Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

NGHIỆP vụ GIÁM sát THI CÔNG 07 2015 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.56 KB, 30 trang )

KS VƯƠNG HOÀNG THANH
11/10/15

1


VĂN BẢN PHÁP LÝ
Luật áp dụng :
 Luật xây dựng số 50/2013/QH13
 Luật đất đai số 45/2013/QH13
 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13

Các văn bản dưới Luật (NĐ, TT):
NĐ 112/2006 ngày 29/09/2006 sửa đổi bổ
sung NĐ16.
Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009
về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư 27/2009/TT-BXD ngày 31-07-2009
hướng dẫn một số điều về QLCL công trình
XD.
Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06-02-2013
về quản lý chất lượng công trình xây dựng .

11/10/15

 TT 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013

“quy định chi tiết một số nội dung quản
lý chất lượng công trình xây dựng .
 TT13/TT-BXD ngày 15/8/2013 quy định
về công tác thẩm tra, thẩm định và phê


duyệt thiết kế công trình xây dựng .
 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP về quy






định chi tiết về Luật Đấu thầu 43/2013.
NĐ 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về
quản lý chi phí trong CT xây dựng .
NĐ 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015
quy định chi tiết về Hợp đồng Xây
dựng.
NĐ 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
quy định về QLCL và bảo trì CTXD.
NĐ 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về
Quản lý đầu tư Xây dựng.

2


Các lưu ý :
Các lưu ý khi thực hiện công tác GS công trình :
a) Chuẩn bị ngay trước lúc bắt đầu dự án.
b) Chuẩn bị hồ sơ cho công tác Giám sát.
c) Chú ý hoàn tất nghiệm thu tất cả các công việc xây dựng tạo tiền
đề cho công tác thanh toán và quyết toán, bàn giao.
d) Không để xảy ra tình trạng nghiệm thu sót hay nghiệm thu
không đúng trình tự thi công .


11/10/15

3


QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
Công tác quản lý thi công xây dựng bao gồm :
a) Quản lý chất lượng xây dựng công trình .
b) Quản lý tiến độ xây dựng công trình
c) Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình.
d) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
e) Quản lý hợp đồng xây dựng.
f) Quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường xây dựng .

11/10/15

4


QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
Thực hiện :
a) Quản lý chất lượng xây dựng theo NĐ 46/2015.
b) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo NĐ 32/2015.
c) Quản lý hợp đồng xây dựng theo NĐ 37/2015.

11/10/15

5



QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
Công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng :
a) Tiến độ do Nhà thầu lập phải phù hợp với tổng tiến độ do Chủ
Đầu Tư chấp thuận.
b) CĐT và TV giám sát phải theo dõi để yêu cầu Nhà thầu bổ sung
cập nhật liên tục tiến độ chi tiết nhằm đáp ứng yêu cầu của Tổng
tiến độ công trình .

11/10/15

6


QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
Công tác quản lý khối lượng thi công xây dựng :
a) Nhà thầu phải thực hiện đúng và đủ khối lượng theo hồ sơ thiết
kế được duyệt và đúng điều kiện hợp đồng .
b) CĐT, TVGS và nhà thầu theo dõi để tính toán xác nhận khối
lượng thực hiện chính xác, cấm không được xác nhận khống và
sai lệch.
c) Đối với khối lượng phát sinh phải có đầy đủ chứng từ mới được
xác nhận thanh toán.

11/10/15

7


QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG

Công tác quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng :
a) Nhà thầu phải lập hệ thống quản lý an toàn lao động .
b) Đối với công trình có từ 50 người trở lên thì phải có một cán bộ
chuyên trách ATLĐ có Chứng chỉ hành nghề.
c) Trường hợp công trình có từ 1.000 người trở lên, phải thành lập
Phòng hoặc Ban an toàn, vệ sinh lao động và có từ 2 cán bộ
chuyên trách trở lên.

11/10/15

8


QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG
Công tác quản lý vệ sinh môi trường :
a) Nhà thầu phải trình bày và thực hiện các biện pháp bảo đảm vệ
sinh môi trường cho người lao động và môi trường chung quanh
công trình, trong phương án thi công để CĐT kiểm tra chấp
thuận và theo dõi thực hiện.
b) các biện pháp bao gồm chống bụi, chống ồn, xử lý rác thải, nước
thải, thu dọn hiện trường, bảo đảm thoát nước; không tạo môi
trường cho dịch bệnh phát sinh.

11/10/15

9


Giám sát thi công xây dựng công trình
Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình gồm:

a) Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý
chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình, cho
các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện;
b) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều
107 của Luật Xây dựng số 50/2013;
c) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình so
với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi công,
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của
nhà thầu thi công xây dựng công trình;
d) Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp
thi công đã được phê duyệt;
11/10/15

10


Giám sát thi công xây dựng công trình
đ) Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu trình quy định trong Khoản 3
Điều 25 của NĐ 46/2015 và yêu cầu nhà thầu thi công chỉnh sửa các nội dung này
trong quá trình thi công xây dựng công trình cho phù hợp với thực tế và quy định
của hợp đồng. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng xây
dựng với các nhà thầu về việc giao nhà thầu giám sát thi công xây dựng lập và yêu
cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đối với các nội dung nêu trên;
e) Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào
công trình;
g) Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng công trình và các nhà thầu khác
triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ thi công của công trình;
h) Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các công trình
xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp
đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan trắc công trình;

11/10/15

11


Giám sát thi công xây dựng công trình
i) Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn, quy định
của hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động;
k) Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hiện sai sót, bất hợp lý
về thiết kế;
l) Tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng
thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không
đảm bảo an toàn; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những
vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình và phối hợp
xử lý, khắc phục sự cố theo quy định;
m) Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
n) Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng
mục công trình, công trình xây dựng theo quy định;
11/10/15

12


Giám sát thi công xây dựng công trình
o) Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công, nghiệm thu
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định; kiểm tra
và xác nhận khối lượng thi công xây dựng hoàn thành;
p) Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng;
q) Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

 Tổ chức thực hiện giám sát phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và có đủ
nhân sự thực hiện giám sát tại công trường phù hợp với quy mô, yêu cầu của
công việc thực hiện giám sát. Tùy theo quy mô, tính chất, kỹ thuật của công
trình, cơ cấu nhân sự của tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình bao
gồm giám sát trưởng và các giám sát viên. Người thực hiện việc giám sát thi
công xây dựng của tổ chức nêu trên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựngphù hợp với chuyên ngành được đào tạo và cấp công trình.
11/10/15

13


Giám sát thi công xây dựng công trình
Đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
a) Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình phải độc lập với các
nhà thầu thi công xây dựng và các nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng
vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình;
b) Tổ chức giám sát thi công xây dựng không được tham gia kiểm định
chất lượng công trình xây dựng do mình giám sát;
c) Nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,
thiết bị sử dụng cho công trình không được tham gia kiểm định chất
lượng sản phẩm có liên quan đến vật tư, thiết bị do mình cung cấp.

11/10/15

14


Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng

 Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng, bao gồm:

Nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng; nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
Trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư quy định về việc nghiệm thu đối với
các giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình.
 Trong hợp đồng thi công xây dựng phải quy định rõ về các công việc cần
nghiệm thu, bàn giao; căn cứ, điều kiện, quy trình, thời điểm, các tài liệu, biểu
mẫu, biên bản và thành phần nhân sự tham gia khi nghiệm thu, bàn giao hạng
mục công trình, công trình hoàn thành. Kết quả nghiệm thu, bàn giao phải
được lập thành biên bản.
 Các bộ phận, hạng mục công trình xây dựng hoàn thành và công trình xây
dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được chủ đầu tư
nghiệm thu theo quy định.

11/10/15

15


Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
1. Công trình xây dựng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 dưới đây
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công
trình theo quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật Xây dựng bao gồm:
a) Công trình quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo danh mục do
Thủ tướng Chính phủ quyết định hàng năm;
b) Công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách;
c) Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng quy định tại Phụ lục II Nghị định 46/2015
ngoài các công trình đã nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản này;
d) Công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường ngoài các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b,

Điểm c Khoản này được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường;
đ) Riêng đối với công trình đường dây, trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống, công trình
cấp IV sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, chủ đầu tư tự tổ chức nghiệm thu theo quy định
của Nghị định này. Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo về kết quả nghiệm thu nêu trên cho cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp tại Điểm c Khoản 2 Điều này để tổng hợp, theo dõi.

11/10/15

16


Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
2. Thẩm quyền kiểm tra:
a) Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng được thành lập và hoạt động
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kiểm tra đối với công trình quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành kiểm tra các loại công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Nghị định 46/2015
đối với công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao,
công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên, công trình do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công trình do các Tập đoàn kinh tế nhà
nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư, trừ các công trình quy định tại Điểm a Khoản
này;
c) Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại công trình
xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở theo quy định tại Khoản 4 Điều 51
Nghị định 46/2015, trừ các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
11/10/15


17


Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
Căn cứ điều kiện thực tế của các địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền
thực hiện kiểm tra đối với một số công trình cấp III, IV thuộc trách nhiệm của Sở Xây
dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành nêu trên cho Phòng có chức năng
quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện ;
d) Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công
trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều này thì cơ quan chủ
trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công
trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình;
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các công
trình quốc phòng, an ninh.
3. Nội dung kiểm tra bao gồm kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng
trong khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình theo quy định của Nghị định 46/2015
và quy định của pháp luật có liên quan.

11/10/15

18


LƯU Ý KHI THANH TOÁN

Các văn bản pháp lý :
 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26-06-2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu .

 TT 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2007 hướng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
 TT27/2007/TT-BTC(03/4/07);130/2007/TT-BTC
(02/11/07);88/2009/TT-BTC; 209/2009/TT-BTC(5/11/09)
 NĐ 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư
XD.
 NĐ37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 Quy định chi tiết về HĐ
xây dựng.
 NĐ 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về QLCL và bảo trì
CTXD.

11/10/15

19


QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ.
 Tất cả các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước,

bao gồm vốn Ngân sách nhà nước, vốn Tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn Trái phiếu
(Chính phủ, Chính quyền địa phương), vốn Tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn Đầu tư phát triển
của các Tổng Công ty nhà nước, Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên, sau khi hoàn
thành đều phải quyết toán theo quy định của
Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14-2-2011.
JAN 2011



QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ.


JAN 2011

Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp
đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai
thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện
trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần
điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù
hợp với các quy định của pháp luật. Đối với các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước thì vốn đầu tư được quyết
toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.


Các văn bản chứng từ trong giai đoạn giám sát:




11/10/15

Cơ sở pháp lý để tiến hành khởi công
Văn bản cần có trong quá trình thi công
Văn bản cần khi bàn giao, đưa vào sử dụng .

22



Cơ sở pháp lý để tiến hành khởi công :











11/10/15

QĐ duyệt dự án đầu tư .
Bản vẽ và dự toán Thiết kế thi công được duyệt.
QĐ duyệt kế hoạch đấu thầu .
QĐ duyệt HSMT.
QĐ duyệt kết quả đấu thầu .
Biên bản kiểm tra năng lực thực tế của Nhà thầu .
Biên bản thương thảo Hợp đồng với Nhà thầu trúng thầu .

Hợp đồng thi công.
Lệnh khởi công do CĐT ban hành .

23


 Văn bản thông báo phạm vi công trường , thời gian thi công , đơn


vò thi công cho Cơ quan quản lý, Ban Ngành đòa phương .
 Hợp đồng mua Bảo hiểm công trình; của CĐT .
 Hợp đồng mua Bảo hiểm cho người lao động, vật tư thiết bò, bảo
hiểm ben thứ ba; của Nhà thầu .
VĂN BẢN CẦN CÓ TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG :
 Biên bản bàn giao hiện trường ( kể cả tim mốc, cao độ ) .
 Các văn bản thông báo các công trình ngầm trong phạm vi hiện
trường (nếu có).
 Văn bản thơng qua Phương án thi công , biện pháp an toàn lao
động , tiến độ ( do Nhà thầu lập và phê duyệt) của Tư vấn Giám
sát và CĐT.
 Văn bản phê duyệt thay đổi chủng loại Vật tư thiết bò (nếu có).
 Chứng chỉ xuất xưởng của các loại vật tư đưa vào công trường
 Chứng chỉ chất lượng kèm theo các báo cáo thí nghiệm liên quan
do Phòng thí nghiệm hợp chuẩn (có dấu LAS), các chứng nhận
hợp chuẩn, hợp quy cho các loại vật tư theo quy đònh.
11/10/15

24


 Các bản vẽ thi công được duyệt .
 Biên bản theo dõi các thí nghiệm hiện trường .
 Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường theo

quy đònh .
 Báo cáo thí nghiệm các mẫu lấy tại hiện trường .
 Biên bản nghiệm thu các hạng mục khuất lấp .
 Biên bản chuyển bước thi công .


11/10/15

25


×