
câu kể về công việc trực nhật của lớp của
tổ em, trong đó dùng kiểu câu Ai- làm gì.
-Gv gợi ý: HS viết ngay vào phần thân bài,
kể công việc của từng ngời. Sau đó chỉ ra
trong đoạn đâu là kiểu câu Ai làm gì.
C. Củng cố, dặn dò.
- Thế nào là câu ai làm gì ?
- Chủ ngữ câu Ai làm gì ? trả lời câu hỏi
nào ?
- Vị ngữ câu Ai làm gì trả lời câu hỏi nào ?
.
- Hs đọc yêu cầu đề bài sau đó
viết ra nháp. Gv quan sát giúp
đỡ những hs có hành văn cha
tốt. Chú ý cách diễn đạt và khi
kể phải trình tự, lô gich, tính
chân thực, sinh động của đoạn
văn.
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn
đã viết và chỉ ra các câu kiểu
Ai- làm gì
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- HS trả lời
- Gv nhận xét tiết học, biểu d-
ơng những học sinh học sôi nổi.
bảng
phụ